MÔN HỌC
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH THEO ĐƠN ĐẶT
HÀNG
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Mỹ Trang
Nội dung thuyết trình
I.
II.
III.
IV.
V.
Nội dung phương pháp
Tập hợp chi phí sản xuất
Tính toán phân bổ và kết chuyển các chi phí đã tập hợp
Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
Tính giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ
I. Nội dung phương pháp
•
•
•
•
Đối tượng áp dụng: các doanh nghiệp tổ chức sản xuất đơn chiếc, nhỏ, lẻ theo đơn đặt
hàng.
Đối tượng tính giá: sản phẩm theo đơn đặt hàng.
Kỳ tính giá: là thời điểm từ lúc bắt đầu cho đến khi hoàn thành đơn đặt hàng.
Giá thành cho đơn đặt hàng là toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh kể từ lúc bắt đầu thực hiện
cho đến khi hoàn thành hay giao hàng cho khách hàng.
II. Tập hợp chi phí sản xuất.
•
•
Đối tượng tập hợp chi phí: là từng đơn đặt hàng.
Tổng hợp chi phí bao gồm tất cả chi phí cho từng đơn đặt hàng.
1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Tập
hợp
2. Chi phí nhân công trực tiếp
chi
phí
3. Chi phí sản xuất chung
III. Tính toán phân bổ và kết chuyển các chi phí đã tập hợp
Nợ TK154 – Chi phí SXKD dở dang
Có TK621 – Chi phí NVL trực tiếp
Có TK622 – Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK627 – Chí phí sản xuất chung
IV. Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
1. Phương pháp chi phí NVL trực tiếp (NVLC).
2. Phương pháp ước lượng sản phẩm hoàn thành tương đương.
3. Tính giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí sản xuất định mức
1. Phương pháp chi phí NVL trực tiếp (NVLC)
Chi phí NVL trực
Chi phí SXKD dở
dang đầu kỳ
+
tiếp(chính) phát
sinh trong kỳ
Trị giá SP
dở dang
Số lượng
=
x
cuối kỳ
SP dở dang
cuối kỳ
Số lượng SP hoàn
thành cuối kỳ
+
Số lượng SP dở dang
cuối kỳ
2. Phương pháp ước lượng sản phẩm hoàn thành tương
đương
Trị giá SP
dở dang
cuối kỳ
Chi phí NVL
=
trực tiếp của
SP dở dang
Chi phí NC trực
+
tiếp của SP dở
dang
Chi phí SX
+
chung của SP
dở dang
3. Tính giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí sản xuất định
mức
Trị giá SP dở
dang cuối kỳ
Chi phí SX định
=
mức cho một
đơn vị SP
Số lượng SP dở dang (hoặc số lượng
x
SP dở dang quy đổi theo tỷ lệ hoàn
thành)
V. Tính giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ
Giá thành sản phẩm tính theo từng sản phẩm trong đơn đặt hàng bao gồm toàn
bộ chi phí sản xuất đã tập hợp.
Hạch toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm
TK 621
TK 154
TK 155
Nhập kho thành phẩm
TK 622
TK 632
Xuất thẳng bán
TK 627
TK 157
Xuất gởi bán
Ví dụ: Tại 1 phân xưởng thực hiện 2 đơn đặt hàng A và B. Tài liệu về CPSX đầu kỳ và trong kỳ như sau: (đơn vị tính: VNĐ)
Đơn đặt hàng A
CPSX DD đầu kỳ
CPPS trong kỳ
CP NVL trực tiếp
1.800.000
4.000.000
600.000
2.000.000
CP nhân công trực tiếp
CP SX chung
1.000.000
Tổng cộng
3.400.000
Đơn đặt hàng B
CPSX DD đầu kỳ
CPPS trong kỳ
Định mức CP SP B
CP NVL trực tiếp
1.200.000
1.000.000
10.000
CP nhân công trực tiếp
400.000
500.000
5.000
CP SX chung
640.000
5.000
2.240.000
20.000
Tổng cộng
-CPSX được xác định:
+CPSX chung phát sinh trong kỳ của 2 đơn đặt hàng: 2.500.000
-ĐĐH A đã hoàn thành và nhập kho 100SP A
-ĐĐH B vẫn còn đang trong quá trình thực hiện. Cuối kì đã hoàn thành 200 SP, SP dở dang cuối
tháng là 50SP, tỷ lệ hoàn thành 50%.
