Tải bản đầy đủ (.pdf) (218 trang)

Quản trị hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại tại Lào

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.67 MB, 218 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HCM

KONGCHAMPA OUNKHAM

QUẢN TRỊ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA
CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TẠI LÀO

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Tp Hồ Chí Minh, năm 2016
---------------


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HCM

KONGCHAMPA OUNKHAM

QUẢN TRỊ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA
CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TẠI LÀO

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng
Mã ngành: 62-34-02- 01

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS,TS. TRẦN HUY HOÀNG

Tp Hồ Chí Minh, năm 2016



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được công bố trong bất
kỳ công trình nghiên cứu nào.

KONGCHAMPA OUNKHAM

i


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
MỤC LỤC ................................................................................................................. ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................ viii
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................ ix
DANH MỤC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ ........................................................................ xi
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG ......................................................................1
1.1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................1
1.2. Mục đích nghiên cứu của luận án ........................................................................2
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................2
1.4. Phương pháp nghiên cứu và dữ liệu .....................................................................2
1.4.1. Tổng quan phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu ..............................2
1.4.2. Thu thập và phân tích dữ liệu ............................................................................3
1.4.2.1. Thu thập dữ liệu .............................................................................................3
1.4.2.2. Phân tích dữ liệu.............................................................................................4
1.4.3. Vấn đề đặt ra là những câu hỏi, giả thuyết và những lập luận cơ bản về ý
nghĩa của đề tài nghiên cứu .........................................................................................4
1.4.3.1. Vấn đề nghiên cứu dẫn đến những câu hỏi và giả thuyết nghiên cứu sau .....4
1.4.3.2. Những lập luận cơ bản về ý nghĩa của nghiên cứu ........................................5

1.5. Kết cấu của luận án ..............................................................................................5
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ HOẠT ĐỘNG ...............................6
2.1. Những vấn đề cơ bản về NHTM ..........................................................................6
2.1.1. Khái niệm NHTM .............................................................................................6
2.1.2. Chức năng và vai trò của NHTM ......................................................................8
2.1.2.1. Chức năng của NHTM. ..................................................................................8
2.1.2.2. Vai trò của NHTM .........................................................................................8
2.1.3. Hoạt động tín dụng của NHTM ........................................................................8
2.1.3.1. Khái niệm về hoạt động tín dụng ...................................................................8
2.1.3.2. Nguyên tắc của hoạt động tín dụng ................................................................9

ii


2.1.3.3. Các hình thức và vai trò của tín dụng NHTM trong nền kinh tế. ................10
2.2. Tổng quan về quản trị hoạt động tín dụng của NHTM ......................................17
2.2.1. Khái niệm và đặc điểm của quản trị hoạt động tín dụng của NHTM .............17
2.2.2. Nội dung cơ bản của quản trị hoạt động tín dụng của NHTM ........................18
2.2.2.1. Quản trị nguồn vốn cho vay của NHTM......................................................18
2.2.2.2. Chính sách khách hàng vay và lĩnh vực đầu tư tín dụng của NHTM ..........21
2.2.2.3.Điều kiện vay vốn .........................................................................................22
2.2.2.4. Giới hạn tín dụng..........................................................................................22
2.2.2.5. Quản trị mạng lưới NHTM ..........................................................................23
2.2.2.6. Lãi suất và phí vay vốn ................................................................................24
2.2.2.7. Thời hạn cho vay và kỳ hạn trả nợ ...............................................................25
2.2.2.8. Phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng ......................................26
2.2.2.9. Bảo đảm tiền vay ..........................................................................................27
2.2.2.10. Chính sách nhận biết và quản lý nợ có vấn đề ...........................................28
2.2.2.11. Quản trị quy trình tín dụng .........................................................................29
2.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị hoạt động tín dụng của NHTM .............31

2.2.3.1. Môi trường kinh tế - xã hội nơi ngân hàng hoạt động .................................31
2.2.3.2. Khả năng sinh lợi và rủi ro của các khoản cho vay khác nhau ....................33
2.2.3.3. Chính sách tài chính, tiền tệ và quản trị tín dụng của Nhà nước .................33
2.2.3.4. Chất lượng cán bộ và cơ cấu tổ chức mạng lưới của ngân hàng..................34
2.2.3.5. Công nghệ ngân hàng ...................................................................................35
2.2.4. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị hoạt động tín dụng của NHTM ...............35
2.2.4.1. Đánh giá hiệu quả quản trị TDNH thông qua kết quả hoạt động tín dụng của
NHTM .......................................................................................................................35
2.2.4.2. Đánh giá hiệu quả quản trị tín dụng của NHTM đối với khách hàng vay
vốn. ............................................................................................................................39
2.2.5. Hiệp ước Basel 1 và Basel 2 ...........................................................................42
2.3. Các nghiên cứu trước đó ....................................................................................48
2.3.1. Kinh nghiệm quản trị hoạt động tín dụng của NHTM một số nước ...............61

iii


2.3.2. Kinh nghiệm quản trị hoạt động tín dụng tại của NHTM ở Mỹ .....................61
2.3.3. Kinh nghiệm quản trị hoạt động tín dụng NHTM ở Trung Quốc ...................64
2.3.4. Kinh nghiệm của Nhật Bản .............................................................................66
2.3.5. Kinh nghiệm quản trị hoạt động tín dụng của NHTM ở Úc ...........................67
2.3.6. Kinh nghiệm từ Thái Lan ................................................................................69
2.3.7. Kinh nghiệm từ Hồng Kông ............................................................................70
2.3.8. Kinh nghiệm quản trị hoạt động tín dụng tại Hàn Quốc .................................70
2.3.9. Kinh nghiệm của CHLB Đức về mô hình đảm bảo tín dụng ..........................73
2.3.10. Kinh nghiệm quản trị tín dụng của ngân hàng Citibank ...............................73
2.3.11. Kinh nghiệm quản trị tín dụng của tập đoàn ngân hàng ING .......................75
2.3.12. Mô hình quản trị tín dụng của một só ngân hàng lớn tại Việt Nam..............75
2.4. Bài học đối với Lào ...........................................................................................78
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................80

