Tải bản đầy đủ (.doc) (147 trang)

Tăng cường công tác quản lý ngân sách nhà nước cấp huyện tại huyện trực ninh tỉnh nam định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.65 MB, 147 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA KẾ HOẠCH VÀ PHÁT TRIỂN
----------

CHUYÊN ĐỀ
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC CẤP HUYỆN TẠI HUYỆN TRỰC NINH
TỈNH NAM ĐỊNH

Giáo viên hướng dẫn
Sinh viên thực hiện
Lớp
Mã sinh viên

: PGS.TS Vũ Cương
: Vũ Thị Minh Thúy
: Kế hoạch 54B
: 11123879


Hà Nội: 12 - 2015


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS Vũ Cương

LỜI CAM ĐOAN


Kính gửi

:Ban giám hiệu trường Đại học Kinh tế quốc dân
Ban chủ nhiệm khoa Kế hoạch và Phát triển
Tên tôi là
:Vũ Thị Minh Thúy
Sinh viên lớp :Kế hoạch 54b
Khoa
:Kế hoạch và phát triển
Tôi xin cam đoan nội dung chuyên đề thực tập: “Tăng cường công tác quản
lý ngân sách nhà nước cấp huyện tại huyện Trực Ninh, tỉnh Nam Định” là bài
chuyên đề nghiên cứu của cá nhân tôi dưới sự hướng dẫn tận tình của PGS.TS Vũ
Cương cùng với sự giúp đỡ của các cán bộ phòng Tài chính- Kế hoạch huyện Trực
Ninh, tỉnh Nam Định.
Trong quá trình thực hiện chuyên đề thực tập của mình tôi có tham khảo một
số tài liệu, một số luận văn tốt nghiệp của sinh viên khóa trên, luận văn thạc sĩ cũng
như luận án tiến sĩ của trường đại học Kinh tế quốc dân cũng như các trường khác
nhưng không sao chép vào chuyên đề thực tập của mình. Nếu có vi phạm tôi xin
chịu hoàn toàn trách nhiệm.
Hà Nội, ngày 11 tháng 12 năm 2015
Sinh viên
Vũ Thị Minh Thúy

SVTH: Vũ Thị Minh Thúy

Lớp: Kế hoạch 54B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


GVHD: PGS. TS Vũ Cương

LỜI CÁM ƠN
Lời đầu tiên em xin bày tỏ lòng biết ơn đến các thầy cô của khoa Kế hoạch
và Phát triển trường đại học Kinh tế quốc dân đã tạo cho em một môi trường tốt để
học tập và rèn luyện. Các thầy cô luôn tận tình dạy dỗ và trang bị cho em đầy đủ
kiến thức để hoàn thành chuyên đề thực tập cũng như có những hành trang để bước
đời.
Và đặc biệt em xin gửi lời cám ơn chân thành đến giáo viên hướng dẫn
chuyên đề- PGS.TS Vũ Cương đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ em trong
suốt thời gian thực hiện chuyên đề này.
Tiếp đó em xin gửi lời cám ơn đến các cán bộ thuộc phòng Tài chính- Kế
hoạch huyện Trực Ninh, tỉnh Nam Định đã tạo điều kiện thuận lợi, hỗ trợ cho em
rất nhiều trong thời gian thực tập tại quý cơ quan.
Em xin chân thành cám ơn!
Sinh viên
Vũ Thị Minh Thúy

SVTH: Vũ Thị Minh Thúy

Lớp: Kế hoạch 54B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS Vũ Cương

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1.............................................................................................................................................................4
TỔNG QUAN VỀ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CẤP

HUYỆN.....................................................................................................................................................................4
0.1. NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC..........................................................................................................................4
0.1.1. Khái niệm, vai trò, bản chất của ngân sách nhà nước..................................................................4
Về hình thức, các khái niệm này có sự khác nhau nhất định, tuy nhiên, chúng đều phản ánh về các kế
hoạch, dự toán thu, chi của nhà nước trong một thời gian nhất định với hình thái biểu hiện là quỹ tiền
tệ tập trung của nhà nước và nhà nước sử dụng quỹ tiền tệ tập trung đó để trang trải cho các chi tiêu
gồm: chi cho hoạt động của bộ máy nhà nước; chi cho an ninh quốc phòng; chi cho an sinh xã hội…..4
Theo Luật NSNN năm 2002, thì khái niệm NSNN được định nghĩa: “NSNN là toàn bộ các khoản thu,
chi của nhà nước được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một năm
để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước” (Chính phủ, 2002)................................4
Qua những nghiên cứu còn hạn hẹp của bản thân tôi hoàn toàn đồng ý với khái niệm được đưa ra
trong Luật NSNN Việt Nam 2002 và sử dụng đó là khái niệm chuẩn trong bài chuyên đề thực tập của
mình...........................................................................................................................................................4
Về mặt pháp lý, bản chất của NSNN là dự trù các khoản thu, chi của nhà nước trong một năm. NSNN
ra đời cùng với sự xuất hiện của nhà nước. Nhà nước bằng quyền lực chính trị và xuất phát từ nhu cầu
về tài chính để đảm bảo thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của mình đã đặt ra các khoản thu, chi của
NSNN. Điều này cho thấy chính sự tồn tại của nhà nước, vai trò của nhà nước đối với đời sống xã hội
là những yếu tố cơ bản quyết định sự tồn tại và tính chất hoạt động của NSNN......................................6
Về mặt kinh tế: bản chất của NSNN là hoạt động phân phối các nguồn tài chính quốc gia. Hoạt động
của NSNN được biểu hiện đa dạng dưới hình thức các khoản thu, chi tài chính của Nhà nước ở các
lĩnh vực hoạt động kinh tế xã hội. Các khoản thu, chi này được tổng hợp trong một bảng dự toán thu,
chi thực hiện trong một thời gian nhất định. Các khoản thu mang tính chất bắt buộc của NSNN là một
bộ phận các nguồn tài chính chủ yếu được tạo ra thông qua việc phân phối thu nhập quốc dân được
sáng tạo ra trong khu vực sản xuất kinh doanh và các khoản chi chủ yếu của NSNN mang tính chất cấp
phát phục vụ cho đầu tư phát triển và tiêu dùng xã hội............................................................................7
Về tính chất xã hội, bản chất của NSNN là công cụ kinh tế của nhà nước. Trong quá trình phân phối
các nguồn tài chính của xã hội làm nảy sinh các quan hệ tài chính giữa một bên là nhà nước và một
bên là các chủ thể trong xã hội. Những quan hệ này bao gồm các quan hệ kinh tế giữa NSNN với các
doanh nghiệp, quan hệ kinh tế giữa NSNN với các đơn vị hành chính sự nghiệp, quan hệ giữa NSNN
với các tầng lớp dân cư và quan hệ giữa NSNN với thị trường tài chính.................................................7

0.1.2. Chức năng của ngân sách nhà nước.............................................................................................7
NSNN có hai chức năng cơ bản đó là chức năng phân phối và chức năng giám đốc.............................7
Thứ nhất, chức năng phân phối của NSNN được thể hiện một cách rõ ràng thông qua bản chất của
NSNN xét trên khía cạnh về kinh tế và xã hội. Chức năng phân phối của NSNN được thực hiện khi phát
sinh các nghiệp vụ thu- chi của NSNN......................................................................................................7
Thứ hai đó là chức năng giám đốc. Đó là việc giám sát, đôn đốc, kiểm tra được tiến hành một cách
thường xuyên, liên tục cùng với quá trình vần động của các đối tượng phân phối của NSNN. Chức
năng giám đốc gắn liền với chức năng phân phối của NSNN, thông qua phân phối để giám sát, kiểm
tra và nhờ đó mà quá trình phân phối NSNN được thực hiện đúng pháp luật và hiệu quả. ....................7
Đây là hai chức năng cơ bản của NSNN. Thực hiện tốt các chức năng này sẽ giúp cho việc sử dụng
NSNN hiệu quả, hợp lý, tiết kiệm. Giúp tiết kiệm cho nền kinh tế, phát triển và đảm bảo hơn công bằng
xã hội.........................................................................................................................................................7
0.2. QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CẤP HUYỆN.......................................................................................8
0.2.1. Vai trò, chức năng của ngân sách nhà nước cấp huyện trong hệ thống ngân sách nhà nước Việt
Nam............................................................................................................................................................8
0.2.2. Quản lý ngân sách nhà nước cấp huyện......................................................................................14
0.2.3. Các tiêu chí đánh giá chất lượng công tác quản lý ngân sách nhà nước cấp huyện..................20
0.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý ngân sách nhà nước cấp huyện.........................................20
2.1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, TÌNH HÌNH KINH TẾ XÃ HỘI VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC HUYỆN TRỰC NINH TỈNH NAM ĐỊNH..................................................................................................25

SVTH: Vũ Thị Minh Thúy

Lớp: Kế hoạch 54B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS Vũ Cương


2.1.1. Đặc điểm tự nhiên của huyện Trực Ninh.......................................................................................25
TRỰC NINH LÀ MỘT HUYỆN THUỘC TỈNH NAM ĐỊNH. HUYỆN CÓ VỊ TRÍ LÀ PHÍA ĐÔNG
GIÁP HUYỆN XUÂN TRƯỜNG (SÔNG NINH CƠ LÀ RANH GIỚI TỰ NHIÊN), PHÍA TÂY GIÁP
CÁC HUYỆN NAM TRỰC, NGHĨA HƯNG, PHÍA NAM GIÁP HUYỆN HẢI HẬU, PHÍA BẮC TIẾP
GIÁP TỈNH THÁI BÌNH. VỚI VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA MÌNH, TRỰC NINH CŨNG CÓ NHỮNG LỢI
THẾ TRONG TRAO ĐỔI, BUÔN BÁN VỚI CÁC HUYỆN TRONG TỈNH CŨNG NHƯ VỚI TÍNH
THÁI BÌNH. ..........................................................................................................................................................25
HUYỆN CÓ TỔNG DIỆN TÍCH LÀ 143,54 KM2 VÀ DÂN SỐ LÀ 195.760 NGƯỜI (THEO SỐ LIỆU
CỦA PHÒNG THỐNG KÊ HUYỆN TRỰC NINH NĂM 2014). MẬT ĐỘ DÂN SỐ CỦA HUYỆN
KHOẢNG 1363,8 NGƯỜI/KM2. CÓ THỂ THẤY MẬT ĐỘ NÀY LÀ KHÁ CAO SO VỚI MẬT ĐỘ
DÂN SỐ CỦA TOÀN TỈNH NAM ĐỊNH LÀ KHOẢNG 1115,2 NGƯỜI/KM2 (THEO SỐ LIỆU CỦA
CỤC THỐNG KÊ TỈNH NAM ĐỊNH NĂM 2014). NHÌN VÀO SỐ LIỆU VỀ MẬT ĐỘ DÂN SỐ TA
CÓ THỂ THẤY TRỰC NINH LÀ MỘT HUYỆN ĐÔNG DÂN, ĐẶT RA NHIỀU VẤN ĐỀ VỀ QUẢN
LÝ CŨNG NHƯ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM, CHÍNH SÁCH XÃ HỘI… ĐỐI VỚI CÁC CẤP QUẢN
LÝ HUYỆN............................................................................................................................................................25
VỀ CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH THÌ HUYỆN TRỰC NINH BAO GỒM 2 THỊ TRẤN (CỔ LỄ,
CÁT THÀNH) VÀ 19 XÃ (TRỰC THẮNG, TRỰC ĐẠI, TRỰC THÁI, TRỰC CƯỜNG, TRỰC PHÚ,
TRỰC HÙNG, TRỰC NỘI, TRỰC HƯNG, TRỰC KHANG, TRỰC MỸ, TRỰC THUẬN, TRỰC
THANH, TRỰC ĐẠO, TRỰC TUẤN, PHƯƠNG ĐỊNH, TRUNG ĐÔNG, TRỰC CHÍNH, LIÊM HẢI,
VIỆT HÙNG). CÁC THỊ TRẤN CŨNG NHƯ CÁC XÃ CÓ CÁC ĐẶC ĐIỂM RIÊNG VỀ QUẢN LÝ
CŨNG NHƯ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ. ....................................................................................25
HUYỆN TRỰC NINH LÀ MẢNH ĐẤT VĂN HIẾN, QUÊ HƯƠNG CỦA NHIỀU BẬC HIỀN TÀI.
THỜI TRẦN CÓ TRẠNG NGUYÊN ĐÀO SƯ TÍCH - CON TIẾN SĨ ĐÀO TOÀN BÂN - ĐỖ TRẠNG
NGUYÊN NĂM 1374, TỪNG GIỮ CHỨC LỄ BỘ THƯỢNG THƯ (CHỈ ĐỨNG SAU TỂ TƯỚNG)
VÀ LÀ TÁC GIẢ CỦA NHIỀU TRƯỚC TÁC BẤT HỦ NHƯ SÁCH LƯỢC PHỤC HƯNG ĐẠI
VIỆT, CẢNH TỈNH PHÚ, QUY ĐIỀN… TỪ THỜI LÊ VỀ SAU CÓ THÊM NHIỀU TIẾN SĨ VINH
QUY BÁI TỔ NHƯ BÙI CHÍ, DƯƠNG BẠT TRÁC, ĐINH THAO NGỌC, TRỊNH TÒNG, ĐOÀN
VĂN THIỆP… HUYỆN TRỰC NINH ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ LÀ MẢNH ĐẤT HIẾU HỌC CỦA TỈNH.
ĐÂY CŨNG LÀ MỘT ĐIỂM MẠNH CỦA HUYỆN TRONG VIỆC PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN
LỰC CHẤT LƯỢNG CAO.................................................................................................................................25

