Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

Bài tập lớn thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (494.73 KB, 51 trang )

Bài tập lớn thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn

Mục lục
A. Vài nét tổng quan về bãi chôn lấp hợp vệ sinh.................................................4
I. Khái niệm bãi chôn lấp hợp vệ sinh...................................................................4
II. Ưu - nhược điểm của bãi chôn lấp hợp vệ sinh................................................4
II.1. Ưu điểm.....................................................................................................4
II.2. Nhược điểm................................................................................................5
B. Tính toán và thiết kế bãi chôn lấp.....................................................................6
I. Tính toán lượng chất thải rắn cần xử lý.............................................................6
I.1. Tình hình phát triển của dân số...................................................................6
I.2. Tính toán lượng chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn 2007 – 2036........7
I.2.1. Lượng chất thải rắn sinh hoạt...................................................................7
I.2.2. Lượng chất thải rắn công nghiệp............................................................10
I.2.3. Lượng chất thải rắn y tế.........................................................................13
II. Các phương pháp thu gom và xử lý chất thải rắn đô thị.................................18
II.1. Các phương pháp thu gom chất thải rắn..................................................18
II.2. Một số phương pháp xử lý chất thải rắn được sử dụng...........................21
II.2.1. Phương pháp hóa học............................................................................21
II.2.2. Phương pháp sinh học...........................................................................22
II.2.3. Phương pháp tái chế..............................................................................23
III. Thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn.................................................................25
III.1. Các yêu cầu về bãi chôn lấp...................................................................25
III.1.1. Nguyên tắc chung khi thiết kế bãi chôn lấp.........................................25
III.1.2. Yêu cầu khi lựa chọn địa điểm bãi chôn lấp và quy mô bãi chôn lấp. 26
III.1.3. Các công trình đơn vị trong bãi chôn lấp............................................27
III.2. Thiết kế kỹ thuật bãi chôn lấp................................................................28
III.2.1. Thiết kế ô chôn lấp..............................................................................28
III.2.2. Quy mô bãi chôn lấp............................................................................33
III.2.3. Các giai đoạn vận hành bãi chôn lấp...................................................35
III.2.4. Thiết kế lớp lót đáy và lớp phủ bề mặt................................................36


III.2.5.Thiết kế lớp phủ trung gian..................................................................39
III.2.6. Chống thấm cho (thành) vách ô chôn lấp............................................40
III.2.7. Hệ thống thu gom nước mặt................................................................41
III.2.8. Nước rác - hệ thống thu gom và xử lý nước rác..................................42
III.2.8.1. Nước rác...........................................................................................42
III.2.8.2. Hệ thống thu gom và xử lý nước rác................................................44
III.2.9. Khí rác - hệ thống thu gom và xử lý khí rác........................................48
III.2.9.1. Khí rác..............................................................................................48
III.2.9.2. Hệ thống thu gom và xử lý khí rác...................................................48
III.2.10. Các công trình phụ trợ.......................................................................49
1

Kỹ Thuật Môi Trường – K45


Bài tập lớn thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn
Ngày 7.11.2006, Việt Nam chính thức là thành viên của tổ chức thương mại thế giới
(WTO), sự kiện này đã đánh dấu một bước ngoặt rất lớn của nền kinh tế Việt Nam. Đó là
sự công nhận của thế giới đối với nền kinh tế năng động của Việt Nam trong gần 1 thập
kỷ qua - sự công nhận mang lại rất nhiều thuận lợi nhưng cũng không ít khó khăn với nền
kinh tế còn non trẻ của nước ta.
Đất nước ta đang trong quá trình phát triển, phát triển một cách mạnh mẽ. Đi dọc
theo chiều dài đất nước, đâu đâu cũng thấy công trường xây dựng, các đô thị phát triển cả
về số lượng và chất lượng.
Cùng với sự gia tăng về thời gian là sự phát triển về kinh tế, sự phát triển về dân
số, sự phát triển của các đô thị, trình độ dân trí của người dân được nâng cao. Nhưng bên
cạnh đó vấn đề môi trường lại càng trở nên cấp bách hơn bao giờ hết. Nếu chỉ xét riêng
trong các đô thị, sự gia tăng về kinh tế, sự phát triển về dân số,… thì nhu cầu của người
dân càng lớn (nhu cầu về sử dụng nước, nhu cầu về mức độ xả thải chất thải rắn,…) kéo
theo là các chất thải được xả thải vào môi trường ngày càng nhiều hơn. Đây là bài toán

đòi hỏi các cơ quan chức năng, các nhà môi trường cùng với người dân phải có một cái
nhìn xa hơn.
Trong các bài toán đó thì quá trình thu gom, vận chuyển và thiết kế hệ thống xử lý,
bãi chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh là vấn đề được quan tâm đặc biệt của tất cả các đô
thị.
Nhìn chung, chất thải rằn đô thị bao gồm:
- Chất thải rắn sinh hoạt.
- Chất thải rắn công nghiệp.
- Chất thải rắn y tế.
Với thành phần đa dạng và phong phú. Với khối lượng rác cần được xử lý ngày
càng lớn. Vì vậy, vấn đề quản lý chất thải rắn là rất phức tạp. Quá trình quản lý chất thải
rắn bao gồm:
- Quá trình thu gom chất thải rắn trong các đô thị.
- Quá trình vận chuyển chất thải rắn tới các trạm trung chuyển và tới nơi xử lý.
- Quá trình phân loại chất thải rắn.
- Quá trình xử lý chất thải rắn.
Thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn là dạng bài tập nhằm giúp cho sinh viên môi
trường vừa vận dụng các kiến thức đã học vào quá trình thiết kế lý thuyết, vừa có nhận
thức được công việc cần phải làm sau khi ra trường.
Với mô hình và các số liệu giả định, mục tiêu của bài tập lớn là thiết kế bãi chôn
lấp chất thải rắn sinh hoạt, đưa ra các hệ thống, sơ đồ công nghệ để xử lý chất thải y tế,
chất thải nguy hại,… sử dụng cho đô thị A (loại III) trong thời gian là 30 năm theo số liệu
như trên.
Em xin chân thành cảm ơn cô Vũ Kim Hạnh và cô Nguyễn Thu Huyền đã giúp
đỡ em rất nhiều trong quá trình làm bài tập lớn này.

