Tải bản đầy đủ (.pdf) (141 trang)

Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH kiểm toán và tư vấn tài chính châu á

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 141 trang )

Luận văn tốt nghiệp

Khoa Kế Toán

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết
quả trong luận văn là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế tại đơn vị thực
tập.

Sinh viên thực hiện

Trần Ngọc Hƣng

Sv: Trần Ngọc Hƣng

ii

Lớp: CQ48/22.05


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Kế Toán

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
BẢNG KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT ................................................................ vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ............................................................................ viii
LỜI NÓI ĐẦU .................................................................................................. 1


CHƢƠNG 1 LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH
THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TOÁN BÁO
CÁO TÀI CHÍNH ............................................................................................. 5
1.1 Khái quát chung về doanh thu, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .. 5
1.1.1 Khái niệm về khoản mục doanh thu ................................................... 5
1.1.2 Công tác hạch toán kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8
1.1.3 Đặc điểm khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ảnh
hƣởng đến công tác kiểm toán ................................................................... 13
1.1.4 Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục doanh thu ............................... 14
1.2 Những lý luận cơ bản về kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ trong kiểm toán Báo cáo tài chính. ............................................................ 17
1.2.1 Mục tiêu kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ......... 17
1.2.2 Căn cứ kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ ................................................................................................................ 19
1.2.3 Định hƣớng kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ ........................................................................................................ 20
1.2.4 Sai phạm thƣờng xảy ra đối với kiểm toán khoản mục doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ .................................................................... 21
1.3 Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
trong kiểm toán Báo cáo tài chính .................................................................. 23
1.3.1 . Lập kế hoạch kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ ................................................................................................. 23
1.3.2 Thực hiện kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ ........................................................................................................ 32
1.3.3 Tổng hợp kết quả kiểm toán về khoản mục doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ ........................................................................................ 39

Sv: Trần Ngọc Hƣng

iii


Lớp: CQ48/22.05


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Kế Toán

CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC
DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM
TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ
TƢ VẤN TÀI CHÍNH CHÂU Á .................................................................... 42
2.1 Tổng quan chung về Công ty TNHH Kiểm toán và Tƣ vấn Tài chính Châu
Á ...................................................................................................................... 42
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Kiểm toán và
Tƣ vấn Tài chính Châu Á ........................................................................... 42
2.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Kiểm toán và Tƣ
vấn Tài chính Châu Á ................................................................................ 43
2.1.3 Đặc điểm hoạt động của công ty TNHH Kiểm toán và Tƣ vấn Tài
chính Châu Á ............................................................................................. 45
2.2 Quy trình chung Kiểm toán Báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm
toán và Tƣ vấn Tài chính Châu Á ................................................................... 47
2.2.1 Quy trình kiểm toán Báo cáo tài chính chung .................................. 47
2.2.2 Kiểm soát chất lƣợng hoạt động kiểm toán ...................................... 54
2.2.3 Hồ sơ kiểm toán ................................................................................ 55
2.3 Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ tại Công ty TNHH Kiểm toán và Tƣ vấn Tài chính Châu Á ...... 56
2.3.1 Lập kế hoạch kiểm toán ................................................................... 56
2.3.2 Thực hiện kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ ........................................................................................................ 75

2.3.3 Tổng hợp kết quả kiểm toán và đƣa ra ý kiến nhận xét về khoản mục
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ................................................... 96
2.4 Đánh giá chung về quy trình kiểm toán khoản mục Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ trong kiểm toán BCTC do Công ty TNHH Kiểm toán và Tƣ
vấn Tài chính Châu Á thực hiện ................................................................... 101
2.4.1 Những ƣu điểm ............................................................................... 101
2.4.2 Những hạn chế ................................................................................ 105
2.4.3 Nguyên nhân của thực trạng .......................................................... 109

Sv: Trần Ngọc Hƣng

iv

Lớp: CQ48/22.05


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Kế Toán

CHƢƠNG 3 HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC
DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM
TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ
TƢ VẤN TÀI CHÍNH CHÂU Á .................................................................. 111
3.1 Sự cần thiết, yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện quy trình kiểm toán doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán Báo cáo tài chính của Công
ty TNHH Kiểm toán và Tƣ vấn Tài chính Châu Á ....................................... 111
3.1.1 Sự cần thiết hoàn thiện quy trình kiểm toán doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ trong kiểm toán BCTC ................................................ 111
3.1.2 Nguyên tắc và yêu cầu hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục

doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán BCTC ........... 114
3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kiểm toán khoản mục doanh thu ..... 115
3.2.1 Về lập kế hoạch kiểm toán .............................................................. 115
3.2.2 Về thực hiện kiểm toán ................................................................... 116
3.2.3 Về kết thúc kiểm toán ..................................................................... 119
3.2.4 Kiến nghị khác ................................................................................ 119
3.3 Điều kiện thực hiện giải pháp ................................................................. 120
3.3.1 Về phía cơ quan nhà nƣớc .............................................................. 120
3.3.2 Về phía Công ty TNHH Kiểm toán và Tƣ vấn Tài chính Châu Á . 120
3.3.3 Về phía hiệp hội nghề nghiệp ......................................................... 121
3.3.4 Về phía các trƣờng đào tạo ............................................................. 122
KẾT LUẬN ................................................................................................... 123
PHỤ LỤC ...................................................................................................... 125
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................... 130

