Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

đề thi khảo sát học sinh giỏi toán tiếng việt lớp 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (178.74 KB, 8 trang )

BÀI THI KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI - NĂM HỌC 2011 - 2012
Môn : Toán - Lớp 2
(Thời gian làm bài : 60 phút)
Câu 1 : Điền dấu phép tính (x, : ) vào ô trống:
a, 4 2 2 = 16
b, 4 2 2 = 1
c, 5 4 2 = 10
Câu 2 : Tìm x:
a, 3 x x = 18 : 3 b, x x 4 = 2 x 6
c, x : 4 = 10 : 2
d, x : 3 = 2 x 2
Câu 3 : Với bốn chữ số 2, 3,0, 4. Hãy viết các số có ba chữ số khác nhau.
Câu 4 : Tìm một số, biết số đó chia cho 4 thì được 3.
Câu 5 : Một khúc gỗ dài 3m 6dm. Nếu cắt ra các khúc gỗ dài 4dm thì cắt
được bao nhiêu khúc và phải cắt bao nhiêu lần ?
Câu 6 : Tìm chu vi của hình tứ giác ABCD có độ dài các cạnh là : AB =
20cm; BC = 4dm; CD = 5dm; DA = 30cm.
Câu 7: Một cửa hàng bán dầu , ngày thứ nhất cửa hàng bán được 30 lít dầu,
ngày thứ hai bán được bằng

1
số dầu của ngày thứ nhất. Hỏi :
3

a, Ngày thứ hai cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu ?
b, Cả hai ngày cửa hàng đã bán được bao nhiêu lít dầu ?
Môn : Tiếng Việt - Lớp 2
(Thời gian làm bài : 60 phút)
Câu 1:
a, Viết tên các bộ phận của một cây ăn quả.
b, Viết những từ có thể dùng để tả các bộ phận của cây (thân cây ; cành


cây ; lá cây).
Câu 2: Tìm những từ ca ngợi Bác Hồ.
Câu 3: Tìm từ trái nghĩa cho các từ sau: béo, sáng, rộng, vui, hiền, cao
thẳng, chín.
Câu 4: Gạch dưới các từ nói về phẩm chất của nhân dân Việt Nam.
Anh hùng, cao lớn, thông minh, gan dạ, rực rỡ, cần cù, đoàn kết, vui
mừng, anh dũng.
Câu 5: Hãy giải thích từng từ dưới đây bằng từ trái nghĩa với nó rồi điền
vào chỗ trống:
a, Cuối cùng :………………………………………………………..
b, Xuất hiện : ………………………………………………………..
c, Bình tĩnh : ………………………………………………………..
Câu 6 : Tách đoạn văn sau thành 5 câu và viết lại cho đúng chính tả.
Bầu trời xám xịt như sà xuống sát tận chân trời sấm rền vang, chớp loé
sáng cây sung già trước cửa sổ trút lá theo trận lốc, trơ lại những cành xơ


xác, khẳng khiu đột nhiên, trận mưa dông sấm sập đổ xuống , gõ lên mái tôn
loảng xoảng nước mưa sủi bọt, cuốn qua mảnh sân xi măng thành dòng ngầu
đục.
Câu 7 : Em hãy viết một đoạn văn (5 - 6 câu ) kể một việc tốt của em hoặc
của bạn em.


Trường TH số 2 Sơn Thành Đông
Huyện Tây Hòa - Tỉnh Phú Yên

KHẢO SÁT ĐẦU NĂM LỚP 2
NĂM HỌC: 2012 - 2013
Môn:

TOÁN
Thời gian: 40 phút
Lời phê

Họ và tên: ………………………................
Lớp:
2 …..
Điểm

Bài 1: a/ Viết số: (0,5 đ) Năm mươi lăm: .................... Chín mươi
mốt: ....................
b/ Đọc số: (0,5 đ)
63: ........................................................
45: .................................................
Bài 2.( 1điểm): Viết các số liên tiếp theo thứ tự giảm dần :
46, 45, 44, ….., ……, ……, ……, ……, 38.
Bài 3. ( 4 điểm): Đặt tính rồi tính:
24 + 35
72 + 6
5
…………
………..
…………
………..
…………
………..

85 - 23
……….
……….

……….

38 ……….
……….
……….

Bài 4. (1 điểm) :
a, Khoanh vào số lớn nhất (0,5 điểm)
54,
57, 76, 28 .
b, Khoanh vào số bé nhất (0, 5điểm)
66, 39, 58 ,
35 .
Bài 5. (2 điểm)
Lan gấp được 12 máy bay, Thành gấp được 14 máy bay. Hỏi cả hai
bạn gấp được bao nhiêu máy bay ?
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
.................
Bài 6. (1 điểm)


