Học viện Tài chính
i
Khóa luận tốt nghiệp
BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
-----o0o-----
Sinh viên: LÔ THỊ THU HÀ
Lớp: CQ48/21.17
ĐỀ TÀI:
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
“TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN HIM LAM MỘC DŨNG”
Chuyên ngành: Kế toán doanh nghiệp
Mã số: 21
Giáo viên hướng dẫn: TH.S NGUYỄN VĂN DẬU
HÀ NỘI - 2014
SVTH: LÔ THỊ THU HÀ
CQ48/21.17
Học viện Tài chính
ii
Khóa luận tốt nghiệp
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ
thực tế của đơn vị thực tập.
Sinh viên
Lô Thị Thu Hà
SVTH: LÔ THỊ THU HÀ
CQ48/21.17
Học viện Tài chính
iii
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Kí hiệu
viết tắt
Nghĩa đầy đủ
Kí hiệu
Nghĩa đầy đủ
viết tắt
DTBH
Doanh thu Bán hàng
CKTM
Chiết khấu thương mại
QLDN
Quản lý doanh nghiệp
GTGT
Giá trị gia tăng
TK
Tài khoản
K/C
Kết chuyển
TTĐB
Tiêu thụ đặc biệt
GVHB
Giá vốn hàng bán
CPBH
Chi phí bán hàng
XĐKQ
Xác định kết quả
BHYT
Bảo hiểm y tế
BHXH
Bảo hiểm xã hội
KPCĐ
Kinh phí công đoàn
TSCĐ
Tài sản cố định
CPDV
Chi phí dịch vụ
CPQLDN
Chi phí quản lí doanh
nghiệp
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
CK
Chuyển khoản
DTT
Doanh thu thuần
NSNN
Ngân sách nhà nước
ĐP
Định phí
BP
Biến phí
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu về quy mô của công ty.............................31
SVTH: LÔ THỊ THU HÀ
CQ48/21.17
Học viện Tài chính
iv
Khóa luận tốt nghiệp
Bảng 2.2: Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra.......56
Bảng 2.3: Sổ cái chi tiết 131................................................................59
Bảng 2.4: Sổ chi tiết tài khoản 5111...................................................60
Bảng 2.5: Sổ nhật ký chung.................................................................63
Bảng 2.6: Sổ cái tài khoản 632............................................................73
Bảng 2.7: Sổ chi tiết tài khoản 6411...................................................79
Bảng 2.8: Sổ chi tiết tài khoản 6414...................................................80
Bảng 2.9: Sổ chi tiết tài khoản 6417...................................................81
Bảng 2.10: Sổ cái tài khoản 641..........................................................83
Bảng 2.11: Sổ cái tài khoản 642..........................................................89
Bảng 2.12: Sổ chi tiết tài khoản 6421.................................................90
Bảng 2.13: Sổ chi tiết tài khoản 6422.................................................91
Bảng 2.14: Sổ chi tiết tài khoản 6423.................................................92
Bảng 2.15: Sổ chi tiết tài khoản 6424.................................................93
Bảng 2.16: Sổ chi tiết tài khoản 6425.................................................94
Bảng 2.17: Sổ chi tiết tài khoản 6427.................................................95
Bảng 2.18: Sổ chi tiết tài khoản 6428.................................................96
Bảng 2.19: Sổ chi tiết tài khoản 821...................................................98
Bảng 2.20: Sổ cái tài khoản 911..........................................................94
Bảng 2.21: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh...........................95
Bảng 3.22: Báo cáo kết quả kinh doanh(Dạng lãi trên biến phí)...108
SVTH: LÔ THỊ THU HÀ
CQ48/21.17
Học viện Tài chính
SVTH: LÔ THỊ THU HÀ
v
Khóa luận tốt nghiệp
CQ48/21.17
Học viện Tài chính
vi
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC SƠ ĐỒ
SVTH: LÔ THỊ THU HÀ
CQ48/21.17
Học viện Tài chính
vii
Khóa luận tốt nghiệp
CHƯƠNG 1 DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1: Giao diện phần mềm:...........................................................41
Hình 2.2: Màn hình danh mục tài khoản............................................43
Hình 2.3: Màn hình danh mục hàng hóa (Cập nhật mặt hàng)........44
Hình 2.4: Màn hình danh mục đối tượng............................................45
Hình 2.5: Màn hình cập nhật hồ sơ doanh nghiệp.............................46
Hình 2.6: Màn hình xuất kho bán hàng..............................................50
Hình 2.7: Màn hình lập hóa đơn bán hàng.........................................52
Hình 2.8: Màn hình bảng kê hóa đơn chứng từ HHDV bán ra.........54
Hình 2.9: Màn hình phân hệ Báo cáo..................................................54
Hình 2.10: Màn hình nhập liệu tờ khai thuế GTGT..........................65
Hình 2.11: Màn hình xuất kho bán hàng............................................71
Hình 2.12: Màn hình lập phiếu chi (CPBH).......................................77
Hình 2.13: Màn hình lập phiếu chi (CPQLDN).................................87