Sv: Trần Ngọc Hƣng

v

Lớp: CQ48/22.05


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Kế Toán

BẢNG KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT
STT

Chữ viết tắt


Nguyên bản

1

BCTC

Báo cáo tài chính

2

HTK

Hàng tồn kho

3

KTV

Kiểm toán viên

4

KSNB

Kiểm soát nội bộ

5

FADACOM


Công ty TNHH Kiểm toán và Tƣ vấn
Tài chính Châu Á

6

GTGT

Sv: Trần Ngọc Hƣng

Giá trị gia tăng

vi

Lớp: CQ48/22.05


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Kế Toán

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1
Bảng 1.2
Bảng 1.3
Bảng 2.1
Bảng 2.2
Bảng 2.3
Bảng 2.4
Bảng 2.5

Bảng 2.6
Bảng 2.7
Bảng 2.8
Bảng 2.9
Bảng 2.10
Bảng 2.11
Bảng 2.12
Bảng 2.13
Bảng 2.14
Bảng 2.15
Bảng 2.16

Trang
Mục tiêu và thủ tục kiểm soát nội bộ đối với khoản mục 15
doanh thu
Các thủ tục kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch 36
vụ theo mục tiêu cụ thể
Bảng tổng hợp kết quả kiểm toán doanh thu bán hàng và 40
cung cấp dịch vụ
Các chỉ tiêu phản ánh tốc độ tăng trƣởng của Công ty
46
Trích giấy làm việc đánh giá khả năng chấp nhận khách 57
hàng
Trích bảng cam kết tính độc lập của KTV
62
Kế hoạch kiểm toán tổng thể
64
Chƣơng trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và 72
cung cấp dịch vụ
Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ đối với bán hàng

76
Trích giấy làm việc kiểm tra tính nhất quán trong áp dụng 80
chính sáh kế toán của công ty X
Trích giấy làm việc về thủ tục phân tích
82
Trích giấy làm việc tổng hợp doanh thu, giá vốn theo tháng
84
Trích giấy làm việc kiểm tra chi tiết doanh thu bán hàng và 86
cung cấp dịch vụ
Trích giấy làm việc đối chiếu doanh thu giữa sổ sách và kê 90
khai thuế
Trích giấy làm việc kiểm tra tính đúng kỳ việc ghi nhận 93
doanh thu
Trích giấy làm việc kiểm tra việc trình bày và phân loại 95
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Trích giấy làm việc tổng hợp sai sót và bút toán điều chỉnh
97
Trích giấy làm việc biểu chủ đạo
99
Trích giấy làm việc biểu chủ đạo điều chỉnh kiểm toán 100
khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Sv: Trần Ngọc Hƣng

vii

Lớp: CQ48/22.05


Luận văn tốt nghiệp


Khoa Kế Toán

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1
Sơ đồ 1.2
Sơ đồ 1.3
Sơ đồ 1.4
Sơ đồ 2.1
Sơ đồ 2.2
Sơ đồ 2.3

Trang
Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 12
Các bƣớc công việc của chu kỳ bán hàng và thu tiền
14
Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung 23
cấp dịch vụ
Trình tự lập kế hoạch kiểm toán và thiết kế phƣơng pháp 24
kiểm toán
Sơ đồ bộ máy quản lý hành chính tại Công ty TNHH Kiểm 44
toán và Tƣ vấn Tài chính Châu Á
Sơ đồ lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH 45
Kiểm toán và Tƣ vấn Tài chính Châu Á
Các cấp soát xét giấy tờ làm việc
54

Sv: Trần Ngọc Hƣng

viii


Lớp: CQ48/22.05


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Kế Toán

LỜI NÓI ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với sự phát triển nhƣ vũ bão của khoa học và công nghệ ngày
nay, nền kinh tế thế giới đang chuyển mình từng bƣớc đi lên mạnh mẽ. Sự
biến chuyển của nền kinh tế gắn liền với sự thay đổi mạnh mẽ của từng quốc
gia trong từng khu vực trên thế giới. Song cùng với sự thay đổi đó, bƣớc vào
những năm đầu thập kỉ 90 của thế kỉ XX xu hƣớng hội nhập kinh tế quốc tế
của Việt Nam đã phát triển mạnh. Nền kinh tế Việt Nam có sự biến chuyển
mạnh mẽ, bƣớc chuyển đổi nền kinh tế từ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp
sang cơ chế thị trƣờng đã làm thay đổi bộ mặt nền kinh tế quốc dân. Nền kinh
tế mở đặt ra nhiều yêu cầu mới. Trƣớc sự đòi hỏi của nền kinh tế, hoạt động
kiểm toán đã đƣợc công nhận ở Việt Nam với sự ra đời của các tổ chức độc
lập về kế toán kiểm toán nhằm giúp cá nhân, tổ chức nắm rõ kiến thức, tăng
cƣờng hiểu biết về tài chính, kế toán trong bối cảnh mới. Sự ra đời của các
công ty kiểm toán độc lập quốc tế và nội địa ở Việt Nam đánh dấu một bƣớc
ngoặt quan trọng trong việc cung cấp dịch vụ kiểm toán và tƣ vấn cho những
ngƣời quan tâm đến các số liệu tài chính ở Việt Nam. Kiểm toán đã trở thành
một hoạt động chuyên sâu, một khoa học chuyên ngành. Kiểm toán có ý nghĩa
lớn trên nhiều mặt: đó là “Quan toà công minh của quá khứ”, là “Ngƣời dẫn
dắt cho hiện tại” và “ Ngƣời cố vấn sáng suốt cho tƣơng lai”.
Hoạt động kiểm toán đƣợc coi là một trong những hoạt động có tính
chuyên nghiệp cao và có ý nghĩa lớn trong việc tạo ra một môi trƣờng kinh