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................82
3.1. Phương pháp và kết quả nghiên cứu định tính ...................................................82
3.1.1. Phương pháp nghiên cứu định tính .................................................................82
3.1.1.1. Hệ nghiên cứu định tính ...............................................................................82
3.1.1.2. Thiết kế nghiên cứu hiện tượng học.............................................................84
3.1.1.3. Vai trò của nhà nghiên cứu ..........................................................................84
3.1.1.4. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................84
3.1.1.5. Các cân nhắc về đạo đức ..............................................................................87
3.1.1.6. Các chiến lược thu thập dữ liệu ...................................................................88
3.1.1.7. Các quy trình phân tích dữ liệu ....................................................................88
3.1.1.8. Xác minh ......................................................................................................89
3.1.1.9. Báo cáo các phát hiện ...................................................................................90
3.1.2. Phương pháp nghiên cứu Ordered Choice Model Và Ordered Probit
Regression trong đánh giá sự hài lòng của khách hàng ............................................91
3.2. Phương pháp và kết quả nghiên cứu định lượng................................................92
3.2.1. Mô hình nghiên cứu các yếu tố tác động đến tăng trưởng tín dụng................92

iv


3.2.2. Cơ sở lý thuyết phương pháp Three-Stage Least Squares (3SLS) ..................92
3.2.3. Mô hình nghiên cứu các yếu tố tác động đến tăng trưởng tín dụng................93
3.2.4. Mô hình nghiên cứu các yếu tố tác động đến tỷ lệ nợ xấu..............................94
3.2.5. Mô hình xác suất khả năng trả nợ của khách hàng .........................................97
3.2.5.1. Cơ sở lý thuyết mô hình Logistic .................................................................97
3.2.5.2. Dữ liệu nghiên cứu .......................................................................................99
3.2.5.3. Mô hình nghiên cứu .....................................................................................99
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3......................................................................................100
CHƯƠNG 4. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ HOẠT ĐỘNG ...............................101
4.1. Tổng quan về NHTM Lào ................................................................................101

4.1.1. Sự hình thành của các NHTM Lào ...............................................................101
4.1.2. Cơ cấu tổ chức của các NHTM ở Lào ..........................................................102
4.1.2.1. Sơ đồ tổ chức ..............................................................................................102
4.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ .................................................................................103
4.2. Thực trạng quản trị hoạt động tín dụng tại NHTM Lào ...................................103
4.2.1. Quản trị vốn và nguồn vốn ............................................................................103
4.2.1.1. Vốn điều lệ .................................................................................................103
4.2.1.2. Quản trị nguồn vốn huy động ....................................................................106
4.2.1.3. Quản trị lãi suất huy động ..........................................................................108
4.2.2. Quản trị hoạt động cho vay ...........................................................................113
4.2.2.1. Về doanh số cho vay ..................................................................................114
4.2.2.2. Doanh số thu nợ của các NHTM ở Lào: ....................................................118
4.2.2.3. Dư nợ vay: ..................................................................................................121
4.2.2.4. Nợ quá hạn .................................................................................................123
4.2.2.5. Quản trị lãi suất cho vay.............................................................................127
4.2.3. Chính sách phân cấp nợ và đảm bảo tín dụng ...............................................128
4.2.3.1. Chính sách phân cấp nợ .............................................................................128
4.2.3.2. Chính sách hạn mức tín dụng .....................................................................129
4.3. Đánh giá quản trị tín dụng NHTM Lào............................................................130

v


4.3.1. Những kết quả đạt được ................................................................................130
4.3.2. Những hạn chế ..............................................................................................131
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ......................................................................................132
CHƯƠNG 5. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM VỀ QUẢN TRỊ
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI CÁC NHTM TẠI LÀO ..................................133
5.1. Kết quả nghiên cứu định tính ...........................................................................133
5.1.1. Phỏng vấn chuyên gia ...................................................................................133

5.1.2. Phỏng vấn nhóm ............................................................................................136
5.1.3. Khảo sát nhân viên tín dụng ..........................................................................142
5.1.4. Khảo sát khách hàng cá nhân và doanh nghiệp về sự hài lòng của khách hàng
khi gửi tiền tại NHTM Lào .....................................................................................143
5.2. Kết quả nghiên cứu định lượng ........................................................................152
5.2.1. Kết quả nghiên cứu mô hình các yếu tố tác động đến tăng trưởng tín dụng 152
5.2.2. Mô hình nghiên cứu các yếu tố tác động đến tỷ lệ nợ xấu............................154
5.2.3. Mô hình nghiên cứu đánh giá các yếu tố tác động đến khả năng trả nợ của
khách hàng...............................................................................................................157
KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 ......................................................................................159
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN
TRỊ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI LÀO ...161
6.1. Đối với môi trường bên trong ..........................................................................161
6.1.1. Các điểm mạnh ..............................................................................................161
6.1.2. Những điểm yếu ............................................................................................161
6.2. Đối với môi trường bên ngoài ..........................................................................163
6.2.1. Về các cơ hội .................................................................................................163
6.2.2. Về các thách thức ..........................................................................................163
6.3. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị hoạt động tín dụng ngân hàng
trong hệ thống ngân hàng thương mại Lào .............................................................167
6.3.1. Quản trị đầu tư tín dụng phù hợp chuyển dịch cơ cấu kinh tế đất nước .......167
6.3.2. Chú trọng hơn đến tài sản đảm bảo trong quản trị tín dụng..........................167

vi


6.3.3. Quản trị chất lượng tín dụng để giảm thiểu rủi ro.........................................169
6.3.4. Quản trị nhân sự trong lĩnh vực Ngân hàng ..................................................172
6.3.5. Hoàn thiện hệ thống thông tin ngân hàng .....................................................172
6.3.6. Quản trị tốt chất lượng thẩm định tín dụng ...................................................174