-CPSX chung phân bổ cho từng đơn đặt hàng theo tỷ lệ với chi phí NVL trực tiếp.
Yêu cầu: Tính giá thành 2 đơn đặt hàng A và B, cho biết doanh nghiệp hạch toán theo phương
pháp kê khai thường xuyên và thuế GTGT khấu trừ.
Bài giải:
•
Phân bổ chi phí sản xuất chung cho đơn đặt hàng:
Đơn đặt hàng A:
2.500.000 : (4.000.000 + 1.000.000) x 4.000.000 = 2.000.000
Đơn đặt hàng B: 2.500.000 – 2.000.000 = 500.000
1.
Tổng hợp CPSX ĐĐH A:
Nợ TK 154A
8.000.000
Có TK 621A
2.
4000000
Có TK 622A
2000000
Có TK627A
2000000
Tổng Z của ĐĐH A: 3.400.000 + 8.000.000 = 11.400.000
Giá thành 1 đơn vị SPA: 11.400.000 / 100 = 1.140.000
Nợ TK 155A
Có TK 154A
11.400.000
11.400.000
3.
Tổng hợp CPSX ĐĐH B:
Nợ TK 154B
2.000.000
Có TK 621B
1.000.000
Có TK 622B
500.000
Có TK627B
500.000
Tính trị giá sản phẩm dở dang cuối kì ĐĐH B:
- Theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
(2.240.000 + 1.000.000) x 50 = 648.000
200 + 50
-.Theo CPSX định mức:
*CP NVL trực tiếp: 50 x 10.000 = 500.000
*CP NC trực tiếp: 50 x 50% x 5.000 = 125.000
*CP SX chung:
50 x 50% x 5.000 = 125.000
Trị giá SPDD cuối kỳ:
500.000 + 125.000 + 125.000 = 750.000
Theo PP ước lượng sản phẩm hoàn thành tương đương:
+ Chi phí NVLTT nằm trong SPDD:
(1.200.000 + 1.000.000) x 50 = 440.000
200 + 50
+ Chi phí NCTT nằm trong SPDD:
(400.000 + 500.000) x (50 x 50%) = 100.000
200 + (50 x 50%)
+ Chi phí SX chung nằm trong SPDD:
(640.000 + 500.000) x ( 50 x 50%) = 182.222
200 + (50 x 50%)
Trị giá của SPDD cuối kì:
440.000 + 100.000 + 182.222 = 722.222
Tổng giá thành ĐĐH B:
2.240.000 + 2.000.000 - 722.222 = 3.517.778
Giá thành 1 đơn vị SPB: 3.517.778 / 200 = 17.589đ/sp
Bài tập áp dụng:
1.
