Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Công trình nhân tạo: Cấu tạo các bộ phận trên cầu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (645.81 KB, 24 trang )

CHƯƠNG 2: CÁC BỘ PHẬN TRÊN CẦU

CHƯƠNG 2
CÁC BỘ PHÂN TRÊN CẦU
§1. LỚP PHỦ MẶT CẦU
1.1.

MẶT CẦU ÔTÔ.
Mặt cầu ôtô là bộ phận tiếp xúc trực tiếp với bánh xe của hoạt tải nên phải đáp
ứng các yêu cầu:
- Ít bị hao mòn, bằng phẳng để xe chạy êm thuận, không gây xung kích
- Thoát nước nhanh.
- Trọng lượng bản thân nhẹ để giảm tĩnh tải.

Líp phñ mÆt cÇu
2%

2%

Mặt cầu ôtô
1.1.1. MẶT CẦU BẰNG BÊTÔNG ASPHALT.
1.1.1.1. Cấu tạo điển hình:

Líp bªt«ng asphalt dμy 5cm
Líp bªt«ng b¶o vÖ dμy 3cm
Líp phßng n−íc dμy 1cm
Líp mui luyÖn dμy 9cm (t¹i tim cÇu)
B¶n mÆt cÇu

2%


Cấu tạo mặt cầu bêtông Asphalt điển hình
Lớp vữa đệm (lớp mui luyện):
+ Làm bằng vữa xi măng cấp f’c=18÷24Mpa.
+ Chiều dày δ=1÷1.5cm (tại vị trí sát gờ chắn lan can) rồi tăng dần theo độ
dốc ngang về phía trục đối xứng giữa mặt cắt ngang nhịp.
+ Tác dụng: tạo độ bằng phẳng hoặc độ dốc ngang cầu.
- Lớp phòng nước:
+ Gồm một lớp nhựa đường nóng, một lớp vải thô tẩm nhựa và trên cùng phủ
tiếp một lớp nhựa nóng.
+ Chiều dày δ=1÷1.5cm.
+ Tác dụng: bảo vệ bản mặt cầu khỏi bị ngấm nước.
- Lớp bêtông bảo vệ:
+ Làm bằng bêtông cấp f’c≥24Mpa. Để tăng tác dụng của lớp bảo vệ và độ
bền của lớp này, thường đặt lưới cốt thép có ∅=3÷4mm với ô lưới 5x5cm hoặc
10x10cm.
+ Chiều dày δ=3÷4cm.
-

CÔNG TRÌNH NHÂN TẠO F1

[1]


CHƯƠNG 2: CÁC BỘ PHẬN TRÊN CẦU
+ Tác dụng: chịu áp lực cục bộ từ bánh xe truyền xuống và phân đều xuống
bản mặt cầu.
- Lớp bêtông asphalt:
+ Làm từ hỗn hợp bêtông nhựa rải nóng hoặc rải ấm.
+ Chiều dày δ=5÷7cm.
+ Tác dụng: tạo ra mặt đường êm thuận cho xe chạy, hạn chế lực xung kích

truyền xuống bản mặt cầu.
1.1.1.2. Cấu tạo hiện nay:
Hiện nay cấu tạo mặt cầu bêtông Asphalt dùng cho các nhịp giản đơn thường
dùng tại nước ta bao gồm:
- Lớp phòng nước dày 0.4cm có thể dùng tấm vải phòng nước chế tạo sẵn.
- Lớp bêtông Asphalt hạt mịn phủ lên trên dày 5÷8cm.
- Tạo dốc ngang cầu bằng cách thay đổi chiều cao đá kê gối, do đó không cần
thêm lớp mui luyện.
Bªt«ng nhùa dμy 7cm
Líp phßng n−íc dμy 0.4cm
B¶n mÆt cÇu dμy 20cm
B¶n v¸n khu«n dμy 7cm

Cấu tạo mặt cầu bêtông Asphalt hiện nay
Ưu, nhược điểm và phạm vi áp dụng:
Mặt đường bêtông Asphalt có khả năng chống thấm tốt, thi công nhanh.
Tạo ra mặt đường êm thuận, hạn chế lực xung kích truyền xuống bản mặt cầu
và hạn chế tiếng ồn.
- Giá thành rẻ hơn mặt đường bêtông ximăng.
- Tuổi thọ thấp (khoảng 10÷20 năm) và nhanh bị hao mòn do đó tăng chi phí
duy tu bảo dưỡng.
1.1.2. MẶT CẦU BẰNG BÊTÔNG XI MĂNG.
1.1.2.1. Cấu tạo:

1.1.1.3.
-

Líp bªt«ng xi m¨ng 30Mpa dμy 8cm
Líp phßng n−íc dμy 1cm
Líp mui luyÖn dμy 9cm (t¹i tim cÇu)

2%

Cấu tạo mặt cầu bêtông xi măng
Loại mặt cầu này có lớp vữa đệm và lớp cách nước giống với mặt cầu bêtông
Asphalt. Trên lớp này là lớp bêtông xi măng cấp f’c≥30Mpa. Lưới cốt thép ∅=6÷8mm,
bước 10x10cm.
1.1.2.2. Ưu, nhược điểm:
CÔNG TRÌNH NHÂN TẠO F1

[2]


CHƯƠNG 2: CÁC BỘ PHẬN TRÊN CẦU
-

Mặt cầu bêtông xi măng có tuổi thọ khoảng 50÷60 năm (cao hơn so với mặt
cầu bêtông asphalt) và ít bị hao mòn do đó giảm chi phí duy tu bảo dưỡng.
- Mặt đường bêtông xi măng có khả năng chống thấm tốt.
- Mặt đường không êm thuận cho xe chạyÆ gây ra lực xung kích và tiếng ồn lớn
khi có xe chạy qua cầu.
- Giá thành đắt hơn mặt đường bêtông asphalt.
1.1.3. MẶT CẦU BẰNG THÉP – BẢN TRỰC HƯỚNG.
1.1.3.1. Cấu tạo:
Líp phñ bªt«ng asphalt
- Bản thép:
L−íi cèt thÐp
hoÆc bªt«ng xi m¨ng
chèng tr−ît
+ Chiều dày δ=12÷24mm.
- Sườn tăng cường dọc và

ngang:
B¶n thÐp
L−íi cèt thÐp
S−ên t¨ng c−êng
+ Làm từ các dải thép bản
chèng tr−ît
däc cña b¶n
hành đính vào mặt dưới của tấm
thép.
+ Các sườn tăng cường bố trí
đứng hoặc nghiêng.
+ Tại chỗ giao nhau giữa sườn
dọc và ngang thì sườn ngang
Cấu tạo mặt cầu bằng thép - bản trực hướng
thường được khoét lỗ để cho
sườn dọc được liên tục.
Líp phñ bªt«ng asphalt
• Cấu tạo sườn dọc:
L−íi cèt thÐp
hoÆc bªt«ng xi m¨ng
chèng tr−ît
+ Khoảng cách giữa các
sườn dọc thường từ 30÷50cm.
+ Dạng mặt cắt hở: cấu
B¶n thÐp
S−ên t¨ng c−êng
S−ên t¨ng c−êng
tạo từ thép bản, thép hình I,
däc cña b¶n
ngang cña b¶n

L, [ hoặc T ngược. Dạng mặt
S−ên t¨ng c−êng
S−ên t¨ng c−êng
däc cña b¶n
cắt hở có cấu tạo đơn giản,
ngang cña b¶n
tuy nhiên khả năng tăng
cường độ cứng chống xoắn
cho bản thép mặt cầu kém.
+ Dạng mặt cắt kín: cấu
tạo từ thép bản được hàn
thành các tiết diện chữ V, U
hoặc hình bán nguyệt. Loại
mặt cắt này có khả năng
tăng cường độ cứng chống
xoắn và chịu uốn cho bản
thép tốt hơn so với mặt cắt
Bố trí sườn tăng cường cho bản thép
hở.