a, Hình bên có :
trống
...............hình vuông

b, Điền số thích hợp vào ô


15

8

15
7

9

Hướng dẫn chấm toán lớp 2
Bài 1
a. Viết đúng mỗi số 0,25 điểm)
b. Ghi đúng cách đọc mỗi số 0,25 điểm
Bài 2 : (1 điểm) Viết đúng mỗi số 0,2 điểm)
Bài 3 : ( 4 điểm) Mỗi phép tính 1 điểm ( đặt tính đúng 0,5 điểm ; kết
quả đúng 0,5 điểm)
Bài 4 : (1 điểm)
a, Khoanh đúng số (0,5 điểm)
b, Khoanh đúng số (0,5 điểm)
Bài 5 : ( 2 điểm) - Viết đúng câu lời giải ( 0,5 điểm)
- Viết phép tính đúng ( 1 điểm)
- Viết đáp số đúng (0,5 điểm)
Bài 6 : ( 1điểm) :
Câu a : - HS điền được 5 hình vuông (0,5 điểm) .Nếu HS chỉ điền
được 4 hình vuông (0,4 điểm) GV căn cứ vào bài của HS để chấm.
Câu b : HS điền đúng mỗi số (0,25 điểm)

---------------------------------------------------------



Trường TH số 2 Sơn Thành Đông
Huyện Tây Hòa - Tỉnh Phú Yên
Họ và tên: ………………………................
Lớp:
2 …..
Điểm

KHẢO SÁT ĐẦU NĂM LỚP 2
NĂM HỌC: 2012 - 2013
Môn:
TIẾNG VIỆT
Thời gian: 40 phút
Lời phê

I. PHẦN ĐỌC ( 10 điểm)
1. Đọc thành tiếng: (6 điểm) GV cho HS đọc 1 đoạn bất kì trong
các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 2 Tiếng Việt 2 tập 1, và yêu cầu
HS trả lời từ 1  2 câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc.
2. Đọc hiểu: (4 điểm)
Em hãy đọc thầm đoạn văn dưới đây và đánh dấu ( x ) vào ô trước
câu trả lời đúng.

Có công mài sắt, có ngày nên kim
Ngày xưa có một cậu bé làm việc gì cũng mau chán. Mỗi khi cầm
quyển sách, cậu chỉ đọc vài dòng đã ngáp ngắn ngáp dài, rồi bỏ dở.
Những lúc tập viết, cậu cũng chỉ nắn nót được mấy chữ đầu, rồi lại viết
nguệch ngoạc, trông rất xấu.
Một hôm trong lúc đi chơi, cậu nhìn thấy một bà cụ tay cầm thỏi sắt
mải miết mài vào tảng đá ven đường. Thấy lạ, cậu bèn hỏi:

- Bà ơi, bà làm gì thế?
Bà cụ trả lời:
- Bà mài thỏi sắt này thành một chiếc kim để khâu vá quần áo.
Cậu bé ngạc nhiên :
- Thỏi sắt to như thế, làm sao bà mài thành kim được?
1. Cậu bé học hành như thế nào?
Cậu lười học.
Cậu chăm chỉ học bài.
Cậu cầm quyển sách, chỉ đọc vài dòng đã ngáp ngắn ngáp dài,
rồi bỏ dở.
2. Những lúc tập viết cậu viết như thế nào?
Cậu viết đẹp.


Cậu viết nguệch ngoạc.
Cậu chỉ nắn nót được mấy chữ đầu, rồi lại viết nguệch ngoạc,
trông rất xấu.
3. Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì?
Tay cầm que sắt mài vào tảng đá.
Tay cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá.
Tay cầm thanh sắt mài vào tảng đá.

4. Bà c ụ mài thỏi sắt để làm gì?
Thành một chiếc kim khâu.
Thành một cái gậy.
Thành một que kim.
II. KIỂM TRA VIẾT : ( 10 điểm)
1. Chính tả: ( 7 điểm) Tập chép bài “ Phần thưởng“( chép cả đầu
bài)
trang 15 sách Tiếng Việt 2 tập 1.

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………..........................................
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………....

2. Bài tập: ( 3 điểm) Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào
chỗ trống?
a, (lịch, địch)

: tờ …………., kẻ……….

b, (bàng, vàng)

: cây…………, cúp……...


c, (sa, xa)

: ………..xôi, ……xuống

------------- hết -----------------Giáo viên coi thi không giải thích gì thêm

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM
I. Đọc:

1. Đọc thành tiếng: (6 điểm)
- Đọc đúng, to, rõ ràng (5 điểm).
- Trả lời được câu hỏi (1 điểm).
Nếu : - HS đọc tốc độ chậm trừ 0,5 điểm toàn bài.
- HS đọc còn đánh vần cứ mỗi vần trừ 0,2 điểm. ( Hoặc căn cứ
vào đặc điểm của lớp GV chiết điểm cho HS)
2. Đọc hiểu : ( 4 điểm)
Đúng mỗi câu 1 điểm :
Câu 1 (ý 3) ; Câu 2 (ý 3) ; Câu 3( ý 2) ; Câu 4 (ý 1)
II. Viết (7 điểm) Tập chép :
- Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết khoảng 30chữ/15phút
(7 điểm)
- Viết sai mẫu chữ hoặc sai lỗi chính tả mỗi lỗi : trừ 0,2 điểm
- Viết bẩn, xấu, khoảng cách giữa các chữ chưa đều trừ 1 điểm toàn
bài
Bài tập ( 3 điểm) : Điền đúng mỗi chỗ trống được 0,5 điểm
----------------------------------------------------




×