Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Bài giảng kế toán doanh nghiệp phần 2 chương bài tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.3 KB, 25 trang )

BÀI TẬP
Bài 1: Tại 1 DN sản xuất 2 loại sản phẩm A và B, trong kỳ kế toán có tài liệu sau (đvt: đồng):
1. Xuất kho VL để sản xuất sản phẩm A và B: 90.000.000
2. Lương phải trả CNVC trong kỳ:
-

Công nhân sản xuất sản phẩm A và B: 60.000.000

-

Nhân viên quản lý phân xưởng: 20.000.000

3. Các khoản trích theo lương tính vào các đối tượng theo chế độ quy định.
4. Vật liệu mua sử dụng ngay cho sản xuất sản phấm A và B, giá mua chưa có thuế GTGT
10%: 50.000.000, đã thanh toán bằng tiền tạm ứng nhân viên.
5. Tiền điện, nước, điện thoại dùng cho phân xưởng sản xuất trả bằng tiền mặt bao gồm cả thuế
GTGT 10%: 8.800.000.
Yêu cầu: - Lập định khoản và phản ánh vào tài khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.
- Tính và phân bổ CPNVLTT, CPNCTT, CPSXC cho sp A, B.
Biết:

- Trong kỳ nhập kho: 400 spA, 500 spB
- Định mức tiêu hao nguyên vật liệu: sp A = 100.000đ/sp, sp B = 120.000đ/sp.
- Định mức tiền lương cho 1 đơn vị sản phẩm : A=50.000, B= 60.000.
- Chi phí sản xuất chung phân bổ cho sp A, sp B theo CPNCTT của từng loại sp.
- CPSXC vượt mức bình thường không được tính vào Z sp: 500.000

Bài 2: Tại 1 DN sản xuất 2 loại sản phẩm A và B, trong kỳ kế toán có tài liệu sau (đvt: đồng):
1. Số dư đầu kỳ: TK 154: 39.600.000 bao gồm:
- Nguyên vật liệu trực tiếp: sp A: 3.000.000; sp B: 24.000.000
- Nhân công trực tiếp:



sp B: 4.600.000

- Chi phí sản xuất chung: sp B: 8.000.000
2. Chi phí sản xuất sản phẩm A và B phát sinh trong kỳ: 323.000.000, trong đó:
- Chi phí NVL trực tiếp: 180.000.000
- Chi phí công nhân trực tiếp: 65.000.000
- Chi phí sản xuất chung: 78.000.000
3. Trong kỳ đã sản xuất hoàn thành nhập kho 2.000spA, 2500spB, còn dở dang 100spA,
250spB, tỷ lệ hoàn thành của spB là 40%.
Yêu cầu: Tính giá thành các sản phẩm Avà B
Biết rằng:
-

Định mức tiêu hao NVL: spA= 30.000đ/sp, spB=48.000đ/sp

-

Định mức tiền lương cho 1 đơn vị sản phẩm: A=10.000, B=18.000
52


-

Chi phí sản xuất chung phân bổ cho sản phẩm A và B theo chi phí NVL trực tiếp.

-

Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ:
SpA: đánh giá theo chi phí NVL trực tiếp

SpB: đánh giá theo phương pháp ULSPHTTĐ, NVL bỏ ngay từ đầu qui trình sản xuất.

Bài 3: Tại 1 DN sản xuất sản phẩm C, trong kỳ kế toán có tài liệu sau (đvt đồng):
I. Số dư đầu kỳ: TK 154 : 29.000.000 bao gồm :
- Chi phí NVL trực tiếp : 24.500.000
- Chi phí công nhân trực tiếp : 2.450.000
- Chi phí sản xuất chung : 2.050.000.
II. Phát sinh trong kỳ:
1. Vật liệu xuất dùng trong kỳ, tính vào chi phí các bộ phận:
-

Sản xuất sản phẩm: 469.000.000

-

Phục vụ sản xuất: 5.000.000

2. Tính lương phải trả CNVC ở các bộ phận:
-

Công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm: 60.000.000

-

Nhân viên quản lý phân xưởng:

5.000.000

3. Các khoản trích theo lương tính vào các đối tượng theo chế độ quy định.
4. Tiền điện, nước, điện thoại phải trả người cung cấp, dùng phân xưởng sản xuất, tính theo giá

mua gồm thuế GTGT 10%: 8.800.000.
5. Khấu hao TSCĐ dùng ở phân xưởng: 20.700.000.
6. Bộ phận sản xuất báo hỏng số dụng cụ xuất dùng trước đây thuộc loại phân bổ 50%, thời
gian sử dụng 2 năm, giá thực tế khi xuất kho: 2.200.000, phế liệu thu hồi bán cho CNVC tính
trừ vào lương: 150.000
7. Trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ dùng ở phân xưởng: 2.400.000
8. Trích trước tiến lương nghỉ phép theo kế hoạch của công nhân trực tiếp sản xuất theo tỷ lệ
5% tiền lương thực tế phải trả.
9. Giá trị vật liệu sử dụng không hết, nhập kho lại: 4.000.000
10. Cuối kỳ bộ phận sản xuất báo cáo:
-

Giá trị phế liệu thu hồi nhập kho: 1.000.000

-

Sản xuất hoàn thành nhập kho: 5000spC; dở dang 500sp có mức độ hoàn thành 60%

-

SPDD đánh giá theo ước lượng hoàn thành tương đương, NVL bỏ ngay từ đầu qui trình sx.

Yêu cầu: Lập định khoản và tính Z sp C
Bài 4: Tại 1 DN sản xuất 2 loại sản phẩm X và Y, trong kỳ kế toán có tài liệu sau (đvt: đồng):
I. Số dư đầu kỳ:
53


- TK 154: 16.000.000 trong đó: TK 154X: 10.000.000 và TK 154Y: 6.000.000
-


Các tài khoản khác giả định có số dư hợp lý.

II. Phát sinh trong kỳ:
1. Vật liệu dùng xuất trong kỳ, tính vào chi phí các bộ phận:
- Sản xuất sản phẩm X: 432.000.000 ; Y: 288.000.000
- Phục vụ sản xuất: 30.000.000
- Bán hàng: 20.000.000
2. Xuất dụng cụ loại phân bổ 100%, dùng cho các bộ phận:
- Sản xuất ở phân xưởng: 3.000.000
- Phục vụ bán hàng: 2.000.000
- Quản lý doanh nghiệp: 4.000.000
3. Xuất dụng cụ loại phân bổ 50% , thời gian sử dụng 2 năm, dùng cho các bộ phận:
- Sản xuất ở phân xưởng: 4.000.000
- Phục vụ bán hàng: 1.500.000
- Quản lý doanh nghiệp: 1.000.000.
4. Tiền điện, nước, điện thoại phải trả trong kỳ, tính vào chi phí các bộ phận theo giá chưa có
thuế GTGT 10%:
- Sản xuất sản phẩm: 25.000.000
- Quản lý doanh nghiệp: 10.000.000
5. Tính lương phải trả CBVC trong kỳ:
- Công nhân sản xuất sản phẩm X: 120.000.000, sản phẩm Y: 80.000.000
- Nhân viên phân xưởng: 20.000.000
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 24.000.000
6. Các khoản trích theo lương tính vào các đối tượng theo chế độ quy định
7. Trích khấu hao TSCĐ dùng ở các bộ phận: phân xưởng sản xuất: 18.000.000; phục vụ bán
hàng: 6.000.000; quản lý DN : 8.000.000
8. Chi phí khác chi bằng tiền mặt chưa có thuế GTGT 10%: quản lý phân xưởng: 5.200.000;
quản lý DN : 2.000.000; bán hàng :10.000.000
9. Cuối kỳ bộ phận sản xuất báo cáo