Dạng sườn tăng cường dọc kín và hở
CÔNG TRÌNH NHÂN TẠO F1

[3]


CHƯƠNG 2: CÁC BỘ PHẬN TRÊN CẦU


Cấu tạo sườn ngang:

+ Có tác dụng liên kết các dầm chủ hoặc các mặt phẳng dàn chủ, đồng
thời đỡ hệ thống sườn dọc và bản mặt cầu.
+ Sườn ngang thường được cấu tạo từ các dầm định hình hoặc dầm tổ hợp
có dạng mặt cắt chữ I hoặc [.
+ Khoảng cách giữa các sườn ngang thường từ 2÷4m.
- Lưới cốt thép:
+ Làm từ các thanh cốt thép đường kính 6mm với bước cốt thép 10÷15cm.
+ Tác dụng: để cho lớp bêtông asphalt hoặc bêtông ximăng dính kết tốt với
tấm thép mặt cầu.
- Lớp phủ bêtông asphalt hoặc bêtông ximăng.
+ Chiều dày δ=5÷7cm.
+ Để liên kết tốt giữa lớp bêtông asphalt hay xi măng với tấm thép mặt cầu,
người ta hàn đính một lưới cốt thép trên mặt. Lưới này làm từ các thanh cốt thép
∅=6mm, bước 10x10cm.
- Ở đây không cấu tạo lớp phòng nước vì các tấm thép dùng làm mặt cầu là loại
thép không gỉ.
1.1.3.2. Ưu, nhược điểm:
- Kết cấu mặt cầu kiểu này tham gia chịu lực cùng dầm chủ như là một bộ phận
của dầm chủ.
- Không cần cấu tạo lớp phòng nước vì các tấm thép dùng làm mặt cầu là loại
thép không gỉ.
- Loại mặt cầu này đáp ứng tốt yêu cầu về sử dụng như độ bằng phẳng, độ
nhám, đồng thời không cần thiết đến hệ thống thoát nước.
- Cầu bản trực hướng có trọng lượng bản thân nhẹ nên nó đặc biệt thích hợp với
các nhịp dài khi tỉ số momen do tĩnh tải và hoạt tải lớn.
- Giá thành loại mặt cầu này cao hơn so với các loại mặt cầu khác.
- Kết cấu bản trực hướng có thể áp dụng cho bản mặt cầu hoặc cho cả dầm chủ
trong trường hợp dầm hộp.
1.2. MẶT CẦU ĐƯỜNG SẮT
1.2.1. MẶT CẦU CÓ TÀ VẸT ĐẶT TRỰC TIẾP LÊN DẦM

1.2.1.1. Cấu tạo:
1435
200

200

300

Gç gê
200x160

200

Ray chÝnh
Ray phô
300

Tμ vÑt gç

Mặt cầu có tà vẹt đặt trực tiếp lên dầm
-

Tà vẹt:
+ Dài L=3m (cho khổ 1435) hoặc 2.2m (cho khổ 1000).
+ Có tiết diện ngang ít nhất là 20x24cm (cho khổ 1435) và 20x22cm (cho
khổ 1000).
+ Khoảng cách giữa các tà vẹt là 10÷15cm.
- Thanh gỗ dọc (gỗ gờ):
+ Tiết diện 20x16cm.
+ Gỗ gờ khắc sâu vào 2cm tại những chỗ áp vào tà vẹt và liên kết với tà vẹt

bằng bulông.
+ Khoảng cách giữa mép ray chính và gỗ gờ vào khoàng 30÷40cm.
CÔNG TRÌNH NHÂN TẠO F1

[4]


CHƯƠNG 2: CÁC BỘ PHẬN TRÊN CẦU
+ Tác dụng: giữ cho các tà vẹt không bị xô lệch đi, đồng thời cũng có tính
chất như một ray bảo vệ đặt ở phía bên ngoài.
- Ray phụ:
+ Khoảng cách giữa mép trong của ray chính và ray phụ là 20cm.
+ Ray phụ thường có cùng số hiệu với ray chính hoặc có số hiệu nhỏ hơn.
+ Tác dụng: đề phòng trường hợp xảy ra trượt thì bánh xe không lăn đi quá
xa đường ray.
1.2.1.2. Ưu, nhược điểm:
- Mặt cầu loại này có cấu tạo đơn giản, giảm được tĩnh tải mặt cầu và chiều cao
kiến trúc của cầu nên được áp dụng khá phổ biến.
- Nhược điểm chính là khó đảm bảo sự đồng nhất về độ cứng giữa đường trên
cầu và ngoài cầu nên thường gây ra lực xung kích và tiếng ồn lớn khi có tàu.
- Khó tạo được siêu cao khi cầu đặt trên đường cong bằng.
1.2.2. MẶT CẦU CÓ MÁNG BALÁT
1.2.2.1. Cấu tạo:
1000

4500

100

450


1000

3400
450

532

1435

450
533

100

450

997

2.1.1.1.
-

-

Mặt đường sắt có máng đá dăm
Ray đặt trên tà vẹt, dưới tà vẹt là đá balát.
Bản mặt cầu BTCT thường có dạng lòng máng để chứa đá dăm.
Chiều rộng lòng máng lớn hơn 3.4m với khổ đường ray 1435 và lớn hơn
2.6mm với khổ đường ray 1000.
Khoảng cách giữa ray chính và ray phụ a=20÷24cm.

