ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TIỂU LUẬN
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
Đề tài:
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN SACOM
(Mã chứng khoán: SAM)
Thành phố Hồ Chí Minh, T2/2015
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN SACOM (SAM)
PHẦN I: GIỚI THIỆU CÔNG TY
Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển SACOM (tiền thân là nhà máy Vật liệu bưu điện II được
thành lập năm 1986), là đơn vị đầu tiên trong ngành Bưu chính viễn thông và Tỉnh Đồng
Nai được cổ phần hóa vào năm 1998.
Ngày 2/6/2000 là ngày đánh dấu SACOM chính thức trở thành một trong hai Công ty đầu tiên
niêm yết trên Thị trường chứng khoán Việt Nam với mã chứng khoán "SAM", Vốn điều lệ ban
đầu là 120 tỷ đồng.
Các sản phẩm mang thương hiệu SACOM được sản xuất bởi công nghệ hàng đầu của Châu âu và
Mỹ như Swisscab, Nextrom (Thụy sĩ) và Rosendalh (Áo), Outokumpu (Phần lan) đã và đang có
mặt trên toàn lãnh thổ Việt Nam và một số nước trong khu vực.
Công suất cáp quang
: 1.200.000 km sợi /năm,
Công suất cáp đồng viễn thông: 1.500.000 km đôi dây /năm.
Từ lĩnh vực kinh doanh ban đầu là sản xuất và phân phối các loại cáp cho ngành bưu chính viễn
thông, đến nay, SACOM - Nhà sản xuất cáp viễn thông hàng đầu Việt Nam với định hướng phát
triển trở thành một tập đoàn đa ngành đã mở rộng sang nhiều lĩnh vực khác như đầu tư kinh
doanh bất động sản, du lịch và tài chính.
Vốn điều lệ của SACOM đến năm 2008 đã tăng lên 654 tỷ đồng và giá trị vốn sổ sách 2.208 tỷ
đồng.
Các công ty con gồm:
- Công ty cổ phần dây và cáp Sacom
- Công ty cổ phần Sacom – Tuyền Lâm
- Công ty tnhh Sacom chíp sáng
- Công ty cổ phần địa ốc Sacom
PHẦN II: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
2.1 TỶ LỆ ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG THANH TOÁN
Năm
Thông số
Tài sản
ngắn hạn
Nợ ngắn
hạn
2014
2013
2012
1.397.711.682.349
1.275.099.763.627
1.202.796.801.666
795.463.991.203
949.251.532.952
672.208.621.509
401.448.773.039
338.030.992.471
359.419.471.612
169.128.499.021
2,08
CR
3,18
2011
3,56
2010
2,21
5,61
Thể hiện quan hệ giữa TSNH và NNH.
+ Năm 2010 = 5,61 khả năng TSNH chuyển thành tiền một cách dễ dàng hoàn trả nợ NH.
+ Năm 2014 = 2,08 Tỉ lệ giảm xuống, trong khi TSNH tăng lên nhưng song song thì nợ NH cũng
tăng, làm cho khả năng hoàn trả các khoản NNH của công ty giảm xuống.
2.2 TỶ LỆ THANH TOÁN NHANH QR
Thông
số
Tài sản
ngắn
hạn
Tồn
kho
Nợ
ngắn
hạn
QR
2014
1.397.711.6
82.349
2013
1.275.099.76
3.627
Năm
2012
1.202.796.801
.666
712.413.686.262
565.435.246.238
418.467.350.157
378.865.490.215
338.116.926.532
672.208.6
21.509
401.448.77
3.039
338.030.992
.471
359.419.471.
612
169.128.499.0
21
1,02
1,77
2,32
2011
795.463.991.
203
2010
949.251.532.9
52
1,16
3,61
+ Năm 2014 = 1,02 tình hình thanh toán khả quan so với nhưng năm trước.