Hình 2.14: Màn hình kết chuyển tự động...........................................99
Hình 2.15: Màn hình sổ cái tài khoản 911.......................................100
SVTH: LÔ THỊ THU HÀ
CQ48/21.17
Học viện Tài chính
viii
Khóa luận tốt nghiệp
MỤC LỤC
BỘ TÀI CHÍNH......................................................................................i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..................................................iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU..................................................................iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ............................................................................vi
CHƯƠNG 1 DANH MỤC HÌNH ẢNH..............................................vii
MỤC LỤC...........................................................................................viii
LỜI NÓI ĐẦU........................................................................................1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG............................................................4
2.1 Đặc điểm của quá trình bán hàng và xác định kết quả bán hàng
.......................................................................................................................4
2.1.1 Khái niệm...............................................................................4
2.1.2 Đặc điểm của quá trình bán hàng và xác định kết quả bán
hàng...........................................................................................................4
2.2 Yêu cầu quản lý đối với hoạt động bán hàng và xác định kết
quả bán hàng.................................................................................................5
2.3 Ý nghĩa và sự cần thiết của việc quản lý quá trình bán hàng và
xác định kết quả bán hàng...........................................................................6
2.4 Vai trò, nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng........................................................................................................6
SVTH: LÔ THỊ THU HÀ
CQ48/21.17
Học viện Tài chính
ix
Khóa luận tốt nghiệp
2.5 Lý luận cơ bản về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng...............................................................................................................7
2.5.1 Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán....7
2.5.1.1 Phương thức bán hàng....................................................7
2.5.1.2 Phương thức thanh toán.................................................9
2.5.2 Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh
thu.............................................................................................................9
2.5.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng..........................................9
2.5.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.......................14
2.5.3 Kế toán giá vốn hàng bán...................................................16
2.5.3.1 Phương pháp xác định giá vốn hàng bán...................16
2.5.4 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
.................................................................................................................19
2.5.4.1 Kế toán chi phí bán hàng.............................................19
2.5.4.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp........................22
.........................................................................................................23
2.5.5 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp.................................24
2.5.6 Kế toán xác định kết quả bán hàng....................................25
2.5.7 Hệ thống sổ kế toán sử dụng trong kế toán bán hàng và
xác định kết quả bán hàng....................................................................26
2.5.8 Đặc điểm tổ chức công tác bán hàng và xác định kết quả
bán hàng trong điều kiện áp dụng kế toán máy..................................27
SVTH: LÔ THỊ THU HÀ
CQ48/21.17
Học viện Tài chính
x
Khóa luận tốt nghiệp
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG Ở CÔNG TY CỔ PHẦN HIM LAM
MỘC DŨNG..................................................................................................29
3.1 Giới thiệu chung về công ty.......................................................29
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển.....................................29
3.1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty... .31
3.1.2.1 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh......................31