Chiều dày lớp đá balát dưới tà vẹt h≥20cm.
Ưu, nhược điểm:
Loại mặt cầu có máng đá dăm tạo ra sự đồng nhất về độ cứng giữa đường và
cầuÆ đảm bảo tàu chạy êm thuận, hạn chế tối đa lực xung kích.
Trong trường hợp cầu đặt trên đường cong bằng thì loại mặt cầu này cho phép
tạo được siêu cao bằng cách thay đổi chiều dày của lớp đá dăm.
Máng đá dăm làm tăng trọng lượng bản thân kết cấu nhịp. Đối với cầu nhỏ
điều này không quan trọng lắm vì máng đá dăm tạo sự đồng nhất giữa cầu và
đường cũng như giảm ảnh hưởng của việc tăng hoạt tải trong tương lai. Điều
này rất có ý nghĩa vì cầu nhỏ chiếm tỷ lệ đáng kể về số lượng cũng như tổng
chiều dài.
Cầu nhỏ L≤ 6m, cầu BTCT trong phạm vi ga, trong khu dân cư hay trên đường
cong nên dùng máng đá dăm để đỡ tốn công duy tu bảo dưỡng, đảm bảo an
toàn cho công nhân và người đi đường, giảm bớt tiếng ồn khi tàu chạy qua
cầu.

CÔNG TRÌNH NHÂN TẠO F1

[5]


CHNG 2: CC B PHN TRấN CU
2.1.2. MT CU Cể RAY T TRC TIP LấN BN BấTễNG
2.1.2.1. Cu to:
Đệm cao su
Bulông

Thép góc

Đệm gỗ

Bản đệm

Rông đen

Đệm thép

Bản thép 10mm
Bản bêtông mặt cầu

2.1.2.2.
-

-

Bản thép 30mm

Ray t trc tip lờn bn mt cu
Ray c liờn kt trc tip vi bn bờtụng mt cu.
Di ray cú bn m cao su v bn m thộp, dựng bulụng hoc cúc liờn
kt ray, dựng thộp gúc thay ray ph.
Tc tu chy cng cao, cp ti trng cng ln thỡ cu to ca liờn kt ny
cng phc tp.
u, nhc im:
Do khụng cú mỏng ỏ dm v t vt nờn kiu mt cu ny gim chiu cao
kin trỳc v tnh ti ca kt cu nhp, tit kim vt liu v chi phớ duy tu sa
cha mỏng ỏ dm t vt.
Hỡnh dỏng dm cu bờtụng n gin, d thi cụng vỡ b c g mỏng ỏ dm.
Nhc im l cu to liờn kt ray cng phc tp khi tc chy tu cng
nhanh.
ờm thun khi tu ra vo cu kộm hn soi vi mt cu cú mỏng ỏ dm.


CễNG TRèNH NHN TO F1

[6]


CHƯƠNG 2: CÁC BỘ PHẬN TRÊN CẦU

§2. BIỆN PHÁP PHÒNG VÀ THOÁT NƯỚC TRÊN CẦU
3.1. ĐỘ DỐC PHÒNG NƯỚC TRÊN CẦU
3.1.1. ĐỘ DỐC DỌC CẦU
3.1.1.1. Vai trò:
- Nhằm đảm bảo thoát nước theo phương dọc cầu.
- Giảm chiều dài toàn cầu và chiều cao nền đường đắp đầu cầuÆ giảm giá
thành xây dựng.
3.1.1.2. Chỉ dẫn thiết kế độ dốc dọc:
- Độ dốc dọc được chọn căn cứ vào cấp thiết kế của tuyến đường. Độ dốc dọc
càng lớn, thoát nước càng nhanh tuy vậy độ dốc dọc quá lớn sẽ có thể làm
thay đổi sự làm việc của công trình và gây ra những khó khăn cho xe chạy.
- Thông thường để đảm bảo êm thuận cho xe chạy và tránh gây phức tạp trong
quá trình thi công kết cấu nhịp, người ta bố trí độ dốc dọc của cầu id=1÷5%.
Cấp đường idmax(%) Rdmin(m)
20
9
200
40
8
700
60
7

2500
80
6
4000
3.1.1.3. Cách tạo độ dốc dọc:
- Đối với cầu nhỏ và trung (L<100m) thì độ dốc dọc được tạo bằng cách thay
đổi cao độ đỉnh trụ hoặc thay đổi chiều cao đá kê gối. Cũng có thể làm độ dốc
dọc một chiều hoặc độ dốc dọc bằng không.
6000

33000

33000

33000

2%

2%

0%

33000

0%

2%

33000


6000

2%

Độ dốc dọc cầu đối xứng về hai phía
2%

2%

2%

Độ dốc dọc cầu về một phía
- Đối với cầu lớn (L>100m) thì ta có thể bố trí toàn bộ cầu hoặc hoặc một phần
chiều dài cầu nằm trên đường cong đứng có bán kính Rd=3000÷12000m ứng
với cấp đường
3.1.2. ĐỘ DỐC NGANG CẦU
3.1.1.1. Vai trò:
- Nhằm đảm bảo thoát nước theo phương ngang cầu.
3.1.1.2. Chỉ dẫn thiết kế về độ dốc ngang:
- Độ dốc ngang được lựa chọn căn cứ vào cấp thiết kế của tuyến đường.
- Thông thường để đảm bảo thoát nước thì ta chỉ cần bố trí độ dốc ngang
in=1.5÷2%.

CÔNG TRÌNH NHÂN TẠO F1

[7]


CHNG 2: CC B PHN TRấN CU


3.1.1.3.
-

To dc ngang cu
Trong trng hp cu nm trờn ng cong bng thỡ to siờu cao ta cú th b
trớ cu cú dc ngang in=5ữ6%.
ng ngi i trờn cu thng lm dc ngang in=1ữ1.5% v phớa tim cu.
Cỏch to dc ngang:
dc ngang c to bng cỏch thay i chiu dy lp va m (lp mui
luyn) hoc thay i chiu cao ỏ kờ gi theo phng ngang cu.
i vi mt cu bng BTCT ti ch thỡ dc ngang c to ngay trong
quỏ trỡnh bờtụng.

2%

2%

dc ngang c to ngay trong quỏ trỡnh thi cụng
3.2. NG THOT NC TRấN CU
3.1.1. VAI TRề
- Cn b trớ ng thoỏt nc sao cho ma thoỏt nhanh v khụng thm vo mt
ngoi ca cu hoc chy lờn nn ng chui di cu.
- ng thoỏt nc phi m bo thoỏt ht nc ng trờn mt cu v d thay
th, dn dp khi cn thit.
- Nu thit k khụng hp lý v thi cụng sai sút s dn n gim tui th ca
cu do vựng BTCT lõn cn ng thoỏt nc b h hng.
3.1.2. CU TO NG THOT NC

7


15 15
20 30 15

198

212

196

176

250
140

250

7

202
216

7

700

82

220

300

602

250

575

ống nối

10

250
15

226

200

10

20

30

23

15

23

15


250

300

20
30
nắp chắn rác

15

10

30

20

30

276

30

25

20

8.9

25


180

15

10

10
23

lỗ tháo nớc

Cu to ng thoỏt nc PVC
CễNG TRèNH NHN TO F1

[8]