- Sản xuất hoàn thành nhập kho 5000spX, 4.000spY
- Còn dở dang 200spX và 200spY
- Chi phí sản xuất chung phân bổ cho các sản phẩm theo tiền lương công nhân sản xuất
- Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ được đánh giá theo chi phí NVL trực tiếp

54


Yêu cấu: Lập định khoản và tính Z các sản phẩm, lập bảng tính Z.
Bài 5: Tại 1 DN sản xuất 2 loại sản phẩm C và D, trong kỳ kế toán có tài liệu sau (đvt: đồng):
I. Số dư đầu kỳ:
- TK 152 : 300.000.000

số lượng :15.000kg

- TK 154 : 28.740.000

bao gồm:

+ Nguyên vật liệu trực tiếp:

spC: 10.200.000, spD: 4.840.000

+ Nhân công trực tiếp:

spC: 2.200.000, spD: 1.800.000

+ Chi phí sản xuất chung:

spC: 5.500.000, spD: 4.200.000


II. Phát sinh trong kỳ:
1. Mua 10.000kg vật liệu nhập kho, giá mua chưa có thuế GTGT 10%: 22.000đ/kg, đã thanh
toán bằng tiền gửi NH: 50% , số còn lại đã trả bằng tiền mặt
2. Tính lương phải trả CBVC tính vào chi phí các bộ phận:
-

Công nhân sản xuất spC: 40.000.000, spD: 24.000.000

-

Quản lý sản xuất: 12.000.000

-

Quản lý DN: 16.000.000

3. Các khoản trích theo lương tính vào các đối tượng theo chế độ quy định
4. Xuất vật liệu để sản xuất spC: 12.000kg (Phiếu xuất kho 01), spD: 8.000kg (Phiếu xuất kho
02). Cho biết DN tính theo giá xuất kho theo phương pháp FIFO
5. Chi tiền mặt thanh toán chi phí sửa chữa nhỏ TSCĐ dùng cho sản xuất: 3.000.000
6. Trích khấu hao TSCĐ tính vào chi phí các bộ phận:
-

Sản xuất sản phẩm : 34.320.000

-

Quản lý DN : 15.680.000


7. Tiền điện, nước, điện thoại phải trả trong kỳ, tính vào chi phí các bộ phận theo giá chưa có
thuế GTGT 10%:
-

Phục vụ sản xuất: 1.200.000

-

Quản lý DN: 2.000.000

8. Chuyển khoản thanh toán tiền thuê TSCĐ dùng ở các bộ phận:
-

Sản xuất: 4.800.000

-

Quản lý DN: 2.000.000

9. Cuối kỳ bộ phận sản xuất báo cáo
- Sản xuất hoàn thành nhập kho 4.000spC và 3.000spD
- Còn dở dang 200spC mức độ hoàn thành 75%, spD không có sản phẩm dở dang.
- Chi phí sản xuất chung phân bổ cho các sản phẩm theo tiền lương công nhân sản xuất.

55


- SPDDCK được đánh giá theo phương pháp ƯLSPHTTĐ, NVL bỏ ngay từ đầu quy trình sx.
Yêu cầu: Lập định khoản và tính Z sp, lập bảng tính Z.
Bài 6: Tại 1 DN sản xuất 2 loại sản phẩm Avà B, trong kỳ kế toán có tài liệu sau (đvt: đồng):

I. Số dư đầu kỳ:
- TK 152: 205.000.000

số lượng: 5.000kg

- TK 154: 49.800.000, bao gồm:
+ Nguyên vật liệu trực tiếp: spA:16.000.000, spB: 20.000.000
+ Nhân công trực tiếp:

spA 2.500.000, spB: 4.200.000

+ Chi phí sản xuất chung:

spA 1.700.000, spB: 5.400.000

II. Phát sinh trong kỳ:
1. Chi TGNH mua 10.000kg vật liệu nhập kho, giá mua chưa thuế GTGT 10%: 39.000đ/kg,
chi phí vận chuyển bốc dở trả bằng TGNH bao gồm cả thuế GTGT 10%: 5.500.000.
Trong số hàng mua trên có 1 số hàng không đạt chất lượng, do vậy DN đã được người bán
giảm giá 2.000đ/kg- giá chưa thuế và DN đã nhận bằng TM.
2. Vật liệu xuất dùng trong kỳ, tính vào chi phí các bộ phận:
-

Sản xuất sản phẩm A: 6.000kg – Phiếu xuất kho 01

-

Sản xuất sản phẩm B: 8.000kg – Phiếu xuất kho 02

Cho biết DN tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân cả kỳ.

3. Tính lương phải trả CNVC, tính vào chi phí các bộ phận:
-

Công nhân sản xuất sản phẩm A: 50.000.000, sản phẩm B: 60.000.000

-

Nhân viên phân xưởng : 20.000.000

-

Nhân viên quản lý DN : 25.000.000.

4. Các khoản trích theo lương tính vào các đối tượng theo chế độ quy định.
5. Trích khấu hao TSCĐ tính vào chi phí các bộ phận:
-

Sản xuất : 5.200.000

-

Quản lý DN : 1.500.000

6. Tiền điện, nước, điện thoại phải trả người cung cấp, tính vào chi phí các bộ phận theo giá
chưa có thuế GTGT 10%:
-

Sản xuất: 5.000.000

-


Quản lý DN: 3.000.000

7. Xuất 1 số công cụ thuộc loại phân bổ 50%, thời gian sử dụng 18 tháng, dùng cho sản xuất,
giá trị xuất kho: 5.000.000
8. Chi tiền mặt trả tiền thuê sửa chữa nhỏ TSCĐ dùng ở bộ phận sản xuất, số tiền thanh toán
bao gồm cả thuế GTGT10%: 3.850.000.

56


9. Phân bổ chi phí trả trước dài hạn cho bộ phận sản xuất: 4.000.000
10. Cuối kỳ bộ phận sản xuất báo cáo:
-

Sản xuất hoàn thành nhập kho 6.000spA, 8.000spB

-

Còn dở dang: 400spA, mức độ hoàn thành: 50%; 500spB, mức độ hoàn thành : 80%

-

CPSX chung phân bổ cho các sản phẩm tính theo tiền lương của công nhân sản xuất.

-

CPSX dở dang cuối kỳ được tính theo phương pháp ƯLSPHTTĐ, NVL bỏ ngay từ đầu.

Yêu cầu: Lập định khoản và tính Z các sản phẩm, lập bảng tính Z.