KHÔNG NHỮNG THẾ TRỰC NINH CÒN ĐƯỢC BIẾT ĐẾN VỚI CÁC ĐIỂM THAM QUAN DU
LỊCH NỔI TIẾNG NHƯ CHÙA CỔ LỄ (THỊ TRẤN CỔ LỄ) VỚI LỄ HỘI KÉO DÀI NỬA THÁNG
9 ÂM LỊCH HÀNG NĂM, CHÙA CỰ TRỮ (XÃ PHƯƠNG ĐỊNH), CHÙA CỔ CHẤT (XÃ PHƯƠNG
ĐỊNH), CHÙA NINH CƯỜNG (XÃ TRỰC CƯỜNG) VỚI CÁC LỄ HỘI ĐƯỢC TỔ CHỨC HÀNG
NĂM. CÁC CHÙA NỔI TIẾNG NÀY ĐỀU ĐƯỢC CÔNG NHẬN LÀ DI TÍCH LỊCH SỬ VĂN HÓA
TỪ RẤT LÂU ĐỜI. BÊN CẠNH ĐÓ HIỆN NAY TRỰC NINH VẪN GIỮ ĐƯỢC CÁC LÀNG NGHỀ
TRUYỀN THỐNG NHƯ NGHỀ ƯƠM TƠ Ở LÀNG CỔ CHẤT HAY DỆT ĐŨI Ở THÔN CỰ TRỮ
XÃ PHƯƠNG ĐỊNH….........................................................................................................................................26
2.1.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội huyện Trực Ninh giai đoạn 2011- 2015...............................26
Bảng 2.1: Giá trị GO và tốc độ tăng trưởng của huyện Trực Ninh giai đoạn 2011- 2015....................26
Năm.........................................................................................................................................................26
Tốc độ tăng trưởng (%)..........................................................................................................................26
GO (tỷ đồng)...........................................................................................................................................26
2011........................................................................................................................................................26
10,8.........................................................................................................................................................26
2714,8.....................................................................................................................................................26
2012........................................................................................................................................................26
11,2.........................................................................................................................................................26
3018,9.....................................................................................................................................................26
2013........................................................................................................................................................26
11,6.........................................................................................................................................................26
3369,1.....................................................................................................................................................26
2014........................................................................................................................................................26

SVTH: Vũ Thị Minh Thúy

Lớp: Kế hoạch 54B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


GVHD: PGS. TS Vũ Cương

12,0.........................................................................................................................................................26
3773,4.....................................................................................................................................................26
2015 (dự kiến).........................................................................................................................................26
12,5.........................................................................................................................................................26
4245,1.....................................................................................................................................................26
Nguồn: Phòng Tài chính kế hoạch huyện trực Ninh..............................................................................26
Như vậy nhìn vào bảng 2.1 ta có thể thấy được rằng kinh tế huyện Trực Ninh đã có những chuyển biến
tích cực trong giai đoạn 2011- 2015 khi GO của huyện tăng dần qua các năm. Và đặc biệt đến năm
2015 theo số liệu dự kiến thì con số gấp khoảng 1,56 lần so với năm 2011 (tăng từ 2714,8 tỷ đồng vào
năm 2011 lên 4245,1 tỷ đồng vào năm 2015). Đồng thời tốc độ tăng trưởng của huyện cũng đã được
gia tăng một cách ổn định qua các năm. Bình quân mỗi năm tốc độ tăng trưởng kinh tế trên địa bàn
huyện đều tăng lên khoảng 0,4% so với năm trước đó. Đây là những tín hiệu tốt đối với sự phát triển
kinh tế- xã hội tại huyện Trực Ninh. Do đó huyện cần có các biện pháp thích hợp để duy trì và phát
triển kinh tế huyện với tốc độ tăng cao hơn nữa trong giai đoạn sắp tới...............................................26
2.1.3. Khái quát về phòng Tài chính- Kế hoạch huyện Trực Ninh..........................................................28
Phòng TC- KH huyện Trực Ninh được cơ cấu theo quy định của nhà nước. Hiện nay phòng gồm có 10
cán bộ với 1 trưởng phòng, 2 phó phòng, 7 chuyên viên (bao gồm đã biên chế và đang hợp đồng).
Trong tháng 6 năm 2015 đã có một phó phòng chuyển sang đơn vị công tác khác do đó đang thiếu một
phó phòng mà chưa có cán bộ được phân bổ sung. Phòng được chia thành 2 bộ phận đó là bộ phận
quản lý NSNN và kế hoạch hóa. Có thể khái quát cơ cấu tổ chức phòng TC-KH huyện Trực Ninh các
năm qua theo sơ đồ sau:..........................................................................................................................28
Hình 2.1: Cơ cấu phòng Tài chính- Kế hoạch huyện Trực Ninh............................................................28
NGUỒN:PHÒNG TC- KH HUYỆN TRỰC NINH...............................................................................................28
TẠI THỜI ĐIỂM HIỆN TẠI THÌ PHÒNG TC- KH HUYỆN TRỰC NINH ĐANG THIẾU MỘT VỊ TRÍ PHÓ TRƯỞNG
PHÒNG DO ĐÓ CÔNG VIỆC HIỆN NAY CHƯA ĐÁP ỨNG ĐÚNG VỚI VIỆC PHÂN CHIA CƠ CẤU TỔ CHỨC NHƯ
CÁC NĂM. DO ĐÓ DẪN ĐẾN VIỆC CÁC CÁN BỘ SẼ PHẢI KIÊM NHIỆM THÊM CÁC CÔNG VIỆC. VÀ ĐÁNH GIÁ
CHUNG THÌ CÔNG TÁC CỦA PHÒNG TC- KH HUYỆN VẪN CHƯA CHUYÊN MÔN HÓA CAO VÀ CÒN MANG TÍNH

CHẤT MỆNH LỆNH KHI CÁC CÁN BỘ ĐỀU THỰC HIỆN CÁC VIỆC MÀ CẤP TRÊN GIAO PHÓ CHỨ KHÔNG HỀ
ĐÚNG VỚI BỘ PHẬN CHUYÊN MÔN MÀ MÌNH CHUYÊN PHỤ TRÁCH. ĐIỀU NÀY ĐÒI HỎI PHẢI CÓ CÁC KẾ
HOẠCH ĐIỀU CHỈNH VÀ BỔ SUNG NHÂN SỰ CHO PHÒNG TC- KH ĐỂ CÓ ĐỦ CÁN BỘ ĐÁP ỨNG ĐẦY ĐỦ CÔNG
VIỆC CŨNG NHƯ CÁC CÁN BỘ CÓ THỂ TẬP TRUNG CHUYÊN MÔN HÓA CÔNG VIỆC CỦA MÌNH ĐỂ THỰC HIỆN
MỘT CÁCH TỐT NHẤT....................................................................................................................................29
PHÒNG TC- KH HUYỆN TRỰC NINH THỰC HIỆN CHỨC NĂNG CỦA MÌNH ĐÓ LÀ CƠ QUAN CHUYÊN MÔN
THUỘC UBND HUYỆN TRỰC NINH, CÓ NHIỆM VỤ LÀ THAM MƯU GIÚP UBND HUYỆN THỰC HIỆN CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH, KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ CẤP HUYỆN, CHỊU SỰ CHỈ ĐẠO QUẢN LÝ VỀ TỔ CHỨC,
BIÊN CHẾ, CÔNG TÁC CỦA UBND HUYỆN VÀ CHỊU SỰ CHỈ ĐẠO HƯỚNG DẤN, KIỂM TRA VỀ CHUYÊN MÔN,
NGHIỆP VỤ CỦA SỞ TÀI CHÍNH, SỞ KẾ HOẠCH- ĐẦU TƯ, SỞ VẬT GIÁ CỦA TỈNH NAM ĐỊNH. ....................29
2.2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CẤP HUYỆN TẠI HUYỆN TRỰC NINH...........................30

2.2.1. Lập dự toán ngân sách nhà nước cấp huyện tại huyện Trực Ninh................................................30
Dự toán thu NSNN cấp huyện của huyện Trực Ninh các năm đều được lập trên cơ sở xác định các
nguồn thu hiện có trên địa bàn huyện, dự báo các khoản thu có thể thu trong năm kế hoạch kết hợp với
các khoản thu phân chia tỷ lệ do cơ quan thuế hoặc các định mức chi được HĐND tỉnh Nam Định phê
chuẩn thực hiện hay các CTDA được dự toán NS từ cấp tỉnh xuống bổ sung cho NS huyện. Và việc dự
toán các khoản thu, chi được cụ thể hóa thành bảng sau: .....................................................................31
Bảng 2.2: Dự toán thu qua các năm 2011- 2015...................................................................................31
Đơn vị: tỷ đồng.......................................................................................................................................31
STT..........................................................................................................................................................31
Nội dung.................................................................................................................................................31
2011........................................................................................................................................................31
2012........................................................................................................................................................31
2013........................................................................................................................................................31
2014........................................................................................................................................................31
2015........................................................................................................................................................31
Tổng cộng...............................................................................................................................................31
90,356.....................................................................................................................................................31
98,29.......................................................................................................................................................31


SVTH: Vũ Thị Minh Thúy

Lớp: Kế hoạch 54B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS Vũ Cương

115,93.....................................................................................................................................................31
174,285...................................................................................................................................................31
313,7.......................................................................................................................................................31
A..............................................................................................................................................................31
Tổng thu NSNN trên địa bàn .................................................................................................................31
90,356.....................................................................................................................................................31
98,29.......................................................................................................................................................31
115,93.....................................................................................................................................................31
174,285...................................................................................................................................................31
313,7.......................................................................................................................................................31
I...............................................................................................................................................................31
Thu cân đối NSNN..................................................................................................................................31
86,256.....................................................................................................................................................31
93,77.......................................................................................................................................................31
110,6.......................................................................................................................................................31
166,29.....................................................................................................................................................31
299,3.......................................................................................................................................................31
1..............................................................................................................................................................31
Thu nội địa..............................................................................................................................................31
86,256.....................................................................................................................................................31

93,77.......................................................................................................................................................31
110,6.......................................................................................................................................................31
166,29.....................................................................................................................................................31
299,3.......................................................................................................................................................31
1.1...........................................................................................................................................................31
Thu từ DNNN TW quản lý......................................................................................................................31
0..............................................................................................................................................................31
0..............................................................................................................................................................31
0..............................................................................................................................................................31
0..............................................................................................................................................................31
0..............................................................................................................................................................31
1.2...........................................................................................................................................................32
Thu từ DNNN huyện quản lý..................................................................................................................32
1,7...........................................................................................................................................................32
1,87.........................................................................................................................................................32
2,2...........................................................................................................................................................32
3,3...........................................................................................................................................................32
5,94.........................................................................................................................................................32
1.3...........................................................................................................................................................32
Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.....................................................................................32
0..............................................................................................................................................................32
0..............................................................................................................................................................32
0..............................................................................................................................................................32
0..............................................................................................................................................................32
0..............................................................................................................................................................32
1.4...........................................................................................................................................................32
Thu từ khu vực ngoài quốc doanh..........................................................................................................32
28,9.........................................................................................................................................................32
30,68.......................................................................................................................................................32
36,2.........................................................................................................................................................32

54,3.........................................................................................................................................................32
97,74.......................................................................................................................................................32
Thuế giá trị gia tăng...............................................................................................................................32
22,24.......................................................................................................................................................32
24,46.......................................................................................................................................................32
28,85.......................................................................................................................................................32

SVTH: Vũ Thị Minh Thúy

Lớp: Kế hoạch 54B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS Vũ Cương

43,275.....................................................................................................................................................32
77,9.........................................................................................................................................................32
Thuế thu nhập doanh nghiệp..................................................................................................................32
4,75.........................................................................................................................................................32
5,22.........................................................................................................................................................32
6,16.........................................................................................................................................................32
9,24.........................................................................................................................................................32
16,63.......................................................................................................................................................32
Thuế tài nguyên......................................................................................................................................32
1,23.........................................................................................................................................................32
0,25.........................................................................................................................................................32
0,3...........................................................................................................................................................32
0,45.........................................................................................................................................................32
0,81.........................................................................................................................................................32

Thuế môn bài..........................................................................................................................................32
0,68.........................................................................................................................................................32
0,75.........................................................................................................................................................32
0,89.........................................................................................................................................................32
1,335.......................................................................................................................................................32
2,40.........................................................................................................................................................32
Thu khác khu vực ngoài quốc doanh......................................................................................................32
0..............................................................................................................................................................32
0..............................................................................................................................................................32
0..............................................................................................................................................................32
0..............................................................................................................................................................32
0..............................................................................................................................................................32
1.5...........................................................................................................................................................32
Các khoản thu từ đất...............................................................................................................................32
44,52.......................................................................................................................................................32
48,97.......................................................................................................................................................32
57,75.......................................................................................................................................................32
86,625.....................................................................................................................................................32
155,925...................................................................................................................................................32
Thuế sử dụng đất nông nghiệp................................................................................................................32
0..............................................................................................................................................................32
0..............................................................................................................................................................32
0..............................................................................................................................................................32
0..............................................................................................................................................................32
0..............................................................................................................................................................32
Thu tiền sử dụng đất...............................................................................................................................32
43,15.......................................................................................................................................................32
47,47.......................................................................................................................................................32
56............................................................................................................................................................32
84............................................................................................................................................................32

151,2.......................................................................................................................................................32
Thuế nhà đất...........................................................................................................................................32
0,82.........................................................................................................................................................32
0,9...........................................................................................................................................................32
1,05.........................................................................................................................................................32
1,575.......................................................................................................................................................32
2,835.......................................................................................................................................................32
Thu tiền thuê mặt đất, mặt nước.............................................................................................................32
0,55.........................................................................................................................................................32
0,6...........................................................................................................................................................32
0,7...........................................................................................................................................................32
1,05.........................................................................................................................................................32

SVTH: Vũ Thị Minh Thúy

Lớp: Kế hoạch 54B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS Vũ Cương

1,89.........................................................................................................................................................32
1.6...........................................................................................................................................................32
Thu phí, lệ phí.........................................................................................................................................32
6,89.........................................................................................................................................................32
7,58.........................................................................................................................................................32
8,94.........................................................................................................................................................32
13,41.......................................................................................................................................................32
24,14.......................................................................................................................................................32

Lệ phí trước bạ.......................................................................................................................................32
6,47.........................................................................................................................................................32
7,12.........................................................................................................................................................32
8,4...........................................................................................................................................................32
12,6.........................................................................................................................................................32
22,68.......................................................................................................................................................32
Thu phí và lệ phí.....................................................................................................................................32
0,42.........................................................................................................................................................32
0,46.........................................................................................................................................................32
0,54.........................................................................................................................................................32
0,81.........................................................................................................................................................32
1,46.........................................................................................................................................................32
1.7...........................................................................................................................................................32
Thuế thu nhập cá nhân...........................................................................................................................32
1,44.........................................................................................................................................................32
1,58.........................................................................................................................................................32
1,86.........................................................................................................................................................32
2,79.........................................................................................................................................................32
5,022.......................................................................................................................................................32
1.8...........................................................................................................................................................32
Thu khu vực xã........................................................................................................................................32
2,77.........................................................................................................................................................32
3,05.........................................................................................................................................................32
3,6...........................................................................................................................................................32
5,4...........................................................................................................................................................32
9,72.........................................................................................................................................................32
1.9...........................................................................................................................................................32
Thu khác NS............................................................................................................................................32
0,036.......................................................................................................................................................32
0,04.........................................................................................................................................................32