6.3.7. Quản trị việc xây dựng chiến lược khách hàng. ............................................174
6.3.8. Tăng cường hoạt động thu nợ .......................................................................177
6.3.9. Sử dụng các công cụ tín dụng phái sinh ........................................................177
6.3.10. Tăng cường công tác bảo hiểm tín dụng .....................................................178
6.3.11. Thực hiện tốt việc trích lập dự phòng rủi ro tín dụng .................................178
6.4. Hạn chế của luận án .........................................................................................179
KẾT LUẬN CHƯƠNG 6 ......................................................................................180
KẾT LUẬN CHUNG
CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

vii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
1. CNH- HĐH: Công nghiệp hóa- Hiện đại hóa
2. CBTD: Cán bộ tín dụng.
3. DN: Doanh Nghiệp
4. DNTD: Doanh nghiệp tín dụng.
5. NHTM: Ngân hàng thương mại
6. NHNN: Ngân hàng nhà nước
7. NH: Ngân hàng
8. NQH: Nợ quá hạn.
9. NPL: Tỷ lệ nợ xấu.
10. NMS: Thành viên mới của EU
11. SX-KD: Sản xuất- kinh doanh
12. TMCP: Thương mại cổ phần
13. TCTD: Tổ chức tín dụng
14. TDNH: Tín Dụng ngân hàng

15. RRTD: Rủi ro tín dụng.
16. LLR: Các khoản cho vay dự trữ tổn thất.

viii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Thống kê các biến trong mô hình .............................................................94
Bảng 3.2: Mô tả các biến trong mô hình ...................................................................96
Bảng 3.3: Bảng mô tả các biến trong mô hình ........................................................100
Bảng 4.1: Bảng vốn điều lệ của các NHTM ở Lào năm 2013 ................................104
Bảng 4.2:Tổng nguồn vốn huy động các NHTM Lào 2008-2013 ..........................106
Bảng 4.3:Tổng nguồn vốn huy động theo từng loại hình ngân hàng ở Lào ...........107
Bảng 4.4: Lãi suất huy động tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn tại các NHTM Lào giai
đoạn 2008-2013 .......................................................................................................108
Bảng 4.5: Lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng trong giai đoạn 2008-2013 ................109
Bảng 4.6: Lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng ở Lào giai đoạn 2008-2013 ...............110
Bảng 4.7: Lãi suất huy động vốn từ tiền gửi có kỳ hạn 12 tháng NHTM Lào giai
đoạn 2008-2013 .......................................................................................................111
Bảng 4.8: Lãi suất tiết kiệm trên 12 tháng ở Lào trong giai đoạn 2008-2013 .......112
Bảng 4.9: Tổng hợp hoạt động tín dụng của các NHTM Lào ................................113
Bảng 4.10: Tốc độ tăng trưởng doanh số cho vay giai đoạn 2008-2013 ...............114
Bảng 4.11: Doanh số cho vay theo loại hình sở hữu .............................................117
Bảng 4.12: Doanh số thu nợ theo loại hình sở hữu ngân hàng ..............................120
Bảng 4.13: Tổng dư nợ cho vay theo thời hạn: .......................................................121
Bảng 4.14: Hiệu suất sử dụng nguồn vốn huy động ..............................................122
Bảng 4.15: Tổng dư nợ cho vay theo thời hạn .......................................................123
Bảng 4.16:Tỷ lệ NQH trên tổng dư nợ giai đoạn 2008 – 2013 ..............................124
Bảng 4.17: NQH theo loại hình sở hữu ..................................................................125
Bảng 4.18: Lãi suất cho vay ngắn hạn (1 năm) giai đoạn 2008-2013 ...................127

Bảng 4.19: Lãi suất cho vay trung hạn, dài hạn ở Lào...........................................128
Bảng 4.20. Bảng phân cấp nợ tại Lào giai đoạn 2008-2013 ...................................129
Bảng 5.1: Thống kê số người tham gia khảo sát .....................................................144
Bảng 5.2: Kết quả khảo sát .....................................................................................145
Bảng 5.3: Kết quả mô hình với đối tượng cá nhân .................................................145

ix


Bảng 5.4: Kết quả mô hình đối tượng Doanh Nghiệp ............................................148
Bảng 5.5: Tổng hợp kết quả phân tích hồi quy .......................................................151
Bảng 5.6: Bảng thống kê mô tả các biến chạy trong mô hình ................................152
Bảng 5.7: Bảng hệ số tương quan giữa các biến trong mô hình : ..........................152
Bảng 5.8: Kết quả hồi quy mô hình 3SLS cho ô hình (1) ......................................153
Bảng 5.9: Bảng thống kê mô tả các biến chạy trong mô hình (2) ...........................154
Bảng 5.10: Bảng hệ số tương quan giữa các biến trong mô hình: ..........................155
Bảng 5.11: Kết quả chạy mô hình Random Effect cho mô hình (2). .....................155
Bảng 5.12: Kết quả chạy GMM cho mô hình (2) ..................................................156
Bảng 5.13: Bảng mô tả các biến trong mô hình logit ............................................157
Bảng 5.14: Kết quả mô hình logit ..........................................................................158

x


DANH MỤC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức các NHTM ở Lào năm 2010. ............................................102
Hình 4.1:Tỏng vốn huy động qua các năm .............................................................106
Hình 4.2: Nguồn vốn huy động qua các năm. .........................................................107
Hình 4.3: Biến động lãi suất huy động giai đoạn 2008 - 2013 ...............................109
Hình 4.4: Biến động lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng trong giai đoạn 2008-2013 110