CHƯƠNG 2: CÁC BỘ PHẬN TRÊN CẦU
-

Các ống thoát nước có thể cấu tạo bằng gang đúc, nhựa PVC hoặc tôn uốn
thành dạng ống tròn.
Đường kính ống ∅≥15cm.
Miệng ống phải có nắp đậy chắn rác.
Đầu dưới phải nhô ra khỏi bề mặt bêtông bản mặt cầu a≥10cm để tránh nước
không chảy tạt vào bản bêtông.
n¾p ch¾n r¸c

Tim èng tho¸t n−íc


èng tho¸t n−íc

Bª t«ng c¸nh dÇm
Bª t«ng h¹t nhá M400

Cấu tạo ống thoát nước bằng gang đúc
3.1.3. NGUYÊN TẮC BỐ TRÍ ỐNG THOÁT NƯỚC
- Diện tích ống:
+ Trên cầu đường ôtô: cứ 1m2 bề mặt hứng mưa của cầu phải bố trí 1cm2 diện
tích lỗ thoát nước.
+ Trên cầu đường sắt: cứ 1m2 bề mặt hứng mưa của cầu phải bố trí 4cm2 diện
tích lỗ thoát nước.
- Khoảng cách giữa các ống:
+ Khoảng cách giữa các ống d≤15m.
+ Nếu độ dốc dọc cầu id<2% thì cứ 6÷8m phải bố trí 2 ống thoát nước sát lề
đi bộ, đối diện và so le nhau.
+ Nếu cầu có L<50m và độ dốc dọc cầu id≥2% thì có thể không cần bố trí ống
thoát nước nhưng phải có biện pháp thoát nước sau mố.
+ Nếu cầu có L≥50m và độ dốc dọc cầu id≥2% thì cứ 10÷15m phải bố trí
1ống thoát nước.
+ Khoảng cách từ tim ống đến mép đá vỉa (mép chân lan can) từ 20÷40cm.
èng tho¸t n−íc

Bố trí ống thoát nước dọc cầu

CÔNG TRÌNH NHÂN TẠO F1

[9]



CHƯƠNG 2: CÁC BỘ PHẬN TRÊN CẦU

-

Bố trí ống thoát nước trên mặt cắt ngang cầu
Trong những trường hợp nhạy cảm về môi trường, không thể xả nước trực
tiếp từ mặt đường xuống sông ở phía dưới cần xem xét giải pháp dẫn nước
theo đường ống dọc gắn ở phía dưới kết cấu nhịp và xả vào nơi phù hợp trên
mặt đất tự nhiên.

Giải pháp dẫn ống thoát nước dọc cầu

CÔNG TRÌNH NHÂN TẠO F1

[10]


CHƯƠNG 2: CÁC BỘ PHẬN TRÊN CẦU

§3. KHE CO GIÃN
3.1.

VAI TRÒ CỦA KHE CO GIÃN
Công trình cầu chịu ảnh hưởng dài lâu của hoàn cảnh tự nhiên như: gió thổi, mặt
trời chiếu vào, chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm. Đặc biệt là kết cấu nhịp dưới tác
động của nóng lạnh sinh ra nội lực của biến dạng co ngót, từ biến do đó phát sinh ra các
biến dạng. Khi sự co giãn không đều và lặp đi lặp lại lâu ngày khiến cho kết cấu bị nứt.
Ngoài ra dưới tác động của các lực ngang theo phương dọc cầu thì kết cấu nhịp có
sự chuyển vị: chuyển vị xoay và chuyển vị tịnh tiến. Nếu không đảm bảo cho đầu kết cấu

nhịp có được các chuyển vị này thì cũng sẽ dẫn đến hiện tượng nứt và xuất hiện nội lực
phụ trong dầm.
Æ cần thiết phải bố trí khe co giãn trên cầu nhằm mục đích: đảm bảo cho đầu
kết cấu nhịp có thể chuyển vị tự do dưới tác dụng của hoạt tải, thay đổi nhiệt độ, từ biến
và co ngót của bêtông.
3.2. YÊU CẦU CỦA CỦA KHE CO GIÃN
- Đảm bảo đủ độ bền, có tuổi thọ tương đối cao để hạn chế chi phí duy tu bảo
dưỡng và thay thế.
- Đảm bảo cho xe chạy êm thuận, hạn chế lực xung kích và tiếng ồn khi có xe
chạy.
- Đảm bảo kín và thoát nước tốt, chống rò rỉ nước và các mảnh vụn gạch đá
của lòng đường.
- Khe co giãn phải có cấu tạo đơn giản, dễ thi công, dễ kiểm tra và thay thế,
sửa chữa khi cần thiết.
3.3. KHE CO GIÃN
3.1.1. KHE CO GIÃN HỞ
3.1.1.1. Phạm vi sử dụng:
Đối với các cầu có chiều dài nhịp nhỏ L≤15m với các chuyển vị nhỏ δ=1÷2cm thì
giải pháp tốt nhất là sử dụng khe co giãn hở.
3.1.1.2. Cấu tạo:
Khe co giãn chỉ gồm các thanh thép góc tại đầu dầm để tăng cường độ cứng cho
đầu dầm và đảm bảo cho nước không thấm vào bêtông dầm.
Phía dưới bố trí máng hứng nước bằng cao su để nước không chảy xuống gối cầu
và xà mũ mố, trụ.

Bul«ng neo
ThÐp gãc

DÇm bªt«ng


M¸ng cao su

Khe co giãn hở
3.1.1.3. Ưu, nhược điểm:
Khe co giãn loại này có cấu tạo rất đơn giản, thực chất là các chi tiết được bố trí chỉ để
đảm bảo thoát nước. Nhược điểm chính là không kín nước, rất dễ bị đọng rác làm tắc khe
co giãn. Đồng thời gây ra tiếng ồn khi có xe chạy.
CÔNG TRÌNH NHÂN TẠO F1

[11]


CHNG 2: CC B PHN TRấN CU
3.1.2. KHE CO GIN CAO SU CHU NẫN
3.1.1.1. Phm vi s dng:
Ch ỏp dng cho cỏc cu BTCT nhp
nh L15m vi cỏc chuyn v nh
=1ữ2cm.
3.1.1.2. Cu to:
khc phc nhc im ca khe
co gión h, ngi ta s dng bn cao su
chu nộn c t ộp cht vo khe h gia
hai u dm.
Phớa di b trớ mỏng hng nc
bng cao su nc khụng chy xung gi
cu v x m m, tr cu.
3.1.1.3. u, nhc im:
Bn cao su cú tỏc dng to ra s co
gión n hi cho u dm, va hn ch
c lc xung kớch cng nh ting n khi

cú xe chy.