0,05.........................................................................................................................................................32
0,075.......................................................................................................................................................32
0,135.......................................................................................................................................................32
2..............................................................................................................................................................33
Thu vay để đầu tư phát triển...................................................................................................................33
0..............................................................................................................................................................33
0..............................................................................................................................................................33
0..............................................................................................................................................................33
0..............................................................................................................................................................33
0..............................................................................................................................................................33
3..............................................................................................................................................................33
Thu kết dư NS năm trước........................................................................................................................33
0..............................................................................................................................................................33
0..............................................................................................................................................................33
0..............................................................................................................................................................33
0..............................................................................................................................................................33
0..............................................................................................................................................................33
4..............................................................................................................................................................33

SVTH: Vũ Thị Minh Thúy

Lớp: Kế hoạch 54B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS Vũ Cương

Thu chuyển nguồn...................................................................................................................................33
0..............................................................................................................................................................33

0..............................................................................................................................................................33
0..............................................................................................................................................................33
0..............................................................................................................................................................33
0..............................................................................................................................................................33
II..............................................................................................................................................................33
Thu quản lý quan NS..............................................................................................................................33
4,1...........................................................................................................................................................33
4,52.........................................................................................................................................................33
5,33.........................................................................................................................................................33
7,995.......................................................................................................................................................33
14,4.........................................................................................................................................................33
Thu sổ số kiến thiết.................................................................................................................................33
0..............................................................................................................................................................33
0..............................................................................................................................................................33
0..............................................................................................................................................................33
0..............................................................................................................................................................33
0..............................................................................................................................................................33
Thu học phí.............................................................................................................................................33
3,95.........................................................................................................................................................33
4,35.........................................................................................................................................................33
5,13.........................................................................................................................................................33
7,695.......................................................................................................................................................33
13,86.......................................................................................................................................................33
Thu phí, lệ phí( di tích)...........................................................................................................................33
0,15.........................................................................................................................................................33
0,17.........................................................................................................................................................33
0,2...........................................................................................................................................................33
0,3...........................................................................................................................................................33
0,54.........................................................................................................................................................33
Thu phạt ATGT.......................................................................................................................................33

0..............................................................................................................................................................33
0..............................................................................................................................................................33
0..............................................................................................................................................................33
0..............................................................................................................................................................33
0..............................................................................................................................................................33
Thu huy động đóng góp+két công đức...................................................................................................33
0..............................................................................................................................................................33
0..............................................................................................................................................................33
0..............................................................................................................................................................33
0..............................................................................................................................................................33
0..............................................................................................................................................................33
B..............................................................................................................................................................33
Thu bổ sung từ NS cấp trên....................................................................................................................33
0..............................................................................................................................................................33
0..............................................................................................................................................................33
0..............................................................................................................................................................33
0..............................................................................................................................................................33
0..............................................................................................................................................................33
Bổ sung cân đối NS.................................................................................................................................33
0..............................................................................................................................................................33
0..............................................................................................................................................................33
0..............................................................................................................................................................33
0..............................................................................................................................................................33
0..............................................................................................................................................................33

SVTH: Vũ Thị Minh Thúy

Lớp: Kế hoạch 54B



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS Vũ Cương

Bổ sung có mục tiêu................................................................................................................................33
0..............................................................................................................................................................33
0..............................................................................................................................................................33
0..............................................................................................................................................................33
0..............................................................................................................................................................33
0..............................................................................................................................................................33
Nguồn: Phòng tài chính kế hoạch huyện Trực Ninh..............................................................................33
Thu của NSNN cấp huyện được thể hiện một cách rõ ràng thông qua các khoản thu cụ thể như sau:. 33
Thứ nhất, các khoản thu hưởng 100%: Thu từ thuế môn bài, thu tiền sử dụng đất, thu chuyển nguồn,
thu phí, lệ phí, thu bổ sung NSNN cấp huyện. Đây là các khoản thu của NSNN cấp huyện mang tính
chất ổn định hàng năm. Các khoản này thường biến động nhỏ về giá trị tùy thuộc vào giá trị của tiền
cũng như sự tăng giảm của các đơn vị tạo khoản thu. Do đó các đơn vị lập dự toán có thể dễ dàng hơn
trong việc dự toán các khoản thu 100% của NSNN cấp huyện...............................................................33
Thứ hai, các khoản thu phân chia theo tỷ lệ %: Các ngồn thu do Chi cục thuế huyện Trực Ninh thu
hoặc các khoản thu ủy quyền cho cấp xã, thị trấn thu. Cụ thể đó là thuế gián thu: thuế giá trị gia tăng,
một số loại thuế trực thu như: thuế thu nhập doanh nghiệp từ các doanh nghiệp đóng trên địa bàn
huyện, thuế thu nhập doanh nghiệp, tiếp đó là các khoản thu NSNN cấp huyện được thu từ NS cấp xã,
thị trấn trên địa bàn huyện. Đối với các khoản này thì NSNN cấp huyện chỉ được hưởng theo một tỷ lệ
phần trăm nhất định. Do đó các nguồn thu này chiếm tỷ lệ % ít hơn trong cơ cấu thu NSNN cấp huyện
của huyện Trực Ninh. Cụ thể tỷ lệ về các khoản thu này còn phụ thuộc vào tình hình chi NSNN cấp
huyện Trực Ninh năm đó. Việc dự toán thực hiện trên nguyên tắc đó là: Từ các khoản dự toán chi, sau
khi trừ đi các khoản dự toán thu cấp huyện hưởng 100%, nếu âm thì NSNN cấp huyện sẽ được hưởng
thêm các khoản thu theo tỷ lệ này một cách hợp lý. Tuy nhiên việc dự toán của đơn vị hiện nay chỉ
mang tính chất tương đối. Khi các cán bộ luôn dự toán các khoản thụ hưởng này theo một tỷ lệ nhất
định. Cụ thể đó là các khoản thu từ thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân thì NSNN cấp huyện
sẽ được hưởng 35% và thuế thu nhập doanh nghiệp thì NSNN cấp huyện được hưởng 40%. Theo đúng

quy định thì dự toán cần phải có những điều chỉnh tuy nhiên trong việc dự toán vẫn chỉ dừng lại ở các
con số ước lượng và chưa mang tính chính xác cao...............................................................................33
Thứ ba, các khoản thu bổ sung từ NSNN cấp trên. Trong đó gồm có hai khoản thu đó là bổ sung cân
đối NSNN cấp huyện và các khoản bổ sung có mục tiêu. Đối với các khoản bổ sung từ NSNN tỉnh với
NSNN cấp huyện sẽ được bổ sung khi mà tổng các khoản NSNN cấp huyện đều được hưởng 100% rồi
mà vẫn chưa đủ chi thì NSNN tỉnh sẽ phân bổ cho NSNN cấp huyện để đảm bảo thu- chi cho NSNN
cấp huyện. Tuy nhiên việc dự toán các khoản này thường không được huyện cho vào trong dự toán,
huyện sẽ để việc thực hiện diễn ra, sau đó thiếu bao nhiêu thì NSNN tỉnh sẽ tự động bù đắp cho NSNN
cấp huyện để cân đối. Tiếp đó là các khoản bổ sung có mục tiêu. Đây là các khoản được bổ sung với
những mục tiêu cụ thể và thường thì NSNN cấp huyện nhận được các khoản này khi có các CTDA, sự
kiện cụ thể diễn ra. Do đó đối với việc dự toán thu NSNN cấp huyện cần phải tính một cách cụ thể và
chính xác các khoản thu này để có thể có thể cân đối thu- chi NSNN cấp huyện trong các năm tới.....34
Chúng ta có thể cụ thể về tỷ lệ của các nguồn thu của NSNN cấp huyện trong giai đoạn 2011- 2015
như sau:...................................................................................................................................................34
Bảng 2.3: Tỷ lệ các nguồn thu của NSNN cấp huyện tại huyện Trực Ninh giai đoạn 2011- 2015........35
Đơn vị: %................................................................................................................................................35
Năm.........................................................................................................................................................35
Tổng dự toán thu NSNN cấp huyện........................................................................................................35
Các khoản thu NSNN cấp huyện hưởng 100%.......................................................................................35
Các khoản thu NSNN cấp huyện hưởng theo tỷ lệ nhất định.................................................................35
2011........................................................................................................................................................35
100..........................................................................................................................................................35
64,59.......................................................................................................................................................35
35,41.......................................................................................................................................................35
2012........................................................................................................................................................35
100..........................................................................................................................................................35
63,19.......................................................................................................................................................35
36,81.......................................................................................................................................................35
2013........................................................................................................................................................35
100..........................................................................................................................................................35


SVTH: Vũ Thị Minh Thúy

Lớp: Kế hoạch 54B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS Vũ Cương

62,92.......................................................................................................................................................35
37,08.......................................................................................................................................................35
2014........................................................................................................................................................35
100..........................................................................................................................................................35
62,45.......................................................................................................................................................35
37,55.......................................................................................................................................................35
2015........................................................................................................................................................35
100..........................................................................................................................................................35
61,88.......................................................................................................................................................35
38,12.......................................................................................................................................................35
Nguồn: Tính toán từ các số liệu thống kê trong bảng 2.2......................................................................35
Nhìn vào bảng số liệu có thể thấy cụ thể tỷ lệ % các nguồn thu theo dự toán của NSNN cấp huyện qua
các năm giai đoạn 2011- 2015. Ta có thể thấy rằng các khoản thu NSNN cấp huyện hưởng 100% đang
có xu hướng giảm nhẹ qua các năm còn các khoản NSNN cấp huyện hưởng theo một tỷ lệ nhất định thì
tăng nhẹ qua các năm. Điều này có thể cho thấy rằng huyện đang còn yếu kém trong việc thực hiện thu
các khoản thu hưởng 100%. Có nhiều yếu tố ảnh hưởng tuy nhiên đây cũng là vấn đề đặt ra đối với
các cán bộ quản lý thu NSNN cấp huyện. Làm sao để các khoản thu của NSNN cấp huyện chiếm tỷ
trọng cao hơn để có thể giảm đi các khoản NSNN cấp huyện hưởng theo tỷ lệ. Việc giảm các khoản
này có thể cho thấy được NSNN cấp huyện đang dần tự chủ hơn và ít cần các khoản khác bù đắp. Điều
này cũng giúp giảm đi các gánh nặng cho NSNN tỉnh hàng năm. Tuy nhiên việc không cho các con số

dự toán mục chi bổ sung từ NSNN cấp trên cũng là điều thiếu sót mà các cán bộ quản lý NSNN cấp
huyện cần phải đưa vào trong dự toán của mình thay vì việc cứ chờ chi thực tế rồi thụ động nhận NS
tỉnh trên xuống cho NSNN cấp huyện. ....................................................................................................35
Lập dự toán chi NSNN cấp huyện...........................................................................................................36
Thứ hai đó là hoạt động chi đầu tư phát triển. Đây là hoạt động chi đầu tư xây dựng các công trình
kết cấu hạ tầng kinh tế- xã hội theo phân cấp của tỉnh. Các hoạt động chi đầu tư phát triển bao gồm:
chi chi đầu tư xây dựng trường phổ thông quốc lập các cấp, các công trình phúc lợi công cộng, điện
chiếu sáng, cấp thoát nước, giao thông đô thị, an toàn giao thông, vệ sinh đô thị. Hiện nay trên địa bàn
huyện các khoản chi cho đầu tư còn thấp, chỉ chiếm khoảng 25% so với tổng chi NSNN cấp huyện.
Việc chi này thường phù thuộc vào cấp trên chứ huyện còn thiếu sự chủ động trong việc quyết định chi.
Đây là hoạt động quan trọng do đó ngày nay, xu hướng của tất cả các huyện, các tỉnh cũng như NSNN
đều là giảm chi thường xuyên NSNN và tăng cho hoạt động chi đầu tư phát triển................................32
2.2.1.3. Đánh giá công tác lập dự toán NSNN cấp huyện.......................................................................33
Về cơ bản công tác lập dự toán NSNN cấp huyện tại huyện Trực Ninh đã theo đúng với các yêu cầu về
quy trình được đặt ra. Đã bám sát vào các văn bản chỉ đạo từ các cấp trên. Quá trình lập dự toán
huyện cũng đã bám sát vào tình hình phát triển kinh tế xã hội tại huyện hàng năm..............................33
Tuy nhiên nếu nhìn vào bảng sau thì chúng ta sẽ thấy được vấn đề còn tồn tại khi mà dự toán so với
thực tế có những sự chênh lệnh đáng kể cả về dự toán và thực hiện chi NS huyện cũng như dự toán và
thực hiện thu NSNN cấp huyện. ..............................................................................................................33
Bảng 2.5: Dự toán NSNN cấp huyện và thực hiện NSNN cấp huyện Trực Ninh...................................33
giai đoạn 2011- 2014..............................................................................................................................33
Năm.........................................................................................................................................................33
Thu NSNN cấp huyện.............................................................................................................................33
Chi NSNN cấp huyện..............................................................................................................................33
DT (tỷ).....................................................................................................................................................33
TH (tỷ).....................................................................................................................................................33
TH/DT(%)...............................................................................................................................................33
DT (tỷ).....................................................................................................................................................33
TH (tỷ).....................................................................................................................................................33
TH/DT(%)...............................................................................................................................................33

2011........................................................................................................................................................33
90,36.......................................................................................................................................................33
156,76.....................................................................................................................................................33
173,49.....................................................................................................................................................33
82,56.......................................................................................................................................................33
134,95.....................................................................................................................................................33

SVTH: Vũ Thị Minh Thúy

Lớp: Kế hoạch 54B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS Vũ Cương

163,46.....................................................................................................................................................33
2012........................................................................................................................................................33
98,27.......................................................................................................................................................33
173,42.....................................................................................................................................................33
176,47.....................................................................................................................................................33
90,57.......................................................................................................................................................33
156,82.....................................................................................................................................................33
173,15.....................................................................................................................................................33
2013........................................................................................................................................................34
115,93.....................................................................................................................................................34
149,06.....................................................................................................................................................34
128,58.....................................................................................................................................................34
102,23.....................................................................................................................................................34
187,52.....................................................................................................................................................34