+ So với các năm thì năm 2012 = 2,32 thì khả năng thanh toán bằng tiền cho NNH của công ty
sẽ giảm xuống.
+ Năm 2010 = 3,61, Ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế mới khôi phục
2.3 TỈ LỆ TÀI TRỢ (D/E)
Thông
Năm
số
Tổng
nợ
VCS
H
(D/E)
2014
2013
2012
2011
2010
755.706.115.693
484.691.590.875
368.955.976.188
360.058.069.675
169.571.583.384
2.433.418.033.335
2.455.510.478.060
2.334.471.599.774
2.233.482.935.902
2.434.268.775.615
0,31
0,20
0,16
0,16
0,07
+ Năm 2014 = 0.31 tương đối cao, gây mất cân đối khoản nợ với VCSH so với các năm trước.
2.4 TỈ LỆ TÀI TRỢ (D/A)
Thông
số
Tổng
nợ
Tổng
tài sản
(D/A)
Năm
2014
2013
2012
2011
2010
755.706.115.693
484.691.590.875
368.955.976.188
360.058.069.675
169.571.583.384
3.231.425.148.900
2.983.032.544.312
2.756.227.960.089
2.637.822.451.320
2.616.221.330.487
23,39%
16,25%
13,39%
13,65%
6,48%
+ Năm 2014 = 23,39%, tỉ lệ tương đối cao so với các năm trước đó làm giảm khả năng trả nợ của
công ty.
+ Năm 2010 = 6,48% , Tổng nợ tương đối nhỏ, khả năng trả nợ tương đối cao so với các năm về
sau.
2.5 TỈ LỆ THANH TOÁN LÃI VAY
Thông
số
EBIT
Lãi
Vay
T/L
Thanh
Toán
Lãi
Vay
Năm
2014
97.998.219.813
2013
134.592.702.211
2012
137.391.303.059
2011
(177.879.225.070)
2010
139.398.801.299
12.744.916.277
12.948.491.265
17.211.257.870
10.216.710.228
452.458.886
7,69
10,39
7,98
(17,41)
308,09
+ Năm 2011 = (17,41) không có khả năng trả lãi vay, Chỉ số EBIT = (177.879.225.070) công ty
làm ăn thua lỗ không sinh ra được lợi nhuận.
+ Năm 2010 = 308,09 khả năng trả lãi vay của công ty tương đối cao, công ty làm ăn nhiều lợi
nhuận
+ Các năm trở lại đây mức tỉ lệ tương đối duy trình ổn định.
2.6 HỆ SỐ TÀI TRỢ
Năm
Thông
số
2014
2013
2012
2011
2010
VCSH
2.433.418.033.335
2.455.510.478.060
2.334.471.599.774
2.233.482.935.902
2.434.268.775.615
Tổng
Nguồ
n Vốn
3.231.425.148.900
2.983.032.544.312
2.756.227.960.089
2.637.822.451.320
2.616.221.330.487
Hệ Số
Tài
Trợ
0,75
0,82
0,85
0,85
0,93
+ Năm 2014 = 0,75 hệ số tài trợ giảm nhất so với các năm trước, cho thấy tình hình mức đánh
giá công ty bị hạ xuống về sự ổn định của vốn VCSH .
+ Các năm trước hệ số tài trợ duy trì ổn định của việc tăng cường vốn.
2.7 HỆ SỐ TỰ TÀI TRỢ TSDH
Năm
Thông
số
2014
2013
2012
2011
2010
VCSH
2.433.418.033.335
2.455.510.478.060
2.334.471.599.774
2.233.482.935.902
2.434.268.775.615
TSDH
1.833.713.466.551
1.707.932.780.685
1.553.431.158.423
1.842.358.460.117
1.666.969.797.535
Hệ Số
Tự tài
trợ
TSDH
1,33
1,44
1,50
1,21
1,46
Mức hệ số tự tài trợ TSDH cho thấy mức ổn định của việc đầu tư vào nguồn vốn SH. Hệ số khá
cân đối cũng phản ánh sự chủ động sử dụng tài sản của chủ đầu từ vào dài hạn để tái tạo.
