BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
HOÀNG THANH TÚ
QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG
GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM
THEO HƯỚNG BỀN VỮNG
(Tên cũ theo Quyết định: Tổ chức quản lý phát triển bền vững hạ tầng giao thông
đường bộ Việt Nam)
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
HÀ NỘI - 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
HOÀNG THANH TÚ
QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG
GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM
THEO HƯỚNG BỀN VỮNG
(Tên cũ theo Quyết định: Tổ chức quản lý phát triển bền vững hạ tầng giao thông
đường bộ Việt Nam)
CHUYÊN NGÀNH
: QUẢN LÝ XÂY DỰNG
MÃ SỐ
: 62.58.03.02
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. GS.TS NGUYỄN ĐĂNG HẠC
2. PGS.TS BÙI NGỌC TOÀN
HÀ NỘI - 2015
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài “Quản lý phát triển hạ tầng giao thông đường
bộ Việt Nam theo hướng bền vững”, tác giả đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ, tạo điều
kiện của tập thể Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo sau Đại học, Khoa Kinh tế vận tải, Bộ
môn Kinh tế xây dựng, các giảng viên, cán bộ các phòng, ban chức năng Trường Đại học
Giao thông vận tải; các cán bộ, các nhà khoa học và các tổ chức trực thuộc Bộ Giao
thông vận tải, Viện chiến lược phát triển giao thông vận tải, Viện Khoa học công nghệ
giao thông vận tải, Bộ Kế hoạch và đầu tư …. Tác giả xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành
về sự giúp đỡ đó.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới GS.TS Nguyễn Đăng Hạc, PGS.TS Bùi
Ngọc Toàn đã trực tiếp hướng dẫn và chỉ bảo cho tác giả hoàn thành luận án này.
Tác giả xin chân thành cảm ơn đến các nghiên cứu sinh, các bạn bè, đồng nghiệp và
gia đình đã động viên, khích lệ, tạo điều kiện và giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình thực
hiện và hoàn thành luận án này.
Hà Nội, ngày 03 tháng 8 năm 2015
Tác giả
Hoàng Thanh Tú
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, luận án Tiến sĩ kinh tế “Quản lý phát triển hạ tầng giao thông
đường bộ Việt Nam theo hướng bền vững” là công trình nghiên cứu khoa học do chính
tác giả nghiên cứu và thực hiện.
Các thông tin, các số liệu sử dụng trong luận án này trung thực và chính xác, có
nguồn gốc rõ ràng.
Các kết quả nghiên cứu trong luận án là trung thực, khách quan, nghiêm túc.
Hà Nội, ngày
tháng 8 năm 2015
Tác giả
Hoàng Thanh Tú
ii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................... i
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................................. viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH VẼ ................................................................. ix
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU VỀ QUẢN LÝ
PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ .............................................. 4
1.1. Phân tích đánh giá các công trình nghiên cứu ở trong và ngoài nước liên
quan đến quản lý phát triển hạ tầng giao thông đường bộ ........................................... 4
1.1.1. Các công trình nghiên cứu của các tác giả trong nước .......................................... 4
1.1.2 Các công trình nghiên cứu ở nước ngoài ................................................................ 7
1.1.3 Nhận xét về các công trình nghiên cứu ở trong và ngoài nước liên quan đến
quản lý phát triển hạ tầng giao thông đường bộ .............................................................. 9
1.1.4 Các vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu ...................................................................... 10
1.2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu ............................................................................... 11
1.3. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 11
CHƯƠNG 2: CƠ SƠ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG GIAO
THÔNG ĐƯỜNG BỘ THEO HƯỚNG BỀN VỮNG .................................................. 12
2.1. Phát triển hạ tầng giao thông đường bộ ................................................................. 12
2.1.1. Khái niệm về hạ tầng và phân loại hạ tầng .......................................................... 12
2.1.2. Khái niệm về hạ tầng giao thông vận tải và hạ tầng giao thông đường bộ ......... 13
2.1.3. Các đặc trưng của hạ tầng giao thông đường bộ ................................................. 14
2.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển hạ tầng giao thông đường bộ ............... 15
2.1.5. Tác động của phát triển hạ tầng giao thông đường bộ đến kinh tế xã hội, môi
trường và an ninh quốc phòng ....................................................................................... 16
2.2. Phát triển và quản lý phát triển hạ tầng giao thông đường bộ theo hướng bền
vững ……………………………………………………………………………………..22
2.2.1. Khái niệm phát triển hạ tầng giao thông đường bộ theo hướng bền vững ........ 22
2.2.2. Các nguyên tắc phát triển hạ tầng giao thông đường bộ theo hướng bền vững .. 25
2.2.3. Các tiêu chí đánh giá sự phát triển hạ tầng giao thông đường bộ theo hướng
bền vững......................................................................................................................... 29
2.2.4. Khái niệm, nội dung quản lý phát triển hạ tầng giao thông đường bộ theo
hướng bền vững ............................................................................................................. 36
iii
2.2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý phát triển hạ tầng giao thông đường bộ
theo hướng bền vững ..................................................................................................... 47
2.2.6. Các tiêu chí đánh giá công tác quản lý phát triển hạ tầng giao thông đường bộ
theo hướng bền vững ..................................................................................................... 51
2.2.7. Kinh nghiệm của một số nước về công tác quản lý phát triển hạ tầng giao
thông đường bộ .............................................................................................................. 54
Kết luận Chương 2 .......................................................................................................... 57
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ PHÁT
TRIỂN HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM ................................... 59
3.1 Thực trạng quản lý phát triển hạ tầng giao thông đường bộ Việt Nam từ
năm 2007 đến năm 2013 .................................................................................................. 59
3.1.1. Công tác lập và quản lý quy hoạch phát triển hạ tầng giao thông đường bộ
Việt Nam ........................................................................................................................ 59
3.1.2. Công tác quản lý đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông đường bộ ........................ 67
3.1.3. Công tác quản lý khai thác sử dụng hạ tầng giao thông đường bộ ...................... 78