183,43.....................................................................................................................................................34
2014........................................................................................................................................................34
174,29.....................................................................................................................................................34
256,17.....................................................................................................................................................34
146,98.....................................................................................................................................................34
162,01.....................................................................................................................................................34
238,95.....................................................................................................................................................34
147,45.....................................................................................................................................................34
Nguồn: Tính toán từ các số liệu thống kê từ phòng TC- KH huyện Trực Ninh......................................34
Sư chênh lênh quá lớn giữa dự toán và thực hiện trên địa bàn huyện đã cho thấy công tác quản lý quá
trình lập dự toán NSNN cấp huyện còn chưa tốt. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến sực chênh lệch lớn
này có thể cụ thể như sau: ......................................................................................................................34
Xét về phương pháp để đưa ra dự toán NS huyện của phòng TC- KH còn nhiều hạn chế gặp phải.
Thông qua phỏng vấn sâu một số cán bộ trong bộ máy quản lý NS huyện tôi cũng nhận thấy có những
hạn chế còn gặp phải trong công tác dự toán. Theo phỏng vấn cán bộ của phòng TC- KH huyện anh
cho biết: “Các con số dự toán được đưa ra bằng việc lấy các kết quả năm trước sau đó nhân với một
tỷ lệ nhất định khoảng 8%-10% để ra con số dự toán cho năm sau”. Như vậy có thể thấy được một
phần nguyên do của việc các con số dự toán đưa ra có chênh lệch nhiều so với thực tế của các khoản
thu- chi NSNN cấp huyện. Tiếp đó, qua phỏng vấn về vấn đề khảo sát thực tế các khoản thu hay không
thì được cán bộ phòng TC- KH cho biết: “Do chi phí cũng như vấn đề nhân lực hạn chế do đó không
thể thực hiện khác cuộc khảo sát thực tế để có thể xác định được đầy đủ các khoản thu, các đối tượng
chịu trách nhiệm nộp cho NSNN cấp huyện” Điều này dẫn đến tình trạng việc dự báo các khoản thu
còn thiết sót nhiều gây ra việc thất thoát nguồn thu của NSNN cấp huyện. Cụ thể như dự toán các
khoản thu chưa chú ý đến việc hiện nay trên địa bàn huyện có mở thêm nhiều cơ sở sản xuất quy mô
lớn hơn, có thêm công ty mới hình thành. Đây là những đơn vị mới sẽ chịu trách nhiệm trong công tác
nộp các khoản cho NSNN cấp huyện và làm tăng các khoản thu cho NSNN cấp huyện........................34
Việc khảo sát thực tế còn hạn chế do thiếu nguồn nhân lực cũng như vấn đề kinh phí còn hạn hẹp do
đó huyện hoạt động còn mang tính máy móc chứ chưa chủ động trong các khoản thu của mình. Mới
chỉ dừng lại ở việc cấp trên giao cho như nào thì thực hiện như thế chứ chưa xây dựng được cho mình
những định mức thu- chi riêng sao cho phù hợp với điều kiện cụ thể của huyện...................................35

Như vậy có thể nhận thấy rằng công tác dự toán còn nhiều hạn chế dẫn đến việc dự toán các khoản
thu- chi đều không đáp ứng được với điều kiện thực tế của huyện. Đây là vấn đề cô cùng quan trọng.
Nó quyết định lớn đến chất lượng công tác quản lý cũng như tác động lớn đến tình hình phát triển kinh
tế xã hội của huyện. Đồng thời việc dự toán cũng như thu chi của huyện có nhiều bấp bênh cho thấy
rằng công tác dự toán còn chưa tốt, chưa phù hợp với điều kiện từng năm của huyện. Huyện cần có
các biện pháp, chủ động sáng tạo hơn trong công tác quản lý quá trình lập NSNN cấp huyện cho
những năm tiếp theo để khắc phục được những vấn đề đang còn tồn tại...............................................35
2.2.2. Công tác chấp hành dự toán ngân sách nhà nước cấp huyện tại huyện Trực Ninh......................35
Nguồn: Phòng tài chính kế hoạch huyện Trực Ninh..............................................................................38
Trong quản lý thu NSNN cấp huyện tại huyện Trực Ninh......................................................................50
Huyện đã hoàn thành vượt mức so với các chỉ tiêu mà dự toán đề ra. Trong những năm qua nguồn thu
liên tục tăng. Huyện cũng đã thực hiện các khoản thu theo đúng quy định của Nhà nước. Các khoản

SVTH: Vũ Thị Minh Thúy

Lớp: Kế hoạch 54B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS Vũ Cương

thu đều được công khai đến các đơn vị chịu trách nhiệm thực hiện. Huyện cũng đã tiến hành kiểm tra
công tác kê khai thuế đối với các đối tượng chịu thuế cũng như đôn đốc, chỉ đạo và giám sát các cơ
quan thu thuế. Việc giám sát hồ sơ các khoản kê khai cũng được quản lý đầy đủ tại Chi cục thuế của
huyện. Đẩy nhanh tiến độ giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất, đấu giá quyền sử dụng đất
hay đấu thầu các dự án có sử dụng đất theo quy định của pháp luật. ...................................................50
Tuy nhiên, công tác thu của huyện vẫn còn những hạn chế nhất định. Đó là huyện chưa dự báo, khai
thác được hết tất cả các nguồn thu trên địa bàn huyện. So với dự toán thì thực thu đã tăng tuy nhiên
nếu xét một cách chi tiết thì các nguồn thu trên địa bàn huyện vẫn chưa được thực hiện tốt so với dự

toán khi mà nguồn thu trên địa bàn huyện chỉ chiếm khoảng 60% đến 70% nguồn thu NSNN cấp
huyện. Còn lại việc tăng vẫn là do nguồn thu từ NSNN tỉnh cấp xuống. Như vậy có thể đánh giá công
tác thu trên địa bàn huyện chưa thực hiện tốt. Do đó huyện cần phải có những biện pháp để tăng thu
NS trên địa bàn huyện để từ đó giảm các khoản thu từ NS cấp tỉnh để giảm gánh nặng NS tỉnh trên
đồng thời cũng giúp NSNN cấp huyện ổn định hơn, đầy đủ hơn phục vụ tốt cho các khoản chi trên địa
bàn huyện một cách chủ động. Tiếp đó, việc kê khai thuế trên địa bàn huyện còn chậm chễ và không
đầy đủ. Theo điều tra thì năm 2013 có đến 146 hộ kinh doanh trên địa bàn huyện nhưng không kê khai
để nộp các khoản thuế theo quy định của nhà nước, hai doanh nghiệp lớn trên địa bàn huyện kê khai
sai doanh thu của doanh nghiệp mình để tránh thuế thu nhập doanh nghiệp nộp cho huyện… Tất cả
những khoản này làm thất thu một lượng lớn cho NS cấp huyện. Huyện cần có những giải pháp tốt hơn
cho công tác thu, giám sát thu, kiểm tra các khoản thu để có thể thu một cách chính xác, đầy đủ các
khoản có thể thu trên địa bàn huyện. ......................................................................................................50
Trong quản lý chi NS cấp huyện tại huyện Trực Ninh...........................................................................50
Thông qua bảng báo cáo kết quả thu- chi NS huyện ở trên chúng ta có thể nhận thấy rằng thực tế chi
trên địa bàn huyện đều cao hơn so với dự toán rất nhiều. Có năm chi NS cấp huyện thực tế còn lớn
hơn so với thu thực tế của NS cấp huyện. Đây là vấn đề lớn đặt ra đối với huyện Trực Ninh trong
những năm tới..........................................................................................................................................50
Về cơ bản thì nguồn chi vẫn chưa thực sự hợp lý khi mà tỷ trọng chi thường xuyên vẫn chiếm tỷ trọng
lớn (trên 50%) trong khi chi đầu tư phát triển chỉ chiếm trên 25% tổng chi NS. Do đó huyện cần có các
biện pháp cải cách để có thể giảm chi thường xuyên và tăng các khoản chi đầu tư phát triển. Chỉ có
tăng đầu tư phát triển mới có thể giúp cho huyện phát triển nhanh, ổn định trong các năm tiếp theo.. 51
Tiếp đó, hiện nay ở huyện vẫn tồn tại việc các khoản chi còn chậm chạp, thiếu tính kịp thời. Điển hình
như trong đại hội Đảng vừa qua năm 2015 diễn ra trên địa bàn huyện. Phòng TC- KH nhận được các
quyết định chi từ các phòng ban tuy nhiên tiền thì chưa nhận được. Do đó để có thể chi, phải đi “vay”
các nguồn khác như Quỹ dự phòng,… Dẫn đến tình trạng đó là đến tháng 7 năm 2015, một số quỹ dự
phòng đều đã bị “vay” hết mà chưa có các khoản bù lại kịp thời. Đây là vấn đề quan trọng bởi khi quỹ
đó cần thì không có đâu để bù còn nếu không “vay” thì không thể thực hiện được nhiệm vụ trước mắt.
Điều này cho thấy trong công tác chi còn chậm trễ, gây ảnh hưởng lớn đối với các hoạt động diễn ra
tại huyện..................................................................................................................................................51
Bên cạnh đó việc chi không đúng mục tiêu, kê khai các khoản không hợp lý để hoàn thiện cân đối thuchi sao cho hợp lệ. Ví dụ như khoản chi cho dự án làm đường trên địa bàn thị trấn Cổ Lễ đã có những

khoản chi vật tư bị khai vống con số lên để rút bớt, hay các khoản chi quà cáp cấp trên, chi cho các
lãnh đạo đều được hợp lý hóa bằng các khoản chi vật tư mà không hề có. Đây là vấn đề gây ảnh
hưởng lớn đến chất lượng của công trình đang thi công........................................................................51
Việc tuân thủ các định mức chi theo quy định của nhà nước cũng gặp nhiều bất cập khi nhà nước vẫn
quy định mức chi cho các huyện theo quy mô địa bàn và dân số chứ không quan tâm đến chi theo kết
quả đầu ra. Đây cũng là khe hở cho sự tham nhũng, rút NSNN cấp huyện của nhiều cán bộ cơ sở......51
2.2.3. Công tác quyết toán ngân sách nhà nước cấp huyện của huyện Trực Ninh.................................51
Trong công tác kế toán...........................................................................................................................52
Công tác kế toán trên địa bàn huyện nhìn chung đã theo đúng với quy định về các giấy tờ, chứng từ
hợp lệ theo quy định của nhà nước. Đội ngũ kế toán huyện đã lập khá đầy đủ chi tiết. Các bản báo cáo
kế toán đều được lập đầy đủ, kịp thời khi cần.........................................................................................52
Công tác quyết toán NSNN cấp huyện....................................................................................................52
Công tác quyết toán của huyện được thực hiện theo các văn bản quy định của nhà nước, có căn cứ
thực hiện. Tuy nhiên vẫn còn những hạn chế nhất định. ........................................................................52
Việc đối chiếu số liệu còn chậm, đến cuối ngày 31/12 năm ngân sách mà vẫn còn các giao dịch với
Kho bạc nhà nước....................................................................................................................................53

SVTH: Vũ Thị Minh Thúy

Lớp: Kế hoạch 54B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS Vũ Cương

Theo quy định, cuối ngày 31/12 năm NS các đơn vị phải thực hiện đối chiếu công nợ, kiểm kê quỹ tiền
mặt, vật tư,… tuy nhiên thực tế khi phòng TC- KH tiến hành kiểm tra thì chỉ một số đơn vị chấp hành
đầy đủ. Còn lại vẫn chưa đáp ứng...........................................................................................................53
Việc thực hiện quyết toán cũng còn chậm chạp tại một số đơn vị. Đã có các bản báo cáo nhưng chưa

có những thuyết minh chi tiết, đầy đủ. Đồng thời việc công khai minh bạch tài chính vẫn chưa thực
hiện đúng với quy định được yêu cầu......................................................................................................53
2.2.4. Công tác kiểm tra, thanh tra NSNN cấp huyện tại huyện Trực Ninh...........................................53
2.2.4.1. Công khai tài chính.....................................................................................................................53
Huyện thực hiện theo Quyết định số 192/2004/QĐ- TT ngày 16/11/2004 của Thủ tướng chính phủ về
việc ban hành Quy chế công khai tài chính đối với các cấp NSNN, các đơn vị dự toán NS, các tổ chức
được NSNN hỗ trợ, các dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng vốn NSNN, các doanh nghiệp nhà
nước, các quỹ có nguồn từ NSNN và sự đóng góp của nhân dân trên địa bàn huyện. Trong đó huyện
công khai có bản dự toán thu- chi NSNN, kết quả thực hiện thu- chi NSNN, các văn bản quyết toán
NSNN hàng năm theo các mục rõ ràng trong NS theo quy định của nhà nước để các tổ chức cũng như
các cá nhân có thể theo dõi.....................................................................................................................53
Huyện Trực Ninh niêm yết công khai về tài chính tại UBND huyện, phòng TC- KH huyện ít nhất 90
ngày kể từ ngày niêm yết. Đồng thời huyện cũng thực hiện việc phát hành các ấn phẩm, các văn bản
thông báo cho Huyện ủy, các tổ chức chính trị- xã hội, các cá nhân có liên quan hay quan tâm..........53
Ngoài ra huyện cũng đã thực hiện việc công khai chi tiết các khoản hỗ trợ trực tiếp của NSNN đối với
dân cư trên địa bàn huyện. Đồng thời công khai việc sử dụng các nguồn vốn góp huy động từ nhân dân
trong huyện. Đây là điều quan trọng để có thể lấy được lòng dân, tăng cường vai trò của người dân
trong việc phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn huyện. .........................................................................53
2.2.4.2. Công tác thẩm định và thông báo quyết toán năm ....................................................................53
Sau khi nhận được các bản báo cáo dự toán của huyện gửi tới thì phòng TC- KH huyện thông báo kế
hoạch thẩm định đến từng đơn vị dự toán...............................................................................................53
Công tác thẩm định quyết toán được huyện thẩm định với các nội dung: Kiểm tra danh mục trong các
báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán năm đã theo các biểu mẫu được quy định hay chưa; kiểm tra
các chứng từ các khoản thu phí, lệ phí có theo đúng với quy định của Luật NSNN; kiểm tra tính chính
xác của các khoản chi đảm bảo các khoản chi của cấp dưới khớp số liệu với các khoản dự toán mà cấp
trên giao xuống. ......................................................................................................................................54
Kết thúc việc xét duyệt này phòng TC- KH huyện lập biên bản xét duyệt quyết toán, thẩm định quyết
toán năm và ra thông báo kết quả thẩm định tới cho các đơn vị trên địa bàn huyện theo đúng quy định
của pháp luật. Trường hợp có các sai sót cần điều chỉnh thì UBND huyện phải trình HĐND huyện để
xem xét, đối chứng và kịp thời xử lý những sai sót xảy ra.......................................................................54