2

Kỹ Thuật Môi Trường – K45



Bài tập lớn thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn

A. Vài nét tổng quan về bãi chôn lấp hợp vệ sinh
I. Khái niệm bãi chôn lấp hợp vệ sinh
Xử lý chất thải bằng phương pháp chôn lấp hợp vệ sinh là phương pháp được sử
dụng phổ biến nhất trên hầu hết tất cả các quốc gia. Phương pháp chôn lấp chất thải hợp
vệ sinh thực chất có nghĩa là lưu giữ chất thải trong một bãi đất và có lớp phủ lên trên bề
mặt chất thải.
Chôn lấp hợp vệ sinh là một phương pháp kiểm soát sự phân hủy của chất thải rắn
khi chúng được chôn nèn và phủ lớp bề mặt. Chất thải rắn trong bãi chôn lấp sẽ bị tan rữa
nhờ quá trình phân hủy sinh học bên trong để tạo ra các sản phẩm cuối cùng là các chất
giàu dinh dưỡng như axit hữu cơ, Nitơ, các hợp chất amôn và một số khí như CO 2; CH4.
Như vậy, về thực chất chôn lấp hợp vệ sinh chất thải rắn đô thị là phương pháp tiêu hủy
sinh học, vừa là biện pháp kiểm soát các thông số chất lượng môi trường trong quá trình
phân hủy chất thải khi chôn lấp.

II. Ưu - nhược điểm của bãi chôn lấp hợp vệ sinh
II.1. Ưu điểm
Xử lý chất thải rắn bằng phương pháp chôn lấp hợp vệ sinh có những ưu điểm sau:
-

Ở những đô thị có quỹ đất dự trữ rộng, bãi chôn lấp hợp vệ sinh thường là giải
pháp kinh tế nhất cho việc đổ bỏ chất thải.

-

Chi phí ban đầu và chi phí hoạt động của bãi chôn lấp hợp vệ sinh thấp hơn so
với các phương pháp khác.


-

Bãi chôn lấp hợp vệ sinh có thể tiếp nhận tất cả các laọi chất thải rắn mà không
cần thu gom riêng lẻ hay phân loại từng loại.

-

Bãi chôn lấp hợp vệ sinh rất linh hoạt khi sử dụng, khi khối lượng rác tăng ta
có thể tăng cường thêm công nhân và thiết bị cơ giới, trong khi các phương
pháp khác phải mở rộng quy mô công nghệ để tăng công suất.

-

Do chất thải được nén chặt và có một lớp phủ lên trên mỗi ngày nên các loại
côn trùng , chuột, ruồi, muỗi khó có cơ hội sinh sôi nảy nở.

-

Các hiện tượng cháy ngầm hay cháy bùng khó có thể xảy ra, ngoài ra còn giảm
thiểu được mùi hôi thối phát sinh, ít gây ô nhiễm không khí.

-

Do hệ thống có lớp lót và hệ thống thu gom nước rác nên có thể giảm thiểu đến
mức tối đa khả năng gây ô nhiễm nước ngầm và nước mặt.

-

Các bãi chôn lấp hợp vệ sinh sau khi đóng bãi có thể sử dụng mặt bằng để xây
dựng các công viên, sân vận động, hay các công trình công cộng khác.


3

Kỹ Thuật Môi Trường – K45


Bài tập lớn thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn
II.2. Nhược điểm
Tuy nhiên, việc hình thành các bãi chôn lấp hợp vệ sinh cũng có một số nhược điểm sau:
-

Các bãi chôn lấp hợp vệ sinh thường sinh ra khí CH4, SO2 và nhiều khí độc hại
khác có khả năng gây cháy nổ hay gây độc hại. Tuy nhiên, khí CH 4 có thể được
thu hồi để làm khí đốt.

-

Nếu bãi chôn lấp không được thiết kế, xây dựng và quản lý tốt có thể gây ra ô
nhiễm nước ngầm, ô nhiễm nước mặt, ô nhiễm không khí, ô nhiễm đất.

-

Các lớp phủ ở các bãi chôn lấp thường bị gió thổi mòn làm rác thải phát tán đi
xa.

4

Kỹ Thuật Môi Trường – K45



Bài tập lớn thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn

B. Tính toán và thiết kế bãi chôn lấp
I. Tính toán lượng chất thải rắn cần xử lý
I.1. Tình hình phát triển của dân số
Theo bài ra, đô thị A có:
-

Diện tích là: 3781 km2

-

Mật độ dân số hiện nay là: 92 người/km2

⇒ Số dân hiện nay = 3781× 92 = 347.852 (dân)

Với tỷ lệ gia tăng hàng năm là 1,8%
Từ đó, ta có bảng thống kê tình hình tăng dân số của đô thị A từ giai đoạn 2007 – 2036
(30 năm).
Bảng 1: Tình hình tăng dân số của đô thị A giai đoạn 2007 – 2036
Đơn vị: Dân
Năm
Dân số
Năm
Dân số
2007
347.852
2022
454.581
2008

354.113
2023
462.763
2009
360.487
2024
471.093
2010
366.976
2025
479.573
2011
373.582
2026
488.205
2012
380.306
2027
496.993
2013
387.152
2028
505.939
2014
394.120
2029
515.046
2015
401.215
2030

524.316
2016
408.436
2031
533.754
2017
415.788
2032
543.362
2018
423.273
2033
553.142
2019
430.891
2034
563.099
2020
438.647
2035
573.234
2021
446.543
2036
583.553

5

Kỹ Thuật Môi Trường – K45



Bài tập lớn thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn
I.2. Tính toán lượng chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn 2007 – 2036
Gọi:
• QSH là tổng lượng CTR sinh hoạt thu được trong giai đoạn 2007 – 2036.
• QNHCN là tổng lượng CTR nguy hại công nghiệp thu được trong giai đoạn 2007 –2036.
• QNHYT là tổng lượng CTR nguy hại y tế thu được trong giai đoạn 2007 – 2036.
• QTC là tổng lượng CTR tái chế thu được trong giai đoạn 2007 – 2036.
• QTM là tổng lượng CTR thương mại thu được trong giai đoạn 2007 – 2036.
• QXD là tổng lượng CTR xây dựng thu được trong giai đoạn 2007 – 2036.
+ qiSHSH : Lượng CTR sinh hoạt trong CTRSH thu được trong một ngày ở năm thứ i.
+ qiXDSH : Lượng CTR xây dựng trong CTRSH thu được trong một ngày ở năm thứ i.
+ qiTMSH : Lượng CTRTM trong CTRSH thu được trong một ngày ở năm thứ i.
+ qiSHCN : Lượng CTR sinh hoạt trong CTRCN thu được trong một ngày ở năm thứ i.
+ qiTCCN : Lượng CTR tái chế trong CTRCN thu được trong một ngày ở năm thứ i.
+ qiNHCN : Lượng CTR nguy hại trong CTRCN thu được trong một ngày ở năm thứ i.
+ qiSHYT : Lượng CTR sinh hoạt trong CTRYT thu được trong một ngày ở năm thứ i.
+ qiNHYT : Lượng CTR nguy hại trong CTRYT thu được trong một ngày ở năm thứ i.
Với i =1 ÷ 30
I.2.1. Lượng chất thải rắn sinh hoạt
Theo bài ra:
Tiêu chuẩn thải
Tỷ lệ thu gom
(kg/người.ngđ)
(%)
Hiện tại
0,72
70
Sau 5 năm
0,80