Hình 4.5: Biến động lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng ở Lào giai đoạn 2008-2013
.................................................................................................................................111
Hình 4.6: Biến động lãi suất huy động vốn từ tiền gửi có kỳ hạn 12 tháng NHTM
Lào giai đoạn 2008-2013 ........................................................................................112
Hình 4.7: Biến động lãi suất tiết kiệm trên 12 tháng ở Lào trong giai đoạn 20082013 .........................................................................................................................113
Hình 4.8: Doanh số thu nợ ở Lào trong giai đoạn 2008-2013 ...............................114
Hình 4.9: Cơ cấu cho vay theo thời hạn. .................................................................115
Hình 4.10: Doanh số cho vay theo loại hình sở hữu ..............................................117
Hình 4.11:Doanh số thu nợ theo thời hạn cho vay.................................................118
Hình 4.12:Doanh số thu nợ theo loại hình sở hữu ngân hàng ................................120
Hình 4.13: Tổng dư nợ cho vay theo thời hạn ........................................................121
Hình 4.14: Cơ cấu NQH .........................................................................................124
Hình 4.15: NQH theo loại hình sỡ hữu ..................................................................126
Hình 4.16:Lãi suất cho vay ngắn hạn (1 năm) giai đoạn 2008-2012 .....................127
Hình 4.17:Lãi suất cho vay trung hạn, dài hạn ở Lào ............................................128

xi


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG
1.1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm gần đây, hoạt động tín dụng của hệ thống NHTM Lào đã có
nhiều đóng góp quan trọng cho sự phát triển nền kinh tế nhiều thành phần của đất
nước: kiềm chế lạm phát, thúc đẩy tăng trưởng GDP với tốc độ cao và ngày càng ổn
định, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa… Với
hệ thống ngân hàng gồm 3 NHTM NN,3 NHTM Liên doanh, 7 NHTM Tư Nhân,
16 chi nhánh nước ngoài, có thể nói hệ thống ngân hàng thương mại Lào đang có
những bước tiến vượt bậc.. Nhiều NHTM đã chuyển hướng mạnh mẽ sang cho vay
doanh nghiệp ngoài quốc doanh, doanh nghiệp vừa và nhỏ, hộ sản xuất, thúc đẩy
chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động và góp phần thúc đẩy kinh tế nông

nghiệp, nông thôn phát triển ổn định, đa dạng, hướng sản xuất các sản phẩm hàng
hóa xuất khẩu. Đồng thời chất lượng hoạt động tín dụng, hiệu quả hoạt động tín
dụng của các NHTM cũng không ngừng được nâng cao, hạn chế rủi ro tín dụng.
Đây là kết quả của việc đổi mới quản trị tín dụng theo hướng tiếp cận với các thông
lệ quốc tế.Tuy nhiên bên cạnh những kết quả đạt được thì việc cạnh tranh với các
NHTM nước ngoài hay các chi nhánh ngân hàng nước ngoài là một điều khó khăn,
vì việc tiếp cận vốn cùng với khả năng quản trị của các ngân hàng đó khá tốt. Điều
này gây bất lợi cho các ngân hàng thương mại Lào.
Vì thế công tác quản trị hoạt động tín dụng của các NHTM tại Lào đang gặp
không ít khó khăn và đang đặt ra một số vấn đề cần nghiên cứu giải quyết, đặc biệt
là cần tìm ra giải pháp để tiếp tục mở rộng về qui mô và nâng cao chất lượng tín
dụng. Cần phải làm thế nào để nâng cao chất lượng cho vay mà vẫn đảm bảo được
sự tăng trưởng về quy mô tín dụng đang là sự quan tâm lớn của các nhà quản trị
điều hành và đội ngũ CBTD các nhà quản lý ngân hàng. Từ trước đến nay đã có
một số đề tài và công trình nghiên cứu về tín dụng, tuy nhiên chưa có đề tài nào
nghiên cứu cụ thể và có tính cập nhật về quản trị hoạt động tín dụng và nâng cao
chất lượng tín dụng của các NHTM cổ phần tại Lào. Từ thực tế đó luận án đã chọn
đề tài: “QUẢN TRỊ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG

1


THƯƠNG MẠI TẠI LÀO” để nghiên cứu là xuất phát từ yêu cầu cấp bách đó
đang đặt ra trong thực tiễn ở nước Lào hiện nay.
1.2. Mục đích nghiên cứu của luận án
- Hệ thống hóa để rõ những vấn đề lý luận cơ bản về quản trị hoạt động tín dụng
của NHTM trong nền kinh tế.
- Phân tích rõ thực trạng quản trị hoạt động tín dụng của các NHTM tại Lào trong
giai đoạn hiện nay.
- Đưa ra những thành tựu đạt được cũng như những hạn chế của quản trị hoạt

động tín dụng tại các NHTM Lào; trên cơ sở đó đưa ra giải pháp đối với quản trị tín
dụng của NHTM tại Lào trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: luận án tập trung vào nghiên cứu quản trị tín dụng
NHTM nói chung tại nước cộng hòa dân chủ nhân dân Lào.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Quản trị hoạt động tín dụng của các NHTM Lào và do hạn chế về thời gian
và quy mô nên luận án chủ yếu là tập trung nghiên cứu chính quản trị hoạt động tín
dụng dưới góc độ quản trị nguồn vốn huy động, quản trị tăng trưởng tín dụng và
quản trị nợ xấu của hệ thống NHTM Lào.
+ Thực trạng được tập trung nghiên cứu là giai đoạn 2008-2013.
1.4. Phương pháp nghiên cứu và dữ liệu
1.4.1. Tổng quan phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
Luận án sử dụng phương pháp luận biện chứng duy vật tự nhiên, biện chứng
duy vật lịch sử trong nghiên cứu. Khi sử dụng phương pháp luận này dẫn đường
cho việc nghiên cứu sẽ cho phép trong nghiên cứu đứng trên quan điểm toàn diện,
lịch sử cụ thể và phát triển, đồng thời vận dụng các nguyên lý của phép biện chứng
về mối liên hệ phổ biến và trong vận động. Điều đó cho phép trong nghiên cứu xác
định, phân loại những mối liên hệ của quản trị tín dụng với hoạt động ngân hàng;
xem xét quản trị tín dụng với hoạt động chủ yếu là cho vay… xem xét quản trị tín