2.2.4.3. Công tác kiểm tra quản lý tài chính ngân sách của huyện Trực Ninh.......................................54
Công tác kiểm tra quản lý tài chính do Phòng TC- KH huyện, Chi cục thuế, Kho bạc nhà nước của
huyện có trách nhiệm phối hợp tổ chức chế độ kiểm tra kế toán, quản lý tài chính một cách thường
xuyên, định kì đối với các tập thể, các cá nhân có nghĩa vụ nộp NSNN cũng như chi NSNN cấp huyện.
Trong đó mỗi cơ quan chức năng có những nhiệm vụ riêng, cụ thể:......................................................54
Phòng TC- KH có nhiệm vụ kiểm tra, kiểm soát tất cả các khâu trong chu trình NSNN từ dự toán
NSNN, chấp hành NSNN, quyết toán NSNN và kiểm tra, đánh giá. .......................................................54
Chi cục thuế của huyện tập trung vào việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của các doanh nghiệp, các đơn
vị kinh doanh trên địa bàn huyện đồng thời có nhiệm vụ kiểm tra, đôn đốc công tác thu thuế của các
đội thuế để đảm bảo các đội thuế thi hành đúng với quy định được giao...............................................54
Kho bạc nhà nước kiểm soát các khoản thu- chi NSNN cấp huyện đồng thời thực hiện việc hướng dẫn
các đơn vị thực hiện đúng theo chu trình NSNN theo quy định của nhà nước........................................54
Thanh tra huyện có nhiệm vụ tổ chức thanh tra các đơn vị trong công tác quản lý NS. Công tác thanh
tra có thể đột xuất, không báo trước hoặc cũng có những đợt thanh tra theo lịch trình hàng năm theo
quy định...................................................................................................................................................54
Công tác này được thực hiện thường niên để đảm bảo việc thực hiện của các cơ quan, các tổ chức
cũng như các cá nhân trên địa bàn huyện đã thực hiện đúng theo quy định. Đồng thời, phát hiện ra các
sai phạm còn tồn tại để có những biện pháp khắc phục một cách kịp thời, tránh những tình trạng thâm
hut, tham nhũng… trong công tác quản lý NSNN cấp huyện. Đảm bảo công tác quản lý là hợp lý, hiệu
quả góp phần to lớn vào việc phát triển kinh tế xã hội, đảm bảo công bằng xã hội trên địa bàn huyện.
.................................................................................................................................................................54
2.2.4.4. Đánh giá công tác kiểm tra, thanh tra ngân sách nhà nướ cấp huyện.......................................55

SVTH: Vũ Thị Minh Thúy

Lớp: Kế hoạch 54B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


GVHD: PGS. TS Vũ Cương

Trong công tác này huyện Trực Ninh đã thực hiện và có những kết quả tốt. Cụ thể qua các con số sau:
.................................................................................................................................................................55
Khối cơ quan, đơn vị, trường học kiểm tra giám sát được 415 lần. Mỗi đơn vị 2 lần trên năm. Tiến
hành thẩm tra quyết toán 6 tháng đầu năm vào cuối tháng 7 và thẩm tra quyết toán NS vào tháng 3
năm sau....................................................................................................................................................55
Về cơ bản các công tác đã thực hiện đúng với quy định tuy nhiên vẫn còn có những sai phạm đã được
phát hiện ra trên địa bàn huyện trong công tác thu- chi NSNN cấp huyện. Một số đơn vị dự toán
trường học vi phạm một số khoản thu so với quy định. Đây đều là các khoản thu do sự thỏa thuận giữa
nhà trường với hội cha mẹ học sinh. Cụ thể như trường THTT Cổ Lễ đã tiến hành tăng số buổi dạy
thêm từ 2 buổi theo quy định của phòng giáo dục lên 4 buổi 1 tuần và thu tiền cho các buổi tăng thêm
này cao hơn rất nhiều so với bình thường. Hay như tại trường THCS Trực Chính đã tiến hành việc thu
Quỹ xây dựng tường học cao hơn nhiều so với quy định của huyện. Khoản phát hiện ra, trường đã thu
nhiều hơn so với quy định là 66,5 triệu đồng. ........................................................................................55
Trong công tác chi cũng đã phát hiện ra các sai sót:............................................................................55
Bảng 2.8: Tổng hợp các khoản chi sai mục đích của huyện Trực Ninh giai đoạn 2011- 2014.............55
Đơn vị: triệu đồng..................................................................................................................................55
STT..........................................................................................................................................................55
Nội dung.................................................................................................................................................55
Số tiền.....................................................................................................................................................55
1..............................................................................................................................................................56
Chi 10% quy hoạch từ tiền đất sang xây dựng cơ bản...........................................................................56
1678........................................................................................................................................................56
2..............................................................................................................................................................56
Chi tiền học phí tại trường mầm non chi 100%cho con người..............................................................56
20,5.........................................................................................................................................................56
3..............................................................................................................................................................56
Chi sai phụ cấp ch nhân viên y tế trường học........................................................................................56
20............................................................................................................................................................56

4..............................................................................................................................................................56
Chi chênh lệch giá của thị trường và giá của nhà cung cấp mà đơn vị đã chọn...................................56
85............................................................................................................................................................56
5..............................................................................................................................................................56
Chi vượt chế độ đại biểu dự hội nghị theo quy định...............................................................................56
6,5...........................................................................................................................................................56
6..............................................................................................................................................................56
Tổng........................................................................................................................................................56
1810........................................................................................................................................................56
Nguồn: số liệu từ UBND huyện Trực Ninh............................................................................................56
Chi tiền học phí tại trường mầm non An Bình năm 2013: chi 100% cho con người trong khi quy định
chỉ là từ 80% đến 90%, còn lại là chi thường xuyên cho trường. ..........................................................56
Như vậy có thể thấy đây là một số khoản mục mà thanh tra kiểm tra đã phát hiện ra trên địa bàn
huyện. Cho thấy có nhiều sai phạm còn tồn tại trên địa bàn huyện. Đòi hỏi huyện cần sát sao hơn
trong việc kiểm tra đánh giá thu- chi trên địa bàn huyện trong các năm tới để kịp thời phát hiện sai
phạm và có biện pháp xử lý tránh gây thất thoát trong thu- chi NSNN cấp huyện.................................56
2.3. Đánh giá công tác quản lý ngân sách nhà nước cấp huyện ở huyện Trực Ninh giai đoạn 20112015.........................................................................................................................................................56
2.3.1. Điểm mạnh trong quản lý ngân sách nhà nước cấp huyện...........................................................56
Thứ nhất, việc quản lý NSNN huyện Trực Ninh trong giai đoạn 2011- 2015 nhìn về cơ bản đã thực
hiện các công tác trong chu trình quản lý NSNN,các chỉ tiêu về quản lý NSNN cấp huyện về cơ bản đã
thực hiện theo đúng quy định. Các quy trình đều đã căn cứ vào các văn bản, các quyết định, các thông
tư được nhà nước đưa ra. Đồng thời hàng năm cũng giảm dần được gánh nặng về tài chính cho NSNN
tỉnh Nam Định. Đồng thời huyện cũng đã ổn định được kinh tế của huyện, không có các biến động xấu
xảy ra hàng năm. Kinh tế của huyện liên tục phát triển qua các năm. Điều này đã cho thấy được công
tác quản lý NSNN của huyện đã thực hiện được mục tiêu của mình trong công tác thu- chi để đảm bảo
việc phát triển kinh tế xã hội huyện.........................................................................................................56

SVTH: Vũ Thị Minh Thúy

Lớp: Kế hoạch 54B



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS Vũ Cương

Thứ hai, công tác quản lý, điều hành thu- chi NSNN huyện Trực Ninh đã không còn tồn tại việc kết dư
NSNN cấp huyện qua các năm. Các nguồn thu của NS cấp huyện đều được hình thành và cấp cho các
quỹ để đảm bảo cho các khoản chi tương ứng. Đảm bảo các khoản chi đều được đảm bảo bằng một
nguồn thu nhất định theo quy định cũng như cân đối riêng trên địa bàn huyện. ...................................57
Thứ ba, năng lực điều hành của chính quyền huyện trong giai đoạn vừa qua cũng được nâng lên đáng
kể. Nó thể hiện trong việc thực hiện được các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội hàng năm. Kết quả
tăng trưởng kinh tế xã hội năm sau đềumtăng hơn so với năm trước từ 10,8% vào năm 2011 đến 12,5%
vào năm 2015. Đồng thời trong cơ cấu chi NSNN cũng đã được cải thiện khi huyện đã tập trung hơn
cho việc đầu tư phát triển, giảm chi cho quản lý hành chính, giảm chi thường xuyên. Các khoản thu
cũng đã được khai thác đầy đủ hơn. Sự phối hợp giữa các cơ quan chuyên môn trong công tác quản lý
NSNN huyện đã nhịp nhàng hơn.............................................................................................................57
2.3.2. Hạn chế trong quản lý ngân sách nhà nước cấp huyện ở huyện Trực Ninh.................................57
Thứ nhất, việc thực hiện quy trình quản lý NSNN đã theo quy trình của nhà nước quy định tuy nhiên
nếu xét về cụ thể vẫn còn tồn tại những sai phạm như trong công tác chi NSNN huyện vẫn có tình trạng
các khoản chi không đúng mục đích được giao. Lấy của nguồn này để chi cho nguồn khác và chờ bù
đắp lại. Ví dụ cụ thể như trong Đại hội Đảng vừa qua trên địa bàn huyện. Có khoản chi cho việc tiếp
đãi các vị đại biểu tham dự đã được phê duyệt tuy nhiên tiền thì chưa được cấp ngay cho ban Văn
phòng để thực hiện chi. Mà ban Văn phòng đã lấy tiền từ quỹ dự hòng ra để chi trả sau đó đến 2 tháng
sau thì khoản tiền thực tế cho chi mới được chuyển đến cho ban Văn phòng. Điều này sẽ gây ảnh
hưởng xấu nếu như trong thời gian 2 tháng chờ đợi có những nhiệm vụ phát sinh cần chi mà ban Văn
phòng không có đủ tài chính để chi cho hoạt động của mình. Hay như các khoản thu mặc dù đã được
khai thác, dự toán thu nhưng chưa được thực hiện một cách triệt để. Ví dụ như các khoản thu trên địa
bàn huyện mới chỉ khai thác được khoảng 60% so với thực tế. Có thể cụ thể như việc thu thuế chuyển
quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện còn bỏ sót rất nhiều. Khi nhiều gia đình tự ý chuyển nhượng cho

nhau mà không kê khai với các cấp chính quyền và chịu thuế như quy định. Hay như thuế môn bài, do
không khảo sát thực tế, nên nhiều cửa hàng mới mở không khai báo và chưa được đưa vào trong diện
phải chịu thuế môn bài. Tất cả những điều này gây thất thu nhiều cho NSNN cấp huyện hàng năm. . .57
Thứ hai, việc cân đối thu- chi NSNN đôi khi còn chưa đầy đủ rõ ràng, các khoản mục chưa có các văn
bản giải trình cụ thể. Các đơn vị hưởng NSNN cấp huyện thường chỉ gửi cho phòng TC- KH huyện bản
cân đối thu- chi tổng hợp chứ không gửi bản giải trình một cách đầy đủ việc chi diễn ra khi nào, khi cụ
thể từng mục nhỏ nào hay thu như thế nào… Việc giải trình cụ thể thường chỉ diễn ra khi thanh tra
phát hiện các sai phạm và đi vào kiểm tra, thanh tra. Điều này cũng dễ dẫn đến việc có thể bỏ sót các
sai phạm có thể xảy ra trong công tác quản lý thu chi NSNN cấp huyện tại các đơn vị thụ hưởng NSNN
cấp huyện.................................................................................................................................................58
Thứ ba, năng lực quản lý của huyện đã được nâng cao hơn tuy nhiên vẫn còn nhiều hạn chế. Như
trong công tác tiến hành các công trình đường trên địa bàn huyện vẫn còn tồn tại tình trạng tham
nhũng, gây thất thoát cho NSNN cấp huyện: cụ thể như công trình đường liên thị trấn từ làng Kênh lên
TT Cổ Lễ cũng đã phát hiện được những sai sót trong một số khoản thu- chi lên tới con số gần một tỷ
đồng thất thoát của NSNN cấp huyện. Hay như công tác thay đổi hệ thống ống nước trên địa bàn TT
Cổ Lễ, sau khi thực hiện thay đổi đường ống xong vào tháng 5 năm 2015 thì công tác hoàn thiện còn
lại còn chậm trễ. Đến giữa tháng 6 năm 2015 thì công việc vẫn chưa được hoàn thành nốt. Ống được
đặt xuống tuy nhiên chưa được xây lắp đường lại cẩn thận mà mới chỉ đổ cát tạm thời để lập đường
ống. Điều này dẫn đến tình trạng người dân ở đây phải chịu cảnh ngổn ngang trước cửa nhà, gây ảnh
hưởng đến việc kinh doanh của nhiều hộ gia đình. Không những thế việc này còn ảnh hưởng đến tình
hình giao thông trên địa bàn TT Cổ Lễ trong giờ tan tầm khi trường THCS Đào Sư Tích, THCS Cổ Lễ
được đặt ngay gần nhau và đều đi qua đoạn đó. Và nghiêm trọng nhất là vào ngày 2 tháng 6 năm 2015
đã xảy ra vụ tai nạn ở đây do một em học sinh bị trượt cát và đâm vào xe máy bị thương. Nguyên nhân
là do NSNN cấp huyện để chi cho việc thực hiện này dự toán ít hơn so với thực tế thực hiện do đó
không có NS để thực hiện ngay mà phải chờ sự chỉ đạo của cấp trên, chờ cấp NS xuống để có thể thực
hiện tiếp hoạt động còn dở. Đây cũng là vấn đề đặt ra đối với huyện trong công tác dự toán, cũng như
kịp thời để đáp ứng tốt nhất cho các công trình trên địa bàn huyện để có thể đảm bảo đời sống, an toàn
cho người dân trên địa bàn huyện...........................................................................................................58
2.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CẤP HUYỆN TẠI HUYỆN
TRỰC NINH GIAI ĐOẠN 2011- 2015..............................................................................................................60