3.1.4. Đánh giá tác động của phát triển hạ tầng giao thông đường bộ đối với môi
trường, sức khỏe con người ........................................................................................... 91
3.1.5. Đánh giá tác động của môi trường đối với hạ tầng giao thông đường bộ ........... 95
3.1.6. Về quản lý môi trường liên quan đến phát triển hạ tầng giao thông đường bộ ... 99
3.1.7. Đánh giá tác động của phát triển hạ tầng giao thông đường bộ đến kinh tế xã hội100
3.1.8. Quản lý phát triển hạ tầng giao thông đường bộ trước tác động của biến đổi
khí hậu và nước biển dâng ........................................................................................... 101
3.1.9. Công tác dự báo ảnh hưởng đến quản lý phát triển giao thông đường bộ ......... 102
3.2 Đánh giá thực trạng quản lý phát triển hạ tầng giao thông đường bộ Việt
Nam ................................................................................................................................. 103
Qua các nội dung phân tích ở trên có thể đánh giá thực trạng quản lý phát triển hạ
tầng giao thông đường bộ Việt Nam như sau: ............................................................. 103
3.2.1 Các mặt được ...................................................................................................... 103
3.2.2 Các mặt còn tồn tại, hạn chế ............................................................................... 104
3.2.3 Nguyên nhân của các tồn tại, hạn chế ................................................................. 106
Kết luận Chương 3 ........................................................................................................ 106
CHƯƠNG 4: NGHIÊN CỨU CÁC GIẢI PHÁP VỀ QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN HẠ
TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM THEO HƯỚNG BỀN VỮNG ... 108
4.1 Quan điểm phát triển giao thông vận tải đường bộ Việt Nam đến năm 2020
và tầm nhìn đến năm 2030 ............................................................................................ 108
4.2 Mục tiêu phát triển giao thông vận tải đường bộ đến năm 2020, tầm nhìn đến
năm 2030 ......................................................................................................................... 110
iv
4.2.1 Mục tiêu đến năm 2020 ...................................................................................... 110
4.2.2 Định hướng đến năm 2030 ................................................................................. 113
4.3. Các giải pháp về quản lý phát triển hạ tầng giao thông đường bộ Việt Nam
theo hướng bền vững ..................................................................................................... 114
4.3.1. Các giải pháp về quản lý quy hoạch hạ tầng giao thông đường bộ ................... 114
4.3.2. Các giải pháp vè quản lý đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông đường bộ .......... 124
4.3.3. Các giải pháp về quản lý khai thác, vận hành hạ tầng giao thông đường bộ .... 137
Kết luận Chương 4 ........................................................................................................ 145
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 147
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ .......... 153
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................... 154
PHỤ LỤC ....................................................................................................................... 161
v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ANLT:
An ninh lương thực
ANQP:
An ninh quốc phòng
ATGT:
An toàn giao thông
BĐKH:
Biến đổi khí hậu
BVMT:
Bảo vệ môi trường
CSGT:
Cảnh sát giao thông
CSHT:
Cơ sở hạ tầng
CSHTGT:
Cơ sở hạ tầng giao thông
CTGT:
Công trình giao thông
CTXD:
Công trình xây dựng
ĐBSCL:
Đồng bằng Sông Cửu Long
ĐBSH:
Đồng bằng sông Hồng
ĐBVN:
Đường bộ Việt Nam
ĐNN:
Đất nông nghiệp
ĐTN:
Đất tự nhiên
ĐTXD:
Đầu tư xây dựng
ĐTXD_CSHT:
Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
GPMB:
Giải phóng mặt bằng
GTCC:
Giao thông công cộng
GTCN:
Giao thông cá nhân
GTĐB:
Giao thông đường bộ
GTNT:
Giao thông nông thôn
GTVT:
Giao thông vận tải
HTGTĐB:
Hạ tầng giao thông đường bộ
HTKT:
Hạ tầng kỹ thuật
HTTN:
Hệ thống thoát nước
KCHT:
Kết cấu hạ tầng
KCN:
Khu công nghiệp
KTXH:
Kinh tế xã hội
MTTN:
Môi trường tự nhiên
vi
NBD:
Nước biển dâng
NN & PTNT:
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
ÔNKK:
Ô nhiễm không khí
ÔNMT:
Ô nhiễm môi trường
PTBV:
Phát triển bền vững
PTCN:
Phương tiện cá nhân
PTGT:
Phương tiện giao thông
QHPTKTXH:
Quy hoạch phát triển kinh tế xã hội
QHSDD:
Quy hoạch sử dụng đất
QHXD:
Quy hoạch xây dựng
QLDA:
Quản lý dự án
QLNN:
Quản lý nhà nước
QLQH:
Quản lý quy hoạch
SLLT:
Sản lượng lương thực
SXKD:
Sản xuất kinh doanh
SXNN:
Sản xuất nông nghiệp
TCMT:
Tiêu chuẩn môi trường
TCQL:
Tổ chức quản lý
TCXD:
Thi công xây dựng
TN&MT:
Tài nguyên và môi trường
TNGT:
Tai nạn giao thông
TNMT:
Tài nguyên môi trường
TNTN:
Tài nguyên thiên nhiên
TPHCM:
Thành phố Hồ Chí Minh
UBND:
Uỷ ban nhân dân
UTGT:
Ùn tắc giao thông
VLSL:
Vật liệu san lấp
VLXD:
Vật liệu xây dựng
XDCB:
Xây dựng cơ bản
XDCTGT:
Xây dựng công trình giao thông
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Giá trị hệ số an toàn của đoạn đường................................................................ 33
Bảng 3.1: Tình hình phát triển các KCN ở Việt Nam từ 2006 đến 2013 .......................... 62
Bảng 3.2: Xếp hạng một số chỉ tiêu của Việt Nam ........................................................... 68
Bảng 3.3: Xếp hạng cân đối ngân sách Việt Nam và một số nước Châu Á ...................... 70
Bảng 3.4: Tình hình nợ của Việt Nam............................................................................... 71
Bảng 3.5: Xếp hạng cạnh tranh quốc gia ........................................................................... 76
Bảng 3.6: Vốn bảo trì đường bộ ........................................................................................ 79
Bảng 3.7: Số liệu tình hình tai nạn giao thông đường bộ từ 2007 đến hết 2013 ............... 83
Bảng 3.8: Số lượng phương tiện cơ giới đường bộ (Đơn vị: chiếc) .................................. 86
Bảng 3.9: Tỷ lệ % diện tích có nguy cơ bị ngập theo các mực nước biển dâng ............... 98
Bảng 4.1: Quy định về thời hạn sửa chữa đối với đường giao thông .............................. 127
viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH VẼ
Biểu đồ 3.1: Tỷ lệ đất phi nông nghiệp trên đất nông nghiệp từ 2006 đến 2013 .............. 60
Biểu đồ 3.2: Chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa ....................................... 60
Biểu đồ 3.3: Số lượng và diện tích KCN theo vùng kinh tế tính đến hết tháng 12/2008 .. 62
Biểu đồ 3.4: Số lượng và diện tích KCN theo vùng kinh tế tính đến hết tháng 12/2010 .. 63
Biểu đồ 3.5 : Tốc độ tăng trưởng GDP của Việt Nam ...................................................... 69
Biểu đồ 3.6: Tỷ lệ thâm hụt ngân sách của Việt Nam từ 2005 đến 2013 .......................... 69