3.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp......33
3.1.3.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty..............33
3.1.3.2 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận và mối liên hệ
giữa các bộ phận trong công ty........................................................33
3.1.4 Tổ chức công tác kế toán của doanh nghiệp.....................35
3.1.4.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty..........35
3.1.4.2 Hình thức kế toán mà công ty đang áp dụng.............37
3.1.4.3 Các chính sách kế toán và phần mềm kế toán áp dụng
tại công ty Cổ phần Him Lam Mộc Dũng.......................................38
3.2 Thực tế công tác kế toán bán hàng tại công ty cổ phần Him
Lam Mộc Dũng..........................................................................................42
3.2.1 Các phương thức bán hàng.................................................42
3.2.2 Mã hóa các đối tượng quản lí.............................................42
3.2.3 Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh
thu...........................................................................................................47
3.2.3.1 Kế toán doanh thu........................................................47
SVTH: LÔ THỊ THU HÀ
CQ48/21.17
Học viện Tài chính
xi
Khóa luận tốt nghiệp
3.2.3.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.......................69
3.2.4 Kế toán giá vốn hàng bán...................................................70
3.2.5 Kế toán chi phí bán hàng....................................................75
3.2.6 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp...............................85
3.2.7 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành đối
với hoạt động bán hàng.........................................................................97
3.2.8 Kế toán xác định kết quả bán hàng....................................99
MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN HIM LAM MỘC DŨNG........................................98
4.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng tại công ty CP Him Lam Mộc Dũng..................98
4.2 Đánh giá khái quát về kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại công ty CP Him Lam Mộc Dũng........................................99
4.2.1 Ưu điểm................................................................................99
4.2.2 Nhược điểm........................................................................100
4.3 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng
và xác định kết quả bán hàng tại công ty CP Him Lam Mộc Dũng.. .102
SVTH: LÔ THỊ THU HÀ
CQ48/21.17
Học viện Tài chính
1
Khóa luận tốt nghiệp
LỜI NÓI ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với tốc độ phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thế giới thì nền
kinh tế Việt Nam cũng đang trong đà phát triển theo xu hướng hội nhập
với nền kinh tế khu vực cũng như quốc tế không chỉ về chiều rộng mà
còn về chiều sâu. Hội nhập kinh tế toàn cầu vừa mở ra những cơ hội phát
triển nhưng đồng thời mang đến cho doanh nghiệp rất nhiều thách thức
và khó khăn. Muốn đứng vững trên thị trường, doanh nghiệp phải đảm
bảo kinh doanh có lãi. Để đạt được mục tiêu đó, các doanh nghiệp phải
đảm bảo quản lý và giám sát một cách chặt chẽ mọi hoạt động sản xuất
kinh doanh từ khâu sản xuất đến khâu tiêu thụ.
Với tư cách là công cụ quản lý kinh tế tài chính, kế toán cung cấp
các thông tin kinh tế tài chính hiện thực, có giá trị pháp lý và độ tin cậy
cao, giúp DN và các đối tượng có liên quan đánh giá đúng đắn tình hình
hoạt động của DN, trên cơ sở đó lãnh đạo DN sẽ đưa ra các quyết định
kinh tế phù hợp.
Trong doanh nghiệp, có thể nói bán hàng và xác định kết quả bán
hàng là một trong những khâu quan trọng nhất. Nó là cơ sở để nhà quản
lý doanh nghiệp đề ra các phương hướng chiến lược cho hoạt động sản
xuất kinh doanh. Do đó, nó quyết định tới thành công hay thất bại của
một doanh nghiệp. Điều đó cho thấy làm sao để tổ chức công tác bán
hàng và xác định kết quả bán hàng một cách khoa học và hiệu quả là vấn
đề to lớn đối với tất cả các doanh nghiệp. Vì thế, em chọn đề tài “Tổ
chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng” để nghiên cứu
làm khóa luận tốt nghiệp của mình.
SV: Lô Thị Thu Hà
CQ48/21.17
Học viện Tài chính
2
Khóa luận tốt nghiệp
2. Đối tượng và mục đích nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác kế toán bán hàng và
xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần Him Lam Mộc Dũng.
Mục đích nghiên cứu của đề tài:
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận chung về công tác bán hàng và
xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp.
- Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng tại Công ty cổ phần Him Lam Mộc Dũng.
- Đánh giá ưu, nhược điểm trong công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng tại công ty.
- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán nói chung
và công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng nói riêng tại
công ty.
3. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Tại Công ty cổ phần Him Lam Mộc Dũng.
- Số liệu phân tích lấy trong tháng 12 năm 2013
4. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình thực hiện khóa luận đã sử dụng các phương pháp
nghiên cứu như thu thập thông tin, số liệu tại công ty, tiến hành quan sát,
thu nhận kinh nghiệm của các cán bộ phòng kế toán.
Đồng thời, nghiên cứu Luật kế toán, Luật thuế, các thông tư, văn
bản hướng dẫn của Bộ tài chính và các giáo trình do giảng viên biên
soạn để làm cơ sở cho khóa luận tốt nghiệp.
SV: Lô Thị Thu Hà
CQ48/21.17
Học viện Tài chính
3
Khóa luận tốt nghiệp
5. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp
Nội dung khóa luận gồm 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về tổ chức công tác kế toán bán hàng và
xác định kết quả bán hàng.
Chương 2: Thực trạng tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng ở Công Ty Cổ Phần Him Lam Mộc Dũng.
Chương 3: Một số ý kiến, đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán
bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở công ty Công Ty Cổ Phần Him
Lam Mộc Dũng.
SV: Lô Thị Thu Hà
CQ48/21.17
Học viện Tài chính
4
Khóa luận tốt nghiệp
CHƯƠNG 2
LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG
2.1 Đặc điểm của quá trình bán hàng và xác định kết quả
bán hàng
2.1.1 Khái niệm
- Hàng hóa là những vật phẩm doanh nghiệp mua về để bán phục
vụ cho nhu cầu sản xuất và tiêu dùng của xã hội.
- Bán hàng là việc doanh nghiệp chuyển quyền sở hữu hàng hóa,
dịch vụ cho khách hàng, và doanh nghiệp thu được tiền hoặc được quyền
thu tiền hay một loại hàng hóa khác và hình thành doanh thu bán hàng.
Kết quả bán hàng là biểu hiện số tiền lãi hay lỗ từ hoạt động bán
hàng của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định.
2.1.2 Đặc điểm của quá trình bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Quá trình bán hàng trong doanh nghiệp có những đặc điểm sau:
- Có sự thỏa thuận giữa người mua và người bán về số lượng, chất
lượng, quy cách hàng bán.
- Có sự thay đổi quyền sở hữu và quyền sử dụng hàng hóa từ
người bán sang người mua.
- Người bán giao cho người mua một lượng hàng hóa và nhận
được tiền hoặc được chấp nhận thanh toán. Khoản tiền này được gọi là
SV: Lô Thị Thu Hà
CQ48/21.17
Học viện Tài chính
5
Khóa luận tốt nghiệp
doanh thu bán hàng, được dùng để bù đắp chi phí bỏ ra trong quá trình
sản xuất kinh doanh và hình thành nên kết quả bán hàng trong doanh
nghiệp.
- Kết quả bán hàng là chỉ tiêu chất lượng đánh giá hiệu quả của
công tác bán hàng và cũng là bộ phận chủ yếu cấu thành nên kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp. Nó là phần chênh lệch giữa doanh thu bán
hàng thuần với giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp. Kết quả bán hàng được xác định như sau:
Lãi
(Lỗ)
=
DT bán
hàng thuần
-
Giá vốn
hàng bán
-
Chi phí BH, chi phí QLDN
phân bổ cho hàng bán ra
2.2 Yêu cầu quản lý đối với hoạt động bán hàng và xác định
kết quả bán hàng.
Bán hàng không chỉ có ý nghĩa quan trọng đối với bản thân mỗi
doanh nghiệp, mà còn có ý nghĩa đối với người tiêu dùng và đối với toàn
bộ nền kinh tế quốc dân do đó đòi hỏi các doanh nghiệp phải tuân thủ
các yêu cầu về việc quản lý quá trình bán hàng và xác định kết quả bán
hàng như sau:
- Quản lý sự vận động và số liệu của từng loại sản phẩm, hàng hóa
theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng, chủng loại và giá trị của chúng.