2.4.1. CÁC NHÂN TỐ CHỦ QUAN....................................................................................................................60
NHẬN THỨC, TRÌNH ĐỘ CỦA CÁC CÁN BỘ QUẢN LÝ VỀ QUẢN LÝ NSNN HUYỆN TRỰC NINH....................60

SVTH: Vũ Thị Minh Thúy

Lớp: Kế hoạch 54B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS Vũ Cương

BẢNG 2.9: BẢNG CHỨC VỤ VÀ TRÌNH ĐỘ CÁN BỘ PHÒNG TÀI CHÍNH- KẾ HOẠCH HUYỆN TRỰC NINH TÍNH
ĐẾN NĂM 2015..............................................................................................................................................60
STT..............................................................................................................................................................60
CHỨC VỤ......................................................................................................................................................60
TRÌNH ĐỘ......................................................................................................................................................60
1...................................................................................................................................................................60
TRƯỞNG PHÒNG...........................................................................................................................................60
LIÊN THÔNG ĐẠI HỌC..................................................................................................................................60
2...................................................................................................................................................................60
2 PHÓ TRƯỞNG PHÒNG..................................................................................................................................60
LIÊN THÔNG ĐẠI HỌC...................................................................................................................................60
3...................................................................................................................................................................60
7 CÁN BỘ CHÍNH THỨC VÀ HỢP ĐỒNG..........................................................................................................60
4 ĐẠI HỌC CHÍNH QUY VÀ 3 LIÊN THÔNG ĐẠI HỌC......................................................................................60
NGUỒN: SỐ LIỆU THỐNG KÊ CỦA PHÒNG LAO ĐỘNG VÀ THƯƠNG BINH XÃ HÔI.........................................60
NHÌN VÀO BẢNG CHÚNG TA CÓ THỂ THẤY TRÌNH ĐỘ CỦA ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ NSNN CẤP HUYỆN
CÒN NHIỀU HẠN CHẾ. TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ PHÒNG TC- KH HUYỆN VỚI BẰNG CẤP CHƯA ĐẠT YÊU CẦU.
CHỦ YẾU CHỈ LÀ LIÊN THÔNG CHỨ CHƯA PHẢI ĐẠI HỌC CHÍNH QUY, CHƯA ĐÚNG CHUYÊN MÔN ĐƯỢC ĐÀO

TẠO................................................................................................................................................................60
ĐẶC BIỆT THÔNG QUA BẢNG PHỎNG VẤN VỚI CÁC CÁN BỘ CỦA PHÒNG TC- KH TÔI CŨNG NHẬN THẤY
ĐƯỢC RẰNG HỌ VẪN CÒN THỤ ĐỘNG TRONG CÔNG TÁC THỰC HIỆN QUẢN LÝ NSNN CẤP HUYỆN. KHI
ĐƯỢC HỎI VỀ VIỆC ĐƯA RA CÁC CON SỐ DỰ TOÁN NSNN CẤP HUYỆN NHƯ THẾ NÀO THÌ CÁN BỘ PHÒNG
TC- KH ĐÃ TRẢ LỜI: “CHÚNG TÔI ĐƯA RA CÁC CON SỐ CHỦ YẾU LÀ DỰA TRÊN SỐ LIỆU THỰC HIỆN NĂM
TRƯỚC ĐÓ RỒI NHÂN THÊM VỚI MỘT TỶ LỆ NHẤT ĐỊNH KHOẢNG 8% ĐẾN 10% ĐỂ ĐẢM BẢO NĂM SAU SẼ
CAO HƠN NĂM TRƯỚC”. ĐÂY LÀ CÁCH LÀM THỦ CÔNG, THỤ ĐỘNG DỄ DẪN ĐẾN SỰ CHÊNH LỆCH LỚN GIỮA
CÔNG TÁC DỰ TOÁN VÀ THỰC TẾ THỰC HIỆN TRONG CÔNG TÁC THU- CHI NSNN CẤP HUYỆN. BÊN CẠNH
ĐÓ CÁC CÁN BỘ VẪN CÒN HẠN CHẾ VỀ KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG TIN HỌC, CẬP NHẬT THÔNG TIN MỚI THÔNG
QUA MẠNG INTERNET. ĐIỂN HÌNH NHƯ VIỆC DÙNG EMAIL CỦA CÁC CÁN BỘ CŨNG CÒN HẠN CHẾ. THEO
NHƯ ĐƯỢC HỎI THÌ CÁC CÁN BỘ TRẢ LỜI RẰNG: “CẢ PHÒNG DÙNG CHUNG MỘT EMAIL, CÁC CÁN BỘ
KHÔNG SỬ DỤNG EMAIL RIÊNG NÊN CŨNG KHÔNG LẬP. CÁC HOẠT ĐỘNG, CÁC VĂN BẢN ĐỀU LÀ GIAO
NHẬN TRỰC TIẾP”. KHI CÓ CÔNG VĂN HAY CHỈ THỊ YÊU CẦU THÌ CÁC CÁN BỘ PHÒNG BAN ĐỀU ĐƯỢC
THÔNG BÁO QUA ĐIỆN THOẠI VÀ LÊN TRỰC TIẾP BAN VĂN PHÒNG ĐỂ NHẬN VỀ ĐƠN VỊ MÌNH. ĐIỀU NÀY
ĐÔI KHI GÂY RA SỰ MẤT THỜI GIAN CŨNG NHƯ SỰ CHẬM TRỄ TRONG THÔNG TIN THU NHẬN....................60
CƠ SỞ HẠ TẦNG, HỆ THỐNG THÔNG TIN, PHƯƠNG TIỆN QUẢN LÝ CỦA HUYỆN TRỰC NINH........................60
THÔNG QUA CÁC THỐNG KÊ DO PHÒNG THỐNG KÊ HUYỆN TRỰC NINH CUNG CẤP (BẢNG 1, BẢNG 2 PHẦN
PHỤ LỤC), CHÚNG TA CÓ THỂ DỄ DÀNG NHÌN RA ĐƯỢC TÌNH TRẠNG THIẾT BỊ MÁY TÍNH DÙNG CHO CÁC
PHÒNG BAN CỦA HUYỆN HIỆN NAY CÒN RẤT NHIỀU YẾU KÉM. ĐIỀU NÀY THỂ HIỆN CỤ THỂ NHƯ SAU: TOÀN
BỘ CÁC PHÒNG BAN CỦA HUYỆN CÓ TỔNG CỘNG LÀ 44 MÁY TÍNH VÀ TOÀN BỘ ĐỀU LÀ MÁY CÂY. TRONG
ĐÓ, SỐ MÁY TỐT CHỈ CÓ 15 CHIẾC CHIẾM 34,09% TỔNG SỐ MÁY TÍNH, SỐ MÁY TÍNH HOẠT ĐỘNG BÌNH
THƯỜNG LÀ 14 MÁY CHIẾM 31,82% TỔNG SỐ MÁY TÍNH CỦA CÁC PHÒNG BAN. CÁC MÁY TÍNH HOẠT ĐỘNG
BÌNH THƯỜNG NÀY CŨNG ĐÃ ĐƯỢC MUA TỪ CÁCH ĐÂY KHOẢNG 6 ĐẾN 7 NĂM VÀ CŨNG ĐANG DẦN CÓ
XU HƯỚNG GIẢM CHẤT LƯỢNG. CÒN LẠI LÀ CÁC MÁY HIỆN TRẠNG KÉM LÀ 15 MÁY CHIẾM 34,09% TỔNG
SỐ MÁY. CÁC MÁY NÀY ĐỀU ĐƯỢC MUA TỪ NĂM 2002, 2003 VÀ ĐÃ HOẠT ĐỘNG LIỆ TỤC ĐƯỢC HƠN CHỤC
NĂM VỚI CÁC PHẦN MỀM LẠC HẬU VÀ KHÔNG CHẠY ĐƯỢC CÁC PHẦN MỀM MỚI. NHÌN VÀO CÁC CON SỐ
NÀY CÓ THỂ THẤY ĐƯỢC RẰNG THIẾT BỊ MÁY MÓC CỦA HUYỆN CÒN QUÁ YẾU KÉM. ĐIỀU NÀY ĐÒI HỎI
CẦN PHẢI CÓ CÁC NGUỒN ĐỂ ĐỔI MỚI CÁC MÁY HOẠT ĐỘNG YẾU KÉM, ĐẦU TƯ THÊM CÁC MÁY TÍNH
CŨNG NHƯ MÁY IN, MÁY PHOTO CHO CÁC PHÒNG BAN ĐỂ THỰC HIỆN TỐT HƠN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NSNN
CẤP HUYỆN....................................................................................................................................................61

2.4.2. Các nhân tố khách quan................................................................................................................62
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CẤP
HUYỆN TẠI HUYỆN TRỰC NINH TỈNH NAM ĐỊNH...............................................................................64
3.1. QUAN ĐIỂM NHẰM TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CẤP HUYỆN CỦA HUYỆN
TRỰC NINH GIAI ĐOẠN 2016- 2020..............................................................................................................64
THỨ NHẤT: TIẾN HÀNH CÁC HOẠT ĐỘNG TUYÊN TRUYỀN PHỔ BIẾN SÂU RỘNG LUẬT NSNN, CÁC VĂN
BẢN HƯỚNG ĐẪN THỰC HIỆN LUẬT NSNN, CÁC VĂN BẢN QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ NSNN CẤP HUYỆN ĐẾN

SVTH: Vũ Thị Minh Thúy

Lớp: Kế hoạch 54B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS Vũ Cương

TỪNG CÁN BỘ, NGƯỜI DÂN ĐỂ HỌ BIẾT, HIỂU VÀ THỰC HIỆN THEO LUẬT. ĐỒNG THỜI CÓ THỂ THỂ HIỆN
ĐÚNG QUAN ĐIỂM CỦA ĐẢNG TA ĐÓ LÀ “DÂN BIẾT, DÂN BÀN, DÂN LÀM, DÂN KIỂM TRA”. CHỈ KHI HIỂU
ĐẦY ĐỦ THÌ NGƯỜI DÂN MỚI CÓ THỂ THỰC HIỆN QUYỀN CŨNG NHƯ NGHĨA VỤ CỦA MÌNH. ĐỒNG THỜI
NGƯỜI DÂN CŨNG SẼ TRỞ THÀNH MỘT KÊNH GIÁM SÁT VIỆC THỰC HIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NSNN CẤP
HUYỆN...........................................................................................................................................................64
THỨ HAI: TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KHAI THÁC NGUỒN THU NSNN CẤP HUYỆN SAO CHO
ĐÚNG, ĐỦ VÀ KỊP THỜI. TIẾP ĐÓ HUYỆN CẦN RÀ SOÁT LẠI TẤT CẢ CÁC NGUỒN THU ĐỂ THỰC HIỆN VIỆC
BÃI BỎ CÁC NGUỒN THU NSNN CẤP HUYỆN HIỆN TẠI KHÔNG CÒN PHÙ HỢP, TÍCH CỰC KHAI THÁC NHANH
CÁC NGUỒN THU MỚI VÀO NSNN CẤP HUYỆN. ĐỒNG THỜI QUY HOẠCH VÀ CÁC ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
NSNN CẤP HUYỆN SAO CHO PHÙ HỢP VỚI ĐIỀU KIỆN RIÊNG CỦA HUYỆN...................................................64
THỨ BA: TỔ CHỨC CHI NSNN CẤP HUYỆN CẦN THỰC HIỆN ĐÚNG THEO DỰ TOÁN ĐÃ PHÊ DUYỆT. HUYỆN
THỰC HIỆN TỐT HƠN NỮA VIỆC TIẾT KIỆM TRONG CHI NSNN CẤP HUYỆN. ĐỒNG THỜI TĂNG CƯỜNG CÔNG
TÁC CHI CHO ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN, GIẢM CHI THƯỜNG XUYÊN. TRONG CHI THƯỜNG XUYÊN THÌ TĂNG

CƯỜNG CHI CHO GIÁO DỤC, Y TẾ VÀ GIẢM CHI CHO QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH CỦA HUYỆN............................64
THỨ TƯ: TĂNG CƯỜNG HƠN NỮA CÔNG TÁC KIỂM TRA, THANH TRA. PHỐI HỢP TỐT GIỮA CÁC CƠ QUAN
CHỊU TRÁCH NHIỆM TRONG CÔNG TÁC THANH TRA, KIỂM TRA ĐỂ THỰC HIỆN TỐT NHIỆM VỤ. KIỂM TRA
CHẶT CHẼ CÁC KHOẢN THU- CHI NSNN CẤP HUYỆN ĐỂ ĐẢM BẢO KHÔNG SÓT CÁC NGUỒN THU CŨNG NHƯ
CHÍNH XÁC CÁC NGUỒN CHI, PHÁT HIỆN CÁC SAI PHẠM KỊP THỜI CÓ BIỆN PHÁP GIẢI QUYẾT.....................64
THỨ NĂM: THỰC HIỆN MỞ VÀ LẬP ĐẦY ĐỦ CÁC HỆ THỐNG SỔ SÁCH, BẢNG BIỂU KẾ TOÁN THEO QUY
ĐỊNH; THỰC HIỆN CÔNG TÁC LẬP DỰ TOÁN, QUYẾT TOÁN NSNN CẤP HUYỆN MỘT CÁCH KỊP THỜI, ĐÚNG
THỜI HẠN THEO QUY ĐỊNH CỦA NHÀ NƯỚC..................................................................................................64
THỨ SÁU: NÂNG CAO HƠN NỮA CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ TÀI CHÍNH- KẾ TOÁN. ĐỐI VỚI CÁC CÁN BỘ TÀI
CHÍNH CẦN PHẢI ĐẦY ĐỦ CÁC KIẾN THỨC TRONG CÁC CÔNG TÁC DỰ BÁO, LẬP DỰ TOÁN. CÁC CÁN BỘ KẾ
TOÁN THÌ CẦN ĐƯỢC TRANG BỊ ĐẦY ĐỦ CÁC THIẾT BỊ, PHẦN MỀM CŨNG NHƯ KIẾN THỨC ĐỂ SỬ DỤNG
CHÚNG HIỆU QUẢ..........................................................................................................................................65
TRÊN ĐÂY LÀ NHỮNG QUAN ĐIỂM CỦA HUYỆN TRỰC NINH ĐÃ ĐƯỢC ĐƯA RA TRONG CUỘC HỌP CỦA
HUYỆN TRỰC NINH GIỮA CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ. HUYỆN TRỰC NINH CẦN CÓ CÁC BIỆN PHÁP ĐỂ THỰC
HIỆN TỐT THEO NHỮNG QUAN ĐIỂM ĐÃ ĐỀ RA ĐỂ CÓ THỂ TĂNG CƯỜNG HƠN NỮA CÔNG TÁC QUẢN LÝ
NSNN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN....................................................................................................65
QUA CÁC NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ QUẢN LÝ NSNN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TRONG THỜI GIAN
QUA, TÔI XIN ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỐI VỚI HUYỆN TRỰC NINH CŨNG NHƯ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ĐẾN
HUYỆN TRỰC NINH, TỈNH NAM ĐỊNH VÀ VỚI NHÀ NƯỚC.............................................................................65
3.2. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CẤP HUYỆN TẠI HUYỆN TRỰC
NINH..............................................................................................................................................................65