78
Sau 10 năm
0,83
88
Kết hợp với số dân ở trên, ta tính được lượng chất thải rắn sinh hoạt thải ra và lượng chất
thải rắn sinh hoạt thu gom được trong giai đoạn 2007 – 2036
Mặt khác, theo bài ra trong chất thải rắn sinh hoạt có chứa:
30% Chất thải rắn xây dựng.
12% Chất thải rắn thương mại.
58% Chất thải rắn sinh hoạt.
Khi đó, ta có:

6

Kỹ Thuật Môi Trường – K45


Bài tập lớn thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn
Bảng 2: Lượng chất thải rắn sinh hoạt thải ra và lượng chất thải rắn sinh hoạt thu gom
được trong giai đoạn 2007 – 2036

Năm
2007
2008
2009
2010
2011
2012
2013
2014

2015
2016
2017
2018
2019
2020
2021
2022
2023
2024
2025
2026
2027
2028
2029
2030
2031
2032
2033
2034
2035
2036

Tiêu chuẩn thải
(kg/người.ngđ)
0,72
0,72
0,72
0,72
0,72

0,80
0,80
0,80
0,80
0,80
0,83
0,83
0,83
0,83
0,83
0,83
0,83
0,83
0,83
0,83
0,83
0,83
0,83
0,83
0,83
0,83
0,83
0,83
0,83
0,83

Lượng CTR
sinh hoạt thải
ra
(Tấn/ngđ)

250
255
260
264
269
304
310
315
321
327
345
351
358
364
371
377
384
391
398
405
413
420
427
435
443
451
459
467
476
484


7

Tỷ lệ thu
gom
(%)
70
70
70
70
70
78
78
78
78
78
88
88
88
88
88
88
88
88
88
88
88
88
88
88

88
88
88
88
88
88

Lượng CTR
sinh hoạt thu
gom
(Tấn/ngđ)
175
179
182
185
188
237
242
246
250
255
304
309
315
320
326
332
338
344
350

356
363
370
376
383
390
397
404
411
419
426

Kỹ Thuật Môi Trường – K45


Bài tập lớn thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn
Bảng 3: Thành phần các chất thải có trong chất thải rắn sinh hoạt tính theo lượng thu gom
Đơn vị: Tấn/ngày đêm
Năm
CTR xây dựng
CTR thương mại
CTR sinh hoạt
2007
52,50
21,00
101,50
2008
53,70
21,48
103,82

2009
54,60
21,84
105,56
2010
55,50
22,20
107,30
2011
56,40
22,56
109,04
2012
71,10
28,44
137,46
2013
72,60
29,04
140,36
2014
73,80
29,52
142,68
2015
75,00
30,,00
145,00
2016
76,50

30,60
147,90
2017
91,20
36,48
176,32
2018
92,70
37,08
179,22
2019
94,50
37,80
182,70
2020
96,00
38,40
185,60
2021
97,80
39,12
189,08
2022
99,60
39,84
192,56
2023
101,40
40,56
196,04

2024
103,20
41,28
199,52
2025
105,00
42,00
203,00
2026
106,80
42,72
206,48
2027
108,90
43,56
210,54
2028
111,00
44,40
214,60
2029
112,80
45,12
218,08
2030
114,90
45,96
222,14
2031
117,00

46,80
226,20
2032
119,10
47,64
230,26
2033
121,20
48,48
234,32
2034
123,30
49,32
238,38
2035
125,70
50,28
243,02
2036
127,80
51,12
247,08

8

Kỹ Thuật Môi Trường – K45


Bài tập lớn thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn
I.2.2. Lượng chất thải rắn công nghiệp

Theo bài ra:
Lượng thải hiện tại
(Tấn/ngày)
Tốc độ tăng hàng năm
(%)
Lượng CTR có thể tái
chế (%)
Lượng CTR sinh hoạt
(%)
Lượng CTR nguy hại
(%)

Xí nghiệp I
4,6

Xí nghiệp II
3,7

Xí nghiệp III
6,2

7

9

8

32

11


29

46

89

53

22

0

18

Từ đó, ta tính được lượng chất thải rắn công nghiệp của các xí nghiệp thải ra, và
thành phần các chất thải có trong đó trong giai đoạn 2007 – 2036

9

Kỹ Thuật Môi Trường – K45


Bài tập lớn thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn
Bảng 4: Lượng chất thải rắn công nghiệp của các xí nghiệp thải ra trong giai đoạn
2007 – 2036

Năm

2007

2008
2009
2010
2011
2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2019
2020
2021
2022
2023
2024
2025
2026
2027
2028
2029
2030
2031
2032
2033
2034
2035
2036


Xí nghiệp I
Tốc độ Lượng thải
tăng
hàng năm
hàng
(Tấn/ngày)
năm
(%)
7
4,60
7
4,92
7
5,26
7
5,63
7
6,02
7
6,44
7
6,89
7
7,37
7
7,89
7
8,44
7
9,03

7
9,66
7
10,34
7
11,06
7
11,83
7
12,66
7
13,55
7
14,50
7
15,52
7
16,61
7
17,77
7
19,01
7
20,34
7
21,76
7
23,28
7
24,91

7
26,65
7
28,52
7
30,52
7
32,66

Xí nghiệp II
Tốc độ Lượng thải
tăng
hàng năm
hàng
(Tấn/ngày)
năm
(%)
9
3,70
9
4,03
9
4,39
9
4,79
9
5,22
9
5,69
9

6,20
9
6,76
9
7,37
9
8,03
9
8,75
9
9,54
9
10,40
9
11,34
9
12,36
9
13,47
9
14,68
9
16,00
9
17,44
9
19,00
9
20,71
9

22,57
9
24,60
9
26,81
9
29,22
9
31,85
9
34,72
9
37,84
9
41,25
9
44,96

10

Xí nghiệp III
Tốc độ Lượng thải
tăng
hàng năm
hàng
(Tấn/ngày)
năm
(%)
8
6,20

8
6,70
8
7,24
8
7,82
8
8,45
8
9,13
8
9,86
8
10,65
8
11,41
8
12,32
8
13,31
8
14,37
8
15,52
8
16,76
8
18,10
8
19,55