Tấm cao su chịu nén

Bulông neo
Thép góc

Dầm bêtông

Máng cao su

Khe co gión h
3.1.3. KHE CO GIN CAO SU BN THẫP
3.1.1.1. Phm vi s dng:
c s dng ph bin nc ta hin nay. p dng cho cỏc chuyn v
=1.5ữ2cm vi cỏc nhp nhp cu L=15ữ30m.
3.1.1.2. Cu to:
Bêtông đổ sau

75

68 20

830
125

Bêtông Asphalt
20 68

100


Neo liên kết
N2

150

N2

50
Bêtông bản mặt cầu

Cốt thép chờ

Bêtông bản mặt cầu

Khe co gión cao su bn thộp
Khe co gión gm 1 khi cao su cú cỏch rónh dc tng bin dng, cỏc bn
thộp cú chiu dy 6ữ8m nm trong tm cao su cú tỏc dng lm tng cng chu nộn
v chu un ca tm.
Cỏc tm cao su c ghộp ni di bng keo. Cỏc tm ny c t qua khe h
gia hai u dm v neo vo bn bờtụng mt cu bng cỏc bulụng neo t chỡm.
Cỏc bulụng neo c liờn kt hn vi cỏc thanh ct thộp ch t sn trong kt
cu nhp.
3.1.1.3. u, nhc im:
Khe co gión cao su bn thộp m bo xe chy ờm thun, hn ch c lc xung
kớch v ting n. Cú tui th cao, d thi cụng v d thay th, sa cha khi cn thit.
3.1.4. KHE CO GIN BN THẫP TRT
3.1.1.1. Phm vi s dng:
Dựng cho cỏc kt cu nhp cu trung cú chiu di L=30ữ50m vi chuyn v ln
=4ữ5cm.

3.1.1.2. Cu to:
Khe co gión bn thộp trt gm mt tm thộp dy =10ữ20mm ph lờn khe h
CễNG TRèNH NHN TO F1

[12]


CHƯƠNG 2: CÁC BỘ PHẬN TRÊN CẦU
B¶n thÐp tr−ît
B¶n thÐp
giữa hai đầu dầm. Một đầu tấm thép
được hàn vào một thép góc đối diện. Các
thép góc được neo vào đầu dầm bằng
các thép neo.
Để tránh nước rò rỉ xuống gối
Bul«ng neo
cầu, dưới khe đặt máng thoát nước bằng
ThÐp gãc
cao su hoặc bằng thép hình.
Nếu chuyển vị càng lớn thì tấm thép
trượt này càng dày và có thể phải đặt
các lò xo khoẻ, thẳng đứng để ép chặt
tấm thép trượt vào tấm thép cố định.
3.1.1.3. Ưu, nhược điểm:
Mặt cầu xe chạy không bằng DÇm bªt«ng
phẳng và gây tiếng ồn lớn khi xe qua lại
trên các mặt tiếp xúc của thép do các
M¸ng cao su
bản thép va đập vào nhau. Vì vậy trong
Khe co giãn bản thép trượt

các cầu hiện đại, loại này được áp dụng
một cách hạn chế.
3.1.5. KHE CO GIÃN KIỂU RĂNG LƯỢC (RĂNG CƯA)
3.1.1.1. Phạm vi sử dụng:
Dùng cho các chuyển vị lớn δ=10÷15cm cho các nhịp dài L=30÷100m.
3.1.1.2. Cấu tạo:
B¶n r¨ng l−îc

Bul«ng neo
ThÐp gãc

B¶n thÐp uèn
M¸ng cao su

DÇm bªt«ng
B¶n r¨ng l−îc

DÇm bªt«ng

Khe co giãn kiểu răng lược
Khe co giãn kiểu răng lược (hoặc răng cưa) gồm các bản thép được xen kẽ với
nhau theo dạng răng lược (hoặc răng cưa) trên mặt cầu. Các bản thép này được hàn cố
định vào đầu các dầm chuyển vị qua các thép góc.
Loại khe co giãn này thường được bố trí kèm với rãnh thoát nước bên dưới là một
máng cao su, có thể được gắn vào đầu dầm bằng hàn và bulông qua các bản thép mỏng.
CÔNG TRÌNH NHÂN TẠO F1

[13]



CHƯƠNG 2: CÁC BỘ PHẬN TRÊN CẦU
3.1.1.3.
-

Ưu, nhược điểm:
Đảm bảo được chức năng của một khe co giãn cho sự chuyển tiếp các nhịp
dài.
- Giá thành rẻ hơn các loại khe co giãn khác cùng khả năng.
- Mặt cầu chạy không bằng phẳng do chiều dày bản thép trượt và gây tiếng ồn
lớn khi xe qua lại trên các mặt tiếp xúc của thép do các bản thép va đập vào
nhau.
3.1.6. KHE CO GIÃN MÔĐUN
3.1.1.1. Phạm vi sử dụng:
Áp dụng cho các cầu hiện đại nhịp lớn L>100m có chuyển vị lớn δ=8÷120cm .
3.1.1.2. Cấu tạo:
DÇm däc h×nh ray

D¶i cao su kÝn n−íc

Lß xo tr−ît
Gèi tr−ît
DÇm ®ì

Khe co giãn Môđun
Khe gồm các bộ phận chính:
- Dầm đỡ.
- Dầm dọc hình ray
- Gối trượt.
- Lò xo trượt.
- Lò xo kiểm tra.

- Các dải cao su kín nước.
Các dầm đỡ được đặt trong các hốc chứa sẵn, vượt qua chiều rộng khe. Các dầm
đỡ có thể trượt hai đầu trên gối, trượt theo phương chuyển động của kết cấu nhịp. Trên
dầm đỡ có bản hàn sẵn để đặt dầm dọc hình ray tạo thành mạng dầm. Mỗi dầm dọc được
hàn với một dầm đỡ đựoc định sẵn. Lò xo kiểm tra được đặt giữa các dầm đỡ để khống
chế khoảng cách bên trong của các dầm dọc như nhau và đảm bảo chiều rộng toàn bộ
khe. Đầu dầm dọc có tạo các ngàm để móc các dải cao su kín nước. Các khe hở giữa các
dầm dọc có chiều rộng giới hạn là 80mm.
3.1.1.3. Ưu, nhược điểm:
- Công nghệ hiện đại áp dụng cho các cầu nhịp lớn.
- Cấu tạo phức tạp, đòi hỏi trình độ thi công nên giá thành cao hơn các loại khe
co giãn cùng khả năng.

CÔNG TRÌNH NHÂN TẠO F1

[14]


CHNG 2: CC B PHN TRấN CU

Đ4. NI TIP GIA NG V CU

10000

4500

50

500


5000

9000

4500
4547

20000

5000

4500
5100

500

Khi i t ng vo cu do cng ca nn ng nh hn cng ca cu, nờn
s thay i cng mt cỏch t ngt nh vy lm cho phn tip xỳc gia nn ng v
cu rt d b lỳn to thnh g.
ặ Ta phi cu to ni tip gia ng v cu nhm m bo s ờm thun cho xe
chy. Ni tip gia ng v cu c thc hin trờn nguyờn tc tng dn cng t
ng vo cu.
3.1. NI TIP GIA NG V CU TRấN NG ễTễ
3.1.1.
M RNG NN NG VO CU
- Cao nn ng p u cu phi rng hn chiu rng gia mộp chõn lan
can v mi bờn l 0.5m trờn mt on L110m v vut ni vo nn ng
bỡnh thng trờn on cú chiu di L2=15ữ20m.