3.2.1. Nhóm giải pháp nâng cao quy trình quản lý ngân sách nhà nước cấp huyện tại huyện Trực Ninh
.................................................................................................................................................................65
3.2.2. Nâng cao chất lượng cán bộ quản lý ngân sách nhà nước...........................................................68
3.2.3. Các giải pháp hoàn thiện hệ thống thông tin, phương tiện quản lý ngân sách nhà nước trên địa
bàn huyện.................................................................................................................................................68
Huyện cần đầu tư hơn cho cơ sở vật chất huyện. Có thể thấy như hiện nay thì hệ thống máy tính của
huyện còn cũ. Các máy đều đã được sử dụng lâu năm với cấu hình thấp không đáp ứng được với nhu
cầu hiện đại ngày nay cũng như nhiều máy không thể chạy được các phần mềm quản lý một cách mượt

mà. Do đó huyện cần đổi mới máy tính cũng như tăng cường thêm các thiết bị như máy in, máy photo
để có thể đáp ứng được các công việc văn phòng khi cần thiết..............................................................68
Các phương pháp hỗ trợ cho việc thực hiện quản lý cũng còn gặp nhiều hạn chế. Các phần mềm mà
huyện sử dụng vẫn còn cũ, lạc hậu chưa theo kịp với hiện nay. Do đó huyện cần triển khai, áp dụng
các biện pháp mới vào công tác quản lý để có thể đạt được hiệu quả quản lý tốt hơn trong các năm tới.
.................................................................................................................................................................68
Hệ thống mạng internet, phổ biến sử dụng công nghệ thông tin trong việc quản lý cũng cần phải tuyên
truyền đến toàn thể cán bộ trong bộ máy quản lý NSNN để các cán bộ có thể kịp thời nắm bắt được các
thông tin chung từ cấp trên, các đổi mới chính sách của nhà nước… Thời đại công nghệ không thể chờ
đến khi có các văn bản mới cập nhật thông tin thì đã quá muộn và khó có thể theo kịp xu thế.............69
3.2.4. Giải pháp về tuyên truyền..............................................................................................................69
Huyện cần thực hiện các giải pháp về tuyên truyền đến toàn thể người dân để họ có thể hiểu được về
nghĩa vụ cũng như quyền lợi của mình trong công tác nộp thuế cũng như trong các công tác khác.
Đồng thời huy động sự tham gia của họ vào các công tác của quá trình quản lý đặc biệt là trong công

SVTH: Vũ Thị Minh Thúy

Lớp: Kế hoạch 54B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS Vũ Cương

tác kiểm tra, đánh giá quá trình thực hiện thu- chi, cũng như quản lý NSNN để tránh được những sai
phạm xảy ra trong việc quản lý NSNN cấp huyện...................................................................................69
Đồng thời cũng tuyên truyền để các cán bộ quản lý hiểu về trách nhiệm, nghĩa vụ của mình để hoàn
thành tốt hơn các công việc được giao, đảm bảo việc quản lý NSNN thực hiện một cách tốt nhất........69
3.2.5. Hoàn thiện bộ máy tổ chức, cải cách hành chính và tăng cường sự phối hợp của các cơ quan
quản lý ngân sách nhà nước cấp huyện...................................................................................................69

Để đảm bảo sức mạnh của bộ máy hành chính cần sự phối hợp nhịp nhàng của các cơ quan trong bộ
máy đó. Do đó trong công tác quản lý NSNN cấp huyện cần sự phối hợp chặt chẽ của phòng TC- KH
huyện, Kho bạc nhà nước huyện,Chi cục thuế huyện… Các cơ quan cần phối hợp để công tác quản lý
NSNN cấp huyện đảm bảo được tính chính xác, tránh được các sai sót, các tình trạng xấu xảy ra......69
Trong việc tổ chức bộ máy quản lý NSNN cấp huyện cũng cần chú ý hơn đến công tác phân bổ nhân
sự một cách chính xác, hợp lý, tránh việc phân bổ dư thừa gây lãng phí nguồn lực, phình bộ máy, làm
tăng khoản chi cho việc quản lý hành chính, dẫn đến tăng chi NSNN cấp huyện. Đồng thời trong công
tác tuyển dụng nguồn nhân lực cho bộ máy quản lý NSNN cấp huyện cũng cần quán triệt tình trạng
của cơ chế xin-cho. Bộ máy cần đúng người, đúng việc, đảm bảo chuyên môn hóa cao tránh việc như
hiện nay, các cán bộ thụ động và làm việc không thực sự đúng với chuyên môn...................................69
3.3. NHỮNG ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ ĐỂ TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CẤP
HUYỆN TRỰC NINH.......................................................................................................................................70
3.3.1. Kiến nghị với Nhà nước.................................................................................................................70
Nhà nước cần phải hoàn thiện hơn hệ thống phân cấp NSNN cũng như quản lý NSNN để tránh tình
trạng chồng chéo trong việc quản lý NSNN tại các tỉnh, các huyện. .....................................................70
Nhà nước cần tiếp tục hoàn thiện hơn các cơ chế về thuế, thu chi NSNN. Đồng thời cũng cần có các
biện pháp đòn bẩy để thúc đẩy kinh tế vĩ mô phát triển, ổn định kinh tế................................................70
Nhà nước cũng cần rõ ràng hơn trong việc phân chia các tỷ lệ giữa các cấp NSNN một cách hợp lý.
Đồng thời cần có các biện pháp lập kế hoạch NSNN mới đáp ứng yêu cầu tốt hơn, gần gũi hơn với
điều kiện riêng của từng địa phương.......................................................................................................70
Nhà nước cần thực hiện cơ chế “khoán chi” đối với các đơn vị hành chính sự nghiệp không có thu
thay vì cơ chế cấp phát chi NSNN như hiện nay để đạt kết quả chi tốt hơn. Còn đối với các đơn vị hành
chính sự nghiệp có thu thì nên thực hiện việc tự chủ tài chính để học có thể chủ động trong các hoạt
động của mình dưới sự kiểm soát chặt chẽ của nhà nước.......................................................................70
Nhà nước cần hoàn thiệt hơn nữa Luật NSNN cũng như các văn bản hướng dẫn thi hành luật. Các hệ
thống định mức, chỉ tiêu cần linh hoạt hơn, đầy đủ hơn cho từng địa phương, từng huyện cụ thể. ......70
3.3.2. Kiến nghị với tỉnh Nam Định.........................................................................................................70
TỈNH CẦN CÓ CÁC BIỆN PHÁP XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ NSNN PHÙ HỢP HƠN VỚI TỪNG HUYỆN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHỤ THUỘC VÀO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG THAY VÌ VIỆC PHÂN BỔ ĐỀU NHƯ HIỆN NAY
TRONG CÁC KHOẢN PHÂN CHIA GIỮA CÁC CẤP NSNN CŨNG NHƯ CÁC KHOẢN CHI BỔ SUNG NSNN CẤP

DƯỚI HAY CHI CÓ MỤC TIÊU CHO NSNN CẤP DƯỚI TỈNH.............................................................................70
THU THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG, THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP CỦA MỘT SỐ DOANH NGHIỆP, CÁC KHOẢN
PHÍ, LỆ PHÍ PHÁT SINH TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NHƯ PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, HIỆN NAY NS TỈNH HƯỞNG
100%... DO ĐÓ ĐỀ NGHỊ TỈNH CẦN THỰC HIỆN PHÂN CẤP CÁC NGUỒN THU VỀ NSNN CẤP HUYỆN NHẰM
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TRỰC NINH CŨNG NHƯ CÁC HUYỆN KHÁC CỦA
TỈNH NAM ĐỊNH............................................................................................................................................70
TỈNH CẦN TĂNG CƯỜNG HƠN NỮA CÔNG TÁC HƯỚNG DẪN, ĐỊNH KÌ KIỂM TRA CÁC NGHIỆP VỤ CHUYÊN
MÔN VỀ CHÍNH SÁCH, CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI CÁC CÁN BỘ LÀM CÔNG TÁC QUẢN LÝ NSNN Ở CÁC CẤP HUYỆN VÀ
CẤP XÃ, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH.........................................................................................................71
TỈNH CŨNG CẦN NÂNG CAO CÁC CƠ SỞ VẬT CHẤT CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐỂ CÓ THỂ ĐƯA RA ĐƯỢC CÁC
BẢN DỰ TOÁN THU- CHI NSNN TỈNH CŨNG NHƯ DỰ TOÁN CHO CÁC HUYỆN MỘT CÁCH CHÍNH XÁC. CÂN
ĐỐI PHÂN BỔ CHO CÁC HUYỆN MỘT CÁCH HỢP LÝ THEO TỪNG ĐIỀU KIỆN CHỨ KHÔNG PHẢI THEO ĐỊNH
MỨC ĐẦU NGƯỜI............................................................................................................................................71
3.3.3. KIẾN NGHỊ VỚI HUYỆN TRỰC NINH.....................................................................................................71
HUYỆN TRỰC NINH CẦN CÓ CÁC QUAN ĐIỂM RIÊNG VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI CỦA HUYỆN MÌNH.
TRÁNH VIỆC ÁP DỤNG MÁY MÓC NHỮNG MÔ HÌNH CỦA NHÀ NƯỚC CHO TẤT CẢ CÁC HUYỆN ĐIỀU NÀY CÓ
THỂ GÂY RA SỰ KHÔNG HỢP LÝ TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NSNN CẤP HUYỆN ĐỂ ĐÁP ỨNG CÁC YÊU CẦU
VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI CỦA HUYỆN. CẦN CÓ CÁC BẢN ĐỆ TRÌNH LÊN CẤP CAO HƠN CHO PHÉP
HOẠCH ĐỊNH THU VÀ NHIỆM VỤ CHI CHO CÁC LĨNH VỰC TRÊN ĐỊA BÀN, GIAO CÁC KHOẢN TRỰC TIẾP CHO
HUYỆN QUẢN LÝ NHƯ: TRẠM THÚ Y, TRẠM BẢO VỆ THỰC VẬT, PHÒNG Y TẾ…..........................................71

SVTH: Vũ Thị Minh Thúy

Lớp: Kế hoạch 54B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS Vũ Cương


KHI TIẾN HÀNH CÁC HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ, HỖ TRỢ VỐN XUỐNG CHO CÁC XÃ HUYỆN CẦN XÁC ĐỊNH ĐƯỢC
TIỀM NĂNG CỦA CÁC XÃ, CÓ CÁC QUY HOẠCH MỘT CÁCH TỔNG THỂ, THỐNG NHẤT ĐỂ KHÔNG ẢNH HƯỞNG
ĐẾN CẢNH QUAN, TRUYỀN THỐNG CỦA CÁC THÔN, XÃ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN. ...........................................71
HUYỆN TRỰC NINH CŨNG CẦN LÀM TỐT CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN ĐỂ CÓ THỂ HUY ĐỘNG ĐƯỢC CÁC TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THAM GIA VÀO CÔNG TÁC QUẢN LÝ NS HUYỆN ĐỂ CÓ THỂ PHÁT
HUY TỐT NHẤT VAI TRÒ CỦA HUYỆN VÀ ĐẠT ĐƯỢC CÁC MỤC TIÊU VỀ THU- CHI NS HUYỆN......................71
HUYỆN CŨNG CẦN LÀ CẦU NỐI GIỮA CẤP DƯỚI VỚI CẤP TRÊN. ĐỒNG THỜI THAM GIA VÀO CÔNG TÁC
THAM MƯU, GIÚP PHÁT HIỆN CÁC SAI SÓT CỦA NSNN TỈNH ĐỂ CÓ THỂ LÀM GIẢM GÁNH NẶNG CHO NSNN
CẤP TRUNG ƯƠNG. ........................................................................................................................................71
KẾT LUẬN..............................................................................................................................................71
NSNN cấp huyện là một cấp NS trong hệ thống NS của Việt Nam. NSNN cấp huyện có vai trò vô cùng
quan trong đối với sự tồn tại cũng như phát triển kinh tế xã hội ở mội huyện. Do đó để có thể phát huy
được vai trò của mình mỗi huyện cần có một NSNN cấp huyện vững mạnh, phù hợp...........................71
Tăng cường công tác quản lý NSNN cấp huyện là một yêu cầu tất yếu đặt ra đối với tất cả các huyện
nói chung. Muốn thực hiện tốt đòi hỏi sự quan tâm từ các cấp lãnh đạo cũng như sự nhiệt tình, cần
mẫn của các cán bộ công nhân viên chức trong bộ máy quản lý NSNN cấp huyện................................71
Qua những nghiên cứu thực tiễn của bản thân, tôi xin đưa ra kết luận rằng công tác quản lý NSNN
cấp huyện tại huyện Trực Ninh, tỉnh Nam Định những năm qua cơ bản đã đáp ứng được các mục tiêu
được đề ra, tuy nhiên vẫn còn một số hạn chế, bất cập. Huyện cần phải hoàn thiện hơn nữa bộ giải
pháp từ khâu lập dự toán đến chấp hành dự toán, quyết toán và khâu thanh tra kiểm tra. Làm tốt điều
này thì NSNN cấp huyện mới tạo được sức mạnh cho riêng mình..........................................................72
Để góp phần tăng cường công tác quản lý NSNN cấp huyện tại huyện Trực Ninh, chuyên đề đã làm rõ
cơ sở lý luận cũng như thực tiễn về quản lý NSNN trên địa huyện, đánh giá thực trạng quản lý NSNN
cấp huyện của huyện Trực Ninh, từ đó đề xuất những giải pháp cơ bản đề hoàn thiện công tác QLNS
huyện Trực Ninh, tỉnh Nam Định............................................................................................................72
Quá trình nghiên cứu và hoàn thành chuyên đề thực tập, tôi đã vận dụng kiến thức được học từ thầy
cô trong nhà trường, cũng như các nguồn tài liệu trên thư viện, trên mạng, và đặc biệt là việc đi sâu
tìm hiều thực tiễn tại địa bàn huyện Trực Ninh. Tuy nhiên, do điều kiện thời gian cũng như trình độ,
năng lực có hạn, chuyên đề chắc chắn còn nhiều thiếu sót, hạn chế cần phải tiếp tục bổ sung, hoàn
thiện. Tôi rất mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp của thầy cô giáo để chuyên đề được hoàn thiện