8
21,11
8
22,80
8
24,62
8
26,59
8
28,72
8
31,02
8
33,50
8
36,18
8
39,07
8
42,20
8
45,58
8
49,23
8
53,17
8
57,42

Kỹ Thuật Môi Trường – K45



Bài tập lớn thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn
Bảng 5: Thành phần các chất thải có trong chất thải rắn công nghiệp trong giai đoạn
2007 – 2036
Đơn vị: Tấn/ngày đêm
Xí nghiệp I
Xí nghiệp II
Xí nghiệp III
Năm CTRT CTRS CTRN CTRT CTRS CTR CTRT CTRS CTRN
C
H
H
C
H
NH
C
H
H
2007
1,47
2,12
1,01
0,41
3,29
0
1,80
3,29
1,12
2008

1,57
2,26
1,08
0,44
3,59
0
1,94
3,55
1,21
2009
1,68
2,42
1,16
0,48
3,91
0
2,10
3,84
1,30
2010
1,80
2,59
1,24
0,53
4,26
0
2,27
4,14
1,41
2011

1,93
2,77
1,32
0,57
4,65
0
2,45
4,48
1,52
2012
2,06
2,96
1,42
0,63
5,06
0
2,65
4,84
1,64
2013
2,20
3,17
1,52
0,68
5,52
0
2,86
5,23
1,77
2014

2,36
3,39
1,62
0,73
5,94
0
3,09
5,64
1,92
2015
2,52
3,63
1,74
0,81
6,56
0
3,31
6,05
2,05
2016
2,70
3,88
1,86
0,88
7,15
0
3,57
6,53
2,22
2017

2,89
4,15
1,99
0,96
7,79
0
3,86
7,05
2,40
2018
3,09
4,44
2,13
1,05
8,49
0
4,17
7,62
2,59
2019
3,31
4,76
2,27
1,14
9,26
0
4,50
8,23
2,79
2020

3,54
5,09
2,43
1,25
10,09
0
4,86
8,88
3,02
2021
3,79
5,44
2,26
1,36
11,00
0
5,25
9,59
3,26
2022
4,05
5,82
2,79
1,48
11,99
0
5,67 10,36
3,52
2023
4,34

6,23
2,98
1,61
13,07
0
6,12 11,19
3,80
2024
4,64
6,67
3,19
1,76
14,24
0
6,61 12,08
4,10
2025
4,97
7,14
3,41
1,92
15,52
0
7,14 13,05
4,43
2026
5,32
7,64
3,65
2,09

16,91
0
7,71 14,09
4,79
2027
5,69
8,17
3,91
2,28
18,43
0
8,33 15,22
5,17
2028
6,08
8,74
4,18
2,48
20,09
0
9,00 16,44
5,58
2029
6,51
9,37
4,47
2,71
21,89
0
9,72 17,76

6,03
2030
6,96 10,00
4,79
2,95
23,86
0
10,49 19,18
6,51
2031
7,45 10,71
5,12
3,21
26,00
0
11,33 20,71
7,03
2032
7,97 11,46
5,48
3,50
28,35
0
12,24 22,37
7,60
2033
8,53 12,26
5,86
3,82
30,90

0
13,22 24,16
8,20
2034
9,13 13,12
6,27
4,16
33,68
0
14,28 26,09
8,86
2035
9,77 14,04
6,71
4,54
36,71
0
15,42 28,18
9,57
2036 10,45 15,02
7,19
4,95
40,01
0
16,65 30,43 10,34

11

Kỹ Thuật Môi Trường – K45



Bài tập lớn thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn
I.2.3. Lượng chất thải rắn y tế
Theo bài ra:
-

Đô thị A có một bệnh viện với số giường là 170.

-

Tốc độ gia tăng số giường hàng năm là 5%.

-

Tiêu chuẩn thải là 1,68 kg/giường.ngđ.

Ta hoàn toàn có thể tính được số giường cũng như lượng chất thải rắn y tế thải ra hàng
năm trong giai đoạn 2007 – 2036
Mặt khác, trong chất thải rắn y tế có chứa:
74% từ sinh hoạt.
10% bông, băng, gạc.
4,7% chai lọ, ống tiêm.
3,3% hóa chất, dược phẩm hết hạn sử dụng, bó bột.
7,3% dây truyền dịch, găng tay cao su.
0,7% bộ phận cắt bỏ sau phẫu thuật.
Như vậy, ta có thể phân chất thải rắn y tế thành 2 loại chính:
74% chât thải rắn y tế sinh hoạt.
26% chất thải rắn y tế nguy hại.
Từ đó ta được:


12

Kỹ Thuật Môi Trường – K45


Bài tập lớn thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn
Bảng 6: Số giường và lượng chất thải rắn thải ra hàng năm trong giai đoạn
2007 – 2036
Năm
2007
2008
2009
2010
2011
2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2019
2020
2021
2022
2023
2024
2025
2026
2027

2028
2029
2030
2031
2032
2033
2034
2035
2036

Tốc độ tăng số
giường
(%)
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5

5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5

Số giường
(chiếc)

Tiêu chuẩn thải
(kg/giường.ngđ)

170
179
188
198
208
219
230
242
255
268

282
297
312
328
345
363
382
402
423
445
468
492
517
543
571
600
630
662
696
731

1,68
1,68
1,68
1,68
1,68
1,68
1,68
1,68
1,68

1,68
1,68
1,68
1,68
1,68
1,68
1,68
1,68
1,68
1,68
1,68
1,68
1,68
1,68
1,68
1,68
1,68
1,68
1,68
1,68
1,68

13

Lượng chất thải
(Tấn/ngđ)
0,29
0,30
0,32
0,33

0,35
0,37
0,39
0,41
0,43
0,45
0,47
0,50
0,52
0,55
0,58
0,61
0,64
0,68
0,71
0,75
0,79
0,83
0,87
0,91
0,96
1,01
1,06
1,12
1,17
1,23

Kỹ Thuật Môi Trường – K45



Bài tập lớn thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn
Bảng 7:Khối lượng của các thành phần của chất thải rắn y tế trong giai đoạn
2007 – 2036
Năm
2007
2008
2009
2010
2011
2012
2013
2014
2015
2016
2017
2018
2019
2020
2021
2022
2023
2024
2025
2026
2027
2028
2029
2030
2031
2032

2033
2034
2035
2036

Chất thải rắn y tế sinh hoạt
Hàm lượng
Khối lượng
(%)
(Tấn/ngđ)
74
0,21
74
0,22
74
0,24
74
0,24
74
0,26
74
0,27
74
0,29
74
0,30
74
0,32
74
0,33