2


dụng của các NHTM tại Lào trong các hình thức vận động, giúp đưa ra những
nhận xét, đánh giá khách quan và phù hợp với thực tế hơn.
Ngoài ra còn sử dụng các phương pháp khác như phương pháp so sánh,
phương pháp phân tích, phương pháp định tính, định lượng như đã nêu trên để
kiểm định và đưa ra những quan điểm của từng cá nhân, tổ chức và các chuyên gia
để đưa ra các nhận định về những ưu nhược điểm từ đó đưa ra những đề xuất

nhằm mục đích nâng cao chất lượng tín dụng cũng như hiệu quả quản trị hoạt
động tín dụng của hệ thống ngân hàng thương mại Lào.
Luận án còn sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu khoa học kinh tế,
phương pháp quy nạp, đến các phương pháp điều tra và khảo sát điển hình, tổng
hợp và phân tích, phương pháp toán, với sự trợ giúp của các phần mềm tính toán
và tham khảo các công trình nghiên cứu khác có liên quan để làm nổi bật và sâu
sắc nội dung nghiên cứu của đề tài.
1.4.2. Thu thập và phân tích dữ liệu
1.4.2.1. Thu thập dữ liệu
Giai đoạn đầu của thu thập dữ liệu là việc xác định nguồn dữ liệu nghiên cứu,
mẫu biểu và cách tiến hành điều tra. Nghiên cứu này tập trung vào việc quản trị họa
động tín dụng của các NHTM tại Lào. Lựa chọn này được biện luận như sau:
Thứ nhất, các NHTM tại Lào được coi là chủ thể quan trọng đối với mọi hoạt
động kinh tế- xã hội Lào. Số lượng giao dịch tín dụng mà trong đó cho vay là rất
lớn, do vậy việc phát sinh rủi ro tín dụng tại các NHTM là một điều tất yếu , nên
nghiên cứu về quản trị họat động tín dụng của các Lào là một vấn đề cấp bách.
Thứ hai, sự phát triển của các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, xã hội khác là
rất lớn do vậy hoạt động tín dụng ngân hàng sẽ rất phức tạp.
Thứ ba, dữ liệu được thu thập tại các nguồn như báo cáo tài chính của các
NHTM Lào, các số liệu từ cơ quan thống kê… Các số liệu dùng để phân tích được
lấy từ số liệu thứ cấp, đây là kỹ thuật lấy dữ liệu, mẫu biểu đơn giản, dễ kiểm tra và
có thực.

3


Ngoài ra luận án còn tham khảo các văn bản như nghị định, quyết định của
chính phủ, các thông tin trên các tạp chí chuyên ngành, các báo cáo khoa học liên
quan. Đồng thời sử dụng các kiến thức được trang bị và những hướng dẫn của các
nhà khoa học đi trước, các góp ý khác của các đồng nghiệp và các nhà quản lý kinh

tế ngành ngân hàng trong nghiên cứu….
1.4.2.2. Phân tích dữ liệu
Dữ liệu thô sau khi được thu thập sẽ được thống kê, tổng hợp, lựa chọn, hiệu
chỉnh, mã hoá và phân tích, đánh giá, đồng thời sử dụng các bảng, biểu đồ… để
minh hoạ cho những nội dung phân tích. Qua đó sẽ đưa ra những kết luận để chỉ rõ
bản chất của các dữ liệu thu thập được nhằm đảm bảo độ tin cậy cho các kết quả
nghiên cứu.
1.4.3. Vấn đề đặt ra là những câu hỏi, giả thuyết và những lập luận cơ bản
về ý nghĩa của đề tài nghiên cứu
1.4.3.1. Vấn đề nghiên cứu dẫn đến những câu hỏi và giả thuyết nghiên
cứu sau
- Phương pháp nghiên cứu nào sẽ được sử dụng trong nghiên cứu?
- Trước đây có những nghiên cứu nào về thực trạng quản trị tín dụng của các
ngân hàng thương mại cổ phần chưa ?
- Giới hạn phạm vi nghiên cứu của đề tài được xác định là tập trung chủ yếu
vào loại hình cho vay?
- Ngân hàng thương mại được xác định như thế nào?
- Lý thuyết quản trị hoạt động tín dụng ngân hàng?
-Có thể quản trị hoạt động tín dụng Lào bằng hững hình thức nào?
- Có thể xây dựng mô hình về quản trị hoạt động tín dụng của ngân hàng từ cơ
sở lý luận không?
- Thực trạng quản trị hoạt động tín dụng của các NHTM tại Lào được phản
ánh qua những chính sách quản trị chủ yếu?

4


- Những thành tựu, những hạn chế và những nguyên nhân hạn chế đối với
quản trị tín dụng của các NHTM tại Lào cần được xác định rõ ràng nhưng phải
được khái quát cao?

- Nếu đưa ra những giải pháp phù hợp đặc thù quản trị tín dụng của các ngân
hàng thương mại cổ phần thì hiệu quả tín dụng của NHTM tại Lào như thế nào?
- Những giải pháp bổ trợ có nội dung mang tính khuyến nghị nào đưa ra cho
các nhà quản lý, cho Ngân hàng Nhà nước Lào và cho Chính phủ ?
1.4.3.2. Những lập luận cơ bản về ý nghĩa của nghiên cứu
Kết quả nghiên cứu sẽ hỗ trợ các nhà quản lý ngân hàng trong loại hình ngân
hàng thương mại, từ đó có quyết định về các giải pháp nâng cao khả năng quản trị
họa động tín dụng của các NHTM tại Lào.
Những nghiên cứu về sự tác động có tính hệ thống đối với quản trị tín dụng
trong hoạt động ngân hàng, đánh giá năng lực quản trị hoạt động tín dụng thông qua
các chính sách chủ yếu như quản trị vốn, nguồn vốn; cho vay (trong giới hạn chỉ tập
trung nghiên cứu loại hình cho vay), phân cấp phán quyết tín dụng, … Nghiên cứu
này phản ánh thực trạng quản trị hoạt động tín dụng của các NHTM Lào.
1.5. Kết cấu của luận án
Kết cấu luận án bao gồm 5 chương:
Chương 1: Mở đầu
Chương 2: Tổng quan về quản trị hoạt động tín dụng tại NHTM
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Thực trạng quản trị hoạt động tín dụng tại NHTM Lào
Chương 5: Kết quả nghiên cứu thực nghiệm hoạt động quản trị tín dụng tại các
NHTM Lào
Chương 6: Kết luận và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại các
NHTM Lào