Bài 7: Tại 1 DN sản xuất 2 loại sản phẩm Avà B, trong kỳ kế toán có tài liệu sau (đvt: đồng):
I. Số dư đầu kỳ:
- TK 152: 12.000.000

số lượng: 100kg

- TK 154: 14.000.000, bao gồm:
+ Nguyên vật liệu trực tiếp: spA:4.500.000, spB: 3.600.000
+ Nhân công trực tiếp:

spA 2.000.000, spB: 2.200.000

+ Chi phí sản xuất chung:

spA 800.000, spB: 900.000

II. Phát sinh trong kỳ:
1. Mua 500kg vật liệu chưa thanh toán sử dụng ngay cho sản xuất sp A và B, giá mua chưa
thuế GTGT 10%: 110.000đ/kg, kiểm tra phát hiện thiếu 5kg- chưa rõ nguyên nhân
-

Vật liệu xuất kho dùng cho sp A và B 50 kg, tính giá xuất kho theo PP bình quân cuối kỳ.

2. Tính lương phải trả CNVC, tính vào chi phí các bộ phận:
-

Công nhân sản xuất sản phẩm A : 40.000.000 và B: 50.000.000

-


Nhân viên phân xưởng : 40.000.000

-

Nhân viên quản lý DN : 15.000.000.

3. Các khoản trích theo lương tính vào các đối tượng theo chế độ quy định.
4. Đã nhận hóa đơn mua 200kg vật liệu chưa thanh toán giá chưa thuế 10%: 100.000 đ/kg,
đến cuối tháng hàng vẫn chưa về
5. Trích khấu hao TSCĐ tính vào chi phí các bộ phận:
-

Sản xuất : 3.000.000

-

Quản lý DN : 1.000.000

6. Tiền điện, nước, điện thoại phải trả người cung cấp, tính vào chi phí các bộ phận theo giá
chưa có thuế GTGT 10%:
-

Sản xuất: 4.000.000

-

Quản lý DN: 2.000.000

57



7. Mua CDCD sử dụng ngay cho sản xuất giá chưa thuế 5% 10.000.000, chi phí vận chuyển
500.000 - tất cả chưa thanh toán. CDCD phân bổ 5 kỳ - trong cùng niên độ - bắt đầu từ kỳ
này.
8. Chi tiền mặt trả tiền thuê nhà xưởng 30.000.000- phân bổ 4 kỳ trong cùng niên độ - bắt đầu
từ kỳ này.
9. Trong kỳ có 20 spB hỏng sửa chữa được, xuất 2kg NVL để sửa chữa (DN chịu chi phí này)
10. Cuối kỳ bộ phận sản xuất báo cáo:
-

Sản xuất hoàn thành nhập kho 2.000spA, 1.000spB

-

Còn dở dang: 200spA, mức độ hoàn thành: 30%; 200spB, mức độ hoàn thành: 40%

-

CPSX chung phân bổ cho các sản phẩm tính theo tiền lương của công nhân sản xuất.

-

CPNVLTT phân bổ theo giờ máy chạy, tổng giờ máy 8.000h, biết số giờ máy sản xuất sp
B 5.000h.

-

CPSX dở dang cuối kỳ được tính theo phương pháp ƯLSPHTTĐ, NVL bỏ ngay từ đầu.

Yêu cầu: Lập định khoản và tính Z các sản phẩm, lập bảng tính Z.

Bài 8: Tại 1 DN sản xuất 2 loại sản phẩm Avà B, trong kỳ kế toán có tài liệu sau (đvt: đồng):
I. Số dư đầu kỳ:
- TK 152: 100.000.000

số lượng 2.000kg

- TK 154: chi tiết:
+ Nguyên vật liệu trực tiếp: spA: 8.400.000, spB: 8.000.000
+ Nhân công trực tiếp:

spA: 5.700.000, spB: 6.600.000

+ Chi phí sản xuất chung: spA: 4.500.000, spB: 2.000.000
-

Các tài khoản khác giả định có số dư hợp lý.

II. Phát sinh trong kỳ:
1. Mua nợ 4.000kg vật liệu nhập kho, giá mua chưa thuế GTGT 10% : 51.000đ/kg, mua chi phí
vận chuyển bốc dở trả bằng tiền mặt bao gồm cả thuế GTGT 10%: 1.100.000.
2. Vật liệu xuất dùng trong kỳ, tính vào chi phí các bộ phận:
-

Sản xuất sản phẩm A: 2.000kg – Phiếu xuất kho 01

-

Sản xuất sản phẩm B: 3.000kg – Phiếu xuất kho 02

Cho biết doanh nghiệp tính giá xuất kho theo PP FIFO

3. Tính lương phải trả CNVC, tính vào chi phí các bộ phận:
-

Công nhân sản xuất spA : 40.000.000, spB: 60.000.000

-

Nhân viên phân xưởng : 20.000.000

-

Nhân viên bán hàng: 18.000.000

-

Nhân viên quản lý DN: 22.000.000

58


4. Các khoản trích theo lương tính vào các đối tượng theo chế độ quy định.
5. Trích khấu hao TSCĐ tính vào chi phí các bộ phận:
-

Sản xuất: 4.500.000

-

Bán hàng: 1.700.000


-

Quản lý DN: 1.300.000

6. Tiền điện, nước, điện thoại phải trả người cung cấp, tính vào chi phí các bộ phận:
- Sản xuất: 6.900.000
- Bán hàng: 4.500.000
- Quản lý DN: 3.500.000
7. Bộ phận sản xuất báo hỏng 1 số công cụ sản xuất dùng trước đây thuộc loại phân bổ 50%, thời
gian sử dụng 2 năm, giá trị xuất dùng: 4.000.000, phế liệu thu hồi bán thu tiền mặt: 200.000
8. Trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ dùng ở bộ phận sản xuất: 3.000.000
9. Cuối kỳ bộ phận sản xuất báo cáo:
- Giá trị vật liệu xuất dùng sử dụng không hết nhập lại kho spA: 1.200.000, spB: 3.500.000
- Sản xuất hoàn thành nhập kho spA: 4.000, spB: 5.000
- Còn dở dang: 200spA, mức độ hoàn thành: 50% và 250spB, mức độ hoàn thành: 80%
- CPSX chung phân bổ cho các sản phẩm tính theo tiền lương của công nhân sản xuất.
- SPDDCK được tính theo phương pháp ƯLSPHTTĐ, NVL bỏ ngay từ đầu qui trình sx.
Yêu cầu: Lập định khoản và tính Z các sản phẩm, lập bảng tính Z.
Bài 9: Tại 1 DN sản xuất 2 loại sản phẩm Avà B, trong kỳ kế toán có tài liệu sau (đvt: đồng):
I. Số dư đầu kỳ:
- TK 152: 80.000.000

số lượng 4.000kg

- TK 154: 4.000.000
- Các khoản khác giả định có số dư hợp lý.
II. Phát sinh trong kỳ:
1. Mua 8.000kg vật liệu nhập kho, giá mua chưa thuế GTGT 10%: 22.000đ/kg, đã trả bằng
TGNH sau khi trừ chiết khấu thanh toán được hưởng 5% tính trên tổng số tiền phải trả.
2. Xuất kho 10.000kg vật liệu để sản xuất sản phẩm A và B. Cho biết doanh nghiệp tính giá

xuất kho theo phương pháp FIFO.
3. Xuất một số công cụ thuộc loại phân bổ 50%, thời gian sử dụng 2 năm dùng cho sản xuất,
giá trị xuất kho: 4.000.000.
4. Tính lương phải trả CBNV, tính vào chi phí các bộ phận:
-