- Quản lý chất lượng, cải tiến mẫu mã và xây dựng thương hiệu
sản phẩm là mục tiêu cho sự phát triển và bền vững của doanh nghiệp.
- Tìm hiểu, khai thác và mở rộng thị trường, áp dụng các chính
sách bán hàng và sau bán hàng hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp.
SV: Lô Thị Thu Hà
CQ48/21.17
Học viện Tài chính
6
Khóa luận tốt nghiệp
2.3 Ý nghĩa và sự cần thiết của việc quản lý quá trình bán
hàng và xác định kết quả bán hàng
- Đối với bản thân doanh nghiệp: Việc bán hàng là vấn đề sống
còn, quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Có tiêu
thụ được sản phẩm thì doanh nghiệp mới có khả năng bù đắp toàn bộ chi
phí đã bỏ ra cho quá trình kinh doanh của mình và giúp sinh ra lợi nhuận
để tiếp tục tái đầu tư, mở rộng quy mô kinh doanh.
- Đối với người tiêu dùng: Đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ngày càng
tăng của khách hàng với nhiều loại hàng hóa, dịch vụ khác nhau.
- Xét trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế quốc dân: Bán hàng là điều
kiện để tiến hành tái sản xuất xã hội, góp phần điều hòa giữa sản xuất và
tiêu dùng và là điều kiện để phát triển cân đối trong từng ngành, từng
vùng cũng như toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
2.4 Vai trò, nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng
Vai trò:
Đối với doanh nghiệp: Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng đóng một vai trò vô cùng quan trọng trong việc giúp doanh nghiệp
đánh giá hiệu quả sản xuất trong kỳ, đưa ra các phương án sản xuất kinh
doanh mới, góp phần tạo nên sự ổn định và phát triển của doanh nghiệp.
Đối với nhà nước: Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
sẽ giúp cho nhà nước nắm bắt được tình hình hoạt động sản xuất kinh
doanh của danh nghiệp. Từ đó giúp nhà nước quản lý tốt việc thực hiện
nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với nhà nước (thuế, phí, lệ phí…) và giúp
SV: Lô Thị Thu Hà
CQ48/21.17
Học viện Tài chính
7
Khóa luận tốt nghiệp
nhà nước đề ra những chính sách quản lý kinh tế vĩ mô góp phần ổn định
và phát triển nên kinh tế cả nước.
Ngoài ra, trong nền kinh tế thị trường có rất nhiều đối tượng (nhà đầu
tư, nhà cung cấp…) cần biết tới tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp dựa trên các báo cáo của kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng để đưa ra các quyết định kinh tế có liên quan tới doanh
nghiệp.
Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng:
Để đáp ứng yêu cầu quản lý, kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng phải thực hiện những nhiệm vụ sau:
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện
có và sự biến động của từng loại sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp.
- Ghi nhận, theo dõi, phản ánh đầy đủ, kịp thời, các khoản doanh
thu, chi phí, các khoản phải thu, phải trả… liên quan đến các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh trong kỳ.
- Phản ánh và cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập
báo cáo tài chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến
quá trình bán hàng, xác định và phân phối kết quả.
2.5 Lý luận cơ bản về kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng
2.5.1 Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán.
2.5.1.1 Phương thức bán hàng
Hoạt động bán hàng của doanh nghiệp có thể thực hiện theo các
phương thức khác nhau tùy theo đặc điểm từng loại hàng hóa và đặc
SV: Lô Thị Thu Hà
CQ48/21.17
Học viện Tài chính
8
Khóa luận tốt nghiệp
điểm hoạt động kinh doanh của từng doanh nghiệp. Hiện nay, các doanh
nghiệp đang áp dụng một số phương thức bán hàng sau:
- Phương thức bán buôn: Là phương thức bán hàng cho các đơn vị
khác để thực hiện việc bán ra hoặc gia công chế biến rồi bán ra. Đặc
điểm của phương thức bán buôn là hàng hóa vẫn nằm trong lĩnh vực lưu
thông, chưa vào lĩnh vực tiêu dùng, giá trị của hàng hóa vẫn chưa được
thực hiện. Bán buôn thường được thực hiện theo 2 phương thức: bán
buôn qua kho và bán vận chuyển thẳng.