doanh minh bạch, hiệu quả. Một trong những loại hình nghiệp vụ chủ yếu mà
các tổ chức kiểm toán độc lập cung cấp cho khách hàng đó là hoạt động kiểm
toán Báo cáo tài chính. Báo cáo tài chính hàng năm do doanh nghiệp lập đƣợc
nhiều đối tƣợng trong và ngoài doanh nghiệp quan tâm. Báo cáo tài chính là
tấm gƣơng phản ánh kết quả hoạt động của doanh nghiệp nói chung trên mọi
khía cạnh của quá trình kinh doanh. Để đạt đƣợc hiệu quả của kết quả kiểm
toán, KTV phải tiến hành thực hiện kiểm toán trên từng bộ phận của các thông
Sv: Trần Ngọc Hƣng

1

Lớp: CQ48/22.05


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Kế Toán

tin đƣợc trình bày trên Báo cáo tài chính và xem xét mối liên hệ giữa các thông
tin này để đƣa ra đƣợc ý kiến kiểm toán một cách trung thực và khách quan
nhất về tình hình tài chính của đơn vị.
Trong các thông tin tài chính, thông tin về doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ đặc biệt đƣợc quan tâm bởi nó là một trong những điểm
trọng yếu trên báo cáo kết quả kinh doanh. Đây là cơ sở để tiến hành xác định
lỗ, lãi trong kỳ của doanh nghiệp, nó cũng là nhân tố quan trọng trong việc
xác định các nghĩa vụ phải thực hiện đối với Nhà nƣớc. Vì vậy kiểm toán
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là một trong những phần hành chủ
yếu trong kiểm toán BCTC.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của kiểm toán doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ trong quá trình thực tập kiểm toán tại công ty TNHH Kiểm

toán và Tƣ vấn Tài chính Châu Á, bên cạnh việc tìm hiểu chung về hoạt động
kiểm toán của công ty, em đã đi sâu tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán báo cáo tài chình do
công ty TNHH Kiểm toán và Tƣ vấn Tài chính Châu Á thực hiện. Vì vậy em
đã lựa chọn đề tài luận văn : “Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản

mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán
Báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán và Tƣ vấn Tài
chính Châu Á”. Qua đó, em mong muốn đạt đƣợc những hiểu biết sâu hơn
về thực tế quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ, đồng thời đƣa ra những ƣu điểm, hạn chế và đề ra phƣơng hƣớng
nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ trong kiểm toán BCTC tại công ty TNHH Kiểm toán và Tƣ vấn
Tài chính Châu Á.
2. Mục đích nghiên cứu đề tài
Qua việc nghiên cứu đề tài, em mong muốn đạt đƣợc những hiểu biết
sâu hơn về thực tế trình tự kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ, đồng thời đƣa ra những ƣu điểm, hạn chế và đề ra phƣơng hƣớng

Sv: Trần Ngọc Hƣng

2

Lớp: CQ48/22.05


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Kế Toán


nhằm hoàn thiện trình tự kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ trong kiểm toán BCTC tại công ty TNHH Kiểm toán và Tƣ vấn
Tài chính Châu Á
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu đề tài
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là lý luận về quy trình kiểm toán
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán Báo cáo tài chính;
xem xét thực tiễn quy trình kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán và Tƣ vấn
Tài chính Châu Á.
Phạm vi nghiên cứu đề tài: Nghiên cứu quy trình kiểm toán khoản mục
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với tƣ cách là một bộ phận trong quy
trình chung của một cuộc kiểm toán Báo cáo tài chính tại Công ty TNHH
Kiểm toán và Tƣ vấn Tài chính Châu Á hiện nay.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu đề tài
Nhằm đạt đƣợc mục đích nghiên cứu của mình, trong luận văn này em
đã sử dụng các phƣơng pháp duy vật biện chứng, logic kết hợp với các
phƣơng pháp tổng hợp, phân tích, mô tả... để phân tích, đánh giá.
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chƣơng :
Chương 1 : Lý luận cơ bản về kiểm toán khoản mục doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán Báo cáo tài chính.
Chương 2 : Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại Công ty
TNHH Kiểm toán và Tư vấn Tài chính Châu Á.
Chương 3 : Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại Công ty
TNHH Kiểm toán và Tư vấn Tài chính Châu Á.

Sv: Trần Ngọc Hƣng


3

Lớp: CQ48/22.05


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Kế Toán

Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Cô giáo –Ths Vũ Phƣơng Liên
ngƣời hƣớng dẫn em trong quá trình thực tập và viết luận văn tốt nghiệp. Em
cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc, cùng các anh chị trong Công ty
TNHH Kiểm toán và Tƣ vấn Tài chính Châu Á đã tạo điều kiện và giúp đỡ
em trong thời gian thực tập tại công ty và hoàn thiện luận văn tốt nghiệp này.
Hà Nội, ngày 02 tháng 05 năm 2014
Sinh viên
Trần Ngọc Hƣng

`

Sv: Trần Ngọc Hƣng

4

Lớp: CQ48/22.05


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Kế Toán


CHƢƠNG 1
LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC
DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TRONG KIỂM TOÁN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH

1.1 Khái quát chung về doanh thu, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.1.1 Khái niệm về khoản mục doanh thu
1.1.1.1 Khái niệm về doanh thu
Theo chuẩn mực kế toán số 14 – Doanh thu và thu nhập khác: “Doanh
thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thƣờng của
doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.” Doanh thu chỉ bao gồm
tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc.
Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm
tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không đƣợc coi là doanh thu.
Doanh thu đƣợc phân loại (theo phát sinh từ các giao dịch và nghiệp
vụ) thành : doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, và doanh thu từ
tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia. Trong đó :
- Doanh thu từ hoạt động bán hàng là doanh thu bán sản phẩm do
doanh nghiệp sản xuất ra và bán các hàng hóa mua vào.
- Doanh thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ là doanh thu do thực hiện
công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một hoặc nhiều kỳ kế toán.
- Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia là
doanh thu nhận đƣợc từ các hoạt động nhƣ cho vay, đầu tƣ trái phiếu, tín
phiếu, các hoạt động cho ngƣời khác sử dụng tài sản hoặc từ các hoạt động
nắm giữ cổ phiếu hay góp vốn.
Ngoài ra còn doanh thu còn đƣợc chia thành doanh thu nội bộ, doanh
thu từ các hoạt động bất thƣờng…
Việc phân loại doanh thu giúp cho việc xác định doanh thu của từng

loại đƣợc tính toán và tổng hợp một cách chính xác. Dựa trên mục tiêu đó xác

Sv: Trần Ngọc Hƣng

5

Lớp: CQ48/22.05


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Kế Toán

định công thức tính toán doanh thu cần đƣợc thực hiện theo quy chuẩn nhất
định. Liên quan đến doanh thu báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp còn có các chỉ tiêu về các khoản giảm trừ doanh thu. Các
khoản giảm trừ doanh thu là các khoản phát sinh trong kỳ của doanh nghiệp
làm doanh thu bị giảm trừ, tập trung vào 3 khoản sau:
+ Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do hàng hóa
kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
+ Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lƣợng hàng bán đã xác định
là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
+ Chiết khấu thƣơng mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm
yết cho khách hàng mua hàng với khối lƣợng lớn.
+ Thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế GTGT: Chỉ tiêu này
phản ánh tổng số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu phải nộp, thuế
GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp cho ngân sách nhà nƣớc theo số doanh thu
trong kỳ báo cáo.
1.1.1.2 Các xác định và điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ

 Cách xác định doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu phát sinh từ giao dịch, sự kiện đƣợc xác định bởi thỏa thuận
giữa doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó đƣợc xác định
bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc sau khi trừ (-)
các khoản chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả
lại.
Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ đƣợc xác định theo công thức:

Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ

Sv: Trần Ngọc Hƣng

Doanh thu bán
=

hàng và cung cấp
dịch vụ

6



Các khoản giảm
trừ doanh thu

Lớp: CQ48/22.05


Luận văn tốt nghiệp


Khoa Kế Toán

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đƣợc xác định nhƣ sau:
- Nếu doanh nghiệp áp dụng tính thuế giá trị gia tăng (GTGT) phải nộp
theo phƣơng pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là
doanh thu chƣa tính thuế GTGT và doanh nghiệp sử dụng hóa đơn GTGT;
- Nếu doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT phải nộp theo phƣơng
pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là doanh thu có
tính thuế GTGT và doanh nghiệp sử dụng hóa đơn bán hàng thông thƣờng.
 Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
 Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm
(5) điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua;
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời
sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
- Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn;
- Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng;
- Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
 Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ đƣợc ghi nhận khi kết quả
của giao dịch đó đƣợc xác định một cách đáng tin cậy. Trƣờng hợp giao dịch
về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu đƣợc ghi nhận trong
kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế
toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ đƣợc xác định khi
thỏa mãn tất cả bốn (4) điều kiện sau:
- Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn;
- Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
- Xác định đƣợc phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối

kế toán;
- Xác định đƣợc chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành
giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
Nhƣ vậy khi hạch toán ghi nhận doanh thu phải xác định xem doanh
thu từ nghiệp vụ bán hàng đó có thoả mãn những quy định về xác định và

Sv: Trần Ngọc Hƣng

7

Lớp: CQ48/22.05


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Kế Toán

điều kiện ghi nhận doanh thu hay không. Chỉ khi những quy định và những
điều kiện ghi nhận doanh thu đƣợc thoả mãn thì doanh thu mới đƣợc ghi
nhận.
1.1.2 Công tác hạch toán kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
1.1.2.1 Nguyên tắc hạch toán
- Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế giá trị gia
tăng theo phƣơng pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịchvụ là
giá bán chƣa có thuế giá trị gia tăng.
- Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế giá trị
gia tăng, hoặc chịu thuế giá trị gia tăng theo phƣơng pháp trực tiếp thì doanh
thu bán hàng và cung cấp dịchvụ là tổng giá thanh toán.
- Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế tiêu thụ

đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịchvụ là
tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu).
- Những doanh nghiệp nhận gia công vật tƣ, hàng hoá thì chỉ phản ánh vào
doanh thu bán hàng và cung cấp dịchvụ số tiền gia công thực tế đƣợc hƣởng,
không bao gồm giá trị vật tƣ, hàng hoá nhận gia công.
- Đối với hàng hoá nhận bán đại lý, ký gửi theo phƣơng thức bán đúng giá
hƣởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịchvụ
phần hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp đƣợc hƣởng.
- Trƣờng hợp bán hàng theo phƣơng thức trả chậm, trả góp thì doanh
nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận vào
doanh thu hoạt động tài chính về phần lãi tính trên khoản phải trả nhƣng trả
chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu đƣợc xác nhận.
- Những sản phẩm, hàng hoá đƣợc xác định là tiêu thụ, nhƣng vì lý do về
chất lƣợng, về qui cách kỹ thuật... ngƣời mua từ chối thanh toán, gửi trả lại
ngƣời bán hoặc yêu cầu giảm giá và đƣợc doanh nghiệp chấp thuận; hoặc
ngƣời mua mua hàng với khối lƣợng lớn đƣợc chiết khấu thƣơng mại thì các
khoản giảm trừ doanh thu bán hàng này đƣợc theo dõi riêng biệt trên các Tài

Sv: Trần Ngọc Hƣng

8

Lớp: CQ48/22.05


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Kế Toán

khoản Hàng bán bị trả lại, hoặc Tài khoản Giảm giá hàng bán, Tài khoản

Chiết khấu thƣơng mại.
- Trƣờng hợp trong kỳ doanh nghiệp đã viết hoá đơn bán hàng và đã thu
tiền bán hàng nhƣng đến cuối kỳ vẫn chƣa giao hàng cho ngƣời mua hàng, thì
trị giá số hàng này không đƣợc coi là tiêu thụ và không đƣợc ghi vào Tài
khoản "Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ" mà chỉ hạch toán vào bên
Có Tài khoản "Phải thu của khách hàng" về khoản tiền đã thu của khách hàng.
Khi thực giao hàng cho ngƣời mua sẽ hạch toán vào Tài khoản "Doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ" về trị giá hàng đã giao, đã thu trƣớc tiền bán
hàng, phù hợp với các điều kiện ghi nhận doanh thu.
- Đối với trƣờng hợp cho thuê tài sản, có nhận trƣớc tiền cho thuê của
nhiều năm thì doanh thu cung cấp dịch vụ ghi nhận của năm tài chính là số
tiền cho thuê đƣợc xác định trên cơ sở lấy toàn bộ tổng số tiền thu đƣợc chia
cho số năm cho thuê tài sản.
- Đối với doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hoá,
dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nƣớc, đƣợc Nhà nƣớc trợ cấp, trợ giá theo qui
định thì doanh thu trợ cấp, trợ giá là số tiền đƣợc Nhà nƣớc chính thức thông
báo, hoặc thực tế trợ cấp, trợ giá. Doanh thu trợ cấp, trợ giá đƣợc phản ánh
trên Tài khoảnDoanh thu trợ cấp trợ giá.
- Không hạch toán vào tài khoản "Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ" này các trƣờng hợp sau:
+ Trị giá hàng hoá, vật tƣ, bán thành phẩm xuất giao cho bên ngoài gia
công chế biến.
+ Trị giá sản phẩm, bán thành phẩm, dịch vụ cung cấp giữa các đơn vị
thành viên trong một công ty, tổng công ty hạch toán toàn ngành (sản phẩm,
bán thành phẩm, dịch vụ tiêu thụ nội bộ).
+ Số tiền thu đƣợc về nhƣợng bán, thanh lý tài sản cố định.
+ Trị giá sản phẩm, hàng hoá đang gửi bán; dịch vụ hoàn thành đã cung
cấp cho khách hàng nhƣng chƣa đƣợc ngƣời mua chấp thuận thanh toán.

Sv: Trần Ngọc Hƣng


9

Lớp: CQ48/22.05


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Kế Toán

+ Trị giá hàng gửi bán theo phƣơng thức gửi bán đại lý, ký gửi (chƣa đƣợc
xác định là tiêu thụ).
+ Các khoản thu nhập khác không đƣợc coi là doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ.
1.1.2.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng
 Chứng từ:
Tùy theo phƣơng thức, hình thức bán hàng, phƣơng thức thanh toán
bán hàng sử dụng các chứng từ kế toán sau: Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán
hàng, bảng thanh toán hàng đại lý, thẻ quầy hàng, phiếu xuất kho kiêm vận
chuyển nội bộ, phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý, báo cáo bán hàng, bảng kê
bán lẻ hàng hóa, dịch vụ, các chứng từ thanh toán, tờ khai thuế GTGT, chứng
từ kế toán liên quan khác.
 Tài khoản sử dụng: Loại tài khoản doanh thu có 6 tài khoản, chia thành
3 nhóm
a) Nhóm TK 51 - Doanh thu, có 03 tài khoản
- Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ;
Tài khoản này cuối kỳ không có số dƣ và đƣợc chi tiết thành 4 tài
khoản cấp hai:
TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa
TK 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm

TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá
TK 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tƣ
- Tài khoản 512 - Doanh thu nội bộ;
Tài khoản này cuối kỳ không có số dƣ và đƣợc chi tiết thành 3 tài khoản cấp
hai:
TK 5121 – Doanh thu bán hàng hóa
TK 5122 – Doanh thu bán thành phẩm
TK 5123 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
- Tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
b) Nhóm TK 52 - Có 01 tài khoản
Sv: Trần Ngọc Hƣng