Công nhân sản xuất sản phẩm A và B: 80.000.000

-

Nhân viên phân xưởng

: 20.000.000
59


-

Nhân viên bán hàng

: 25.000.000

-

Nhân viên quản lý DN

: 30.000.000

5. Các khoản trích theo lương tính vào các đối tượng theo chế độ quy định.
6. Tiền điện, nước, điện thoại phải trả người cung cấp, tính vào chi phí các bộ phận theo giá

chưa có thuế GTGT 10%:
-

Sản xuất: 6.000.000

-

Bán hàng: 4.000.000

-

Quản lý DN: 3.000.000

7. Bộ phận sx báo hỏng số công cụ xuất dùng trước đây thuộc loại phân bổ 50%, thời gian sử
dụng 2 năm, giá trị xuất dùng: 2.000.000, phế liệu thu hồi bán thu bằng tiền mặt : 100.000.
8. Chi tiền mặt trả tiền thuê sửa chữa nhỏ TSCĐ dùng ở bộ phận sản xuất: 1.400.000
9. Trích khấu hao TSCĐ tính vào chi phí các bộ phận:
-

Sản xuất: 3.700.000

-

Bán hàng: 2.250.000

-

Quản lý DN: 1.800.000

10. Cuối kỳ bộ phận sản xuất báo cáo:

-

Sản xuất hoàn thành nhập kho 800spA và 1.000sp B

-

Còn dở dang 160spA, 200spB

-

CPSX dở dang cuối kỳ được tính theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

-

Doanh nghiệp tính giá thành các loại sản phẩm theo phương hệ số, biết rằng hệ số tính giá
thành của sản phẩm A=1.0 và B=1.2

Yêu cầu: Lập định khoản và tính Z sp, lập bảng tính Z.
Bài 10: Tại 1 DN sản xuất 2 loại sản phẩm Avà B, tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân cả
kỳ, trong kỳ kế toán có tài liệu sau:
I.Số dư đầu kỳ:
- TK 152:

138.400.000

+ VL chính: 128.000.000
+ VL phụ: 10.400.000

số lượng: 4.000kg
số lượng: 800kg


- TK 154: 8.500.000
II. Phát sinh trong kỳ:
1. Chuyển khoản mua 6.000kg VL chính nhập kho, giá mua chưa có thuế GTGT 10%:
30.000đ/kg, chi phí vận chuyển bốc dở trả bằng tiền mặt bao gồm cả thuế GTGT 10%:
2.200.000.

60


2. Xuất kho 5.000kg VL chính để sản xuất sản phẩm A và B
3. Xuất kho 500kg VL phụ để sản xuất sản phẩm A và B
4. Chi tiền mặt mua một số dụng cụ về không nhập kho, xuất thẳng dùng cho sản xuất, giá mua
chưa thuế GTGT 10%: 3.000.000. CCDC loại phân bổ 100%
5. Tiền điện, nước, điện thoại phải trả người cung cấp, tính vào chi phí các bộ phận theo giá
chưa có thuế GTGT 10%:
-

Sản xuất: 4.500.000

-

Bán hàng: 4.000.000

-

Quản lý DN: 2.500.000

6. Tính lương phải trả CNVC, tính vào chi phí các bộ phận:


7.

-

Công nhân sản xuất sản phẩm A và B: 50.000.000

-

Nhân viên phân xưởng

: 15.000.000

-

Nhân viên bán hàng

: 18.000.000

-

Nhân viên quản lý DN

: 20.000.000

Các khoản trích theo lương tính vào các đối tượng theo chế độ quy định.

8. Trích khấu hao TSCĐ tính vào chi phí các bộ phận:
-

Sản xuất: 4.150.000


-

Bán hàng: 2.150.000

-

Quản lý DN: 1.700.000

9. Trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ dùng ở bộ phận sản xuất: 3.500.000
10. Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất: 5.500.000
11. Cuối kỳ bộ phận sản xuất báo cáo:
-

Sản xuất hoàn thành nhập kho 3.500spA và 3.800spB. Còn dở dang 200spA, 260spB

-

CPSX dở dang cuối kỳ được tính theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

-

Doanh nhiệp tính giá thành các loại sản phẩm theo phương hệ số, biết rằng hệ số tính giá
thành của sản phẩm A=1.2 và B=1.0

Yêu cầu: Lập định khoản và tính Z sp, lập bảng tính Z.
Bài 11: 1 DN sản xuất 2 loại sản phẩm Avà B trong kỳ kế toán có tài liệu sau (đvt: đồng):
I. Số dư đầu kỳ:
- TK 152: 110.000.000


số lượng 2.000kg

- TK 154: 4.300.000
- Các khoản khác giả định có số dư hợp lý.
II. Phát sinh trong kỳ:

61


1. Mua 3.000kg vật liệu nhập kho, giá mua chưa thuế GTGT 10%: 60.000đ/kg, đã trả bằng
TGNH sau khi trừ chiết khấu thanh toán được hưởng 5% tính trên giá mua chưa thuế.
2. Xuất kho 4.000kg VL để sản xuất sản phẩm A và B. Cho biết doanh nghiệp tính giá xuất kho
theo phương pháp bình quân cả kỳ.
3. Tính lương phải trả CNVC, tính vào chi phí các bộ phận:
-

Công nhân sản xuất sản phẩm A và B: 60.000.000

-

Nhân viên phân xưởng

: 20.000.000

-

Nhân viên bán hàng

: 20.000.000


-

Nhân viên quản lý DN

: 25.000.000

4. Các khoản trích theo lương tính vào các đối tượng theo chế độ quy định.
5. Trích khấu hao TSCĐ tính vào chi phí các bộ phận:
-

Sản xuất: 4.200.000

-

Bán hàng: 2.000.000

-

Quản lý DN: 1.800.000

6. Chi tiền mặt thanh toán tiền điện, nước, điện thoại theo giá chưa thuế GTGT 10%, tính vào
chi phí các bộ phận:
-

Sản xuất: 9.600.000; - Bán hàng: 5.000.000

-

Quản lý DN: 5.400.000


7. Bộ phận sản xuất báo hỏng 1 số công cụ xuất trước đây thuộc loại phân bổ 50%, thời gia sử
dụng 2 năm, giá trị xuất dùng: 4.000.000, phế liệu thu hồi nhập kho:100.000
8. Công trình sửa chữa lớn TSCĐ dùng ở bộ phận sản xuất đã hoàn thành, giá trị quyết toán được
duyệt: 30.000.000, kế toán phân bổ 3 kỳ, bắt đầu từ kỳ này
9. Cuối kỳ bộ phận sản xuất báo cáo:
-

Sản xuất hoàn thành nhập kho 1.500spA và 1.900spB. Còn dở dang 100spA, 160spB

-

CPSX dở dang cuối kỳ được tính theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

-

Doanh nghiệp tính giá thành các loại sản phẩm theo phương hệ số, biết rằng hệ số tính giá
thành của sản phẩm A=1.4; B=1.0