- Phương thức bán lẻ hàng hóa: Là phương thức bán hàng trực tiếp
cho người tiêu dùng, các đơn vị kinh tế mua về tiêu dùng nội bộ. Bán lẻ
thường bán với số lượng nhỏ, giá bán thường ổn định, lúc này hàng hóa
đã đi vào lĩnh vực tiêu dùng, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa đã
được thực hiện. Bán lẻ thường qua 2 hình thức: Thu tiền tập trung và thu
tiền trực tiếp.
- Phương thức bán hàng qua đại lý: Là phương thức mà bên chủ
hàng xuất hàng giao cho bên nhận đại lý, bên đại lý sẽ được hưởng hoa
hồng hoặc chênh lệch giá.
- Phương thức bán hàng trả góp: Theo phương thức này, khi giao
hàng cho người mua thì số hàng đó được coi là tiêu thụ và doanh nghiệp
không còn quyền sở hữu số hàng đó. Người mua sẽ thanh toán lần đầu
ngay tại thời điểm mua, số tiền còn lại người mua sẽ trả dần ở các kỳ
tiếp theo kèm theo tiền lãi của khoản trả chậm.
- Phương thức đổi hàng: Là phương thức tiêu thụ mà trong đó
người bán đem sản phẩm, vật tư, hàng hóa của mình để đổi lấy vật tư,
hàng hóa của người mua. Giá trao đổi là giá bán của hàng hóa, vật tư đó
trên thị trường.
SV: Lô Thị Thu Hà
CQ48/21.17
Học viện Tài chính
9
Khóa luận tốt nghiệp
2.5.1.2 Phương thức thanh toán
Sau khi giao hàng cho bên mua và được chấp nhận thanh toán thì
bên bán có thể nhận tiền hàng theo nhiều phương thức khác nhau tùy
thuộc vào sự tín nhiệm, thỏa thuận giữa hai bên mà lựa chọn phương
thức thanh toán cho phù hợp. Hiện nay, doanh nghiệp thường áp dụng
các phương thức thanh toán sau:
- Phương thức thanh toán trực tiếp: Là phương thức thanh toán mà
quyền sở hữu về tiền tệ sẽ được chuyển từ người mua sang người bán
ngay sau khi quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, lao vụ được
chuyển giao
- Phương thức thanh toán trả chậm: Là phương thức thanh toán mà
quyền sở hữu về tiền tệ sẽ được chuyển giao sau một khoảng thời gian so
với thời điểm chuyển quyền sở hữu về hàng hóa.
2.5.2 Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu
2.5.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng
Khái niệm về doanh thu bán hàng
Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
thì doanh thu bán hàng được ghi nhận theo giá chưa có thuế GTGT. Còn
các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh
thu bán hàng là tổng giá thanh toán.
Thời điểm ghi nhận doanh thu:
Là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa từ người bán sang
người mua, hay còn là thời điểm người mua thanh toán hay chấp nhận
thanh toán cho người bán.
Nguyên tắc hạch toán:
SV: Lô Thị Thu Hà
CQ48/21.17
Học viện Tài chính
10
Khóa luận tốt nghiệp
Việc ghi nhận doanh thu và chi phí bán hàng phải tuân theo nguyên
tắc phù hợp. Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một
khoản chi phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó.
