CHƯƠNG VII
CHẤT RẮN VÀ CHẤT LỎNG
SỰ CHUYỂN THỂ
I.CHẤT RẮN KẾT TINH
Quan sát hình ảnh và cho biết hình dạng bên ngoài của
chúng có gì giống nhau ?
Hạt muối ăn
Hạt đường mía
Thạch anh
I.CHẤT RẮN KẾT TINH
1.Cấu trúc tinh thể
Hãy quan sát và phân tích
cấu trúc tinh thể của muối
ăn ?
Cấu trúc tinh thể là gì ?
I.CHẤT RẮN KẾT TINH
1.Cấu trúc tinh thể
Cấu trúc tinh thể hay tinh thể là cấu trúc tạo bởi
các hạt (nguyên tử, phân tử, ion) liên kết chặt chẽ với
nhau bằng những lực tương tác và sắp xếp theo một
trật tự hình học không gian xác định gọi là mạng tinh
thể, trong đó mỗi hạt luôn dao động nhiệt quanh vị trí
cân bằng của nó.
I.CHẤT RẮN KẾT TINH
1.Cấu trúc tinh thể
Vì sao kích thước tinh
thể của một chất có
thể thay đổi từ vài cm
đến cở phần mười nm?
Kích thước tinh thể của một chất phụ
thuộc vào quá trình hình thành tinh
thể: tốc độ kết tinh càng nhỏ, tinh
thể có kích thước càng lớn.
Trả lời câu hỏi C1
Tinh thể của một chất
được hình thành trong
quá trình nóng chảy
hay đông đặc của nó?
Tinh thể của một chất được hình thành
trong quá trình đông đặc của chất đó.
I.CHẤT RẮN KẾT TINH
2.Các đặc tính của chất rắn kết tinh
Quan sát cấu trúc tinh thể của kim cương và than chì.
Nhận xét - So sánh tính chất vật lí giữa chúng. Từ đó
rút ra kết luận.
I.CHẤT RẮN KẾT TINH
2.Các đặc tính của chất rắn kết tinh
a) Các chất rắn kết tinh được cấu tạo từ cùng một loại
hạt nhưng cấu trúc tinh thể khác nhau thì tính chất
vật lí của cũng khác nhau.
I.CHẤT RẮN KẾT TINH
2.Các đặc tính của chất rắn kết tinh
Nhiệt
độ
ở áp
suất
chuẩn
Nhiệtnóng
độ nóng
chảy
(1atm)
nhiệt
độ
chảy của
sắt ? ?
của
thiếc
nóng chảy của nước
đá bằng bao nhiêu?
Nước đá :00C
Nhiệt độ nóng chảy
Thiếc :2320C
Sắt :15300C
I.CHẤT RẮN KẾT TINH
2.Các đặc tính của chất rắn kết tinh
a) Các chất rắn kết tinh được cấu tạo cùng một loại hạt
nhưng cấu trúc mạng tinh thể khác nhau thì tính chất
vật lí của chúng cũng khác nhau.
b) Mỗi chất rắn kết tinh (ứng với một cấu trúc tinh
thể) có một nhiệt độ nóng chảy xác định, không đổi
ở một áp suất cho trước.
c) Các chất rắn kết tinh có thể là chất đơn tinh thể
hoặc chất đa tinh thể.
I.CHẤT RẮN KẾT TINH
2.Các đặc tính của chất rắn kết tinh
Thế nào là chất đơn
tinh thể, chất đa tinh
thể ?chất rắn được cấu tạo chỉ từ
• Chất đơn tinh thể:
một tinh thể. VD: Muối ăn, thạch anh, kim
cương….
• Chất rắn đa tinh thể: chất rắn được cấu tạo từ vô
số tinh thể nhỏ liên kết hỗn độn với nhau. VD:
Kim loại (đồng, sắt…) và hợp kim.
I.CHẤT RẮN KẾT TINH
2.Các đặc tính của chất rắn kết tinh
• Quan sát cấu trúc tinh
thể than chì, cho biết
tách than chì theo
phương nào dễ nhất ?
Tại sao ?
• Vậy tính dị hướng là
gì ?
Trả lời câu hỏi C2
Tại sao chất rắn đơn
tinh thể có tính dị
hướng, còn chất đa
tinh thể lại có tính
đẳng
Chất rắn đa tinh thể được
cấuhướng
tạo từ ?vô số tinh
thể nhỏ liên kết hỗn độn. Vì thế tính dị hướng
của mỗi tinh thể nhỏ được bù trừ trong toàn
khối chất. Nên chất rắn đa tinh thể không có
tính dị hướng như chất rắn đơn tinh thể.
I.CHẤT RẮN KẾT TINH
2.Các đặc tính của chất rắn kết tinh
a) Các chất rắn kết tinh được cấu tạo cùng một loại hạt
nhưng cấu trúc mạng tinh thể khác nhau thì tính chất
vật lí của chúng cũng khác nhau.
b) Mỗi chất rắn kết tinh (ứng với một cấu trúc tinh
thể) có một nhiệt độ nóng chảy xác định, không đổi
ở một áp suất cho trước.
c) Các chất rắn kết tinh có thể là chất đơn tinh thể
hoặc chất đa tinh thể.
Chất rắn đơn tinh thể có tính dị hướng, chất rắn
đa tinh thể có tính đẳng hướng.
I.CHẤT RẮN KẾT TINH
3.Ứng dụng của các chất rắn kết tinh
Hãy cho biết một số ứng dụng của chất rắn kết tinh ?
• Silic (Si) và gemani (Ge): dùng làm các linh kiện
bán dẫn.
• Kim cương: dùng làm mũi khoan, dao cắt kính,
mài đá…
• Kim loại, hợp kim: luyện kim, chế tạo máy, xây
dựng.
Silic –pin mặt trời
Thạch anh- mạch dao
động của đồng hồ
Thạch anh
Kim cương
II.CHẤT RẮN VÔ ĐỊNH HÌNH
II.CHẤT RẮN VÔ ĐỊNH HÌNH
Chất rắn vô định hình không có dạng hình học
xác định <=> Không có cấu trúc tinh thể.
Trả lời câu C3
Chất rắn vô định hình có
tính dị hướng không? Có
nhiệt độ nóng chảy xác
định không? Tại sao?
Chất rắn vô định hình không có tính dị hướng
và không có nhiệt độ nóng chảy xác định vì
không có cấu trúc tinh thể.
II.CHẤT RẮN VÔ ĐỊNH HÌNH
• Một số chất rắn như đường, lưu huỳnh…có thể tồn
tại ở dạng tinh thể hoặc vô định hình.
• VD:
Lưu huỳnh
Lưu huỳnh
Lạnh đột ngột
0
(nóng chảy ở 350 C)
vô định hình
Lạnh dần dần
Lưu huỳnh
kết tinh
II.CHẤT RẮN VÔ ĐỊNH HÌNH
• Nêu một số ứng dụng của chất rắn vô định hình ?