12400/2


50

M rng nn ng vo cu
- Phn bờtụng ca m tip xỳc trc tip vi nn ng phi c quột nha
ng chng n mũn bờtụng v ct thộp m.
- p p sau m phi dựng loi t cỏt hoc ỏ cỏt, m bo thoỏt nc tt v
phi c m vi cht K=0.95ữ0.98.
3.1.2. BN QU
tng dn cng t ng vo cu thỡ ta thng b trớ thờm bn quỏ .
Bản dẫn BTCT: 30cm
3.1.1.1. Cu to bn quỏ :
Đá dăm cát đệm:30cm
- Bn quỏ cú th c
Đá xô bồ xếp chặt
bờtụng ti ch hoc lp ghộp.
dy TB 73.3cm
- c t vi dc i=10ữ15%
v phớa nn ng.
Mt u bn kờ trờn g kờ
ti tng nh m, mt u c kờ trờn
dm kờ ti nn ng sau m.
- Kớch thc ca bn quỏ :
+ B rng bn quỏ theo
phng ngang cu ph thuc
vo b rng lũng m, thng
Bq=10ữ12m.
+ Chiu di bn quỏ
Lq=2ữ6m,
Bản dẫn dốc 10%

+ Chiu dy bn quỏ
6000
=16ữ25cm.
3.1.1.2. Tỏc dng ca bn quỏ :
- Tng dn cng t ng
vo cu do ú m bo ờm
Bn quỏ .
CễNG TRèNH NHN TO F1

[15]


CHƯƠNG 2: CÁC BỘ PHẬN TRÊN CẦU
thuận cho xe chạy.Khi có hoạt tải trên bản, áp lực của bản sẽ truyền xuống 2 gối tự do
như một dầm giản đơn. Phần đất dưới đáy bản do lún và yếu nên coi như không dính vào
đáy bản. Do đó việc bố trí bản quá độ hợp lý không những làm giảm mà còn triệt tiêu
hoàn toàn áp lực của đất do hoạt tải tác dụng lên tường mố.
3.2. NỐI TIẾP GIỮA ĐƯỜNG VÀ CẦU TRÊN ĐƯỜNG SẮT
- Khi trên cầu dùng máng balát thì nền đường đầu cầu mỗi bên cũng phải dùng
máng balát trên một đoạn có chiều dài L≥10m, bất kể trên nền đường, trên
tuyến dùng loại đá balát nào.
- Thông thường trong phạm vi 30m ở hai đầu cầu có đá balát dày 40÷50cm,
còn trong khu gian có đá balát dày 30÷40cm. Để chuyển tiếp giữa 2 đoạn
đường có chiều dày nền đường khác nhau thì nên vuốt nối 1% hoặc phải tiến
hành đánh cấp.
- Tiếp giáp giữa đường và cầu trên đường sắt phải dùng mố nặng bằng đá xây
hoặc bằng BTCT có kích thước lớn.

CÔNG TRÌNH NHÂN TẠO F1


[16]


CHƯƠNG 2: CÁC BỘ PHẬN TRÊN CẦU

§5. THIẾT BỊ PHÒNG HỘ TRÊN CẦU
Thiết bị phòng hộ trên cầu bao gồm: lề đi bộ, dải phân cách, lan can, hệ thống
chiếu sang, biển báo hiệu, v.v…
Các thiết bị bảo hộ được bố trí trên cầu nhằm mục đích:
- Đảm bảo an toàn cho người và xe cộ đi lại trên cầu.
- Phân luồng, phân làn xe chạy, tránh gây ùn tắc giao thông.
- Là một trong những yếu tố tạo nên tính thẩm mỹ cho công trình cầu.
3.1. ĐƯỜNG NGƯỜI ĐI TRÊN CẦU
Đường người đi được bố trí trên cầu nhằm tạo ra phần đường dành riêng cho xe
thô sơ và người đi bộ nhằm đảm bảo an toàn cho người đ bộ trên cầu.
3.1.1. ĐƯỜNG NGƯỜI ĐI CÙNG MỨC
- Được bố trí cùng cao độ với mặt đường xe chạy. Việc bố trí này sẽ không gây
thu hẹp mặt cầu, đồng thời có thể mở rộng bề rộng xe chạy khi cần thiết.
- Có thể bố trí gờ chắn bánh để đảm bảo an toàn cho người đi bộ hoặc có thể
chỉ dùng dải sơn phân cách rộng khoảng 10÷20cm.
14500
250

3000

250

2x3750

250


3000

250

Đường người đi cùng mức
3.1.2. ĐƯỜNG NGƯỜI ĐI KHÁC MỨC
- Được bố trí cao hơn mặt xe chạy khoảng 20÷30cm. Việc bố trí như vậy sẽ
đảm bảo an toàn cho ngừoi đi bộ trên cầu. Tuy nhiên lại thu hẹp bề rộng xe
chạy và không thể mở rộng bề rộng xe chạy khi cần thiết.
3000

250

500

1090

250

Đường người đi khác mức
3.2.

LAN CAN TAY VỊN
Lan can được bố trí nhằm dẫn hướng cho xe chạy và đảm bảo cho xe không bị
văng ra khỏi cầu khi xảy ra sự cố trong quá trình chuyển động trên cầu. Đồng thời lan
can cũng là bộ phận tạo nên tính thẩm mỹ cho công trình cầu.

CÔNG TRÌNH NHÂN TẠO F1


[17]


CHNG 2: CC B PHN TRấN CU
Phõn loi lan can:
- Lan can cng: c cu to t cỏc khi bờtụng lp ghộp hoc ti ch, phớa
trờn cú cỏc di thộp to ra tay vn. Lan can cng lm vic theo nguyờn lý
va chm cng nờn mc h hng khi xe va chm l rt cao, nhng m bo
c an ton cho xe khi xy ra tai nn.
150

50

50

150

50

300

300

50

200

200

200


1200

200

250

2000

250
500

-

Lan can cng
Lan can mm: c cu to t cỏc di thộp gn trờn cỏc ct bng bờtụng
hoc bng thộp. Lan can mm lm vic theo nguyờn lý va chm mm nờn hn
ch c h hng cho xe, tuy nhiờn li khụng m bo c an ton cho xe
khi tai nn xy ra trờn cu, c bit l cỏc xe chy vi tc cao.
mặt chính của lan can trên nhịp

mặt cắt i-i
I

15000

10

97(2180)


3x2900

97

8

9

1

1

2

2

ii

2

0

8(970)

3

2

39


29

7

3(820) 10

87(1880)

10

3

10

3

12

I

10

87

10

3

17


mặt bằng

mặt cắt ii - ii

1

9

10

17

1

32 7 23

10

3

87(1880)

10

10

10

87


10

1

3

7

1

Lan can mm
3.3.

