Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

1 đề THI HSG Vật Lý 9 Bắc Giang 2015-2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.11 KB, 3 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO

BẮC GIANG
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi gồm 02 trang)

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HÓA CẤP TỈNH

NĂM HỌC 2015 – 2016
MÔN THI: VẬT LÍ - LỚP 9
Ngày thi: 20/3/2016
Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề

Bài 1. (3,5 điểm)
Hai ca nô làm nhiệm vụ đưa thư giữa hai bến sông A và B dọc theo bờ sông như sau:
hàng ngày vào lúc quy định hai ca nô rời bến A và B chạy đến gặp nhau, trao đổi bưu kiện cho
nhau rồi quay trở lại. Nếu hai ca nô cùng rời bến một lúc thì ca nô từ A phải đi mất 1,5h mới
trở về đến bến, còn ca nô từ B phải đi mất 2,5h. Biết rằng hai ca nô có cùng tốc độ đối với
nước v1 không đổi và nước chảy với tốc độ v2 không đổi. Bỏ qua thời gian trao đổi bưu kiện.
1. Tính tốc độ trung bình của mỗi ca nô trên cả quãng đường đi và về.
2. Muốn cho hai ca nô đi mất thời gian như nhau thì ca nô ở B phải xuất phát muộn hơn
ca nô ở A một khoảng thời gian bằng bao nhiêu?
Bài 2. (3,5 điểm)
Người ta bỏ một thỏi sắt hình trụ có diện tích đáy 5cm 2, khối lượng m1 = 200g có nhiệt
độ t1 = 3770C vào một bình hình trụ có diện tích đáy S = 20cm 2 chứa m2 = 500g nước ở
nhiệt độ t2 = 200C. Bỏ qua mọi hao phí.
1. Tính nhiệt độ của nước khi cân bằng nhiệt được thiết lập. Bỏ qua phần nước đã bị
hóa hơi.
2. Do có một lượng nước bị hóa hơi, nên nhiệt độ cân bằng của hệ là t = 280C.
a. Tính lượng nước đã bị hóa hơi.


b. Tính mực nước chênh lệch trong bình trước và sau khi thả khối trụ, khi cân bằng
nhiệt được thiết lập. Cho biết nhiệt dung riêng của sắt là 460 J/kg.K, của nước là 4200 J/kg.K
khối lượng riêng của sắt D1 = 7800 kg/m3, khối lượng riêng của nước D2 = 1000 kg/m3, nhiệt
hóa hơi của nước là L = 2,3.106 J/Kg.
Bài 3. (4,0 điểm)
K
A
Cho mạch điện như hình 1: nguồn điện không đổi có suất
_ M
điện động E = 6 V, điện trở trong r = 3 ; điện trở của đèn
Đ
+
D
N
không đổi Rđ = 3 Ω, R1 = 3 Ω; AB là một biến trở. Ampe kế,
E, r
R1
dây nối và khoá K có điện trở không đáng kể.
1. K mở, khi con chạy C ở vị trí A hoặc B thì công suất
C
tỏa nhiệt trên mạch ngoài như nhau. Tính điện trở toàn phần
B
A
của biến trở.
Hình 1
2. K đóng, di chuyển con chạy C để đèn sáng nhất. Xác
định điện trở phần AC của biến trở khi đó.

Trang 1/2



3. K đóng, di chuyển con chạy C từ A đến B. Hãy vẽ đồ thị biểu diễn hiệu điện thế giữa
hai cực của đèn theo cường độ dòng điện chạy qua nguồn.
Bài 4. (4,0 điểm)
Vật sáng AB có dạng một đoạn thẳng nhỏ đặt trên trục chính và vuông góc với trục
chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm.
1. Cho AB cách thấu kính 30 cm. Xác định vị trí, tính chất và số phóng đại ảnh của AB
qua thấu kính. Vẽ hình.
2. Sau thấu kính, đặt một gương phẳng G có mặt phản xạ hướng về thấu kính, vuông
góc với trục chính và cách thấu kính một khoảng a. Di chuyển vật AB dọc theo trục chính
trong khoảng giữa thấu kính và gương, hệ luôn cho hai ảnh một ảnh thật và một ảnh ảo có
cùng kích thước. Xác định a.
Bài 5. (3,0 điểm)
Đường sức từ
1. Hai thanh ray dẫn điện thẳng dài song song nằm trong
B
mặt phẳng ngang, hai đầu nối với điện trở R. Một thanh kim
R
loại AB đặt trên hai ray, toàn bộ hệ thống đặt trong từ trường
đều với đường sức từ có phương thẳng đứng (hình 2). Kéo AB
A
trượt thẳng đều từ trái sang phải (trong quá trình chuyển động
AB luôn tiếp xúc với hai ray), trong mạch xuất hiện dòng điện
Hình 2
chạy qua thanh AB theo chiều từ A đến B. Xác định chiều của
đường sức từ.
2. Người ta truyền tải một công suất điện không đổi P trên cùng một đường dây dẫn
bằng một máy biến thế. Ban đầu hiệu điện thế truyền đi là U 1 = 110 KV thì công suất hao
phí là ∆P1 . Khi hiệu điện thế truyền đi là U 2 = 220 KV thì công suất hao phí tăng hay giảm
bao nhiêu phần trăm so với trước.

Bài 6. (2,0 điểm)
Một chiếc xe lăn nhỏ chuyển động trên mặt phẳng ngang với tốc độ không đổi v. Để
xác định tốc độ v của chiếc xe, một học sinh tiến hành như sau:
- Chọn một điểm O cố định làm mốc và xác định vị trí của chiếc xe theo thời gian.
- Số liệu thu được trong bảng sau:
Thời gian (s)
Vị trí (cm)

1,0
17,4

1,5
31,5

2,0
40,6

2,5
51,2

3,0
61,3

3,5
72,5

4,0
85,1

4,5

94,5

1. Từ số liệu trên, em hãy vẽ đồ thị biểu diễn vị trí của chiếc xe theo thời gian.
2. Từ đồ thị trên, hãy xác định tốc độ của chiếc xe.
................................................ Hết ....................................................
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Họ và tên thí sinh:………………………………………………………….SBD…………………..
Giám thị 1: (Họ tên và chữ kí)……………………………………………………………………….
Trang 2/2


Giám thị 2: (Họ tên và chữ kí)……………………………………………………………………….

Trang 3/2



×