74
0,35
74
0,37
74
0,38
74
0,41
74
0,43
74
0,45
74
0,47
74
0,50
74
0,53
74
0,56
74
0,58
74
0,61
74
0,64
74
0,67
74
0,71

74
0,75
74
0,78
74
0,83
74
0,87
74
0,91

14

Chất thải rắn y tế nguy hại
Hàm lượng
Khối lượng
(%)
(Tấn/ngđ)
26
0,08
26
0,08
26
0,08
26
0,09
26
0,09
26
0,10

26
0,10
26
0,11
26
0,11
26
0,12
26
0,12
26
0,13
26
0,14
26
0,14
26
0,15
26
0,16
26
0,17
26
0,18
26
0,18
26
0,20
26
0,21

26
0,22
26
0,23
26
0,24
26
0,25
26
0,26
26
0,28
26
0,29
26
0,30
26
0,32

Kỹ Thuật Môi Trường – K45


Bài tập lớn thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn
Từ đó ta có:
• Tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt thu được trong giai đoạn 2007 – 2036
30

i
i
i

QSH = ∑ [(q SHSH
+q SHCN
+q SHYT
) × 365]
i =1

(Tấn)

• Tổng lượng CTR nguy hại công nghiệp thu được trong giai đoạn 2007 – 2036
30

QNHCN = ∑ (q iNHCN × 365)

(Tấn)

i =1

• Tổng lượng CTR nguy hại y tế thu được trong giai đoạn 2007 – 2036
30

QNHYT = ∑ (q iNHYT × 365)

(Tấn)

i =1

• Tổng lượng CTR tái chế thu được trong giai đoạn 2007 – 2036
30

QTC = ∑ (q iTCCN × 365)


(Tấn)

i =1

• Tổng lượng CTR thương mại thu được trong giai đoạn 2007 – 2036
30

QTM = ∑ (q iTMSH × 365)

(Tấn)

i =1

• Tổng lượng CTR xây dựng thu được trong giai đoạn 2007 – 2036
30

QXD = ∑ (q iXDSH × 365)

(Tấn)

i =1

15

Kỹ Thuật Môi Trường – K45


Bài tập lớn thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn
Ta có:

Bảng 8: Bảng tổng hợp các thành phần chất thải rắn thu gom được trong giai đoạn
2007 – 2036
Đơn vị: Tấn/năm
Năm
QSH
QNHCN
QNHYT
QTC
QTM
QXD
2007
40.300
777
29
1.343
7.665
19.163
2008
41.406
836
29
1.442
7.840
19.601
2009
42.329
898
29
1.555
7.972

19.929
2010
43.263
967
33
1.679
8.103
20.258
2011
44.238
1.037
33
1.807
8.234
20.586
2012
54.965
1.117
37
1.949
10.381
25.952
2013
56.418
1.201
37
2.095
10.600
26.499
2014

57.652
1.292
40
2.256
10.775
26.937
2015
58.969
1.383
40
2.424
10.950
27.375
2016
60.513
1.489
44
2.610
11.169
27.923
2017
71.416
1.602
44
2.814
13.315
33.288
2018
73.051
1.723

47
3.033
13.534
33.836
2019
74.945
1.847
51
3.267
13.797
34.493
2020
76.676
1.989
51
3.522
14.016
35.040
2021
78.672
2.015
55
3.796
14.279
35.697
2022
80.731
2.303
58
4.088

14.542
36.354
2023
82.855
2.475
62
4.406
14.804
37.011
2024
85.049
2.661
66
4.749
15.067
37.668
2025
87.323
2.862
66
5.121
15.330
38.325
2026
89.673
3.081
73
5.519
15.593
38.982

2027
92.323
3.314
77
5.950
15.899
39.749
2028
95.075
3.562
80
6.409
16.206
40.515
2029
97.725
3.833
84
6.913
16.469
41.172
2030
100.685
4.125
88
7.446
16.775
41.939
2031
103.780

4.435
91
8.026
17.082
42.705
2032
107.014
4.774
95
8.654
17.389
43.472
2033
110.383
5.132
102
9.333
17.695
44.238
2034
113.917
5.522
106
10.063
18.002
45.005
2035
117.829
5.942
110

10.851
18.352
45.881
2036
121.709
6.398
117
11.698
18.659
46.647
Tổng
2.360.884
80.592
1.874
144.836
410.494
1.026.234
cộng

16

Kỹ Thuật Môi Trường – K45


Bài tập lớn thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn
II. Các phương pháp thu gom và xử lý chất thải rắn đô thị
II.1. Các phương pháp thu gom chất thải rắn
Thu gom chất thải rắn là quá trình thu nhặt rác thải từ các nhà dân, các công sở,
khu công nghiệp, khu thương mại, bệnh viện,…hay các điểm thu gom, chất chúng lên xe
và chở đến các địa điểm xử lý, chuyển tiếp, trung chuyển hay chôn lấp.

Dịch vụ thu gom rác thải thường chia ra thành các dịch vụ: thu gom sơ cấp và thu
gom thứ cấp. Sự phân biệt này phản ánh các yếu tố là ở những khu vực việc thu gom chất
thải phải đi qua một quá trình gồm hai giai đoạn: Thu gom rác từ các nhà ở và tập trung
về chỗ chứa trung gian rrồi từ đó lại chuyển tiếp về trạm trung chuyển hay bãi chôn lấp.
Thu gom sơ cấp (thu gom ban đầu) là cách mà theo đó rác thải được thu gom từ
nguồn phát sinh (nhà ở hay cơ sở thương mại) và chở đến các bãi chứa chung, các địa
điểm hoặc bãi chuyển tiếp. Thường thì các hệ thống thu gom sơ cấp ở các nước đang phát
triển bao gồm các xe chở rác nhỏ, các xe hai bánh kéo tay để thu gom rác và chở đến các
bãi chứa chung hay những điểm chuyển tiếp.
Thu gom thứ cấp (thu gom tập trung) là thuật ngữ bao hàm không chỉ việc gom
nhặt các chất thải rắn thừ những nguồn khác nhau mà còn cả việc chuyên chở các chất
thải đó tới địa điểm tiêu hủy. Việc dỡ, đổ các xe rác cũng được coi là một phần của hoạt
động thu gom thứ cấp. Như vậy, thu gom thứ cấp là cách thu gom các loại chất thải rắn từ
các điểm thu gom (điểm cẩu rác) trước khi vận chuyển chúng theo từng phần hoặc cả
tuyến thu gom đến một trạm trung chuyển, một cơ sở xử lý hay một bãi chôn lấp bằng
các phương tiện chuyên dụng có động cơ.
Hiện nay, do đặc điểm địa hình không được thuận lợi cho các phương tiện chuyên
dụng có động cơ có thể đi đến từng hộ gia đình để thu gom rác. Nên quá trình thu gom
chất thải rắn tại các đô thị ở Việt Nam đều được thực hiện bằng cách phối hợp giữa thu
gom sơ cấp và thu gom thứ cấp.
Đô thị A (loại III) cũng là một đô thị ở Việt Nam nên phương pháp thu gom chất
thải rắn được sử dụng là kết hợp quá trình thu gom sơ cấp và quá trình thu gom thứ cấp.
Việc bố trí phương pháp thu gom và tuyến đường thu gom hợp lý cần phải được
xem xét đến các khía cạnh sau:
-