Điều kiện ghi nhận doanh thu:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền
với quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như
quyền sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu được xác định một cách tương đối chắc chắn
- Doanh nghiệp thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao
dịch bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Chứng từ kế toán sử dụng:
Các chứng từ chủ yếu được sử dụng trong kế toán bán hàng gồm:
- Hóa đơn GTGT (mẫu 01- GTGT- 3LL)
- Hóa đơn bán hàng thông thường (mẫu 02- GTGT- 3LL)
- Bảng thanh toán hàng đại lý, kí gửi (mẫu 01- BH)
- Tờ khai thuế GTGT (mẫu 07A/GTGT)
- Thẻ quầy hàng (mẫu 02- BH)
- Các chứng từ thanh toán (phiếu thu, ủy nhiệm thu…)
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
- Chứng từ kế toán liên quan khác như phiếu nhập kho hàng trả lại,
phiếu xuất kho, hợp đồng kinh tế, đơn đặt hàng…
Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
SV: Lô Thị Thu Hà
CQ48/21.17
Học viện Tài chính
11
Khóa luận tốt nghiệp
- TK 512: “Doanh thu nội bộ”
Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
a) Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng trực tiếp
+ Nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
Sơ đồ 1. 1: Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng trực
tiếp (nộp thuế theo PPKT)
TK 511
TK 111, 112, 131
DT bán hàng chưa thuế GTGT
TK 3331
Thuế GTGT
+ Nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:
Sơ đồ 1. 2: Kế toán bán hàng theo phương pháp trực tiếp (nộp
thuế theo PPTT)
TK 111, 112, 113
TK 511
Tổng giá thanh toán
b) Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng qua đại lý
SV: Lô Thị Thu Hà
CQ48/21.17
Học viện Tài chính
12
Khóa luận tốt nghiệp
+ Nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
Sơ đồ 1. 3: Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng qua đại
lý (PPKT)
TK 111, 112, 131
TK511
DT bán hàng chưa
TK 641
Trả hoa hồng đại lý
Thuế GTGT
TK 1331
TK 3331
Thuế GTGT khấu trừ
Thuế GTGT đầu ra
phải nộp
+ Nếu doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp
Sơ đồ 1. 4: Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng qua đại
lý (PPTT)
TK 511
TK 111,112, 131
Tổng giá thanh toán
TK 641
Hoa hồng đại lý
c) Kế toán bán hàng theo phương thức trao đổi hàng
- Nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
SV: Lô Thị Thu Hà
CQ48/21.17
Học viện Tài chính
13
Khóa luận tốt nghiệp
Sơ đồ 1. 5: Kế toán bán hàng theo phương thức trao đổi hàng
(PPTT)
TK 511
TK 131
TK 152, 156
Giá trị nhận hàng về
Tổng giá thanh toán
Nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
Sơ đồ 1. 6: Kế toán bán hàng theo phương thức trao đổi hàng
(PPKT)
TK 511
TK 131
TK152, 156
DTBH chưa
thuế GTGT
Giá trị hàng
Số phải thu
Số đã thu
nhận về
TK 3331
Thuế GTGT
phải nộp
TK 133
Thuế GTGT
khấu trừ
Doanh thu bán hàng nội bộ được phản ánh trên tài khoản chi tiết TK
512. Doanh thu bán hàng mở theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp
trong trường hợp phát sinh các nghiệp vụ bán hàng được coi là tiêu thụ
nội bộ.
SV: Lô Thị Thu Hà
CQ48/21.17
Học viện Tài chính
14
Khóa luận tốt nghiệp
Sơ đồ 1. 7: Doanh thu bán hàng nội bộ
TK 154, 631, 642
TK 512
DT tính bằng giá vốn
TK 3331
Thuế GTGT
(nếu có)
2.5.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu là cơ sở để tính toán doanh thu thuần
và kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán.
DTT bán hàng và
cung cấp dịch vụ
Tổng DTBH và
=
cung cấp dịch vụ
Các khoản giảm trừ
-
doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:
Chiết khấu thương mại: Là khoản tiền doanh nghiệp giảm cho người
mua hàng khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã
ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua bán hàng.
Giảm giá hàng bán: Là khoản tiền doanh nghiệp (bên bán) giảm trừ
cho các bên mua hàng trong trường hợp hàng bán bị kém phẩm chất,
không đúng quy cách đã ghi trong hợp đồng…
SV: Lô Thị Thu Hà
CQ48/21.17