Yêu cầu: Lập định khoản và tính Z sp, lập bảng tính Z.
Bài 12: Doanh nghiệp A sản xuất 2 sản phẩm A và B trên cùng một quy trình công nghệ, kế toán
hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, giá xuất kho hàng tồn kho theo phương
pháp FIFO, tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ có số liệu sau:
(đvt:đồng)
TK 152 chính: 300.000.000 (6.000kg)
TK 152 phụ: 5.000.000 (1.000kg)

62


TK 154: 18.800.000 (chi tiết CPNVLChínhTT: 14.000.000, CPNVLPhụTT: 1.000.000; CPNCTT:

2.000.000, CPSXC: 1.800.000).
Các tài khoản khác có số dư hợp lý.
Tổng hợp các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ:
1. Nhập kho 20.000kg vật liệu chính với giá mua chưa thuế 48.000đ/kg, và 3.000kg vật liệu phụ với
giá mua chưa thuế 5.200đ/kg, thuế GTGT 10% chưa trả tiền. Chi phí vận chuyển bốc dỡ trả bằng
tiền mặt 1.980.000 (bao gồm thuế GTGT thuế suất 10%) được tính hết cho vật liệu chính.
2. Xuất vật liệu chính 24.000kg và 3.500kg vật liệu phụ trực tiếp sản xuất sản phẩm.
3. Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất 120.000.000, nhân viên quản lý phân xưởng
8.000.000.
4. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo quy định
5. Công cụ phân bổ lần cuối tại bộ phận sản xuất báo hỏng, phế liệu thu hồi nhập kho trị giá
150.000. Biết rằng giá trị công cụ xuất dùng là 5.000.000, loại phân bổ 2 lần.
6. Khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận sản xuất 48.520.000, bộ phận phân xưởng 12.341.000.
7. Xuất kho công cụ dụng cụ dùng cho phân xưởng sản xuất loại phân bổ 3 lần trị giá 4.500.000
8. Chi phí khác bằng tiền mặt dùng cho phân xưởng sản xuất 8.695.000, trong đó thuế GTGT
620.000

9. Kiểm kê phát hiện thiếu 1 số CCDC trị giá 1.000.000 chưa biết nguyên nhân. Sau đó tìm nguyên
nhân do thủ kho làm mất DN quyết định trừ vào lương tháng sau của thủ kho.
10. Nhận được biên bản bàn giao sửa chữa lớn TSCĐ cho phân xưởng đã hoàn thành từ cty A. Theo
hợp đồng trị giá phải thanh toán là 22tr, gồm VAT 2tr. Kế toán phân bổ vào chi phí 10 tháng, bắt
đầu từ tháng này. DN đã chuyển khoản thanh toán cho cty A.
11. Chuyển khoản thanh toán tiền cho người bán ở NV1 sau khi trừ 2% CKTT được hưởng trên giá
thanh toán.
12. Trong kỳ hoàn thành nhập kho 6.000sp A và 4.000spB, sản phẩm dở dang cuối kỳ 100sp A và
50sp B với mức độ hoàn thành 50%. Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ được đánh giá theo phương
pháp ước lượng sản phẩm hoàn thành tương đương, biết rằng vật liệu chính và phụ được bỏ dần vào
quá trình sản xuất.
Yêu cầu: - Định khoản các nghiệp vụ phát sinh biết rằng hệ số quy đổi spA:1, spB:1,2
Bài 13: DN sản xuất 2 loại sản phẩm Avà B, trong kỳ kế toán có tài liệu sau (đvt: đồng):

I. Số dư đầu kỳ:

63


- TK 152: 80.000.000

số lượng 4.000kg

- TK 154: 4.000.000
- Các khoản khác giả định có số dư hợp lý.
II. Phát sinh trong kỳ:
1. Mua 8.000kg vật liệu nhập kho, giá mua chưa thuế GTGT 10%: 22.000đ/kg, đã trả bằng
TGNH sau khi trừ chiết khấu thanh toán 5% tính trên tổng số tiền phải thanh toán.
2. Xuất kho 10.000kg vật liệu để sản xuất sản phẩm A và B. Cho biết doanh nghiệp tính giá
xuất kho theo phương pháp FIFO.
3. Tính lương phải trả CNVC trong kỳ:
-

Công nhân sản xuất sản phẩm A và B: 80.000.000

-

Nhân viên phân xưởng

: 20.000.000

-

Nhân viên quản lý DN


: 30.000.000

4. Các khoản trích theo lương tính vào các đối tượng theo chế độ quy định.
5. Chi tiền mặt trả tiền điện, nước tính vào chi phí các bộ phận theo giá chưa có thuế GTGT
10%:
-

Sản xuất: 6.000.000

-

Quản lý DN: 3.000.000

6. Xuất một số công cụ thuộc loại phân bổ 50%, thời gian sử dụng 2 năm dùng cho sản xuất, giá
trị xuất kho :4.000.000
7. Bộ phận sản xuất báo hỏng1 số công cụ xuất dùng trước đây thuộc loại phân bổ 50%, thời
gian sử dụng 2 năm, giá trị xuất dùng: 4.000.000, phế liệu thu hồi bán thu tiền mặt :100.000
8. Chi tiền mặt trả tiền thuê sửa chữa nhỏ TSCĐ dùng ở bộ phận sản xuất: 2.400.000
9. Trích khấu hao TSCĐ tính vào chi phí các bộ phận:
-

Sản xuất: 3.700.000

-

Quản lý DN: 1.800.000.

10. Cuối kỳ bộ phận sản xuất báo cáo:
-


Sản xuất hoàn thành nhập kho 800spA và 1.000spB. Còn dở dang 100sp A và 400sp B

-

CPSX dở dang cuối kỳ được tính theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

-

Doanh nhiệp tính giá thành các loại sản phẩm theo phương pháp tỷ lệ, biết rằng giá thành
kế hoạch của sản phẩm A=185.000đ/sp, B=222.000đ/sp, chi tiết theo bảng sau: (chọn A là
sản phẩm chuẩn)
Zkh của các sản phẩm
Khoản mục

SP A

SP B

CPNVLTT

100.000

150.000

64


CPNCTT


40.000

40.000

CPSXC

45.000

32.000

Yêu cầu: Lập định khoản và tính Z sp, lập bảng tính Z.
Bài 14: Doanh nghiệp A sản xuất 2 sản phẩm A và B trên cùng một quy trình công nghệ, kế toán
hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, giá xuất kho hàng tồn kho theo phương
pháp FIFO, tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ có số liệu sau:
(đvt:đồng)
TK 152 chính: 300.000.000 (6.000kg)
TK 152 phụ: 5.000.000 (1.000kg)
TK 154: 18.800.000 (chi tiết CPNVLChínhTT: 14.000.000, CPNVLPhụTT: 1.000.000; CPNCTT:
2.000.000, CPSXC: 1.800.000).
Các tài khoản khác có số dư hợp lý.
Tổng hợp các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ:
1. Nhập kho 20.000kg vật liệu chính với giá mua chưa thuế 48.000đ/kg, và 3.000kg vật liệu phụ với
giá mua chưa thuế 5.000đ/kg, thuế GTGT 10% chưa trả tiền. Chi phí vận chuyển chưa thuế 5% là
2.300.000 phân bổ cho vật liệu theo số lượng nhập kho.
2. Xuất vật liệu chính 24.000kg và 3.500kg vật liệu phụ trực tiếp sản xuất sản phẩm.
3. Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất 120.000.000, nhân viên quản lý phân xưởng
8.000.000.
4. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo quy định
5. Khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận sản xuất 48.520.000, bộ phận phân xưởng 12.380.000.
6. Cty có tài liệu về hai phân xưởng sản xuất phụ như sau:

Chi phí sản xuất phát sinh tại phân xưởng điện 10.000.000, phân xưởng sửa chữa 5.000.000
Trong kỳ PX điện sản xuất 10.000kwh: cung cấp cho PX sửa chữa 1.000kwh, cung cấp cho sản xuất
chính 7.000kwh, cung cấp cho QLDN 2.000kwh.
PX sửa chữa sản xuất 200 giờ: cung cấp cho PX điện 50 giờ, cung cấp cho sản xuất chính 120 giờ,
cung cấp cho QLDN 30 giờ.
Giá thành định mức của 1 kwh là 1.000đ, của 1 giờ công sửa chữa là 26.000đ
7.Trong kỳ hoàn thành nhập kho 6.000sp A và 4 .000spB, sản phẩm dở dang cuối kỳ 100sp A và
50sp B với mức độ hoàn thành 50%. Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ được đánh giá theo phương

65


pháp ước lượng sản phẩm hoàn thành tương đương, biết rằng vật liệu phụ được bỏ dần vào quá trình
sản xuất.
Yêu cầu: - Định khoản các nghiệp vụ phát sinh biết rằng hệ số quy đổi spA:1, spB:1,2
-Tính lại giá thành sp A, sp B theo PP định mức với ZKH A=130.000 (CPNVL:90.000; CPNC:
25000; CPSXC:15000); ZKHB=160.000(CPNVL:100.000;CPNC:30.000; CPSXC:30.000).
Bài 15: Tại 1 DN sản xuất, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê KKTX, tính thuế theo PP
khấu trừ, tính giá xuất kho theo phương pháp FIFO.
I.Số dư đầu kỳ:
- TK 157 M: 10.000.000

số lượng 1.000sp

- TK 155

số lượng 3.500sp

: 42.000.000


II. Phát sinh trong kỳ:
1. Nhập kho từ sản xuất 20.000sp, giá trị nhập kho: 180.000.000
2. Xuất kho bán 5.000sp, giá bán chưa thuế GTGT 10%: 15.000đ/sp, đã thu bằng tiền gửi NH.
3. Xuất kho gửi bán 1.000sp, giá bán và thuế như NV2, sau đó khách đã nhận hàng và chấp nhận
mua.
4. Xuất kho 3.000sp ký gửi cho đại lý M bán đúng giá hưởng hoa hồng, giá bán và thuế như NV2
5. Đại lý M đã bán hết số hàng doanh nghiệp gửi bán kỳ trước và đã thu bằng chuyển khoản, giá
bán chưa thuế GTGT 10% 16.000đ/sp. Đại lý M đã thanh toán bằng TGNH sau khi trừ hoa
hồng đại lý được hưởng 5% tính trên giá bán chưa có thuế (Đại lý đã xuất hóa đơn cho doanh
nghiệp về số tiền hoa hồng với thuế suất GTGT 10%).
6. Cuối kỳ kiểm kê phát hiện thiếu 200sp (thuộc số sản phẩm nhập kho ớ NV1), chưa rõ nguyên
nhân chờ xử lý.
7. Xuất kho 1.000sp bán trả góp, giá bán trả ngay và thuế như NV2, giá bán trả góp 25.000đ/sp.
Thời gian trả góp 8 kỳ, đã thu kỳ đầu tiên bằng chuyển khoản.
8. Xuất kho 2.000sp giá bán và thuế như NV2 đem trao đổi và đã nhập kho 500kg vật liệu có giá
mua chưa VAT 10%: 100.000 đ/kg. Chênh lệch xử lý bằng chuyển khoản.
9. Xuất kho 500sp trả lương kỳ trước cho nhân viên, giá bán và thuế như NV2.
10. Xuất kho 200sp sử dụng ở bộ phận bán hàng.
11. Xuất kho 500sp đem khuyến mãi không thu tiền (không kèm điều kiện mua hàng).
12. Chiết khấu thương mại ở NV3: 3.000 đ/sp – giá chưa thuế và đã thu bằng chuyển khoản số tiền
còn lại.
13. Giảm giá hàng bán ở NV2: 2.000đ/sp – giá chưa thuế, đã trả bằng tiền mặt.
14. Nhân viên trả lại 100sp ở NV9 do bị lỗi, DN đã nhập lại kho và đã thanh toán bằng tiền mặt.
15. Kết quả xử lý số sản phẩm kiểm kê thiếu trừ toàn bộ vào lương nhân viên tháng này.
Yêu cầu: Lập định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên ở DN và bên đại lý.
66


Bài 16: Tại 1 DN sản xuất, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính thuế theo PP khấu
trừ, tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ.

I.Số dư đầu kỳ:

TK 155: 96.000.000

số lượng 8.000sp

II. Phát sinh trong kỳ:
1. Xuất bán 2.000sp, giá bán chưa thuế GTGT 10%: 15.000đ/sp, đã thu bằng tiền gửi NH sau
khi trừ 2% chiết khấu thanh toán khách hàng được hưởng tính trên tổng số tiền phải thu.
2. Xuất 5.000sp gửi cho đại lý A bán đúng giá theo quy định của DN, giá bán chưa có thuế
GTGT 10%: 16.000đ/sp, hoa hồng đại lý được hưởng 5% trên giá bán chưa thuế. Đại lý
thông báo đã nhận được hàng.
3. Nhập kho 12.000sp, giá thành thực tế 1 sản phẩm nhập kho là 11.000đ/sp.
4. Xuất 3.000sp đổi lấy một số vật liệu theo phương pháp trao đổi ngang giá, giá trao đổi và
thuế như nghiệp vụ 1, DN đã giao hàng và nhận đủ số vật liệu, thuế suất GTGT của vật liệu :
10%.
5. Xuất bán trả góp 4.000sp, giá bán và thuế GTGT thu tiền ngay giống như giá bán trực tiếp
(NV1), giá bán trả góp là 20.000đ/sp, thời gian trả góp 5 kỳ, đã thu bằng chuyển khoản kỳ 1.
6. Đại lý báo đã bán được ½ hàng ở NV 2 đã thu chuyển khoản. Đồng thời đã chuyển khoản
tiền hàng sau khi trừ hoa hồng được hưởng.
Yêu cầu: Lập định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên ở DN và bên đại lý.
Bài 17: Tại 1 DN sản xuất, kế toán hàng tồn kho theo PPKKTX, tính thuế theo PP khấu trừ, tính giá
thành phẩm xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ.
I.Số dư đầu kỳ:
- TK 155 : 270.000.000

số lượng 1.500sp.