Biểu đồ 3.7: Tỷ lệ lạm phát của Việt Nam từ 1980 đến 2013 ........................................... 70
Biểu đồ 3.8: Tỷ lệ các loại đường ở Việt Nam .................................................................. 72
Biểu đồ 3.9: Chất lượng đường ở Việt Nam ..................................................................... 72
Biểu đồ 3.10: Kết cấu mặt đường ở Việt Nam .................................................................. 73
Biểu đồ 3.11: Chi phí xuất khẩu (US$) ............................................................................. 75
Biểu đồ 3.12 : Các trụ cột của năng lực cạnh tranh của Việt Nam ............................................. 77
Biểu đồ 3.13 : Tỷ lệ số người tử vong do tai nạn giao thông trên 10.000 phương tiện .... 80
Biểu đồ 3.14 : Tỷ lệ số người tử vong do tai nạn giao thông trên 100.000 người ............ 81
Biểu đồ 3.15: Tỷ lệ số vụ tai nạn giao thông theo phương tiện giao thông ...................... 81
Biểu đồ 3.16 : Mật độ ô tô trên 1.000 người ..................................................................... 81
Biểu đồ 3.17 : Mật độ mô tô, xe gắn máy trên 1.000 người .............................................. 82
Biểu đồ 3.18 : Mật độ đường quốc lộ của một số nước .................................................... 82
Biểu đồ 3.19: Số lượng mô tô và xe máy của Thàng phố Hà Nội từ 2001 - 2013 ............ 85
Biểu đồ 3.20: Số lượng mô tô và xe máy của Thàng phố Hồ Chí Minh từ 2001 - 2013 .. 85
Biểu đồ 3.21: Số lượng ô tô và xe máy hoạt động hàng năm của Việt Nam .................... 86
Biểu đồ 3.22: Dân số và mật độ dân số các vùng của Việt Nam năm 2008, 2011 và
2012................................................................................................................ 87
Biểu đồ 3.23: Cơ cấu sử dụng xăng dầu theo các ngành của Việt Nam ........................... 91
Biểu đồ 3.24: Nhu cầu xăng dầu của Việt Nam những năm qua và dự báo cho những
năm tiếp theo .................................................................................................. 91
Biều đồ 3.25 : Lũ quét ở vùng núi phía bắc và các khu vực khác thời kỳ 1990 – 2013 ... 96
Biểu đồ 3.26 : Lũ quét gia tăng liên tục trong 4 thập kỷ gần đây ..................................... 96
Biểu đồ 3.27 : Số lượng trận lốc xảy ra ở Việt Nam giai đoạn 2005 – 2013 ................... 96
Biểu đồ 3.28 : Số lượng cơn bão đổ vào Việt Nam giai đoạn 2005 – 2013 ........................... 97
Biểu đồ 3.29: Thiệt hại kinh tế do thiên tai thời kỳ 2000 - 2013 ...................................... 98
Hình 2.1: Khung logic xây dựng mục tiêu và tiêu chí phát triển hạ tầng giao thông
đường bộ theo hướng bền vững ..................................................................... 23
Hình 4.1: Các giải pháp về quản lý phát triển hạ tầng giao thông đường bộ theo hướng
bền vững....................................................................................................... 114
ix
Hình 4.2: Các giải pháp về quản lý quy hoạch hạ tầng giao thông đường bộ theo
hướng bền vững ........................................................................................... 114
Hình 4.3: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Ban Chỉ đạo Chính phủ về Quy hoạch ........................ 116
Hình 4.4: Các giải pháp về quản lý đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông đường bộ ....... 124
Hình 4.5: Gắn trách nhiệm và quyền lợi của các tổ chức cá nhân .................................. 124
Hình 4.6: Các giải pháp đẩy nhanh tiến độ, nâng cao chất lượng ................................... 128
Hình 4.7: Xây dựng thông tư liên tịch về giá đất ............................................................ 130
Hình 4.8: Các giải pháp về quản lý khai thác vận hành hạ tầng giao thông đường bộ ... 138
x
MỞ ĐẦU
1. Giới thiệu về đề tài nghiên cứu
Đề tài “Quản lý phát triển hạ tầng giao thông đường bộ Việt Nam theo hướng bền
vững” có kết cấu như sau: Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Kiến nghị, Tài liệu tham
khảo, Phụ lục còn có 4 chương như sau:
Chương 1: Tổng quan các nghiên cứu về quản lý phát triển hạ tầng giao thông
đường bộ. Trong chương này, tác giả đã tóm tắt các kết quả của 19 công trình nghiên cứu
ở trong và ngoài nước, để tìm ra các khoảng trống mà luận án cần tiếp tục nghiên cứu, đó
là công tác quản lý nhằm phát triển hạ tầng giao thông đường bộ theo hướng bền vững.
Đồng thời đã chỉ ra 7 vấn đề cần hướng tới nhằm quản lý phát triển hạ tầng giao thông
đường bộ theo hướng bền vững.
Chương 2: Cơ sở lý luận về quản lý phát triển hạ tầng giao thông đường bộ theo
hướng bền vững. Trong chương này, tác giả đã đưa ra khái niệm, nội dung (gồm dự báo,
quy hoạch, đầu tư xây dựng, vận hành khai thác), các yếu tố ảnh hưởng, các tiêu chí
(cùng các chỉ tiêu liên quan) về công tác quản lý phát triển hạ tầng giao thông đường bộ
theo hướng bền vững. Ngoài ra tác giả còn tổng hợp kinh nghiệm công tác quản lý phát
triển hạ tầng giao thông đường bộ của một số nước trên thế giới để rút ra bài học kinh
nghiệm cho Việt Nam.
Chương 3: Phân tích đánh giá thực trạng công tác quản lý phát triển hạ tầng giao
thông đường bộ ở Việt Nam từ năm 2007 đến năm 2013, ở cả ba giai đoạn quy hoạch,
đầu tư xây dựng, vận hành khai thác, để tìm ra các mặt được và chưa được cùng nguyên
nhân của các tồn tại hạn chế; mối tác động qua lại giữa phát triển hạ tầng giao thông
đường bộ với kinh tế xã hội và môi trường; công tác phát triển hạ tầng giao thông đường
bộ trước tác động của biến đổi khí hậu và nước biển dâng; tác động của công tác dự báo
đến phát triển hạ tầng giao thông đường bộ.
Chương 4: Nghiên cứu các giải pháp về quản lý phát triển hạ tầng giao thông đường
bộ Việt Nam theo hướng bền vững. Trong chương này, tác giả đưa ra các giải pháp trong
cả ba giai đoạn quy hoạch, đầu tư xây dựng và vận hành khai thác.
2. Lý do lựa chọn đề tài
Hạ tầng giao thông đường bộ góp phần quan trọng trong việc khai thác, phát huy
tiềm năng thế mạnh của các vùng, miền; tăng cường hoạt động giao lưu kinh tế văn hóa
1
(giữa các vùng miền, các khu vực, các quốc gia với nhau), nâng cao dân trí … thúc đẩy
phát triển kinh tế xã hội, bảo vệ môi trường, củng cố an ninh, quốc phòng.
Quá trình quản lý phát triển hạ tầng giao thông đường bộ cần sử dụng nhiều đất, tài
nguyên thiên nhiên, sử dụng lượng vốn đầu tư lớn … nên nếu định hướng đầu tư sai sẽ tạo
ra gánh nặng cho nền kinh tế. Mặt khác, nếu phát triển hạ tầng giao thông đường bộ không
phù hợp với nhu cầu phát triển kinh tế xã hội sẽ gây tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông,
tăng thời gian và chi phí đi lại … nên sẽ kìm hãm quá trình phát triển kinh tế xã hội.
Quá trình phát triển hạ tầng giao thông đường bộ chịu tác động rất lớn của vị trí địa
lý, khí hậu, thời tiết. Việt Nam vừa là nước nằm trong vùng chịu ảnh hưởng rất nặng do
biến đổi khí hậu toàn cầu; vừa là nước đang phát triển; cần tập trung nguồn lực để phát
triển hạ tầng giao thông đường bộ phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội … trong
điều kiện hạn hẹp về tài chính, nguồn tài nguyên thiên nhiên có giới hạn.