10

Lớp: CQ48/22.05


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Kế Toán

- Tài khoản 521 - Chiết khấu thƣơng mại.
c) Nhóm TK 53 - Có 2 tài khoản
- Tài khoản 531 - Hàng bán bị trả lại;
- Tài khoản 532 - Giảm giá hàng bán.
1.1.2.3 Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng cấp dịch vụ.
Việc hạch toán doanh thu bán hàng và và cung cấp dịch vụ và các
khoản giảm trừ đƣợc hạch toán theo sơ đồ sau:


Sv: Trần Ngọc Hƣng

11

Lớp: CQ48/22.05


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Kế Toán

TK 111.112.131,…

TK 511.512

Doanh thu áp dụng thuế GTGT
TK 111.112.131,…

tính theo phƣơng pháp trực tiếp
Doanh thu áp dụng thuế GTGT khấu trừ

TK 521.531.532

Doanh thu hàng
bán bị trả lại,
giảm giá

Cuối kỳ kết chuyển
TK 3331


doanh thu hàng trả
lại hoặc giảm giá

Thuế GTGT phải nộp

TK 3387
TK 911

doanh thu
kỳ này

Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần

doanh thu ghi
nhận trƣớc

TK 642

TK 131.136

Doanh thu

Xóa sổ nợ phải thu khó đòi

chƣa thu tiền

TK 139
Lập dự phòng nợ phải thu khó đòi

Hoàn nhập dự phòng nợ phải thu khó đòi


Sơ đồ 1.1: Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Sv: Trần Ngọc Hƣng

12

Lớp: CQ48/22.05


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Kế Toán

1.1.3 Đặc điểm khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ảnh
hƣởng đến công tác kiểm toán
Hiện nay, tình hình cạnh tranh trên thị trƣờng ngày càng quyết liệt, tốc
độ thông tin ngày càng nhanh nhạy tạo điều kiện cho mối quan hệ mua bán
giao dịch giữa cá nhân với doanh nghiệp, giữa doanh nghiệp với doanh
nghiệp ngày càng mở rộng. Trong bối cảnh đó, doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ của các doanh nghiệp cũng ngày càng gia tăng cả về quy mô lẫn
chất lƣợng.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là một bộ phận cấu thành
nên chu trình bán hàng – thu tiền do nó có mối quan hệ qua lại với toàn bộ
quá trình kinh doanh, với rất nhiều chỉ tiêu trên báo cáo tài chính nhƣ các
khoản mục tiền, chi phí, hàng tồn kho, thuế… Doanh thu là cơ sở để xác
định những chỉ tiêu quan trọng nhƣ lợi nhuận, các nghĩa vụ của doanh
nghiệp với nhà nƣớc. Hơn nữa doanh thu còn phản ánh kết quả và hiệu quả
của toàn bộ quá trình hoạt động kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. Từ
đây có thể thấy năng lực hoạt động, khả năng cạnh tranh và chiều hƣớng

phát triển của doanh nghiệp đƣợc bộc lộ rõ.
Chỉ tiêu doanh thu đƣợc sử dụng cho nhiều đối tƣợng khác nhau và với
mỗi đối tƣợng nó có ý nghĩa khác nhau, chính vì vậy mà chỉ tiêu doanh thu
đôi khi không đƣợc phản ánh một cách chính xác nhằm đạt đƣợc những mục
đích riêng của nhà quản lý nhƣ doanh nghiệp có thể khai tăng doanh thu để
thu hút các đối tƣợng nhà đầu tƣ, khuếch trƣơng hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp nhƣng cũng có những trƣờng hợp doanh nghiệp có tình ghi
giảm doanh thu để giảm số thuế phải nộp Nhà nƣớc. Vì vậy khoản mục doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ luôn chứa đựng những rủi ro tiềm tàng cao.
Vì vậy, trong BCTC của doanh nghiệp, doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ là khoản mục có tính trọng yếu, ảnh hƣởng trực tiếp tới các chỉ
tiêu, khoản mục khác trên BCTC. Việc khoản mục này chứa đựng nhiều khả
năng gian lận là khó tránh khỏi. Do đó, kiểm toán khoản mục doanh thu bán

Sv: Trần Ngọc Hƣng

13

Lớp: CQ48/22.05


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Kế Toán

hàng và cung cấp dịch vụ là một trong những nội dung rất quan trọng, bắt
buộc trong quy trình kiểm toán BCTC doanh nghiệp .
1.1.4 Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục doanh thu
Mục tiêu hoạt động của hầu hết các doanh nghiệp đều là tối đa hóa lợi
nhuận. Để đạt đƣợc mục tiêu đó, trƣớc hết các doanh nghiệp cần có một bộ máy

quản lý giám sát hoạt động một cách hiệu quả và hợp lý nhất. Nhằm phát huy hiệu
quả các hoạt hộng kiểm tra kiểm soát thì việc xây dựng một hệ thống kiểm soát nội
bộ phù hợp với đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp đóng vai trò vô cùng quan
trọng. Các nghiệp vụ liên quan tới doanh thu là những nghiệp vụ cơ bản trong việc
xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, tại mỗi đơn vị
nên thiết kế và duy trì một quá trình kiểm soát đối với doanh thu nhằm đạt đƣợc
mục tiêu kiểm soát của mình.
Xử lý đơn đặt hàng của khách hàng (ngƣời mua)