2.8 HỆ SỐ TỰ TÀI TRỢ TSCĐ
Thông
số
VCSH
Năm
2014
2013
2012
2011
2010
2.433.418.033.335
2.455.510.478.060
2.334.471.599.774
2.233.482.935.902
2.434.268.775.615
TSCĐ
1.258.290.191.906
1.123.142.588.610
962.901.062.882
910.335.084.892
507.120.810.653
Hệ Số
Tự tài
trợ
TSCĐ
1,93
2,19
2,42
2,45
4,80
Năm 2014 = 1,93 giảm xuống so với các năm, cho thấy khả năng tài chính giảm xuống, cho biết
số vốn chủ doanh nghiệp đầu tư cho tải sản cố định giảm.
+ Năm 2010= 4,8 khả năng tài chính vững vàng
III-TỶ LỆ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
3.1 HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TỔNG TÀI SẢN
Thông
số
Năm
2014
1.704.185.244.735
2013
1.033.964.417.852
2012
936.706.849.096
2011
764.522.502.086
2010
865.329.885.998
Tổng
Tài
Sản A
3.231.425.148.900
2.983.032.544.312
2.756.227.960.089
2.637.822.451.320
2.616.221.330.487
TAT
0,53
0,35
0,34
0,29
0,33
TNS
+ Năm 2014 = 0,53 khả năng sử dụng tài sản tương đối cao, tăng khả năng doanh thu của công
ty.
Tình hình hoạt động của các năm còn lại về sử dụng tài sản tương đối thấp.
3.2 VÒNG QUAY TỒN KHO
Thông
số
Giá
vốn
Năm
2014
1.496.682.097.398
2013
840.673.564.123
2012
705.540.221.444
2011
633.647.849.847
2010
666.982.367.208
hàng
bán
Tồn
kho
712.413.686.262
565.435.246.238
418.467.350.157
378.865.490.215
338.116.926.532
Vòng
quay
tồn
kho
2,1
1,5
1,7
1,7
2,0
+ Năm 2014 = 2,1 cao nhất đánh giá khả năng giải quyết hàng tồng kho của công ty tương đối
thấp.
3.3 KỲ THU TIỀN BÌNH QUÂN
Thông
số
Khoản
phải thu
Năm
2014
2013
2012
2011
2010
543.134.011.196
341.315.383.712
480.085.886.262
289.374.064.181
268.540.610.617
DT
1.682.089.412.800
994.382.766.235
897.661.999.851
731.975.449.372
803.582.900.974
Kỳ thu
tiền bình
quân
116
124
193
142
120
+ Trong 2 năm gần đây Kỳ thu tiền bình quân giảm xuống. Củ thể năm 2014= 116, năm 2013 =
124, Công ty đã rất thành công trong rút ngắn thời gian thu tiền .
IV – TỶ LỆ ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG SINH LỜI
4.1 DOANH LỢI GỘP BÁN HÀNG VÀ DỊCH VỤ
Thông
số
Doanh
lợi gộp
bán hàng
và dịch
vụ
Năm
2014
2013
2012
2011
2010
11,02%
15,46%
21,40%
13,43%
17,00%
+ Năm 2014 = 11,02% giảm thấp nhất so với các năm trước, đánh giá hoạt động kinh doanh của
công ty chưa đối tốt, cần phải cải thiện hơn nữa khả năng sinh lời từ các hoạt động kinh doanh để
đẩy mạnh doanh thu.
4.2 DOANH LỢI RÒNG
Năm
Thông
số
2014
2013
2012
2011
2010
Doanh
lợi ròng
4,38%
11,64%
11,26%
-23,97%
13,65%
+ Năm 2014 = 4,38% có lợi nhuận ròng thấp lần so với những năm về trước, đánh giá mức độ
khó khăn trong kinh doanh, đầu tư của công ty.
