PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
Phần 1:
Tổng quan PT&TK HT
Phần 2: PT&TKHT hướng cấu trúc
Phần 3: PT&TK HT hướng đối tượng
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHÁT
TRIỂN HTTT
I. Giới thiệu PTTK
II. Phát triển HTTT
PHÁT TRIỂN HTTT
2.1 Định nghĩa HTTT
2.2 Bản chất của việc PT HTTT trong T/C
2.3 Vòng đời PT HTTT
2.4 Vai trò của những người tham gia xd HTTT
2.5 Các cách tiếp cận để phát triển HTTT
2.6 Các PP khác nhau để xây dựng HTTT
2.7 Các cách để thay đổi HTTT
Vai trò của những người tham gia xd HTTT
Nhà phân
tích (Analyst):
Là người nghiên cứu yêu cầu của khách hàng để xác
định phạm vi bài toán, nhu cầu, nhân lực, phương pháp,
công nghệ để cải thiện tốt công tác của t/c này.
Nhà thiết kế
(Designer):
Thiết kế CSDL, report, Form, quyết định yêu cầu phần
cứng và phần mềm cho HT.
Vai trò của những người tham gia xd HTTT
Chuyên
gia lĩnh vực (Domain Expert):
Là người hiểu thực chất vấn đề cùng sự phức tạp của hệ
thống, họ giúp tìm hiểu y/c của HT cần phát triển
Lập trình (programmer):
Là những người viết code cho HT
Người dùng (User):
Là đối tượng phục vụ của hệ thống cần phát triển
PHÁT TRIỂN HTTT
2.1 Định nghĩa HTTT
2.2 Bản chất của việc PT HTTT trong T/C
2.3 Vòng đời PT HTTT
2.4 Vai trò của những người tham gia xd HTTT
2.5 Các cách tiếp cận để phát triển HTTT
2.6 Các PP khác nhau để xây dựng HTTT
2.7 Các cách để thay đổi HTTT
Các cách tiếp cận để phát triển HTTT
Tiếp cận định hướng tiến trình
(Process driven
approach):
Hệ thống bán hàng
DL
hàng hoá
DL
nhân sự
Hệ thống kho
DL
hàng hoá
DL
kho hàng
Các cách tiếp cận để phát triển HTTT
Chủ yếu chú trọng vào hiệu quả xử lý chương trình
DL thường được tổ chức vào 1 file với chương trình.
DL đặc tả trong mỗi ứng dụng được xem xét tách biệt, do
đó dư thừa dữ liệu, hao phí công sức trong vấn đề thu thập,
tổ chức và lưu trữ dl, khai thác dl 1 cách kém hiệu quả. khó
bảo trì, nâng cấp
Các cách tiếp cận để phát triển HTTT
Tiếp cận hướng dữ liệu (data driven approach)
ứng dụng 1
ứng dụng 2
ứng dụng 3
CSDL
Tập trung vào việc tổ chức DL một cách lý tưởng, hơn là
nghĩ đến sử dụng DL ở đâu và khi nào
Tách DL ra khỏi các quá trình xử lý
Tách CSDL và các ứng dụng
Cho phép CSDL được sử dụng và phục vụ cho nhiều ứng
dụng khác nhau
Các cách tiếp cận để phát triển HTTT
Tiếp cận hướng cấu trúc(structure driven
approach)
Là bước phát triển tiếp tục của định hướng DL
Tập trung vào thông tin và không mấy để ý đến những
có thể xảy ra với những HT đó và cách hoạt động (ứng
xử) của HT là ra sao.
gì
Các cách tiếp cận để phát triển HTTT
Tiếp cận hướng cấu trúc(structure driven approach
ưu điểm
Làm giảm sự phức tạp
Tập trung vào ý tưởng :
Bỏ qua ràng buộc vật lý để xây dựng ý
tưởng và gán chúng vào phương tiện vật lý sau
Chuẩn hoá: đảm bảo sự thống nhất trong dự án
Hướng về tương lai: Đặc tả hệ thống đầy đủ, nên dễ bảo trì,
nâng cấp
Giảm bớt sự ngẫu hứng vì tuân thủ theo một số nguyên tắc và
qui tắc trong quá trình phát triển
Các cách tiếp cận để phát triển HTTT
Tiếp cận hướng đối tượng
(object oriented
approach)
Lối tiếp cận
hướng đối tượng là một lối tư duy về vấn đề
theo lối ánh xạ các thành phần trong ht vào các đt ngoài đời
thực.
Chia ht thành các tp nhỏ, gọi là các đt, chúng tương đối
độc lập với nhau. Sau đó ta có thể xây dựng ht bằng cách
chắp các đt đó lại với nhau.
VD: trò chơi logo.
Các cách tiếp cận để phát triển HTTT
Tiếp cận hướng đối tượng (object oriented
approach)
Cách tiếp cận
này đáp ứng được thách thức hiện nay của
việc phát triển PM: xây dựng một ht lớn, phức tạp, dễ bảo
trì và chi phí cnđ.