Xét đến chính sách và quy tắc hiện hành có liên quan đến việc tập trung chât
thảt rắn, số lần thu gom trong một tuần.

-


Điều kiện làm việc của hệ thống vận chuyển, các loại xe máy vận chuyển.

-

Tuyến đường cần phải chọn sao cho lúc bắt đầu hành trình và lúc kết thúc hành
trình phải ở các tuyến phố chính.

-

Ở vùng địa hình dốc thì hành trình nên xuất phát từ chỗ cao xuống chỗ thấp.

-

Chất thải phát sinh từ các nút giao thông, khu phố đông đúc cần phải được thu
gom vào các giờ có mật độ giao thông thấp.
17

Kỹ Thuật Môi Trường – K45


Bài tập lớn thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn
-

Nguyên nhân nguồn tạo thành chất thải rắn với khối lượng lớn cần phải tổ chức
vận chuyển vào ít gây ách tắc, ảnh hưởng cho môi trường.

-

Những vị trí có chất thải rắn ít và phân tán thì việc vận chuyển phải tổ chức

cho phù hợp.

Xét riêng chô đô thị A:

• Chất thải rắn sinh hoạt: là những chất thải có liên quan đến hoạt động của con người.
Nguồn tạo thành chủ yếu từ các khu dân cư, các cơ quan, trường học,….Thành phần
bao gồm:
Chất thải rắn sinh hoạt của người dân.
Chất thải rắn xây dựng.
Chất thải rắn thương mại.
Chất thải rắn sinh hoạt của người dân: là những chất thải có liên quan đến các hoạt động
của con người, nguồn phát sinh là từ các khu dân cư, cơ quan, trường học. Thành phần
gồm: chất thải thực phẩm, chất thải hữu cơ, vô cơ, xỉ than,…
Quá trình thu gom gồm 2 giai đoạn:
Giai đoạn 1 (thu gom sơ cấp): Cứ mỗi giờ nhất định trong ngày, những người thu
gom rác với những xe chở rác nhỏ, xe 2 bánh kéo tay đi sâu vào các khu dân cư tiến hành
thu gom rác của các hộ gia đình bằng biện pháp rung chuông báo hiệu cho hộ gia đình
biết và đem rác ra đổ vào xe. Tùy thuộc vào quy mô của khu dân cư mà có thể bố trí ít
hay nhiều xe chở rác. Sau khi xe chở đã đầy rác, người thu gom đẩy xe đến địa điểm tập
kết (điểm cẩu rác). Đối với những hộ ở gần các trục giao thông, họ có thể để rác ra phía
trước cửa nhà hoặc ở một nơi nào đó đảm bảo cảnh quan và tiện thu gom. Vào mỗi giờ
nhất định, những người thu gom sẽ đẩy xe đi dọc trục giao thông đó và tiến hành thu gom
rác (không cần rung chuông báo hiệu). Sau khi xe chở đã đầy rác, người thu gom đẩy xe
đến địa điểm cẩu rác.
Giai đoạn 2 (thu gom thứ cấp): Sau khi tiến hành thu gom rác trong các khu dân
cư, người thu gom phải đẩy xe chở đã đầy rác đến địa điểm tập kết vào một giờ nhất
định. Vào khoảng giờ đó sẽ có các xe chuyên dụng tiến hành cấu rác từ các xe nhỏ vào
thùng xe chuyên dụng và vận chuyển đến các trạm trung chuyển hay nơi xử lý, chôn lấp.
Chất thải rắn xây dựng: là những chất thải do các hoạt động phá dỡ, xây dựng công trình.
Thành phần của chất thải rắn xây dựng gồm: vật liệu xây dựng trong quá trình dỡ bỏ

công trình xây dựng; đất đá do việc đào móng trong xây dựng; các vật liệu như kim loại,
chất dẻo,…
Quá trình thu gom: các phế thải xây dựng được các chủ công trình hoặc công ty môi
trường đô thị thu gom và vận chuyển đến nơi quy định cho phép đổ phế thải xây dựng.
Phế thải xây dựng có thể sử dụng để gia cố công trình, nâng cao nền móng cho các công
trình,…
18

Kỹ Thuật Môi Trường – K45


Bài tập lớn thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn
Chất thải rắn thương mại: là các chất thải phát sinh từ quá trình hoạt động của các trung
tâm thương mại, chợ búa,… thành phần chủ yêu của chất thải rắn thương mại là các chất
thải giàu hữu cơ.
Quá trình thu gom cũng được tiến hành theo 2 giai đoạn (thu gom sơ cấp và thu gom thứ
cấp). Chất thải rắn thưong mại được vận chuyển đến nơi xử lý để sản xuất phân bón.
• Chất thải rắn công nghiệp: là những chất thải phát sinh từ hoạt động sản xuất công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp. Các nguồn phát sinh: các phế thải từ vật liệu trong quá
trình sản xuất công nghiệp; tro, xỉ trong các nhà máy nhiệt điện; các phế thải từ nhiên
liệu phục vụ cho quá trình sản xuất; các phế thải trong quá trình công nghệ; bao bì
đóng gói sản phẩm; chất thải từ quá trình sinh hoạt của công nhân viên;…. Ta có thể
chia thành:
Chất thải rắn có thể tái chế.
Chất thải rắn sinh hoạt.
Chất thải rắn nguy hại.
Quá trình thu gom chất thải rắn: Quá trình thu gom chất thải rắn công nghiệp được tiến
hành theo phương pháp thu gom thứ cấp sau khi đã phân loại rác tại nguồn theo 3 tiêu chí
trên. Các xe chuyên dụng cùng với hệ thống thùng xe di động được sử dụng. Các xe
chuyên dụng chở các thùng không đến và mang các thùng đã đầy rác đến các nơi xử lý