Công ty sản xuất và thương mại “A” áp dụng phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, thuế GTGT khấu trừ. Hiện nay, doanh nghiệp đang sản xuất theo 2 ĐĐH:
Có các tài liệu kế toán sau: (đơn vị tính: VNđồng)
Trị giá sản phẩm dở dang đầu tháng của 2 ĐĐH như sau:
Đơn đặt hàng X
CPSXDD đầu kỳ
CPSX PS trong kỳ
CP NVLTT
120.000.000
194.400.000
CP NCTT
82.500.000
50.000.000
CP SX chung
100.000.000
Tổng cộng
302.500.000
Đơn đặt hàng Y
CPSXDD đầu kỳ
CPSX PS trong kỳ
Định mức CPSP Y
CP NVLTT
77.500.000
50.000.000
50.000
CP NCTT
70.000.000
110.000.000
100.000
CP SX chung
60.000.000
Tổng Cộng
207.500.000
80.000
CP SX chung phát sinh trong kỳ: 117.800.000
Yêu cầu: tính giá thành đơn đặt hàng 100 SP X
ĐĐH Y sản xuất hoàn thành 100SP và có 20 SPDD. Tính CPSXDD và giá thành của đơn đặt hàng Y với mức độ hoàn
thành 40%. Biết rằng CPSX chung phân bổ theo tiền lương của công nhân trực tiếp SX
Bài giải:
Phân bổ CPSX:
ĐĐH X= 117.800.000 x 50.000.000 = 36.812.500
160.000.000
ĐĐH Y= 117.800.000 - 36.812.500 = 80.987.500
Đơn đặt hàng X:
• Tổng hợp CPSX của ĐĐH X:
Nợ TK 154X
281.212.500
Có TK 621X
194.400.000
Có TK 622X
50.000.000
Có TK 627X
36.812.500
Giá thành ĐĐH X: 302.500.000 + 281.212.500 =583.712.500
Đơn đặt hàng Y:
Nợ TK 154Y
240.987.500
Có TK 621Y
50.000.000
Có TK 622Y
110.000.000
Có TK 627Y
80.987.500
Trị giá SP dở dang cuối kì:
• Theo PP chi phí NVLTT:
(207.500.000 + 50.000.000) x 20 = 42.916.667
100 + 20
Theo phương pháp CP định mức:
CP NVLTT:
50.000 x 20 = 1.000.000
CP NCTT:
100.000 x 20 x 40% = 800.000
CP SX chung:
80.000 x 20 x 40% = 640.000
Trị giá SPDD cuối kỳ:
1.000 + 800.000 + 640.000 = 2.440.000
•Theo PP ước lượng SP hoàn thành tương đương:
+ Chi phí NVLTT của SP dở dang:
(77.500.000 + 50.000.000) x 20 = 21.250.000
100 + 20
+ Chi phí NCTT của SP dở dang:
(70.000.000 + 110.000.000) x (20 x 40%) = 13.333.333
100 + (20 x 40%)
+ Chi phí SX chung của SP dở dang:
(60.000.000 +80.987.500) x (20 x 40%) = 10.443.518
100 + (20 x 40%)
Trị giá SPDD cuối kì:
21.250.000 + 13.333.333 + 10.443.518 = 45.026.851
Tổng giá thành của SP Y hoàn thành trong kì:
207.500.000 + 240.987.500 – 45.026.851 = 403.460.649
Giá thành đơn vị của SP Y: 403.460.649 = 4.034.606đ/SP
100
PHIẾU TÍNH GIÁ THÀNH CỦA ĐƠN ĐẶT HÀNG X
Số lượng: 100 SP X
Đơn vị tính: 1.000 VNđ
Khoản mục chi Dở dang đầu
phí
Chi phí NVLTT
Chi phí NCTT
CPSX chung
Giá trị thực tế của ĐĐH X
kì
Tổng GT
Z đơn vị
ĐĐH 1
302.500
194.400
50.000
36.8125
583.712,5
5.837,125
Cộng:
302.500
194.400
50.000
36.8125
583.712,5
5.837,125
PHIẾU TÍNH GIÁ THÀNH CỦA ĐƠN ĐẶT HÀNG Y
Đơn vị tính: 1.000 VNđ
Khoản mục
Dở dang đầu kì
Chi phí NVLTT
Chi phí NCTT
CPSX chung
Tổng CPSX dở dang
ĐĐH 2
207.500
50.000
110.000
80.9875
4.034,606
Cộng:
207.500
50.000
110.000
80.9875
4.034,606
chi phí
Ưu điểm:
Linh hoạt, không phân biệt phân xưởng thực hiện chỉ quan tâm đến các đơn đặt hàng.
Tính được chi phí cho từng đơn đặt hàng.
Xác định giá bán và tính được lợi nhuận trên từng đơn đặt hàng.
Khuyết điểm:
Rời rạc, chưa thống nhất nếu phân bổ ở các phân xưởng khác.
Khó khăn trong việc sản xuất và phân bổ nhiều đơn hàng khác nhau.
Khó khăn nếu có khách hàng yêu cầu báo giá trước.