Việt Nam đã đầu tư rất nhiều vốn, đề ra rất nhiều chủ trương chính sách thúc đẩy
phát triển cơ sở hạ tầng (CSHT) nói chung, đặc biệt phát triển hạ tầng giao thông đường
bộ nói riêng, nhưng giao thông đường bộ chưa đáp ứng nhu cầu phục vụ phát triển kinh
tế - xã hội (KTXH), củng cố an ninh quốc phòng (ANQP); đồng thời gây tác động xấu
đến môi trường. Theo đánh giá năm 2013 của Diễn đàn kinh tế thế giới (WEF) cho thấy
Việt Nam có chất lượng cơ sở hạ tầng đứng ở vị trí thứ 110, chất lượng đuờng bộ đứng
thứ 102 trên tổng số 148 nước tham gia diễn đàn
Đầu tư phát triển hạ tầng giao thông đường bộ theo hướng bền vững đang là xu
hướng được quan tâm nghiên cứu, giải quyết ở mhiều quốc gia trong những năm gần đây,
trong đó có Việt Nam. Tuy nhiên, đánh giá công tác quản lý phát triển hạ tầng giao thông
đường bộ (GTĐB) theo hướng bền vững còn nhiều vấn đề cần phải được quan tâm giải
quyết, như: cơ chế chính sách nói chung; cơ chế chính sách về quản lý quy hoạch, đầu tư
xây dựng và vận hành khai thác hạ tầng giao thông đường bộ (HTGTĐB) nói riêng
Với mong muốn nghiên cứu, tìm ra các giải pháp về công tác quản lý nhằm tạo ra hạ
tầng giao thông đường bộ hiện đại, có chất lượng tốt, tuổi thọ cao, tiết kiệm chi phí (đầu tư
xây dựng và vận hành khai thác) hạn chế các tác động tiêu cực đến môi trường, cũng như
các tác động tiêu cực của môi trường đến quá trình phát triển hạ tầng giao thông đường
bộ…nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội, củng cố an ninh quốc phòng, hạn chế
tác động tiêu cực đến môi trường, nên tác giả chọn đề tài “Quản lý phát triển hạ tầng giao
thông đường bộ Việt Nam theo hướng bền vững” làm đề tài nghiên cứu luận án tiến sĩ.
2
3. Mục đích nghiên cứu của đề tài
- Hệ thống hóa, làm rõ và bổ sung cơ sở lý luận về quản lý phát triển hạ tầng giao
thông đường bộ theo hướng bền vững;
- Nghiên cứu kinh nghiệm của một số nước để rút ra bài học cho Việt Nam về công
tác quản lý phát triển hạ tầng giao thông đường bộ theo hướng bền vững;
- Căn cứ vào cơ sở lý luận đã xây dựng được, tổng kết các bài học kinh nghiệm của
một số nước đối với quản lý phát triển hạ tầng giao thông đường bộ làm cơ sở để đánh
giá thực trạng quản lý phát triển hạ tầng giao thông đường bộ Việt Nam;
- Đề xuất các giải pháp về quản lý phát triển hạ tầng giao thông đường bộ Việt Nam
theo hướng bền vững.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Các vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý phát triển hạ tầng
giao thông đường bộ theo hướng bền vững.
Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian: Nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý phát triển hạ
tầng giao thông đường bộ Việt Nam theo hướng bền vững;
- Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng quản lý phát triển hạ tầng giao thông đường bộ
Việt Nam từ 2007 đến năm 2013. Đề xuất các giải pháp quản lý phát triển hạ tầng giao
thông đường bộ Việt Nam theo hướng bền vững đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2035.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
Việc nghiên cứu các vấn đề liên quan đến công tác quản lý phát triển hạ tầng giao
thông đường bộ Việt Nam theo hướng bền vững có ý nghĩa cả về khoa học và thực tiễn.
- Ý nghĩa khoa học: Hệ thống hóa, làm rõ và bổ sung cở sở lý luận về quản lý phát
triển hạ tầng giao thông đường bộ theo hướng bền vững; Đề ra các nguyên tắc, xây dựng
các tiêu chí cùng các chỉ tiêu có liên quan về quản lý phát triển hạ tầng giao thông đường
bộ theo hướng bền vững ở Việt Nam.
- Ý nghĩa thực tiễn: Đã phân tích đánh giá toàn diện, sát thực về thực trạng hạ tầng
giao thông đường bộ Việt Nam và công tác quản lý phát triển hạ tầng giao thông đường bộ
Việt Nam; học tập kinh nghiệm của một số nước trong quản lý phát triển hạ tầng giao thông
đường bộ. Trên cơ sở các quan điểm và mục tiêu phát triển giao thông vận tải đường bộ
Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2035 đã đề xuất các giải pháp có tính khả thi
về quản lý phát triển hạ tầng giao thông đường bộ theo hướng bền vững.
3
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU VỀ
QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
1.1. Phân tích đánh giá các công trình nghiên cứu ở trong và ngoài nước liên quan
đến quản lý phát triển hạ tầng giao thông đường bộ
1.1.1. Các công trình nghiên cứu của các tác giả trong nước
Vấn đề môi trường và PTBV đã trở thành vấn đề quan tâm của rất nhiều chính phủ
và các nhà khoa học, nên đã có rất nhiều công trình nghiên cứu về vấn đề này, như:
- Cuấn sách “Môi trường và phát triển bền vững (2007)” của PGS.TS Nguyễn Đình
Hoè [44] đã cho thấy, để phát triển bền vững (PTBV) cần gắn kết ba chương trình: phát
triển kinh tế, phát triển xã hội; bảo vệ môi trường.
- Bài báo “Phát triển bền vững về mặt môi trường ở Việt Nam: Thành tựu, thách
thức hiện tại và định hướng trong thời gian tới” của GS.TSKH Phạm Ngọc Đăng [39] đã
đề cập đến 9 lĩnh vực ưu tiên về sử dụng TNTN và BVMT, trong đó có các lĩnh vực: (1)
Sử dụng hiệu quả và bền vững tài nguyên đất; (3) Khai thác hợp lý và bền vững tài
nguyên khoáng sản; (6) Giảm ô nhiễm không khí đô thị và công nghiệp; (9) Ứng phó với
Biến đổi khí hậu (BĐKH) và thiên tai;
Đã có rất nhiều các tác giả của Việt Nam và thế giới nghiên cứu các vấn đề liên
quan đến công tác phát triển hạ tầng GTĐB với mục tiêu bền vững, trong đó có:
- Đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ “Nghiên cứu phát triển bền vững kết cấu hạ tầng
giao thông ở Việt Nam (2009)” của Viện Chiến lược và phát triển GTVT [71].
Đề tài này đã đưa ra định hướng phát triển bền vững kết cấu hạ tầng giao thông ở Việt
Nam, với: các quan điểm phát triển như: quản lý nhu cầu vận tải và gắn với công tác bảo vệ
môi trường; mục tiêu phát triển để thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội và hạn chế các tác
động môi trường; kiến nghị, cần nghiên cứu các giải pháp về môi trường nhằm bảo vệ
chất lượng môi trường nước, không khí; kiến nghị, cần nghiên cứu về thể chế để “có
chính sách đền bù hợp lý cho người có đất bị thu hồi và phải di dời tái định cư”; kiến
nghị, nghiên cứu “thành lập quỹ đường bộ qua các nguồn thu thuế nhiên liệu sử dụng đối với
phương tiện giao thông” và “phí và tiền phạt đối với xe quá khổ quá tải”;
- Cuấn sách “Quy hoạch môi trường và phát triển” của TS Nguyễn Thế Thôn (2004)
[60] đã cho thấy trong công tác quy hoạch phát triển kinh tế xã hội, nếu không tính đến
4
yếu tố môi trường sẽ để lại các hậu quả.