5


CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG TẠI NHTM
2.1. Những vấn đề cơ bản về NHTM

2.1.1. Khái niệm NHTM
Do NHTM hoạt động rất đa dạng, kỹ thuật nghiệp vụ phức tạp, thay đổi theo
không gian và thời gian, lại mang đậm dấu ấn của môi trường kinh tế xã hội cụ thể,
nên về mặt khoa học, rất khó đưa ra một định nghĩa ngắn gọn về ngân hàng được
chấp nhận rộng rãi.
Theo Luật Ngân hàng của nước Cộng hòa Pháp, “Tổ chức được xem là NHTM
là mọi DN công hữu hay tư nhân, luôn cả chi nhánh hay đại lý của ngân hàng nước
ngoài, mà hoạt động chủ lực là thực hiện các nghiệp vụ ngân quỹ, nghiệp vụ tín
dụng, nghiệp vụ tài chính với tiền gởi nhận của cá nhân, DN hay tổ chức sự
nghiệp….”. Luật của nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào vốn được xây dựng
trên nền tảng Luật Châu Âu, đặc biệt là Luật của nước Pháp do ảnh hưởng từ thời
kỳ Đông Dương ngày trước, hiện nay còn chịu thêm ảnh hưởng của nước Cộng hòa
Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam láng giềng.
Theo Luật các TCTD của Lào được ban hành năm 1999, “Ngân hàng là loại
hình TCTD được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh
doanh khác có liên quan. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, có các loại hình
ngân hàng sau: ngân hàng thương mại, ngân hàng phát triển, ngân hàng hợp tác và
các loại hình ngân hàng khác”.
Như vậy, NHTM là một DN kinh doanh tiền tệ có hoạt động bao gồm ba lĩnh
vực:
- Nghiệp vụ nợ (tạo lập nguồn vốn)
- Nghiệp vụ có (cho vay, đầu tư, kinh doanh)
- Nghiệp vụ môi giới, trung gian (dịch vụ thanh toán, đại lý, tư vấn, thông tin,
giữ hộ . . .)

6


Các lĩnh vực này liên quan mật thiết với nhau, đan xen chặt chẽ trong hoạt
động ngân hàng trên thị trường nội địa cũng như quốc tế; chúng hỗ trợ, thúc đẩy

nhau phát triển, tạo thêm uy tín và hình thành nên thương hiệu của ngân hàng.
Các phương tiện tài trợ của ngân hàng thường mang các tính chất chung sau
đây:
- Luôn luôn là một dạng phiếu nợ, là một chứng thư xác nhận một chủ quyền
tài chính hay chủ quyền tài sản hữu hình dù được thể hiện dưới bất cứ hình thức
nào.
- Liên quan đến hai chủ thể: chủ nợ (người cho vay, nhà đầu tư, nhà trợ cấp) và
khách nợ (người đi vay, người nhận đầu tư, người nhận trợ cấp)
- Cung cấp ba nhóm dịch vụ:
+ Chia sẻ giữa hai chủ thể trên về khả năng thanh toán các công cụ tài trợ (khả
năng chuyển dịch tài sản thành tiền mặt và ngược lại với chi phí thấp)
+ Chia sẻ rủi ro
+ Chia sẻ thông tin (cơ hội kiếm lời)
Các dịch vụ này rất phức tạp vì các chủ thể và các công cụ tài chính tiền tệ
ngày càng đa dạng, linh hoạt, không phải lúc nào cũng đảm bảo được sự nhất trí cao
về lợi ích. Nói cụ thể hơn, dịch vụ tài chính tiền tệ là những thao tác nghiệp vụ kỹ
thuật như: cung ứng tiền giấy và các chứng từ có giá khác, giao dịch tiền tệ theo các
phương thức giao ngay, kỳ hạn, hoán đổi, giao sau, quyền chọn, dịch vụ môi giới tài
chính tiền tệ, dịch vụ thanh toán, tín dụng, bảo lãnh v.v. . .
Kinh doanh ngân hàng là loại hình kinh doanh đặc biệt với đối tượng chủ yếu
là “quyền sử dụng các khoản tiền tệ”. Đặc quyền phát hành đồng tiền pháp định
thuộc về Ngân hàng Phát hành còn được gọi là Ngân hàng Trung ương, NHTM phải
bỏ chi phí mua lại “quyền sử dụng” tiền này trong một thời gian nhất định. Do vậy,
hầu hết các nghiệp vụ của NHTM đều có kỳ hạn cụ thể (không thể có hiệu lực vĩnh
viễn), hoàn trả và có lãi (không thể biếu không).