- Các tài khoản khác giả định có số dư hợp lý.
II. Phát sinh trong kỳ:

1. Xuất bán 400sp, giá bán chưa có thuế GTGT 10%: 250.000đ/sp chưa thu tiền. Một ngày sau,
khách hàng đã thanh toán bằng tiền gửi NH và nhận của DN số tiền chiết khấu thanh toán
5% tính trên giá bán chưa thuế bằng tiền mặt.
2. Xuất kho 100sp bán trả góp, giá bán và thuế GTGT thu tiền ngay giống như giá bán trực tiếp
(NV1), giá bán trả góp là 300.000đ/sp, người mua đã trả lần đầu bằng tiền mặt, thời gian trả
góp 10 kỳ.
3. Khách mua hàng ở NV1 đề nghị DN giảm giá cho số hàng đã mua do có 1 số sản phẩm kém
chất lượng, DN đã đồng ý giảm giá cho mỗi sản phẩm là 20.000- giá chưa thuế, kế toán đã
làm thủ tục chi trả cho khách hàng bằng tiền mặt.
4. Xuất 200sp để chi lương cho CNVC trong kỳ, giá bán và thuế như NV1.
5. Xuất 200sp đổi lấy 1 số CCDC trị giá chưa có thuế GTGT 10%: 60.000.000, giá sản phẩm
trao đổi chưa có thuế GTGT 10%: 260.000đ/sp, DN đã nhập kho số CCDC trên.
6. Khách trả lại 50sp ở NV5, DN đã nhập lại kho. Xử lý chênh lệch bằng chuyển khoản

67


Yêu cầu: Lập định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.
Bài 18: Tại 1 DN sản xuất trong kỳ kế toán có các tài liệu sau:
1. Nhập kho từ phân xưởng sản xuất 5.000sp, trị giá 400.000.000
2. Xuất bán 800sp, giá bán gồm cả thuế GTGT 10%: 110.000đ/sp, chưa thu tiền, chi phí vận
chuyển bốc dở hàng bán DN trả bằng tiền mặt : 2.500.000
3. Xuất 1.000sp gửi cho đại lý A bán đúng giá quy định:100.000đ/sp, thuế suất GTGT: 10%,
hoa hồng đại lý A được hưởng 5% trên giá chưa thuế, chi phí vận chuyển bốc dở sản phẩm
phải trả: 3.500.000.
4. Xuất 200sp bán trả góp, giá bán và thuế thu tiền ngay giống như NV2, giá bán trả góp là
110.000đ/sp, người mua trả tiền lần đầu bằng TM, thời gian trả góp 12 kỳ.
5. Xuất 1.000sp đem đi góp vốn LD thành lập cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, giá trị sản
phẩm do hội đồng liên doanh đánh giá là 85.000đ/sp, tỷ lệ góp vốn của DN:15%. Chi phí vận
chuyển sp góp vốn 500.000đ – chưa thanh toán

6. Xuất 1.500sp đổi lấy 1 TSCĐ chưa VAT 10%: 150.000.000, giá sản phẩm trao đổi chưa có
thuế GTGT 10%: 90.000đ/sp, DN đã nhận TSCĐ và thanh toán số còn thiếu bằng TGNH.
7. Cuối kỳ kế toán đã xác định kết quả kinh doanh.
Yêu cầu:Lập định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.
Tài liệu bổ sung: CP bán hàng và CP quản lý DN đã được tập hợp trong kỳ (chưa tính các
khoản chi phí phát sinh ở nghiệp vụ trên): Chi phí bán hàng: 6.000.000; QLDN: 7.000.000
DN tính thuế GTGT theo pp khấu trừ, hạch toán HTK theo pp KKTX, tính giá xuất kho theo
pp: FIFO.
Bài 19: Tại 1 DN sản xuất, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính giá xuất theo pp:
FIFO
I.Số dư đầu kỳ:
- TK 155 : 360.000.000

số lượng 4.000sp

- Các khoản khác giả định có số dư hợp lý.
II. Phát sinh trong kỳ:
1. Vật liệu xuất dùng trong kỳ, tính vào chi phí các bộ phận:
-

Bán hàng

: 2.000.000

-

Quản lý DN : 2.500.000

2. Tiền điện, nước, điện thoại phải trả trong kỳ, tính vào chi phí các bộ phận theo giá chưa có
thuế GTGT 10%:

-

Bán hàng

: 6.000.000

-

Quản lý DN : 8.000.000

3. Tiền lương phải trả CNVC trong kỳ:
-

Nhân viên bán hàng

: 8.000.000
68


-

Nhân viên quản lý DN : 11.000.000

4. Các khoản trích theo lương tính vào các đối tượng theo chế độ quy định.
5. Trích khấu hao TSCĐ dùng ở các bộ phận:
- Bán hàng

: 5.300.000

- Quản lý DN : 3.800.000

6. Tổng hợp các phiếu chi bằng tiền mặt, chi cho các bộ phận theo giá chưa có thuế GTGT 10%:
- Chi phí vận chuyển sản phẩm tiêu thụ : 4.600.000
- Quản lý doanh nghiệp

: 5.700.000

7. Xuất bán 80sp, khách hàng đã nhận hàng nhưng chưa chấp nhận thanh toán.
8. Xuất 120sp gửi đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng.
9. Xuất bán 100sp, giá bán chưa có thuế GTGT 10%: 120.000đ/sp, chưa thu tiền.
10. Xuất 2.000sp bán trả góp, giá bán và thuế GTGT thu tiền ngay giống như NV 9, giá bán trả
góp: 130.000đ/sp, người mua trả tiền lần đầu bằng tiền mặt khi nhận hàng, thời gian trả góp 6 kỳ.
11. Đại lý (NV8) thông báo đã bán hết sản phẩm, giá bán và thuế GTGT đúng như NV9. Đại lý đã
trả bằng TGNH cho DN sau khi trừ 5% hoa hồng trên giá bán chưa thuế (đại lý đã xuất hóa đơn cho
DN về khoản hoa hồng được hưởngvới thuế suất GTGT: 10%).
12. Khách hàng (NV7) đã chấp nhận mua 80sp, giá bán và thuế giống như NV9. Khách hàng đã
trả cho DN bằng tiền gửi NH sau khi trừ 2% chiết khấu thanh toán được hưởng trên tổng số tiền phải
thanh toán.
13. Cuối kỳ xác định kết quả kinh doanh.
Yêu cầu: Lập định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.
Bài 20: Tại 1 DN sản xuất, kế toán hàng tồn kho theo PPKKTX, tính thuế theo PP khấu trừ, tính giá
xuất kho theo PP nhập trước - xuất trước (FIFO).
I.Số dư đầu kỳ:
- TK 155 : 12.000.000

số lượng 1.200sp

- Các tài khoản khác giả định có số dư hợp lý
II. Phát sinh trong kỳ:
1. Tiền điện, nước, điện thoại phải trả trong kỳ, tính vào chi phí các bộ phận theo giá chưa có thuế
GTGT 10%:

-

Bán hàng

: 1.300.000

-

Quản lý DN : 750.000.