- Bài báo “Phát triển giao thông vận tải bền vững luôn gắn bó mật thiết với công tác
bảo vệ môi trường (2010)” của TS Chu Mạnh Hùng có [45]. Bài viết cho rằng GTVT bền
vững với môi trường sẽ thực hiện được thông qua các hoạt động: quy hoạch giao thông;
phát triển kết cấu hạ tầng GTVT; bảo trì tốt hệ thống GTVT; kiểm tra và bảo dưỡng các
phương tiện giao thông (PTGT); kiểm soát khí thải từ PTGT; kiểm soát xử lý chất thải
độc hại tác động tiêu cực đến môi trường; hạn chế ùn tắc giao thông (UTGT). Đồng thời
đưa ra kiến nghị, cần “tăng cường phối hợp giữa các Bộ, ngành, địa phương nhằm đạt
mục tiêu đề ra”.
- Bài báo “Chiến lược và phát triển giao thông vận tải bền vững về mặt môi trường
(2010)” của TS Lý Huy Tuấn và ThS. Cao Thị Thu Hương [61]. Bài viết đã:
Khái quát các thách thức về phát triển GTVT bền vững về mặt môi trường bao
gồm: ÔNMT trong GTVT tác động đến môi trường đất, tác động đến đa dạng sinh học và
xâm phạm các vùng sinh thái; chất lượng CSHT giao thông yếu kém lạc hậu; các
phương tiện tham gia giao thông có chất lượng kỹ thuật thấp ... gây ÔNMT; UTGT ở các
thành phố lớn ngày càng trầm trọng; TNGT gây thiệt hại về người và của xảy ra ngày
càng nhiều; BĐKH làm nhiệt độ tăng, làm NBD, lũ lụt, hạn hán xảy ra ngày càng nhiều
Đề ra định hướng phát triển bền vững GTVT gồm: quy hoạch giao thông và quản
lý nhu cầu đi lại; lồng ghép giữa quy hoạch phát triển GTVT với quy hoạch BVMT ...
- Bài báo “Bàn về các giải pháp phát triển giao thông đô thị bền vững – giao thông
đô thị xanh ở nước ta (2010)” của GS.TSKH Phạm Ngọc Đăng [38]. Bài viết đã:
Đưa ra các tiêu chí đánh giá giao thông đô thị bền vững, trên cơ sở đó đã nêu
bật khái niệm về giao thông đô thị bền vững - giao thông đô thị xanh;
Đưa ra các số liệu cho thấy các thiệt hại do ô nhiễm không khí từ hoạt động
GTVT và ngày càng tăng. Nguyên nhân tăng, do tốc độ phát triển các phương tiện giao
thông cơ giới trong đô thị ở Việt Nam đang tăng rất nhanh;
Đề xuất các biện pháp bảo đảm phát triển giao thông đô thị bền vững, gồm:
quy hoạch đô thị và xây dựng hệ thông giao thông bền vững về mặt môi trường; phát
triển hệ thống giao thông công cộng (GTCC), đi xe đạp và đi bộ .....
- Bài báo “Hợp tác công tư trong đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông” của
PGS.TS Nguyễn Hồng Thái (2010) [57]. Bài viết đã phân tích sự cần thiết và lợi ích cũng
như trách nhiệm của Nhà nước nhằm nâng cao khả năng hợp tác giữa Nhà nước và tư nhân
5
trong việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông của Việt Nam. Để mô hình này phát huy hiệu
quả cần có hành lang pháp lý rõ ràng trong các giai đoạn của dự án.
- Luận án Tiến sĩ với đề tài “Phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đáp ứng yêu cầu
công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam” [51] của tác giả Trần Minh Phương (2012).
Đề tài này đã: đề nghị tăng cường và nâng cao chất lượng công tác quy hoạch và tính khả
thi thực hiện kế hoạch thông qua xây dựng Luật Quy hoạch và thành lập Ủy ban Giám sát
quy hoạch; đề nghị thực hiện tốt các quy định về đấu thầu, công khai minh bạch trong lựa
chọn nhà thầu.
- Luận án Tiến sĩ kinh tế với đề tài “Phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vùng đồng
bằng Sông Hồng đến năm 2030 theo hướng hiện đại” của tác giả Đỗ Đức Tú (2012) [69].
Đề tài này đã:
Đưa ra ba nguyên tắc về phát triển kết cấu hạ tầng giao thông theo hướng hiện đại,
bao gồm: đồng bộ; đi trước một bước; tầm nhìn dài hạn;
Đưa ra các chỉ tiêu và tiêu chí phản ánh tính hiện đại và đồng bộ của kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ gồm: tỷ lệ đường cao tốc; tốc độ xe chạy cho phép; cấp đường bộ;
Đưa ra mười giải pháp nhằm phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đồng bằng
Sông Hồng đến năm 2030 theo hướng hiện đại, trong đó có mục tiêu tăng cường sự phối
hợp giữa các cấp các ngành (giải pháp thứ 7); nâng cao chất lượng công tác quy hoạch
(giải pháp thứ 8).
- Luận án Tiến sĩ kinh tế với đề tài: “Nghiên cứu phát triển bền vững cơ sở hạ tầng
giao thông vùng Đồng bằng Sông Cửu Long” của tác giả Đặng Trung Thành (2012) [58].
Đề tài này đã: đưa ra ba điều kiện để phát triển bền vững cơ sở hạ tầng giao thông
vùng, trong đó có “Quy hoạch cơ sở hạ tầng giao thông vùng”; đưa ra giải pháp “Hoàn
thiện cơ chế chính sách trong công tác đền bù giải phóng mặt bằng”; đưa ra giải pháp
“Hoàn thiện công tác quy hoạch” và cho rằng để công tác quy hoạch mang tính khả thi thì
công tác quy hoạch cần mang tính “liên ngành”; đưa ra giải pháp “Thành lập quỹ đường
bộ” trên cở sở hình thành quỹ qua: thuế xăng dầu; qua săm lốp, qua tải trọng xe ....
- Luận án Tiến sĩ kinh tế với đề tài: “Nghiên cứu mô hình tác động của mạng lưới giao
thông đường bộ đến phát triển kinh tế - xã hội của vùng kinh tế trọng điểm Bắc bộ” của tác
giả Bùi Thị Hoàng Lan (2012) [48]. Đề tài này đã: đưa ra các tiêu chí đánh giá tác động
của mạng lưới giao thông đường bộ đến phát triển kinh tế-xã hội Việt nam thông qua các
chỉ tiêu: chi phí vận chuyển, thời gian đi lại; tỷ lệ đường tốt trên tổng đường (%) (theo
6
cấp kỹ thuật), mật độ mạng lưới giao thông đường bộ (km đường /dân số; km đường/
diện tích), khả năng tiếp cận mạng lưới giao thông đường bộ.