DI PHN CCH TRấN CU
Di phõn cỏch c b trớ nhm phõn lung giao thụng v phõn ln xe chy, m
bo an ton v trỏnh ựn tc giao thụng.
Phõn loi di phõn cỏch:
- Di phõn cỏch cng: l di phõn cỏch khụng th thay i hay di chuyn v trớ
trong sut quỏ trỡnh s dng. Di phõn cỏch cng cú th cu to bng bờtụng
hoc bng bin phỏp trng c.

300 700 2000/2

vạch sơn
200mm
+2.992

dải phân cách (trồng cỏ)
2000mm
+3.067


1.5%

+3.145

+3.145

1.5%

1.5%

+3.067
1.5%

+2.992

Di phõn cỏch cng
CễNG TRèNH NHN TO F1

[18]

ii


CHƯƠNG 2: CÁC BỘ PHẬN TRÊN CẦU
-

Dải phân cách mềm: là dải phân cách có thể thay đổi hay xê dịch vị trí khi cần
thiết như phân làn, phân luồng hoặc mở rộng bề rộng xe chạy trên cầu. Dải
phân cách mềm thường được làm bằng các khối bêtông lắp ghép hoặc bằng

thép.
3500

3000

2@3750=7500

1000

2.0%

Dải phân cách mềm
HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG
Hệ thống đèn chiếu được bố trí trên cầu nhằm tạo ra ánh sangs, đảm bảo an toàn
cho xe chạy trên cầu vào buổi tối. Ngoài ra còn một số hệ thống đèn được bố trí nhằm
tạo ra vẻ đẹp thẩm mỹ cho công trình cầu, đặc biệt là các cây cầu vượt trong thành phố
hay trong các khu du lịch.
3.4.

Hệ thống đèn chiếu sáng.

CÔNG TRÌNH NHÂN TẠO F1

[19]


CHƯƠNG 2: CÁC BỘ PHẬN TRÊN CẦU

§6. GỐI CẦU
3.1.


VAI TRÒ CỦA GỐI CẦU
Gối cầu là bộ phận liên kết giữa kết cấu nhịp (KCN) và mố trụ, nhằm:
- Truyền tải trọng từ KCN xuống mố trụ và đất nền.
- Đảm bảo chuyển vị tương đối (tịnh tiến và xoay) giữa KCN và mố trụ.
Chuyển vị tịnh tiến (theo cả phương dọc và ngang) của gối cầu là do từ biến, co
ngót và nhiệt độ.
Chuyển vị xoay của gối cầu là do hoạt tải, sai số thi công và lún không đều của
mố trụ.
Các loại gối cầu:
- Gối cố định: chỉ đảm bảo chuyển vị xoay của KCN.
- Gối di động: đảm bảo cả chuyển vị xoay và chuyển vị tịnh tiến của KCN.
Gèi cè ®Þnh

Gèi di ®éng

Sơ đồ tĩnh học của gối cầu
3.2. NGUYÊN TẮC BỐ TRÍ GỐI CẦU
3.1.1. BỐ TRÍ TRÊN MẶT CHÍNH
3.1.1.1. Đối với dầm giản đơn
- Trong KCN nhịp dầm giản đơn, để đảm bảo tĩnh định, người ta bố trí một gối
cố định và một gối di động.
- Trong cầu dầm giản đơn nhiều nhịp, trên mỗi trụ đều bố trí một gối cố định và
một gối di độngÆ lực ngang lên mỗi trụ (do lực hãm, gió) và độ co giãn của
các khe là như nhau.
a

a+δ

a+δ


a

Gèi cè ®Þnh
Gèi DI §éng

-

Trong trường hợp gặp trụ cao, để giảm lực ngang thì có thể bố trí 2 gối di
động trên trụ đó.
a

a+2δ

a+δ

a

Gèi cè ®Þnh
Gèi DI §éng

3.1.1.2. Đối với dầm liên tục
Ta trọn vị trí đặt gối cố định dựa trên hai tiêu chí:
- Đặt ở mố hoặc trụ có chiều cao thấp để chịu lực đẩy ngang.
a+αΔT.L

a

L


-

Đặt tại trụ giữa cầu để giảm bớt độ lớn khe co giãn.

CÔNG TRÌNH NHÂN TẠO F1

[20]


CHƯƠNG 2: CÁC BỘ PHẬN TRÊN CẦU
a+αΔT.L1

a+αΔT.L2

L1

L2

Trong đó:
- a: khe hở giữa hai đầu dầm hoặc giữa đầu dầm và tường mố.
+ a≥5cm đối với gối cố định.
+ a≥δ+5cm đối với gối di động.
- δ: biến dạng kết cấu nhịp do chênh lệch nhiệt độ, δ=αΔT.L
+α: hệ số giãn nở nhiệt của bêtông, α=1.17.10-5 (1/độ).
+ΔT: chênh lệch nhiệt độ giữa nhiệt độ cao nhất và nhiệt độ trung bình.
+ L: chiều dài đoạn kết cấu nhịp biến dạng.
3.1.2. BỐ TRÍ TRÊN MẶT BẰNG
- Đối với cầu có Bcầu≤12m, có thể bỏ qua chuyển vị của dầm chủ theo phương
ngang cầuÆ chỉ cần bố trí gối di động một phương.
- Đối với cầu có Bcầu≥12m, chuyển vị của dầm chủ theo phương ngang cầu là

khá lớnÆ phải bố trí gối động đa phương.
- Trường hợp không có gối di động đa phương, ta có thể sử dụng gối di động
một phương. Khi đó ta phải đặt gối di động theo phương xiên góc, khi đó các
gối di động phải có phương đồng qui tại tim gối cố định.

62

40

20

Bố trí trên mặt bằng
3.3. GỐI CẦU DẦM BTCT
3.1.1. GỐI TIẾP TUYẾN
180
3.1.1.1. Cấu tạo:
Gồm 2 bản thép: bản thớt trên và
Thít trªn
bản thớt dưới.
130
- Bản thớt trên được đặt nửa
chìm trong đầu dầm, liên kết
Cèt thÐp neo
hàn với cốt thép neo và cốt
thép neo được hàn với các
thanh cốt thép dọc chủ của
170
dầm. Bản thớt trên có mặt
dưới hình bán nguyệt để tiếp
Thít d−íi

xúc với thớt dưới và đảm bảo
chuyển vị xoay của đầu dầm.
- Bản thớt dưới được đặt nửa
chìm trong xà mũ mố trụ, liên
kết hàn với cốt thép neo và
lç trßn, gèi cè ®Þnh
lç «van, gèi di ®éng
cốt thép neo được hàn với các
Gối tiếp tuyến
thanh cốt thép của xà mũ.
- Phía trên mặt của bản thớt được bô mỡ và phải thường xuyên kiểm tra mỡ để
đảm bảo sự di chuyển tịnh tiến của thớt trên so với thớt dưới.
R300

CÔNG TRÌNH NHÂN TẠO F1

[21]