riêng.
Đối với chất thải rắn có thể tái chế: các xe chuyên dụng sẽ chở đến nới xử lý và tiến
hành tái chế rác thải.
Đối với chất thải sinh hoạt: các xe chuyên dụng sẽ chở đến nơi chôn lấp.
Đối với rác thải nguy hại: sẽ được vận chuyển đến nơi xử lý dành riêng cho chất thải
nguy hại (chôn lấp).
• Chất thải rắn y tế: là chất thải phát sinh từ các bệnh viện. các trung tâm y tế. Thành
phân bao gồm: rác thải từ sinh hoạt; bộ phận cắt bỏ sau phẫu thuật; hóa chất, dược
phẩm hết hạn sử dụng; chai lọ, ống tiêm; bông băng gac;… Ta có thể chia rác thải y tế
làm hai loại cơ bản:
Chất thải y tế không nguy hại (rác thải từ sinh hoạt).
Chất thải y tế nguy hại.
Quá trình thu gom chất thải rắn y tế phải tuân theo một quy trình hết sức chặt chẽ.
Phương pháp thu gom được áp dụng là phương pháp thu gom thứ cấp, các chất thải sau
khi được phân loại tại nguồn sẽ được các xe chuyên dụng với hệ thống thùng xe di động
vận chuyển tới các nơi xử lý riêng.
Đối với chất thải y tế không nguy hại: sẽ được vận chuyển tới nơi chôn lấp rác thải sinh
hoạt.
19

Kỹ Thuật Môi Trường – K45


Bài tập lớn thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn
Đối với chất thải y tế nguy hại: sẽ được vận chuyển tới nơi xử lý theo phương pháp đốt.
Quá trình vận chuyển chất thải rắn nguy hại phải tuân thủ theo nguyên tắc, tránh hiện
tượng rơi vãi, rò rỉ trong thời gian vận chuyển. Sản phẩm của quá trình đốt (tro) được vận
chuyển tới nơi chôn lấp dành cho chất thải nguy hại.
II.2. Một số phương pháp xử lý chất thải rắn được sử dụng
II.2.1. Phương pháp hóa học

• Phương pháp đốt
Sơ đồ công nghệ xử lý của phương pháp đốt
Nhà máy điện

Ống khói

Nồi hơi
Cần trục

Trạm cân

Buồng đốt

Tro đưa đi Rửa khí
chôn lấp

Hồ chứa

Lọc tay áo

Quạt

Hình 1: Hệ thống đốt tiêu hủy chất thải
Ưu điểm

Nhược điểm

- Phạm vi sử dụng rộng rãi, có thể sử
dụng cho nhiều loại rác khac nhau.
- Có thể áp dụng đối với các chất hữu cơ

nguy hại có trong rác sinh hoạt.
- Giảm đáng kể lượng chất thải cần chôn
lấp, do đó giảm nhu cầu đất chôn.

- Chi phí đầu tư và vận hành cao, kỹ thuật
vận hành phức táp, khó kiểm soát khói
thải,…
- Chỉ phù hợp với rác thải độc hại, rác
thải y tế.
- Đối với rác thải sinh hoạt chi phí sẽ cao
hơn vì độ ẩm cao.

20

Kỹ Thuật Môi Trường – K45


Bi tp ln thit k bói chụn lp cht thi rn
Phng phỏp nhit phõn
Nhit phõn l phng phỏp rỏc nhit cao, khụng cú ễxy. Cú th tn dng nhit
cho quỏ trỡnh hu ớch khỏc. Tro bi thu c s em i chụn lp hp v sinh.
II.2.2. Phng phỏp sinh hc
Sn xut phõn compost bng phng phỏp hiu khớ
Sn xut phõn compost bng phng phỏp hiu khớ l s dng cỏc chng vi sinh vt hiu
khớ phõn hy rỏc. Yờu cu quan trng ca cụng ngh ny l khụng khớ ca quy trỡnh
x lý phi t mc iu hũa ỏng k.

Rác t ơi

Phân hầm cầu

Cân điện tử

Sân tập kết
Công nhân nhặt
thủ công

Băng phân loại

Tái chế

Bể chứa

Nghiền
Trộn
Máy xúc
Kiểm soát t
tự động

Cung cấp độ ẩm

Lên men
Thổi khí c ỡng bức
Máy xúc
ủ chín
Máy xúc
Sàng
Vê viên
Tinh chế

Đóng bao


Trộn phụ gia N.P.K

Hỡnh 2: Quy trỡnh cụng ngh sinh hc quy mụ cụng nghip
u im

Nhc im

- Gim lng rỏc cn chụn lp, do ú
gim nhu cu t chụn.
- Kim soỏt c mựi hụi t rỏc.
- Quy trỡnh x lý linh hot, d kim soỏt.
- Thu c sn phm l phõn hu c tt
cho nụng nghip.

- Yờu cu u t quy trỡnh hon chnh,
bao gm nhiu cụng on phc tp, do ú
chi phớ cao.
- Chi phớ vn hnh cao.
- Yờu cu cụng nhõn cú trỡnh chuyờn
mụn.
- Thit b nhanh b h hng.

21

K Thut Mụi Trng K45


Bi tp ln thit k bói chụn lp cht thi rn
Sn xut phõn compost bng phng phỏp k khớ

Khí hóa lỏng
Rác đô thị

Trộn

Mêtan hóa

Thủy phân

Trạm phát điện
Men vi sinh
Nhiệt năng
Rác đô thị

Trộn

Sấy

Điện năng

Khử n ớc

NPK
Thải vào nguồn

Trạm xử lý n ớc

Hỡnh 3: Quy trỡnh cụng ngh sn xut phõn compost bng phng phỏp k khớ
u im


Nhc im

- Gim lng rỏc cn phi chụn lp, do
ú gim nhu cu t chụn.
- Kim soỏt mựi tt.
- Kim soỏt c khớ thi v nc thi.
- To ra sn phm l phõn hu c, tt cho
nụng nghip.
- To ra in: 32 KWh/tn rỏc

- Chi phớ u t cao.
- Chi phớ vn hnh v bo dng thit b
cao.
- Ch ỏp dng vi quy mụ >1500
(tn/ngy).

X lý cht thi bng phng phỏp chụn lp hp v sinh
Vỡ õy l bi tp ln thit k bói chụn lp cht thi rn nờn phng phỏp ny s c núi
k phn sau.
II.2.3. Phng phỏp tỏi ch
Phng phỏp n nh cht thi bng cụng ngh Hydromex
õy l phng phỏp mi, ln u tiờn c ỏp dng Hawaii ( Hoa K) vo
thỏng 2.1996. Cụng ngh Hydromex nhm x lý rỏc thi ụ th thnh cỏc sn phm phc
v xõy dng, lm vt liu, nng lng v sn phm nụng nghip hu ớch.