- Bài báo “ Tích hợp vấn đề biến đổi khí hậu vào kế hoạch phát triển kinh tế xã hội”
của PGS.TS Trần Thục, TS Huỳnh Thị Lan Hương và Ths. Đào Minh Trang đã cho thấy,
trong tương lai, Việt Nam sẽ bị ảnh hưởng rất lớn do biến đổi khí hậu, nên cần tích hợp vấn
đề biến đổi khí hậu vào kế hoạch phát triển kinh tế xã hội.
1.1.2 Các công trình nghiên cứu ở nước ngoài
- Peter HALL và Ulrich PFEIFFER (2000) với đề tài “Urban Future 21” [83]. Đề tài
này đã đưa ra các nguyên tắc để đô thị có một tương lai bền vững cần có một tầm nhìn
xa; cần trao quyền quản lý và quyết định cho các cấp chính quyền địa phương và nhân
dân trên cơ sở có định hướng rõ ràng.
- Andrea Broaddus, Todd Litman, Gopinath Menon (2009) với đề tài
“Transportation demand management”[76]. Đề tài này đã trình bày kinh nghiệm của một
số thành phố (ở một số nước) về quản lý nhu cầu giao thông, hạn chế nhu cầu sử dụng
phương tiện giao thông cá nhân bằng cơ giới như:
Kiểm soát sự gia tăng sở hữu ô tô thông qua các loại thuế, phí, hạn ngạch sử
dụng ô tô, thuế đường, phí nhiên liệu, phí đỗ xe, phí tắc đường;
Hạn chế phương tiện ở các tuyến phố hay bị tắc đường thông qua việc khuyến
khích các doanh nghiệp giảm việc cung cấp bãi đỗ xe;
- European conference of ministers of transport (2007) với đề tài “Managing urban
traffic congestion” [80]. Đề tài này cho thấy, để giảm vấn đề ùn tắc giao thông cần kết hợp
nhiều giải pháp khác nhau như: cải tạo hệ thống hạ tầng giao thông hiện có; xây dựng mới
thêm hạ tầng giao thông đường bộ; cải tạo và phát triển giao thông công cộng; quản lý sử
dụng phương tiện giao thông; phối hợp hoạt động của nhiều cơ quan tổ chức …
- The World bank Group (2010) với đề tài “Performance Based Contracts in the
Road Sector: Towards Improved Efficiency in the Management of Maintenance and
Rehabilitation Brazil’s Experience” [93]. Bàn về kinh nghiệm của Brazin trong việc giao
cho các công ty tư nhân phục hồi, bảo trì đường bộ; các nhà thầu được thanh toán phụ
thuộc vào mức độ đáp ứng chất lượng của đường bộ theo cam kết. Giải pháp này:
Ra đời trong bối cảnh cuối những năm 1990, hầu hết các bang của Brazin gặp
khủng hoảng tài chính, nên năm 1998 Brazin đã phải tiến hành cơ cấu lại nợ của 25 trong
số 27 bang của Brazin. Đặc biệt, các năm 2000 – 2003, Brazin đã phải cắt giảm chi tiêu để
7
đảm bảo nghĩa vụ thanh toán nợ hàng tháng, nên Brazin chỉ còn chưa đến 2% các khoản
thu hàng tháng để chi tiêu (bao gồm cả các khoản đầu tư). Chính vì vậy, Brazin đã phải tiến
hành các cải cách trong lĩnh vực bảo trì đường bộ nhằm: duy trì hoạt động của hạ tầng giao
thông đảm bảo kỹ thuật, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội trong điều kiện thiếu
vốn; thực hiện cam kết của Chính phủ đảm bảo chi tiêu trong giới hạn cho phép;
Thông qua đấu thầu, nhà thầu sẽ được giao quản lý, làm nhiệm vụ bảo trì tuyến
đường trong một số năm nhất định, với cam kết duy trì tiêu chuẩn kỹ thuật của đường (độ
nhám, độ bằng phẳng, vết nứt …), không thanh toán cho nhà thầu theo khối lượng công
việc thực hiện. Sau khi Brazin thực hiện thành công cách làm này, đã có rất nhiều nước
trên thế giới học tập làm theo.
- John Fletcher, TRL; Jacqueline Lacroix, DVR; David Silcock, GRSP (2011) với
đề tài “Urban Road Safety” [94]. Đề tài này cho biết:
Kinh nghiệm ở các quốc gia cho thấy, vấn đề an toàn giao thông liên quan đến
rất nhiều tổ chức khác nhau, nhưng các tổ chức liên quan lại không đặt vấn đề an toàn
giao thông là mục tiêu quan tâm hàng đầu;
Quy hoạch giao thông trong tương lai cần hạn chế số người sử dụng PTGT cá
nhân bằng cơ giới; khuyến khích người dân đi bộ, đi xe đạp, sử dụng PTGT thân thiện
với môi trường và GTCC; cần ưu tiên xây dựng các tuyến đường cho người đi bộ;
Để nâng cao an toàn giao thông đường bộ cần sử dụng kết hợp nhiều biện pháp
khác nhau, cần tạo ra sự đồng thuận của các tổ chức, các bên có liên quan.
- Bernhard O. Herzog (2010) với đề tài “Urban Freight in Developing Cities” [77].
Đề tài bàn về tình hình vận tải hàng hóa ở các thành phố đang phát triển, đã cho thấy:
Gây ra các tác động tiêu cực: chiếm diện tích đường phố; thải ra các chất gây ô
nhiễm môi trường; ô nhiễm tiềng ồn; giảm an toàn giao thông đường bộ; hủy hoại kết cấu
và áo đường; gây ùn tắc giao thông. Chính vì vậy cần phải tổ chức tốt công tác hậu cần
trong đô thị để nâng sức cạnh tranh;
Các thách thức đối với công tác vận tải hàng hóa tại các đô thị đang phát triển
gồm: mật độ dân số cao; tốc độ tăng dân số nhanh; quá trình phát triển cơ sở hạ tầng bị
gián đoạn; cấu trúc công nghiệp rời rạc; các phương tiện vận chuyển quá đa dạng về
chủng loại, khác nhau về mức độ cơ giới hóa …;
Để nâng cao công tác vận tải trong đô thị cần kết hợp bảy giải pháp sau: quản
lý giao thông (hạn chế phương tiện đi qua trung tâm thành phố, quy định giới hạn được
8
phép lưu thông …); quản lý môi trường đối với công tác hậu cần (tiêu chuẩn phát thải của
xe, ưu tiên giảm phí và thuế cho các xe phát thải thấp, kiểm tra chế độ xe …); cơ sở vật
chất cần thiết (khu vực bốc xếp hàng, nhân lực bốc dỡ …; quy hoạch đô thị hợp lý; có
chính sách phát triển phù hợp; có chính sách giao thông hợp lý (như tăng thuế, phí đối
với các phương tiện cần hạn chế …); nâng cao hiệu quả công tác giao nhận hàng hóa.
