Tải bản đầy đủ (.ppt) (39 trang)

sinh lý cơ trong cơ thể người

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 39 trang )

SINH LYÙ CÔ
Trình baøy :
PGS Nguyeån-thò-Ñoaøn-Höông


Các loại cơ
Có 3 loại cơ :
-cơ vân
-cơ tim
-cơ trơn
 khác nhau về cấu trúc ,vò trí,chức năng
và cách kích hoạt



CƠ VÂN



Mỗi cơ gồm có mô cơ,mạch máu,sợi thần kinh
và mô liên kết.
Có 3 bao bằng mô liên kết :
 Bao sợi cơ (Endomysium) – là bao mỏng
bằng mô liên kết gồm các sợi lưới bao mỗi
sợi cơ
 Bao bó cơ (Perimysium) – bao mô liên kết
sợi bao chung quanh nhóm sợi cơ tạo thành

 Bao cơ (Epimysium) – bao bằng mô liên kết
đặc bao ngoài cơ




xöông


Mô học
 Mỗi sợi cơ là một tế bào hình trụ
có nhiều nhân
 Các sợi có đường kính từ 10
đến 100 µ và dài hàng trăm
centimet
 Mỗi tế bào là một hợp bào


Tế bào chất nhiều glycosomes và một
loại protein gắn oxy là myoglobin
 Trong sợi cơ có các tơ cơ ( myofibrils),
hệ võng nội cơ (sarcoplasmic
reticulum), và các ống T



TÔ CÔ


NHỤC TIẾT
Là

đơn vò co thắt của một cơ
Nằm giữa 2 đóa Z lân cận nhau

Gồm có các tơ cơ cấu tạo bởi các
protein co thắt được
Có

hai loại tơ cơ : sợi mỏng và sợi dày






Sợi dày– trải suốt chiều dài băng A



Sợi mỏng trãi suốt băng I và một phần
trong băng A



Đóa Z có hình đồng tiền cấu tạo bởi
proteins (connectins) ,các sợi mỏng gắn
vào đóa này và nối các tơ cơ lại với nhau




Sợi mỏng không trùng lấp với sợi dày ở
vùng sáng H




Đường M tối hơn do có protein desmin



SI DÀY
Sợi dày gồm protein myosin
 Mỗi phân tử có hình que có đầu có cấu
trúc hai hình cầu


 đuôi

là chuổi polypeptide nhẹ
 đầu là chuỗi polypeptide gọi là cầu nối



SI MỎNG





Sợi mỏng gồm protein là actin
Mỗi phân tử actin có là một polymer xoắn có
các đơn vò hình cầu gọi là actin G
Các đơn vò phụ có chứa các vò trí gắn đầu
myosin khi cơ co

Tropomyosin và Troponin là những đơn vò phụ
điều hoà gắn với actin



SAÉP XEÁP CAÙC TÔ CÔ TRONG NHUÏC TIEÁT


HEÄ VOÕNG NOÄI CÔ


Cô trôn



CƠ CHẾ CO CƠ VÂN
Trong co cơ,có hai quá trình cần tiêu
dùng năng lượng :
1. Thuỷ giải ATP bởi cầu nối myosin khi
chúng gắn và tháo gắn từ actin
2. Bơm Ca2+ vào lại hệ võng nội cơ (cần
2 phân tử ATP cho mỗi ion Ca2+)



Tröôùc khi co cô


Baét ñaàu Ca++gaén vaøo Troponin C



Thaứnh laọp cau noỏi


×