Kiểm soát tín dụng và phê chuẩn bán chịu

Chuyển giao hàng hóa, cung cấp dịch vụ

Chuyển hóa đơn cho ngƣời mua và theo dõi, ghi sổ
thƣơng vụ

Xử lý và ghi sổ các khoản thu tiền bán hàng

Xử lý ghi sổ các khoản giảm doanh thu bán hàng phát
sinh

Sơ đồ 1.2: Các bƣớc công việc của chu kỳ bán hàng và thu tiền
Sv: Trần Ngọc Hƣng

14

Lớp: CQ48/22.05


Luận văn tốt nghiệp


Khoa Kế Toán

Bảng 1.1 Mục tiêu và thủ tục kiểm soát nội bộ đối với khoản mục doanh thu
Mục tiêu kiểm soát nội bộ Thủ tục kiểm soát nội bộ
Đảm bảo cho các nghiệp Quy định, tổ chức triển khai và kiểm tra việc thực hiện
vụ bán hàng và thu tiền các quy định về:
ghi sổ là có căn cứ hợp lý

- Đánh số chứng từ, hợp đồng thƣơng mại; tính liên tục
của hóa đơn bán hàng
- Nội dung và trách nhiệm phê chuẩn bán hàng – thu
tiền
- Có các chứng từ chứng minh cho nghiệp vụ bán hàng
và thu tiền (xuất kho, vận chuyển,…)

Đảm bảo cho các khoản Doanh thu bán chịu phải đƣợc phê chuẩn phù hợp với
doanh thu bán hàng đƣợc chính sách bán hàng của công ty: Thủ tục kiểm soát:
phê chuẩn đúng đắn

Xem xét hồ sơ gốc của khách hàng để xác định

Đảm bảo sự đánh giá Cơ sở dùng để tính toán doanh thu bán hàng, giá vốn
đúng đắn, hợp lý của hàng bán,… phải đảm bảo đúng đắn, hợp lý. Thủ tục
nghiệp vụ bán hàng ghi sổ kiểm soát:
kế toán

- Kiểm tra, so sánh số liệu trên Hóa đơn với số liệu trên
sổ xuất hàng, giao hàng
- Kiểm tra việc quy đổi tỷ giá ngoại tệ (với doanh thu

ngoại tệ) và đơn giá xuất kho hàng bán

Đảm bảo cho việc phân Việc phân loại và ghi sổ có đảm bảo theo nhóm hàng,
loại và hạch toán đúng theo phƣơng thức bán hàng (thể hiện qua hạch toán ban
đắn các nghiệp vụ bán đầu và ghi sổ kế toán). Thủ tục kiểm soát:
hàng và thu tiền

- Kiểm tra nội dung ghi chép trên hóa đơn bán hàng
- Kiểm tra sơ đồ hạch toán có đảm bảo đúng tài khoản,
quan hệ đối ứng với số tiền (trên sổ tổng hợp và sổ chi
tiết)

Đảm bảo cho việc hạch Nghiệp vụ phát sinh phải đƣợc ghi sổ đầy đủ, không
toán đầy đủ, đúng kỳ các thừa, thiếu, trùng. Thủ tục kiểm soát: So sánh số lƣợng

Sv: Trần Ngọc Hƣng

15

Lớp: CQ48/22.05


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Kế Toán

nghiệp vụ bán hàng và thu hóa đơn với số lƣợng bút toán ghi nhận doanh thu bán
tiền

hàng, kiểm tra tính liên tục Hóa đơn bán hàng.

Ghi sổ phải kịp thời, đúng kỳ. Thủ tục kiểm soát: Kiểm
tra tính phù hợp ngày phát sinh nghiệp vụ với ngày ghi
sổ nghiệp vụ

Đảm bảo sự cộng dồn Số liệu phải đƣợc tính toán tổng hợp (cộng dồn) đầy
(tính toán tổng hợp), trình đủ, chính xác. Thủ tục kiểm soát: Kiểm tra kết quả tính
bày đúng đắn các nghiệp toán, so sánh số liệu tổng hợp từ các sổ chi tiết với sổ
vụ bán hàng và thu tiền

tổng hợp.Kiểm tra việc trình bày doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ trên báo cáo tài chính có phù hợp
với chế độ kế toán quy định, đồng thời so sánh với số
liệu trên sổ kế toán doanh thu để đảm bảo sự trình bày
doanh thu đúng đắn.

Để đạt đƣợc mục tiêu kiểm soát này, đơn vị phải tiến hành các công
việc kiểm soát cụ thể gắn liền với từng khâu công việc (từng chức năng) của
chu kỳ bán hàng và thu tiền khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ. Nội dung công việc kiểm soát nội bộ cụ thể là không nhƣ nhau đối với
viêc kiểm soát từng khâu hoạt động bán hàng và thu tiền; nhƣng đều có thể
khái quát ở những việc chính sau đây:


Đơn vị xây dựng và ban hành các quy định về quản lý nói chung và

kiểm soát nội bộ nói riêng cho khâu công việc cụ thể trong bán hàng và thu
tiền. Những quy định này có thể chia thành 2 loại:
 Quy định về chức năng, trách nhiệm, quyền hạn và nghĩa vụ của ngƣời
hay bộ phận có liên quan đến xử lý công việc (nhƣ: Quy định về chức năng,
quyền hạn, trách nhiệm và nghĩa vụ của ngƣời đƣợc giao nhiệm vụ xét duyệt