- Phil Sayeg and Phil Charles (2010) "Intelligent Transport Systems" [81]. Đề cập
đến vấn đề quản lý dòng phương tiện bằng các công nghệ tiên tiến, gọi tắt là ITS
(Intelligent Transport Systems). Trên thế giới, nhiều thành phố đã áp dụng công nghệ
này, nên đã tạo ra hệ thống giao thông an toàn, thuận tiện, giảm các tác động xấu đến môi
trường. Để ứng dụng công nghệ này cần có ba bộ phận hợp thành gồm: cơ sở hạ tầng,
phương tiện, yếu tố con người.
1.1.3 Nhận xét về các công trình nghiên cứu ở trong và ngoài nước liên quan đến
quản lý phát triển hạ tầng giao thông đường bộ
1.1.3.1 Nhận xét chung
Qua các công trình nghiên cứu trên, tác giả xin có nhận xét chung như sau:
1. Các công trình nhiên cứu của các tác giả và nhóm tác giả trong và ngoài nước liên
quan đến quản lý phát triển hạ tầng giao thông đường bộ và phát triển bền vững đã cung
cấp luận cứ khoa học giúp tác giả đưa ra các phương hướng và giải pháp về quản lý nhằm
phát triển hạ tầng giao thông đường bộ Việt Nam theo hướng bền vững; nhằm quản lý phát
triển hạ tầng giao thông đường bộ hiệu quả góp phần phát triển kinh tế xã hội, bảo vệ môi
trường và củng cố an ninh quốc phòng;
2. Các vấn đề về: quản lý giao thông đường bộ; phát triển bền vững nói chung và phát
triển bền vững trong lĩnh vực giao thông nói riêng đã được nhiều tác giả nghiên cứu. Kết
quả nghiên cứu của các công trình này đã giúp tác giả: đưa ra khái niệm và nội dung của
quản lý phát triển hạ tầng giao thông đường bộ theo hướng bền vững; đồng thời cho tác giả
thấy các bất cập, các vấn đề cần tập trung nghiên cứu trong quản lý phát triển hạ tầng giao
thông đường bộ nhằm đạt mục tiêu phát triển bền vững;
3. Một số các: mục tiêu, quan điểm, định hướng, nguyên tắc, tiêu chí, kinh nghiệm,
mối quan tâm của các nhà khoa học đã được tác giả tiếp thu, kế thừa và phát triển để xây
dựng cơ sở lý luận về quản lý phát triển hạ tầng giao thông đường bộ theo hướng bền vững.
1.1.3.2 Các vấn đề chưa nghiên cứu
Qua các công trình nghiên cứu trên, cho thấy:
9
1. Khi đề cập đến phát triển bền vững mới chỉ gắn kết ba vấn đề kinh tế - xã hội - môi
trường, chưa gắn kết với vấn đề củng cố an ninh quốc phòng;
2. Các công trình chủ yếu tập trung nghiên cứu về phát triển hạ tầng giao thông đường
bộ. Chưa có công trình nghiên cứu: về quản lý phát triển hạ tầng giao thông đường bộ ở
Việt Nam theo hướng bền vững tất cả các giai đoạn: dự báo, quy hoạch, đầu tư xây dựng
và vận hành khai thác; đưa ra khái niệm, các nguyên tắc, các tiêu chí đánh giá phát triển hạ
tầng giao thông đường bộ theo hướng bền vững; đưa ra khái niệm, nội dung quản lý phát
triển hạ tầng giao thông đường bộ theo hướng bền vững; các yếu tố tác động ảnh hưởng,
xây dựng các tiêu chí cùng các chỉ tiêu có liên quan đến quản lý phát triển hạ tầng giao
thông đường bộ nói chung và theo hướng bền vững nói riêng; gắn kết giữa công tác quy
hoạch môi trường trong quản lý quy hoạch hạ tầng giao thông đường bộ;
1.1.4 Các vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu
Qua nghiên cứu các đề tài trên, cho tác giả thấy, để quản lý phát triển hạ tầng giao
thông đường bộ theo hướng bền vững cần tập trung vào các vấn đề sau:
1. Về mục tiêu:
- Ngoài các mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội, bảo vệ môi trường cần gắn với mục
tiêu củng cố an ninh quốc phòng;
- Hạn chế các tác động tiêu cực của quá trình phát triển HTGTĐB đến kinh tế xã
hội, môi trường, an ninh quốc phòng; Hạn chế các tác động, các yếu tố ảnh hưởng đến
quá trình phát triển HTGTĐB; Sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên;
- Cần có các giải pháp để nâng cao hiệu quả khai thác của các tuyến giao thông
hiện hữu (không có khả năng mở rộng); kết hợp xây dựng các tuyến giao thông mới hiện
đại, phù hợp với nhu cầu sử dụng trong tương lai;
2. Quản lý quy hoạch hạ tầng giao thông đường bộ cần: tích hợp với vấn đề biến đổi
khí hậu; gắn với các quy hoạch có liên quan, trong đó có quy hoạch môi trường; công tác
quy hoạch cần “liên ngành”, cần có đơn vị làm đầu mối và gắn kết các Bộ (Ngành) trong
việc lập, phê duyệt và triển khai các dự án quy hoạch;
3. Quản lý đầu tư xây dựng cần tăng cường giám sát của cộng đồng, gắn trách
nhiệm và quyền lợi của các tổ chức cá nhân có liên quan;
4. Quản lý vận hành khai thác hạ tầng giao thông cần kết hợp nhiều giải pháp: quản lý
nhu cầu giao thông, hạn chế sử dụng PTGT bằng cơ giới, khuyến khích sử dụng giao thông
công cộng; nâng cao hiệu quả công tác bảo trì đường bộ; nâng cao hiệu quả công tác di
10
chuyển người và hàng hóa; áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào quản lý giao thông.
1.2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu
Đề tài được thực hiện nhằm đạt các mục tiêu sau:
1. Hệ thống hóa, xây dựng cơ sở lý luận về quản lý phát triển hạ tầng giao thông
đường bộ theo hướng bền vững;
2. Căn cứ vào cơ sở lý luận đã xây dựng để phân tích đánh giá thực trạng quản lý
phát triển hạ tầng giao thông đường bộ Việt Nam;
3. Đề xuất các giải pháp về quản lý góp phần phát triển hạ tầng giao thông đường bộ
theo hướng bền vững nhằm đáp ứng nhu cầu di chuyển với chất lượng tốt (nhanh, an toàn,
tiết kiệm chi phí đi lại, phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế xã hội, góp phần bảo vệ môi
trường, củng cố an ninh quốc phòng) trên cơ sở:
- Nâng cao hiệu quả công tác khai thác hạ tầng giao thông đường bộ ở các tuyến
đường cũ, không có khả năng mở rộng;
- Đổi mới công tác quản lý quy hoạch hạ tầng giao thông đường bộ gắn với công tác
bảo vệ môi trường, củng cố an ninh quốc phòng và tích hợp với vấn đề BĐKH và NBD;
- Công khai minh bạch, gắn trách nhiệm của các tổ chức cá nhân có liên quan, tăng
cường công tác giám sát của cộng đồng đối với hoạt động đầu tư xây dựng hạ tầng giao
thông đường bộ nhằm nâng cao chất lượng, bảo đảm tiến độ của các dự án;
- Quản lý nhu cầu giao thông theo hướng, hạn chế nhu cầu sử dụng phương tiện giao
thông cá nhân bằng cơ giới, khuyến khích sử dụng phương tiện giao thông công cộng và
các phương tiện giao thông thân thiện với môi trường. Hạn chế đến mức thấp nhất các tác
động tiêu cực của các phương tiện tham gia giao thông đến môi trường do sinh ra khói,
bụi, khí thải, tiềng ồn;
- Hạn chế đến mức thấp nhất các tác động tiêu cực của môi trường đến HTGTĐB.