Hiện nay có ngôn ngữ
trình hướng đt
PTTK (UML) và các ngôn ngữ lập
PHÁT TRIỂN HTTT
2.1 Định nghĩa HTTT
2.2 Bản chất của việc PT HTTT trong T/C
2.3 Vòng đời PT HTTT
2.4 Vai trò của những người tham gia xd HTTT
2.5 Các cách tiếp cận để phát triển HTTT
2.6 Các PP khác nhau để xây dựng HTTT
2.7 Các cách để thay đổi HTTT
Các PP khác nhau để xây dựng HTTT
PP vòng đời phát triển truyền thống
PP mô hình xoắn
PP làm bản
ốc
mẫu
PP xử dụng phần
PP thuê bao
mềm đóng gói
PP vòng đời phát triển truyền thống
PP này quan niệm rằng HTTT có một vòng đời: gđ bắt
đầu, gđ phát triển, gđ trưởng thành và kết thúc
Quá trình pt HTTT gồm 5 bước:
giống như vòng đời
chung đã trình bày trên
Đặc trưng: Mỗi gđ sau
bắt đầu khi gđ trước hoàn thành
Mô hình này áp dụng cho các HT lớn, có cấu trúc chặt
chẽ
PP này đòi hỏi chi phí cao, tg kéo dài, không phù
HT vừa và nhỏ, HT ít cấu trúc và có nhiều đặc thù
hợp với
PP mô hình xoắn ốc
Chia làm 4 gđ: Lập kế hoạch, phân tích rủi ro,
tạo bản
mẫu và đánh giá lại. 4 gđ trên được lặp đi, lặp lại nhiều
lần.
PT rủi ro chỉ ra rằng các y/c là chắc chắn chưa, nếu chưa
nó lại được làm mịn ở bước làm bản mẫu, bước này qđ đi
tiếp hay dừng nếu rủi ro là quá lớn
Mô hình này được áp dụng rộng rãi, vì hiệu quả của nó
trông thấy được
PP làm bản mẫu
PP này phát triển nhanh
vì hiện nay có nhiều công cụ
giúp tạo ra bản mẫu.
PP này tạo ra mô hình
thực nghiệm để người sử dụng
xem xét, đánh giá, nhờ mô hình mẫu mà phản ứng của
KH rất sâu, rõ, KH có thể phát triển tư duy của mình
để nêu ra y/c với HT
Khảo sát thu thập thông tin
xây dựng nhanh 1 bản mẫu
Làm mịn mẫu
Khảo sát lấy ý kiến người sử dụng
Bản mẫu tồi
còn hạn chế
đánh giá
QĐ
tốt
Mẫu hoàn chỉnh
Sử dụng
PP khác
Chưa
HT
hoàn chỉnh
rồi
Hoàn chỉnh
dự án
PP làm bản mẫu
PP này bước đầu
không cần nắm bắt mọi thông tin
Phù hợp với HT vừa và nhỏ, hay HT có thể phân rã thành
các HT nhỏ
Bản mẫu
cuối có thể chuyển thành chương trình, giảm
chi phí lập trình
Khó kiểm soát hết CSDL, khó bảo trì về sau
PP làm bản mẫu
Có 3 mức làm bản
mẫu:
Làm bằng tay hoặc pm thông thường cho ta một đặc tả
y/c
Làm bản mẫu bằng công cụ chuyên dụng: cho đặc tả và
chuyển thành mã chương trình được
Làm bản mẫu bằng công cụ bậc cao: mẫu là modul chạy
được, các modul có thể liên kết thành chương trình
PP sử dụng PM đóng gói
Sử dụng phần mềm đóng gói
đã được thương mại hoá
ưu điểm:
rút ngắn thời gian, chi phí , kế thừa ưu điểm
của PM có sẵn
Nhược:
bảo trì
Không đáp ứng tốt nhu cầu của tổ chức, khó
PP sử dụng PM đóng gói
Cách đánh
giá:
Tính thân thiện:
giao diện phù hợp, dễ thao tác
Mềm dẻo: Dễ bổ xung, sửa đổi
Chức năng: Đáp ứng y/c đặt ra
Cài đặt bảo trì: chuyển sang HT mới?, đội ngũ sử dụng?
Giá thành: Đánh giá lợi nhuận, dự tính modul sẽ cài đặt
trong tương lai
Người bán: Có kinh nghiệm,uy tín, sự ổn định lâu dài
PP sử dụng PM đóng gói
Bổ xung
phía trước
Đổi dạng DL vào
Phần mềm
đóng gói
Bổ xung
phía sau
Đổi dạng DL ra
PP thuê bao
Thuê bao chương trình do bên ngoài
xây dựng, thích
hợp với nhiều tổ chức có nhiều đặc thù
ưu: có dịch vụ nhanh, không mất tg xd, chỉ mất phí
xd
Nhược: Khả năng kiểm soát bị hạn chế, phụ thuộc
vào đối tác, bí mật thương mại?
Nên SD khi:
HT chưa thật sự quan trọng với tổ chức
HT cũ lạc hậu mà t/chức không đủ tiềm năng về tài
chính