hơn...........................................................................................................................................................72
1. GIÁO TRÌNH QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CÔNG (PGS.TS DƯƠNG ĐĂNG CHINH)...............................................73
2. GIÁO TRÌNH KINH TẾ VÀ TÀI CHÍNH CÔNG (TS. VŨ CƯƠNG - NHÀ XUẤT BẢN THỐNG KẾ 2002)...........73
3. LUẬN VĂN THẠC SĨ VÀ LUẬN ÁN TIẾN SĨ VỀ VẤN ĐỀ QUẢN LÝ NSNN....................................................73
4. LUẬT NSNN NĂM 2002, CÁC VĂN BẢN SỬA ĐỔI VÀ HƯỚNG DẪN (NXB CHÍNH TRỊ QUỐC GIA NĂM
2002).............................................................................................................................................................73
5. CÁC NGHỊ ĐỊNH, QUYẾT ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NSNN CẤP HUYỆN....................73
6. BÁO CÁO TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KT-XH TỈNH NAM ĐỊNH VÀ KẾ HOẠCH DỰ KIẾN PHÁT TRIỂN KT-XH
TỈNH NAM ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2016- 2020.......................................................................................................73
7. BÁO CÁO TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN HUYỆN TRỰC NINH GIAI ĐOẠN 2010-2015 VÀ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN
KT-XH HUYỆN TRỰC NINH GIAI ĐOẠN 2016-2020......................................................................................73
8. BÁO CÁO DỰ TOÁN THU, CHI NSNN HUYỆN TRỰC NINH GIAI ĐOẠN 2010-2015....................................73
9. BÁO CÁO CHẤP HÀNH NSNN HUYỆN TRỰC NINH GIAI ĐOẠN 2010- 2015..............................................73
10. CÁC SỐ LIỆU THỐNG KÊ VỀ NHÂN LỰC, MÁY TÍNH TẠI PHÒNG THỐNG KÊ HUYỆN TRỰC NINH.............73
11. TRANG WEB CHÍNH THỨC CỦA HUYỆN TRỰC NINH VÀ TỈNH NAM ĐỊNH...............................................73
PHỤ LỤC 1....................................................................................................................................................75
BẢN 1: PHỎNG VẤN CÁN BỘ PHÒNG TC- KH HUYỆN TRỰC NINH..............................................................75
HỎI: XIN ANH CHO EM HỎI MỘT SỐ THÔNG TIN VỀ CÁC PHƯƠNG PHÁP LẬP DỰ TOÁN NSNN CẤP HUYỆN
CỦA HUYỆN MÌNH HIỆN NAY Ạ?....................................................................................................................75
TRẢ LỜI: HIỆN NAY HUYỆN MÌNH VẪN LẬP DỰ TOÁN CHỦ YẾU QUA SỐ LIỆU CỦA NĂM NGAY LIỀN KỀ.
THƯỜNG THÌ SẼ LẤY SỐ LIỆU NĂM TRƯỚC, ĐIỀU CHỈNH THÊM TỶ LỆ, TĂNG TỶ LỆ KHOẢNG 8-10% ĐỂ RA
ĐƯỢC DỰ TOÁN CHO NĂM KẾ HOẠCH............................................................................................................75
HỎI: THẾ NẾU NHƯ CÓ NHỮNG CÁI PHÁT SINH CỦA NĂM NAY KHÁC NĂM TRƯỚC THÌ SẼ XỬ LÝ THẾ NÀO
KHI DỰ BÁO Ạ? VÍ DỤ NHƯ EM THẤY TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN CỔ LỄ GẦN NHÀ EM CÓ XUẤT HIỆN THÊM
CÁC MỘT SỐ CƠ SỞ KINH DOANH CÓ QUY MÔ KHÁ LỚN. THẾ HUYỆN CÓ ĐIỀU CHỈNH ĐỂ TĂNG DỰ TOÁN
KHOẢN THU KHÔNG Ạ?..................................................................................................................................75

SVTH: Vũ Thị Minh Thúy

Lớp: Kế hoạch 54B



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS Vũ Cương

TRẢ LỜI: VỀ CƠ BẢN THÌ CÁC KHOẢN THU ĐÓ ÍT ĐƯỢC ĐỂ Ý ĐẾN. DO HUYỆN KHÔNG CÓ CẤP KINH PHÍ VÀ
THỜI GIAN ĐỂ CÓ THỂ ĐI ĐIỀU TRA CỤ THỂ MỘT CÁCH THƯỜNG XUYÊN. HỌ KINH DOANH THÌ QUY MÔ THẾ
NÀO HỌ CHỈ CẦN NỘP CÁC KHOẢN THUẾ MÔN BÀI THEO QUY ĐỊNH THÔI CHỨ HUYỆN KHÔNG THỂ ĐI SÂU
TÌM HIỂU HAY TĂNG KHOẢN THU ĐƯỢC. NẾU KHOẢN THU NÀO MÀ ẢNH HƯỞNG QUÁ LỚN THÌ HUYỆN MỚI
XEM XÉT NHƯNG THƯỜNG RẤT ÍT XẢY RA. THU TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CỨ ĐỀU ĐỀU QUA CÁC NĂM THÔI. 75
HỎI: ANH CHO EM HỎI THÊM LÀ CÁC CÁN BỘ CỦA HUYỆN CÓ ĐƯỢC HỌC VỀ CÁC PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO
HAY PHẦN MỀM DỰ TOÁN GÌ KHÔNG Ạ?.......................................................................................................75
TRẢ LỜI: THÌ CŨNG CÓ BIẾT QUA NHƯNG KHÔNG CÓ ÁP DỤNG NHIỀU VÌ THƯỜNG ĐỀU ĐƯỢC CẤP TRÊN
ĐƯA RA VÀ LẬP THEO THÔI..........................................................................................................................75
PHỤ LỤC 2....................................................................................................................................................76
BẢNG 1: MÁY MÓC THIẾT BỊ CÁC PHÒNG BAN............................................................................................76
NGUỒN: PHÒNG THỐNG KÊ HUYỆN TRỰC NINH..........................................................................................78

SVTH: Vũ Thị Minh Thúy

Lớp: Kế hoạch 54B


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS Vũ Cương

DANH MỤC VIẾT TẮT
HĐND

UBND
TC-KH
NS
NSNN
GO
DN
DNNN
TW
QLNS
TT
TH
THCS

SVTH: Vũ Thị Minh Thúy

: Hội đồng nhân dân
: Ủy ban nhân dân
: Tài chính – Kế hoạch
: Ngân sách
: Ngân sách nhà nước
: Tổng giá trị sản xuất trong nước
: Doanh nghiệp
: Doanh nghiệp nhà nước
: Trung ương
: Quản lý ngân sách
: Thị trấn
: Tiểu học
: Trung học cơ sở

Lớp: Kế hoạch 54B



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS. TS Vũ Cương

DANH MỤC BẢNG - HÌNH
CHƯƠNG 1.............................................................................................................................................................4
TỔNG QUAN VỀ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CẤP
HUYỆN.....................................................................................................................................................................4
0.1. NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC..........................................................................................................................4
0.1.1. Khái niệm, vai trò, bản chất của ngân sách nhà nước..................................................................4
0.1.1.1. Khái niệm ngân sách nhà nước...................................................................................................................4
Hiện nay ở Việt Nam cũng như trên thế giới có những cách định nghĩa khác nhau về NSNN. Có thể đưa ra một
số khái niệm tiêu biểu như:........................................................................................................................................4
Theo GS.TS Tào Hữu Phùng và GS.TS Nguyễn Công Nghiệp thì NSNN được định nghĩa như sau: “NSNN là
dự toán (kế hoạch) thu – chi bằng tiền của nhà nước trong một khoảng thời gian nhất định (phổ biến là một
năm)”. (GS.TS Tào Hữu Phùng và GS.TS Nguyễn Công Nghiệp, 1992)................................................................4
Theo PGS.TS. Dương Đăng Chinh, thì “NSNN là phạm trù kinh tế và là phạm trù lịch sử. NSNN phản ánh các
quan hệ kinh tế phát sinh gắn liền với quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng quỹ tiền tệ tập trung của nhà nước
khi nhà nước tham gia phân phối các nguồn tài chính quốc gia nhằm thực hiện các chức năng của nhà nước trên
cơ sở luật định” (PGS.TS Dương Đăng Chinh, 2005)..............................................................................................4

Về hình thức, các khái niệm này có sự khác nhau nhất định, tuy nhiên, chúng đều phản ánh về các kế
hoạch, dự toán thu, chi của nhà nước trong một thời gian nhất định với hình thái biểu hiện là quỹ tiền
tệ tập trung của nhà nước và nhà nước sử dụng quỹ tiền tệ tập trung đó để trang trải cho các chi tiêu
gồm: chi cho hoạt động của bộ máy nhà nước; chi cho an ninh quốc phòng; chi cho an sinh xã hội…..4
Theo Luật NSNN năm 2002, thì khái niệm NSNN được định nghĩa: “NSNN là toàn bộ các khoản thu,
chi của nhà nước được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một năm
để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước” (Chính phủ, 2002)................................4

Qua những nghiên cứu còn hạn hẹp của bản thân tôi hoàn toàn đồng ý với khái niệm được đưa ra
trong Luật NSNN Việt Nam 2002 và sử dụng đó là khái niệm chuẩn trong bài chuyên đề thực tập của
mình...........................................................................................................................................................4
0.1.1.2. Vai trò của ngân sách nhà nước..................................................................................................................5
NSNN có vai trò huy động nguồn tài chính để đảm bảo các chi tiêu của nhà nước, giúp nhà nước có đủ sức
mạnh để làm chủ và điều tiết thị trường, đảm bảo các cân đối lớn của nền kinh tế; NSNN là công cụ có tác động
mạnh mẽ đến công cuộc đổi mới của một quốc gia, đưa quốc gia đó nhanh chóng tiến tới các mục tiêu đã hoạch
định. ...........................................................................................................................................................................5
Về kinh tế, NSNN giữ vai trò điều chỉnh nền kinh tế phát triển cân đối giữa các ngành, các vùng, lãnh thổ, hạn
chế những khuyết tật của cơ chế thị trường chống độc quyền, chống liên kết nâng giá hoặc cạnh tranh không
bình đẳng làm tổn hại chung đến nền kinh tế. NSNN còn giành một phần khác đầu tư cho các doanh nghiệp
công ích, doanh nghiệp cần thiết cho dân sinh; NSNN đã đảm bảo nguồn kinh phí hợp lý để đầu tư cho xây
dựng kết cấu hạ tầng, tạo môi trường và điều kiện thuận lợi cho sự hình thành các doanh nghiệp thuộc các
ngành then chốt, các tập đoàn kinh tế, các Tổng công ty, các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác ra
đời và phát triển. Các chính sách thuế cũng là một công cụ sắc bén để định hướng đầu tư nó có tác dụng kiềm
chế hoặc kích thích sản xuất kinh doanh, xuất khẩu hay nhập khẩu, có tác động đến tổng cung, tổng cầu của
kinh tế và điều tiết nền kinh tế theo định hướng của nhà nước. Kinh phí của NSNN được cấp phát cho tất cả các
lĩnh vực điều chỉnh của nhà nước. Khối lượng và kết quả quản lý, sử dụng nguồn kinh phí này cũng quyết định
mức độ thành công của các chính sách xã hội. Trong giải quyết các vấn đề xã hội, nhà nước cũng sử dụng công
cụ thuế để điều chỉnh, các loại thuế trực thu và gián thu ngoài mục đích trên cũng có tác dụng hướng dẫn tiêu
dùng hợp lý. Kinh phí của NSNN được chi cho các sự nghiệp quan trọng của nhà nước như sự nghiệp kinh tế,
sự nghiệp văn hóa, sự nghiệp giáo dục - đào tạo, sự nghiệp khoa học... về hình thức là chi tiêu dùng nhưng thực
chất là đầu tư lâu dài đảm bảo cho xã hội phát triển trong tương lai, ngang tầm của yêu cầu hội nhập và phát
triển, vì vậy NSNN có vai trò to lớn đối với kinh tế. ...............................................................................................5
Về mặt xã hội, NSNN có vai trò trong việc điều tiết thu nhập giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội. Trợ giúp
trực tiếp dành cho những người có thu nhập thấp hay có hoàn cảnh đặc biệt như chi về trợ cấp xã hội, trợ cấp
gián tiếp dưới hình thức trợ giá cho các mặt hàng thiết yếu, các khoản chi phí để thực hiện chính sách dân số,
chính sách việc làm, chống mù chữ, hỗ trợ đồng bào lũ lụt….................................................................................5
Về đối ngoại, NSNN đảm bảo cho các hoạt động đối ngoại diễn ra tốt nhất. Đối ngoại là một việc cần thiết đối
với mỗi quốc gia, nó đảm bảo cho việc giao lưu, hợp tác quốc tế, giúp cho các doanh nghiệp vươn ra thế giới,

do đó cần phải có một sự đầu tư thích hợp cho hoạt động này. Và NSNN chính là nguồn cấp tài chính để thực
hiện cho việc này........................................................................................................................................................6

SVTH: Vũ Thị Minh Thúy

Lớp: Kế hoạch 54B


×