4.3 SỨC SINH LỜI CƠ BẢN
Thông
số
Sức sinh
lời cơ
bản
Năm
2014
2013
2012
2011
2010
3,03%
4,51%
4,98%
-6,74%
5,33%
Sức sinh lời năm 2014 giảm xuống so với năm 2010 do ảnh hưởng của kinh tế khó khăn.
+ Năm 2011 = -6,74%, công ty làm ăn thua lỗ, khả năng sinh lời không có.
4.4 TỶ SUẤT LỢI NHUẬN TRÊN VCSH
Thông
số
Tỷ suất
lợi
nhuận
trên
VCSH
Năm
2014
2013
2012
2011
2010
3,07%
4,90%
4,52%
-8,20%
4,85%
Tỷ số đo khả năng sinh lợi trên mỗi đồng vốn của chủ sở hữu
+ Năm 2014 = 3,07% khả năng sử dụng đồng vốn giảm qua từng năm cho thấy công ty
việc sử dụng với đêm lại lợi nhuận giảm.
4.5 TỶ SUẤT LỢI NHUẬN TRÊN TỔNG TÀI SẢN
Thông
số
Tỷ suất
lợi
nhuận
trên tổng
tài sản
Năm
2014
2013
2012
2011
2010
2,3%
4,0%
3,83%
-6,9%
4,5%
+ Năm 2014 = 2,3% cho thấy công ty sử dụng lãi vay quá nhiều, chi phí lãi vay cao sẽ
gây ra giảm lợi nhuận ròng. Đây là một phần nguyên nhân làm giảm lợi nhuận công ty.
4.6 LỢI NHUẬN BIÊN
Thông
số
Lợi
nhuận
biên
Năm
2014
2013
2012
2011
2010
40,23%
78,28%
54,89%
-186,36%
86,44%
+ Năm 2014 = 40,23% hiệu quả hoạt động của năm nay tương đối giảm so với các năm
trước. Hiệu quả về lợi nhuận giảm xuống do tình hình kinh tế khó khăn.
V-TỶ LỆ ĐÁNH GIÁ THEO GÓC ĐỘ THỊ TRƯỜNG
5.1 TỶ LỆ P/E
Năm
Thông
số
2014
2013
2012
2011
2010
P/E
22,81
9,13
9,18
(3,06)
20,53
+ Năm 2014 = 22,81 tăng dần so với các năm 2013, năm 2014 cho thấy đây là một dấu hiệu tốt vì cho
thấy đầu tư vào công ty ít gặp rủi ro hơn các công ty khác và triển vọng tăng trưởng tốt.
5.1 TỶ LỆ P/B
Năm
Thông
số
2014
2013
2012
2011
2010
P/B
0,269
0,172
0,155
0,094
0,383
+ Năm 2014 = 0,269 tương đối thấp , công ty đã bị thổi phòng quá mức hoặc thu nhập trên tài sản của
công ty là quá thấp.
VI. KẾT LUẬN
Qua phân tính các chỉ số tài chính chủ yếu ở trên công ty từ 2010 đến năm 2014 cho tình hình
kinh doanh đầu tư tương đối thấp, việc này làm ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty.
So sánh các chỉ số chênh lệch không đáng kể, có nhiều khó khăn trong việc cạnh tranh với đối
thủ cạnh tranh.
VII. TÀI LIỆU THAM KHẢO
a)
Bài giảng Quản trị tài chính, TS.Ngô Quang Huân.
b)
Báo cáo tài chính hợp nhất kiểm toán thuyết minh Công ty cổ phần đầu tư và phát triển
SACOM năm 2010, 2011, 2012, 2013, 2014
c)
Giáo trình Quản trị tài chính căn bản, PGS.TS Nguyễn Quang Thu, NXB
Lao động 2012.