7


2.1.2. Chức năng và vai trò của NHTM

2.1.2.1. Chức năng của NHTM.
Là một trung gian tài chính, NHTM có ba chức năng chính sau:
- NHTM là một trung gian tín dụng, tuân thủ phương châm “đi vay để cho
vay”.
- NHTM làm thủ quỹ cho khách hàng, giúp khách hàng tiếp nhận, xử lý cùng
hạch toán theo dõi các luồn tiền ra vào của họ.
- Hệ thống NHTM có thể tạo ra “bút tệ” theo cấp số nhân (hệ số tạo tiền).
2.1.2.2. Vai trò của NHTM
NHTM thể hiện vai trò của mình ở hai mặt sau đây:
- Thực thi chính sách tiền tệ do Ngân hàng Trung ương hoạch định (tham gia
điều tiết kinh tế vĩ mô).
- Góp phần điều tiết kinh tế vĩ mô thông qua chức năng tạo tiền (bút tệ).
2.1.3. Hoạt động tín dụng của NHTM
2.1.3.1. Khái niệm về hoạt động tín dụng
2.1.3.1.1. Khái niệm tín dụng NHTM
TDNH là mối quan hệ tín dụng giữa một bên là ngân hàng với một bên là các
chủ thể khác trong nền kinh tế, trong đó ngân hàng đóng vai trò vừa là người đi vay
vừa là người cho vay, hay nói cách khác, ngân hàng là một trung gian tài chính luân
chuyển vốn từ nơi tạm thừa vốn sang nơi thiếu. Giá (lãi suất) của khoản vay do
ngân hàng ấn định cho khách hàng vay là mức lợi tức mà khách hàng phải trả trong
suốt khoản thời gian tồn tại của khoản vay.
Chủ thể tham gia trong quan hệ TDNH là ngân hàng, nhà nước, DN và hộ dân
cư. Đối tượng được sử dụng trong quan hệ tín dụng là tiền, do đó, nó không chịu sự
giới hạn theo hàng hoá, vận động đa phương đa chiều. Đây chính là ưu điểm nổi
bật và là đặc điểm khác biệt giữa TDNH với các loại hình tín dụng khác.

8


2.1.3.1.2. Đặc điểm của TDNH

TDNH thực hiện cho vay dưới hình thức tiền tệ: cho vay bằng tiền tệ là loại
hình tín dụng phổ biến, linh hoạt và đáp ứng mọi đối tượng trong nền kinh tế quốc
dân.
TDNH cho vay chủ yếu bằng vốn đi vay của các thành phần trong xã hội chứ
không phải hoàn toàn là vốn thuộc sở hữu của chính mình như tín dụng nặng lãi hay
tín dụng thương mại.
Quá trình vận động và phát triển của TDNH độc lập tương đối với sự vận
động và phát triển của quá trình tái sản xuất xã hội. Có những trường hợp mà nhu
cầu TDNH gia tăng nhưng sản xuất và lưu thông hàng hóa không tăng, nhất là trong
thời kì kinh tế khủng hoảng, sản xuất và lưu thông hàng hóa bị co hẹp nhưng nhu
cầu tín dụng vẫn gia tăng để chống lại tình trạng phá sản. Ngược lại torng thời kì
kinh tế hung thịnh, các DN mở mang sản xuất, hàng hóa luân chuyển tăng mạnh
nhưng TDNH lại không đáp ứng kịp. Đây là một hiện tượng rất bình thường của
nền kinh tế.
Hơn nữa TDNH còn có một số ưu điểm nổi bật so với các hình thức khác là:
- TDNH có thể thỏa mãn một cách tối đa nhu cầu về vốn của các tác nhân và
thể nhân khác trong nền kinh tế vì nó có thể huy động nguồn vốn bằng tiền nhàn rỗi
trong xã hội dưới nhiều hình thức và khối lượng lớn.
- TDNH có thời hạn cho vay phong phú, có thể cho vay ngắn hạn, trung hạn
và dài hạn do ngân hàng có thể điều chỉnh giữa các nguồn vốn với nhau để đáp ứng
nhu cầu về thời hạn vay.
- TDNH có phạm vi lớn vì nguồn vốn bằng tiền là thích hợp với mọi đối tượng
trong nền kinh tế, do đó nó có thể cho nhiều đối tượng vay.
2.1.3.2. Nguyên tắc của hoạt động tín dụng
Một là, cho vay có hoàn trả vốn và lãi sau một thời gian nhất định
Đây là nguyên tắc đảm bảo thực chất của tín dụng. Tính chất tín dụng sẽ bị phá
vỡ nếu nguyên tắc này không được thực hiện đầy đủ. Chủ thể khi vay vốn phải cam

9



kết trả đủ vốn và lãi sau một thời gian nhất định, cam kết này được ghi trong khế
ước vay nợ hoặc hợp đồng tín dụng.
Hai là, cho vay tài sản có giá trị tương đương làm đảm bảo
Tài sản có giá trị tương đương làm đảm bảo có thể là vật tư hàng hóa trong
kho, trên đường, tài sản cố định của DN, số dư trên tài khoản tiền gửi, hóa đơn
chuẩn bị nhập hàng hoặc có thể là cam kết trả nợ thay của cơ quan khác, cá nhân,...
thậm chí có thể là uy tín của chủ DN. Giá trị đảm bảo là cơ sở của khả năng trả nợ,
là cơ sở hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng, là điều kiện để thực hiện nguyên
tắc thứ nhất trong nhiều trường hợp khác nhau.
Ba là, cho vay có mục đích, theo kế hoạch thỏa thuận từ trước (theo hợp
đồngđã ký kết)
Quan hệ tín dụng phản ánh nhu cầu về vốn và lợi nhuận của các DN, của
khách hàng. Nó liên quan chặt chẽ tới quá trình sản xuất – kinh doanh, làm dịch vụ
của các DN, hay tiêu dùng cá nhân song lại mang tính thỏa thuận rất lớn. Do đó nó
phải được pháp luật bảo hộ. Hợp đồng tín dụng phản ánh nhu cầu tín dụng của DN,
của khách hàng, là cơ sở pháp lý cho các bên tham gia quan hệ tín dụng, là điều
kiện để ngân hàng cũng như DN, khách hàng tính toán các yếu tố và hiệu quả của
quá trình kinh doanh. Trong đó ngân hàng giám sát chặt chẽ sử việc sử dụng món
vay theo đúng mục
2.1.3.3. Các hình thức và vai trò của tín dụng NHTM trong nền kinh tế.
Một là, các hình thức tín dụng
Sự phát triển các hình thức tín dụng, nhất là TDNH, cho đến nay đã có nhiều
thay đổi và phát triển cả về chiều rộng và chiều sâu. Tác động như vũ bão của cuộc
cách mạng khoa học - công nghệ; của sự toàn cầu hóa và khu vực hóa thông qua các
tổ chức tiền tệ quốc tế và khu vực đã tạo điều kiện cho TDNH phát triển ở trình độ
cao, đặc biệt là việc áp dụng kỹ thuật điện toán, với sự phát triển chiến lược sản
phẩm một cách đa dạng song song với việc tiến hành các mặt hoạt động của
marketing ngân hàng. Các nhà quản lý và chuyên gia về hoạt động ngân hàng sử
dụng nhiều tiêu thức phân loại TDNH bao gồm:


10


- Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn tín dụng, tín dụng được chia làm các loại:
tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa, là loại tín dụng cấp cho các chủ thể kinh tế
để tiến hành sản xuất và lưu thông hàng hóa; tín dụng tiêu dùng, là hình thức tín
dụng cấp cho các cá nhân để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng như mua sắm nhà ở, xe ô
tô, các hàng hóa tiêu dùng khác.... Ngày nay, tín dụng tiêu dùng là một trong những
xu hướng phát triển và trở thành một thị trường tín dụng rộng lớn.
- Căn cứ vào sự đảm bảo tín dụng, tín dụng được chia làm các loại: tín dụng
không có đảm bảo, là loại tín dụng mà người vay không buộc phải sử dụng tới tài
sản thế chấp, cầm cố hoặc sự bảo lãnh của bên thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào
uy tín của bản thân khách hàng; tín dụng có đảm bảo, là loại tín dụng mà người cho
vay đòi hỏi người vay vốn phải có tài sản, cầm cố, thế chấp hoặc bảo lãnh của
người thứ ba.
- Căn cứ vào phương pháp hoàn trả, chia thành: tín dụng trả góp, là loại tín
dụng mà khách hàng phải hoàn trả vốn gốc và lãi theo định kỳ; tín dụng hoàn trả cố
định, là loại tín dụng được thanh toán một lần theo kỳ hạn đã thỏa thuận; tín dụng
hoàn trả theo yêu cầu, là loại tín dụng mà người vay có thể hoàn trả bất cứ lúc nào
khi có thu nhập,...
- Căn cứ vào hình thức cấp tín dụng của các ngân hàng người ta chia tín dụng
thành các loại: cho vay (bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản,...), cho thuê tài chính,
chiết khấu và tái chiết khấu giấy tờ có giá, bảo lãnh tín dụng...
- Căn cứ theo thời gian tín dụng thì TDNH được chia ra làm 2 loại.
+ Loại một: tín dụng ngắn hạn
Tín dụng ngắn hạn là các khoản tín dụng mà thời hạn không quá 12 tháng
nhằm đáp ứng các nhu cầu thiếu hụt vốn tạm thời của khách hàng, như bổ sung
ngân quỹ, đảm bảo khả năng thanh toán đến hạn, bổ sung nhu cầu vốn lưu động hay
đáp ứng nhu cầu tiêu dùng cá nhân tạm thời thiếu hụt. Đây là loại tín dụng có mức

rủi ro thấp do thời gian hoàn vốn nhanh, tránh được các rủi ro thường gặp trong
quan hệ tín dụng: rủi ro lãi suất, rủi ro lạm phát, rủi ro tỷ giá... cũng như sự bất ổn

11


trong môi trường vĩ mô. Và cũng vì tính đánh đổi rủi ro trong tín dụng, rủi ro thấp
được trả giá bằng mức lãi suất thấp hơn so với các loại tín dụng trung và dài hạn.
+ Loại hai: tín dụng trung và dài hạn
Tín dụng trung và dài hạn là loại tín dụng có thời hạn vay trả dài hạn - thường
là trên một năm, dùng để cấp vốn cho các đối tượng đầu tư dài hạn, như xây dựng
DN mới, các công trình thuộc cơ sở hạ tầng, đường giao thông, bến cảng, sân bay,..
cải tiến mở rộng với qui mô lớn. Nhìn chung tín dụng trung và dài hạn đầu tư để
hình thành tài sản cố định. Do tính thời gian dài, lượng vốn cho vay lớn nên tính rủi
ro khá cao, xét gộp cả rủi ro cá biệt và rủi ro hệ thống.
Hai là, vai trò của tín dụng NHTM trong nền kinh tế
Tín dụng là công cụ đòn bẩy góp phần tăng trưởng kinh tế và điều tiết nền
kinh tế
Không thể tăng trưởng kinh tế nếu hệ số mức đầu tư cần có không đạt mức
tương ứng. Đối với Lào và nhiều nước có nền kinh tế kém phát triển, việc thực hiện
được hệ số mức đầu tư hiện đang là một trở ngại lớn. Ở những nước có tốc độ tăng
trưởng 7% - 8%/năm thì tỷ suất đầu tư là 30% của tổng GDP. Như vậy, để đạt được
mức tăng trưởng 1 %/năm thì tỷ suất đầu tư phải là 4% của tổng GDP. Tỷ lệ đầu tư
GDP so với mức tăng trưởng của GDP được gọi là “tỷ suất vốn sản phẩm gia tăng”
(incremental capital output ratio – ICOR).
- TDNH góp phần giảm hệ số tiền nhàn rỗi và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
trong tất cả các thành phần kinh tế thông qua “đi vay để cho vay”.
- TDNH còn là đòn bẩy kinh tế quan trọng thúc đẩy quá trình mở rộng giao lưu
kinh tế quốc tế.
- TDNH cũng góp phần tích cực vào việc hình thành và phát triển về mặt vốn

của công ty cổ phần.
- Thông qua hoạt động tín dụng, ngân hàng làm biến đổi điều kiện SX-KD
dịch vụ của các chủ thể kinh tế theo hướng tối ưu, góp phần làm cho chu kỳ vận
động của tiền tệ rút ngắn về thời gian, nâng cao vòng quay của tiền tệ.
- TDNH góp phần chống lạm phát tiền tệ.

12


×