1.3. Phương pháp nghiên cứu
- Về phương pháp nghiên cứu chung, luận án được nghiên cứu trên cơ sở vận dụng
phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử; kết hợp nghiên cứu định tính với
nghiên cứu định lượng;
- Về phương pháp cụ thể có các phương pháp như so sánh, đối chiếu, phân tích, tổng
hợp vấn đề. Ngoài ra còn các phương pháp khác như thu thập, xử lý thông tin thứ cấp,
phương pháp tiếp cận hệ thống.
11
CHƯƠNG 2
CƠ SƠ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN
HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ THEO HƯỚNG BỀN VỮNG
2.1. Phát triển hạ tầng giao thông đường bộ
2.1.1. Khái niệm về hạ tầng và phân loại hạ tầng
Trong ngôn ngữ giao tiếp thường ngày ta thường nói đến hai chữ “hạ tầng” trong
trường hợp này ta nên hiểu là “cơ sở hạ tầng”, nó chỉ là một trong số những thành phần của
kết cấu hạ tầng. Kết cấu hạ tầng là bộ phận đặc thù của cơ sở vật chất kỹ thuật trong nền
kinh tế quốc dân nhằm đảm bảo các điều kiện chung cần thiết cho quá trình tái sản xuất và
tái sản xuất mở rộng được diễn ra bình thường. Có nhiều định nghĩa khác nhau, nhưng:
- Hiểu theo nghĩa rộng: Kết cấu hạ tầng bao gồm toàn bộ các ngành thuộc lĩnh vực
phục vụ, các ngành này có sự liên kết với nhau tạo thành nền móng của xã hội.
- Hiểu theo nghĩa hẹp: Kết cấu hạ tầng gồm các công trình công cộng phục vụ quá
trình sản xuất và sinh hoạt của mỗi cá nhân và các cộng đồng xã hội và được gọi là “cơ
sở hạ tầng”.
Hạ tầng được phân thành nhiều loại khác nhau:
- Theo lĩnh vực kinh tế - xã hội, hạ tầng được chia thành hạ tầng phục vụ lĩnh vực
kinh tế, hạ tầng phục vụ hoạt động xã hội, hạ tầng phục vụ an ninh quốc phòng;
- Theo khu vực dân cư, vùng lãnh thổ, hạ tầng được chia thành hạ tầng đô thị; hạ
tầng nông thôn; hạ tầng đồng bằng, trung du, miền núi
- Theo ngành kinh tế, hạ tầng được chia thành hạ tầng trong: công nghiệp, nông
nghiệp, giao thông vận tải, bưu chính viễn thông, …;
Trên thực tế, người ta thường phân loại hạ tầng thành 02 loại:
(1) Hạ tầng kinh tế: Gồm các công trình hạ tầng kỹ thuật như: năng lượng (điện,
than, dầu khí) phục vụ sản xuất và đời sống, các công trình GTVT (đường bộ, đường sắt,
đường biển, đường sông, đường hàng không, đường ống), bưu chính - viễn thông, các
công trình thuỷ lợi phục vụ sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp… nhằm đảm bảo cho nền
kinh tế phát triển nhanh, ổn định, bền vững.
(2) Hạ tầng xã hội: Là điều kiện thiết yếu để phục vụ, nâng cao mức sống của cộng
đồng dân cư, bồi dưỡng, phát triển nguồn nhân lực phù hợp với tiến trình công nghiệp hoá,
hiện đại hoá đất nước. Thuộc loại này gồm nhà ở, các cơ sở khoa học, trường học, bệnh viện,
12
các công trình văn hoá, thể thao… và các trang, thiết bị đồng bộ với chúng.
2.1.2. Khái niệm về hạ tầng giao thông vận tải và hạ tầng giao thông đường bộ
Hạ tầng GTVT là các công trình đường xá, cầu cống, nhà ga, sân bay, bến cảng …
để các phương tiện giao thông có thể di chuyển, đón, trả khách và xếp dỡ hàng hóa được
thuận lợi và an toàn. Hạ tầng GTVT được phân loại theo nhiều tiêu thức tuỳ thuộc vào
bản chất và phương pháp quản lý. Có thể phân loại theo hai tiêu thức cơ bản sau:
Phân theo tính chất các loại đường có các loại hạ tầng giao thông: đường bộ,
đường sắt, đường sông, đường biển, hàng không.
Phân theo khu vực có:
- Hạ tầng giao thông đô thị bao gồm hai bộ phận: Thứ nhất là giao thông đối ngoại
là các đầu nút giao thông đường bộ, đường thuỷ, đường sắt, đường hàng không nối liền
hệ thống giao thông nội thị với hệ thống giao thông quốc gia và quốc tế; Thứ hai là giao
thông nội thị là hệ thống các loại đường nằm trong nội bộ, nội thị thuộc phạm vị địa giới
hành chính của một địa phương, một thành phố.
- Hạ tầng giao thông nông thôn chủ yếu là đường bộ bao gồm các đường liên xã,
liên thôn và mạng lưới giao thông nội đồng phục vụ sản xuất nông ngư nghiệp.
Hệ thống giao thông đường bộ (GTĐB) là các công trình, các con đường giao thông
và các phương tiện khác nhau đảm bảo sự liên hệ giữa các khu vực, các vùng miền trong
một quốc gia với nhau, cũng như của quốc gia với các nước khác, nên hệ thống GTĐB bao
gồm hệ thống giao thông (có giao thông động và giao thông tĩnh), hệ thống vận tải:
- Hệ thống vận tải: Là tập hợp các phương thức vận tải và các phương tiện vận tải để
vận chuyển hàng hoá và hành khách.
- Hệ thống giao thông động: Là một phần của mạng lưới giao thông có chức năng
đảm bảo cho phương tiện và người di chuyển được thuận tiện giữa các khu vực.
- Hệ thống giao thông tĩnh: Là bộ phận của hệ thống giao thông phục vụ phương
tiện trong thời gian không hoạt động và hành khách tại các điểm đỗ đón trả khách, xếp dỡ
hàng hoá. Đó là hệ thống các điểm đỗ, điểm dừng, các terminal, depot, bến xe,...
Hạ tầng giao thông đường bộ bao gồm hệ thống các đường quốc lộ, đường tỉnh lộ,
đường huyện, đường xã, đường đô thị, đường chuyên dùng và hệ thống các loại cầu (vượt,
chui..) cùng những cơ sở vật chất khác phục vụ cho việc vận chuyển trên bộ như: bến bãi
đỗ xe, đèn tín hiệu, biển báo giao thông, đèn đường chiếu sáng... để phục vục cho việc xếp
dỡ, di chuyển hàng hoá; đón trả hành khách giữa các địa điểm khác nhau được thuận tiện,
13