đơn đặt hàng, ngƣời xét duyệt và phê chuẩn bán chịu, ngƣời phê chuẩn xuất
giao hàng,...). Những quy định này vừa thể hiện trách nhiệm công việc
chuyên môn nhƣng đồng thời cũng thể hiện trách nhiệm về góc độ kiểm soát:
kiểm soát khi chấp nhận đơn đặt hàng; kiểm soát cho phép xuất kho hàng đem
bán,…
Sv: Trần Ngọc Hƣng

16

Lớp: CQ48/22.05


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Kế Toán

 Quy trình về trình tự, thủ tục kiểm soát nội bộ thông qua trình tự thủ
tục thực hiện xử lý công việ, nhƣ: trình tự, thủ tục xét duyệt đơn đặt hàng,
trình tự thủ tục phê duyệt xuất giao hàng,…


Đơn vị tổ chức triển khai thực hiện các quy định về quản lý và kiểm

soát nói trên: Tổ chức phân công, bố trí nhân sự; Phổ biến quán triệt về chức
năng, nhiệm vụ; Kiểm tra đôn đốc thực hiện các quy định,…
Các bƣớc công việc trong hoạt động bán hàng và thu tiền đƣợc tổ chƣc
hợp lý và đƣợc kiểm soát chặt chẽ sẽ góp phần quan trọng cho thành công
trong kinh doanh của đơn vị nói chung và góp phần đảm bảo thông tin tài
chính có liên quan.
1.2 Những lý luận cơ bản về kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch

vụ trong kiểm toán Báo cáo tài chính.
1.2.1 Mục tiêu kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Theo chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam (VSA) số 200:
“Mục đích của kiểm toán báo cáo tài chính là làm tăng độ tin cậy của
ngƣời sử dụng đối với báo cáo tài chính, thông qua việc kiểm toán viên đƣa
ra ý kiến về việc liệu báo cáo tài chính có đƣợc lập, trên các khía cạnh
trọng yếu, phù hợp với khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính
đƣợc áp dụng hay không. Đối với hầu hết các khuôn khổ về lập và trình
bày báo cáo tài chính cho mục đích chung, kiểm toán viên phải đƣa ra ý
kiến về việc liệu báo cáo tài chính có đƣợc lập và trình bày trung thực và
hợp lý, trên các khía cạnh trọng yếu, phù hợp với khuôn khổ về lập và trình
bày báo cáo tài chính đƣợc áp dụng hay không”
Do vậy mục tiêu kiểm toán doanh thu bán hàng nói chung là xác nhận
về mức độ tin cậy của khoản mục doanh thu bán hàng đƣợc kiểm toán hay
xem xét các nghiệp vụ bán hàng và ghi nhận doanh thu phải có căn cứ hợp lý;
số liệu trên tài khoản doanh thu là đúng đắn và phù hợp với các quy định và
chuẩn mực kế toán.

Sv: Trần Ngọc Hƣng

17

Lớp: CQ48/22.05


Luận văn tốt nghiệp

Khoa Kế Toán

Mục tiêu cụ thể của kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng là thu

thập đầy đủ các bằng chứng thích hợp về mọi khía cạnh làm cơ sở xác nhận
cho chỉ tiêu này. Cụ thể là:
- Mục tiêu sự phát sinh: Doanh thu đã ghi sổ phải thực sự dựa trên các
nghiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh.
- Mục tiêu quyền và nghĩa vụ: Doanh thu thuộc quyền sở hữu của đơn vị
và hàng hóa dịch vụ cung cấp thuộc quyền sở hữu của khách hàng.
- Sự tính toán và đánh giá (tính giá): Doanh thu bán hàng đã ghi sổ đã
đƣợc tính toán, đánh giá đúng đắn hợp lý hay không. Việc tính toán doanh thu
phải trên cơ sở số lƣợng từng mặt hàng đã đƣợc coi là tiêu thụ, đơn giá bán
tƣơng ứng đã đƣợc thoả thuận, các khoản giảm trừ cho khách hàng (nếu có),
tỷ giá ngoại tệ nếu bán hàng tính theo ngoại tệ.
- Sự phân loại và hạch toán đầy đủ, đúng đắn: khoản doanh thu bán hàng
đã ghi sổ kể toán phải đƣợc phân loại và hạch toán đầy đủ, không có nghiệp
vụ nào bị bỏ sót ngoài sổ sách và phải đƣợc ghi nhận đúng quan hệ đối ứng tài
khoản.
- Sự phân loại và hạch toán đúng kỳ: Doanh thu phải đƣợc hạch toán kịp
thời, đảm bảo doanh thu phát sinh thuộc kỳ nào phải đƣợc ghi sổ kế toán của
kỳ ấy. KTV quan tâm đến việc ghi nhận doanh thu tại thời điểm chuyển giao
giữa hai kỳ kế toán liên tiếp nhằm phát hiện lỗi hạch toán nhầm hoặc cố tình
ghi sai kỳ cho những mục đích cụ thể.
- Sự cộng dồn và báo cáo: Cuối kỳ hạch toán, số liệu về doanh thu và các
khoản giảm trừ doanh thu đã ghi sổ trong kỳ phải đƣợc tổng hợp một cách
đầy đủ, chính xác trên từng sổ chi tiết và sổ tổng hợp. Trình bày thông tin về
doanh thu phải phù hợp với các chỉ tiêu đã đƣợc chế độ BCTC qui định và
phải đảm bảo nhất quán với số liệu đã đƣợc cộng dồn trên các sổ kế toán liên
quan.

Sv: Trần Ngọc Hƣng

18


Lớp: CQ48/22.05


×