CHNG 2: CC B PHN TRấN CU
-

Cu to gi c nh v di ng ch khỏc nhau ch; gi c nh cú cht hoc
vu ngn cn chuyn v theo phng dc cu ca tht trờn i vi tht
di.
3.1.1.2. u, nhc im v phm vi ỏp dng:
- Gi tip tuyn cú cu to n gin, d thi cụng.
- Phn bn thộp l ra ca cỏc tht gi rt d b g, do ú cn phi cú bin phỏp
bo v, cú th dt khe co gión trong hp kớn v thng xuyờn bụi m bo v.
- Gi tip tuyn thng c ỏp dng cho cỏc KCN cu nh L=9ữ18m i vi

cu ng st v L=12ữ18m i vi cu ng ụtụ, vi chuyn v u dm
nh =1ữ2cm.
3.1.2. GI CON LN
3.1.1.1. Cu to:
- Gm 2 tm thộp b mt hỡnh tr, gia l khi BTCT gi l con ln.
- Gi con ln cú h s ma sỏt nh f=0.05 ng thi m bo chuyn v t do
theo phng dc cu ca KCN.
- Nu ng kớnh con ln D18ữ20cm thng dựng gi con ln trũn. Khi ng
kớnh con ln D20cm, thỡ nờn dựng con ln ct vỏt.
- Chuyn v xoay ca gi c m bo bng s quay tng i gia tht trờn
v tht di. Cũn chuyn v tnh tin ca KCN c m bo bng chuyn v
ln ca cỏc con ln trũn trờn tht di.
3.1.1.2. u, nhc im v phm vi ỏp dng:
- Gi cú th chu c phn lc N80T.
- Gi con ln c ỏp dng cho cu cú chiu di nhp L=20ữ40m.
- Tuy nhiờn gi con ln bng BTCT cú cu to phc tp v kh nng chu ti
khụng ln cho nờn hin nay rt ớt c s dng.

Mặt cắt B - B

Gối di động

480
420
400

Đờng hn 10mm

300


Đầu dầm

B

60
200
80

80

60

320

Lỗ ? 10 mm
hn lấp đầy

160

60 50

320

100

50 60

42x30x2

Đá kê gối

150

50

B

200

50

100

300

450

100

50x30x2

500

mặt cắt
A-A
480

Gối cố định

420


Đờng hn 10mm

300

400

Đầu dầm

A

42x30x2

160

50

200

70

60

120

G1
70

60

150


90

100

60
60

G1

220

100

120

90

Đá kê gối

A
150

50x30x2

50

100

300


300

100

500

Gi con ln
3.1.3. GI CHU
3.1.1.1. Cu to:
CễNG TRèNH NHN TO F1

[22]


CHNG 2: CC B PHN TRấN CU
-

Gm mt tm cao su hỡnh trũn t trong mt b phn bng thộp hỡnh chu.
Chuyn v xoay v chuyn v tnh tin ca gi c m bo bi bin dng ct
n hi ca tm cao su. Nh cú chu thộp v tm cao su khụng b n hụng v
bin dng khi chu ỏp lc thng ng do ti trng.
Trong gi di ng, chuyn v trt ca gi do tm Teflon PTFE trt trờn mt
lỏ thộp hp kim. Tm trt Teflon PTFE c t trong khc lừm ca bn thộp.
Trờn mt tm trt Teflon PTFE l mt lỏ thộp hp kim mn phng v khụng r,
cú chiu dy ti a 1mm. gi di ng 1 phng thỡ ch cn lp thờm thanh
np dn hng.
Gi c nh c cu to cú np trờn v np di tỡ lờn nhau truyn trc
tip ỏp lc thng ng xung m tr.


-

-

cấu tạo gối cao su chậu thép
(Hãng MAURER-ĐứC)
TL1:10

gối di động 1 hớng (tg e)

gối di động 2 hớng (tga)
1/2 mặt cắt i - i

1/2 mặt chính

1020

iv

510

i

iii

485

505

vi


1/2 mặt bằng

iii

vi

v

980

1/2 mặt cắt iv - iv

980

1/2 mặt bằng

970

i

1/2 mặt cắt ii - ii

1020

1/2 mặt bằng

iv
Gioăng cao su
chống ẩm


980

170

ii

980

Chậu thép

970

170

Tấm cao su

186

Bản trợt

980

186

Đĩa PTFE

181

II


Lá thép hợp kim

1/2 mặt cắt iv - iv

1010

181

Nắp đậy

gối cố định (tf)
1/2 mặt chính

1/2 mặt cắt iii - iii

v

1/2 mặt cắt vi - vi

980

1/2 mặt chính

490

980

214


3
3
3

3

3

3

3

1410
1410

3 25 25 25 25 25 25 25 12

u, nhc im v phm vi s dng:
H s ma sỏt ca gi vi bờtụng f=0.05.
Kh nng chu lc ca gi P2500T.
Gi chu thng c dựng cho cỏc cu trung v cu ln L150m, vi chuyn
v =5ữ15cm v ỏp lc gi P=100ữ2500T.
- Do gi cú kh nng chu lc ln nờn cũn c ỏp dng ph bin cho KCN cu
BTCT DL thi cụng theo phng phỏp ỳc y hoc ỳc hng.
3.1.4. GI CAO SU BN THẫP
3

3.1.1.2.
-


bản thép

214

tấm cao su

1410

Gi cao su bn thộp
CễNG TRèNH NHN TO F1

[23]


CHƯƠNG 2: CÁC BỘ PHẬN TRÊN CẦU
3.1.1.1.
-

Cấu tạo:
Gối có dạng một khối cao su hình chữ nhật, bên trong có các bản thép dày
δ=5mm có tác dụng tăng cường khả năng chịu lực theo phương thẳng đứng.
- Đầu dầm có thể chuyển vị trượt hoặc xoay là do biến dạng đàn hồi của gối.
3.1.1.2. Ưu, nhược điểm và phạm vi áp dụng:
- Hệ số ma sát của gối với bêtông f=0.3.
- Khả năng chịu lực của gối P≤200T.
- Gối có cấu tạo đơn giản, dễ định hình hoá trong chế tạo, lắp ráp, sửa chữa và
thay thế khi cần thiết.
- Tuổi thọ của gối khá cao do không bị gỉ và ăn mòn như gối thép.
- Do gối được cấu tạo bằng cao su nên giảm được lực xung kích từ KCN truyền
xuống mố trụ.

3.4. GỐI CẦU DẦM VÀ DÀN THÉP
- Trong cầu thép có nhịp L<25m thường áp dụng gối tiếp tuyến có cấu tạo nói
trên.
- Khi chiều dài nhịp L>25m, phản lực gối P=70÷300T thường dùng gối con lăn
nói trên.
- Đối với cầu có chiều dài nhịp L>100m, áp lực gối P>300T thường dùng gối có
2 hoặc nhiều con lăn (số con lăn không quá 4).

CÔNG TRÌNH NHÂN TẠO F1

[24]



×