22

K Thut Mụi Trng K45



Bài tập lớn thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn
Bản chất của công nghệ Hydromex là nghiền nhỏ rác sau đó Polyme hóa và sử
dụng áp lực lớn để ép nén, định hình các sản phẩm.

Chất thải rắn
chưa phân loại

Kiểm tra bằng
mắt
Cắt xé hoặc
nghiền tơi nhỏ

Chất thải lỏng
hỗn hợp

Làm ẩm

Thành phần
Polyme hóa

Trộn đều

Ép hay đùn ra

Sản phẩm mới
Hình 4: Sơ đồ sử lý rác theo công nghệ Hydromex

23

Kỹ Thuật Môi Trường – K45



Bài tập lớn thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn
III. Thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn
III.1. Các yêu cầu về bãi chôn lấp
III.1.1. Nguyên tắc chung khi thiết kế bãi chôn lấp
Khi thiết kế bãi chôn lấp phải tuân thủ theo tiêu chuẩn thiết kế TCXDVN 261–2001 và
theo một số quy định cơ bản sau:
-

Khu vực chôn phải có khả năng tiêu thoát nước nhanh,ngăn ngừa ứ đọng trong
bãi rác.

-

Giảm thấp nhất ô nhiễm bề mặt do rác thải gây ra và ô nhiễm nguồn nước
ngầm.

-

Bãi chôn lấp phải đặt xa thành phố, xa dân cư ít nhất 1000m.

-

Bãi chôn lấp đặt cuối hướng gió và phải có hàng cây cách ly bảo vệ.

-

Bãi chôn lấp phải có hệ thống thu gom và xử lý nước rỉ rác đạt tiêu chuẩn
trước khi xả ra môi trường.


-

Bãi chôn lấp phải có hệ thống thông khí đảm bảo yêu cầu.

-

Địa điểm chôn lấp phải có các điều kiện tự nhiên thích hợp để hạn chế các tác
động tiêu cực tới môi trường trong quá trình xây dựng, vận hành và đóng bãi.

-

Khi lựa chọn địa điểm chôn lấp cần phải chú ý đến các yếu tố như: địa lý tự
nhiên, đặc điểm địa hình, địa chất thủy văn, địa chất công trình, văn hóa, xã
hội, luật định của địa phương, nhà nước, ý kiến cộng đồng, khoảng cách vận
chuyển chất thải, di tích lịch sử, cảnh quan, du lịch,…

-

Bãi chôn lấp được bố trí sao cho tỷ lệ diện tích sử dụng hữu ích là lớn nhất. Tỷ
lệ diện tích sử dụng hữu ích của bãi chôn lấp là tỷ lệ giữa tổng diện tích sử
dụng hữu ích của các hạng mục công trình so với tổng diện tích mặt bằng cảu
bãi chôn lấp. Tức là kết cấu bề mặt của ô chôn lấp phải phù hợp với mặt bằng
tổng thể của bãi chôn lấp.

-

Kích thước và kết cấu của mặt ô chôn lấp phải được bố trí sao cho chỉ số bề
mặt gia cố chống thấm, chịu lực là nhỏ nhất. Chỉ số bề mặt gia cố chống thấm,
chịu lực được xác định bằng tỷ số tổng thể tích bề mặt cần gia cố so với tổng

diện tích mặt bằng của bãi chôn lấp. Với quy mô (thể tích) ô chôn lấp nhất định
thì kết cấu bề mặt hình vuông có chỉ sô nhỏ nhất.

-

Đảm bảo yêu cầu vệ sinh môi trường trong suốt thời gian vận hành bãi.

24

Kỹ Thuật Môi Trường – K45


Bài tập lớn thiết kế bãi chôn lấp chất thải rắn
III.1.2. Yêu cầu khi lựa chọn địa điểm bãi chôn lấp và quy mô bãi chôn lấp
Vị trí bãi chôn lấp phải gần nơi phát sinh chất thải, nhưng phải có khoảng cách
thích hợp với những vùng dân cư gần nhất. Các yêu tố ảnh hưởng đến vùng dân cư này là
loại chất thải, điều kiện hướng gió, nguy cơ gây lụt lội,…
Việc lựa chọn địa điểm phải căn cứ vào các yêu tố tự nhiên, kinh tế, xã hội, hệ
thống hạ tầng kỹ thuật tại khu vực dự kiến xây dựng bãi chôn lấp.
Khoảng cách xây dựng bãi chôn lấp tới các địa điểm dân cư, khu đô thị được quy
định theo bảng sau:
Bảng 9: Khoảng cách xây dựng bãi chôn lấp tới các điểm khu dân cư, đô thị
Các công
trình
Đô thị
Sân bay, các
khu công
nghiệp, hải
cảng
Cụm dân cư ở

đồng bằng và
trung du

Đặc điểm và
quy mô công
trình
Các thành phố,
thị xã,…
Từ quy mô nhỏ
đến lớn

≥ 15 hộ
Cuối hướng gió
chính
Các hướng khác
Cụm dân cư ở Theo khe núi
miền núi
(có dòng chảy
xuống).
Không theo khe
núi
Các công
Công suất <100
trình khai thác m3/ng
nước ngầm
Công suất
<10.000 m3/ng
Công suất >100
m3/ng


Khoảng cách tối thiểu từ vành đai công trình tới
bãi chôn lấp (m)
BCL nhỏ và
BCL lớn
BCL rất lớn
vừa
3.000 – 5.000
5.000 –15.000
15.000–30.000
1.000 – 2.000

2.000 – 3.000

3.000 – 5.000

≥ 1.000

≥ 1.000

≥ 1.000

≥ 300
3.000 – 5.000

≥ 300
> 5.000

≥ 300
> 5.000


Không quy
định
50 -100

Không quy định

Không quy định

> 100

> 500

> 100

> 500

> 1.000

> 500

> 1.000

> 5.000

Đặc biệt quan tâm: Không được bố trí bãi chôn lấp chất thải trên những vùng có trữ
lượng nước ngầm lớn. Trong trường hợp bắt buộc phải bố trí trên vùng có trữ lượng nước
ngầm lớn phải xây lớp chống thấm ở phần đáy các ô với bề dày ≥ 1m và thiết kế chống
thấm nước phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bảo vệ môi trường phê duyệt
trước khi thi công xây dựng.
25


Kỹ Thuật Môi Trường – K45


×