2. Các khoản chi phí khác chi bằng tiền mặt, tính vào chi phí các bộ phận theo giá chưa có thuế
GTGT 10%:
-

Bán hàng

: 400.000

-

Quản lý DN : 450.000

69


3. Trích khấu hao TSCĐ dùng ở các bộ phận:
- Phục vụ bán hàng : 1.650.000
- Quản lý DN

: 1.400.000.


4. Tiền lương phải trả trong kỳ:
- Nhân viên bán hàng

: 2.000.000

- Nhân viên quản lý DN : 3.000.000
5. Các khoản trích theo lương tính vào các đối tượng theo chế độ quy định.
6. Xuất bán 200sp, giá bán chưa thuế GTGT 10%:17.000đ/sp, đã thu bằng tiền mặt.
7. Xuất 500sp gửi đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng
8. Nhập kho từ sản xuất 3.000sp, giá thành thực tế nhập kho 11.000đ/sp.
9. Xuất 200sp bán trả góp giá bán và thuế GTGT thu tiền ngay giống như NV6, giá bán trả góp là
18.000đ/sp, người mua trả tiền lần đầu bằng tiền mặt khi nhận hàng, thời gian trả góp 3 kỳ.
10. Xuất gửi bán 300sp, khách hàng đã nhận hàng nhưng chưa chấp nhận thanh toán.
11. Xuất 1.000sp đổi lấy 1 số vật liệu giá chưa có thuế GTGT 10%:12.000.000, giá sản phẩm trao
đổi chưa có thuế GTGT 10%: 14.000đ/sp, doanh nghiệp đã giao hàng và nhập kho số vật liệu trên.
Phần chênh lệch được xử lý bằng TGNH.
12. Đại lý (NV7) thông báo đã bán được 400sp, giá bán và thuế đúng như NV6. Đại lý đã trả bằng
tiền gửi NH cho DN sau khi đã trừ 5% hoa hồng được hưởng trên giá bán chưa thuế (thuế suất
GTGT hoa hồng đại lý:10%)
13. Cuối kỳ xác định kết quả kinh doanh.
Yêu cầu: Lập định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.
Bài 21: Doanh nghiệp sản xuất X tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên, có tài liệu sau:
Số dư đầu kỳ:
TK 155: 200.000.000 (4.000sp)
Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ:
1. Nhập kho từ phân xưởng 50.000sp, giá thành đơn vị 51.000đ/sp
2. Xuất kho 2.000sp gửi bán Công ty B với giá bán chưa thuế 80.000đ/sp, thuế GTGT 10%. Chi phí
vận chuyển thanh toán bằng tạm ứng 2.200.000đ, trong đó thuế GTGT 200.000đ

3. Xuất kho gửi đại lý bán 4.000sp theo giá bán chưa thuế 80.000đ/sp, thuế GTGT 10%. Cuối tháng
đại lý thông báo đã tiêu thụ 3.500sp và đã chuyển khoản thanh toán tiền cho doanh nghiệp X sau khi
trừ hoa hồng bán hàng 5% trên giá bán chưa thuế. Doanh nghiệp đã nhận được giấy báo có.
4. Tiền lương phải trả cho Bộ phận bán hàng là 50.000.000, QL 30.000.000
5. Trích lương theo quy định
70


6. Khấu hao TSCĐ tại Doanh nghiệp X của bộ phận bán hàng 2.000.000 , bộ phận QLDN 6.000.000
7. Xuất kho công cụ lao động sử dụng cho bán hàng 12.000.000 và cho quản lý DN 10.000.000 . Số
công cụ này phân bổ làm 4 lần, đã phân bổ cho tháng này.
8. Xuất kho bán trực tiếp 15.000sp cho Công ty M với giá bán đơn vị chưa có thuế GTGT là 80.000
đ, thuế GTGT 10%. Sau khi trừ số đặt trước bằng chuyển khoản kỳ trước 300.000.000, số còn lại
Công ty M đã thanh toán bằng tiền mặt.
9. Cty B thông báo đã nhận hàng và chấp nhận thanh toán 70%, số còn lại Cty B giữ hộ.
10. Xuất kho 20.000sp bán cho cty T theo giá bán chưa thuế 82.000đ/sp. Cty T được hưởng CKTM
5% giá chưa thuế do mua với số lượng nhiều. T thanh toán bằng TGNH.
11. Xuất 3.000sp trả tiền thưởng cho công nhân viên.
12. Nhận gia công 2.000sp Z cho cty Z với trị giá 10.000đ/sp. Phí gia công như sau:
-

Tiền lương công nhân trực tiếp gia công 3.000.000
Dịch vụ mua ngoài phải trả chưa thuế 500.000, thuế 10%
Chi phí khác bằng tiền mặt 1.000.000

Cty xuất trả hàng gia công cho cty Z. Doanh thu từ việc gia công phải thu từ Cty Z là 8.800.000,
trong đó thuế 10%. Z thanh tóan bằng tiền mặt.
13. Chuyển khoản thanh toán tiền thuê nhà làm văn phòng cty 3 tháng là 66.000.000, trong đó thuế
10%.
14. Kiểm kê phát hiện thiếu một số sản phẩm thiếu trị giá 4.000.000, Cty bắt thủ kho bồi thường

bằng cách trừ vào lương 2 tháng, bắt đầu từ tháng sau.
15. Cty M ở NV8 trả lại 500sp do bị lỗi về thiết kế. Chi phí vận chuyển hàng về nhập kho trả bằng
tiền mặt 200.000. Cty nhập kho số hàng trên.
16. Xác định kết quả kinh doanh
Yêu cầu:Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Giá xuất kho tính theo ĐGBQ.
Bài 22: Tại 1 DN sản xuất, trong kỳ kế toán có tình hình tiêu thụ sau:
1. Xuất bán 5.000sp, giá bán chưa có thuế GTGT 10%: 60.000đ/sp, chưa thu tiền.
2. Xuất bán 10.000sp, giá bán chưa có thuế GTGT 10%: 60.000đ/sp, đã thu bằng tiền gửi NH sau
khi trừ chiết khấu thanh toán khách hàng được hưởng 5% tính trên tổng số tiền thanh toán.
3. Xuất 2.000sp bán trả góp, giá bán và thuế GTGT thu tiền ngay giống như NV1, giá bán trả
góp70.000đ/sp, người mua trả bằng tiền mặt lần đầu khi nhận hàng, thời gian trả góp 5 kỳ.
4. Nhượng bán 1 TSCĐ có NG 150.000.000, hao mòn 140.000.000, giá bán gồm VAT 10%:
38.500.000 đã thu bằng TGNH, chi phí nhượng bán TSCĐ chi bằng TM 2.000.000
5. Khách mua hàng ở NV1 trả lại 1.000sp do sai quy cách, kế toán đã làm thủ tục nhập kho.

71


6. Xuất kho 1.000sp trả lương cho nhân viên, giá bán và thuế như NV1.
7.

Bán 1 số chứng khoán ngắn hạn có giá gốc 10.000.000 với giá bán 12.000.000 và yêu cầu
người mua chuyển tiền thanh toán cho nhà cung cấp X để trả nợ tiền hàng. Chi tiền mặt thanh
toán cho người môi giới 500.000.

8. Cuối kỳ kế toán đã xác định kết quả kinh doanh.
Yêu cầu: Lập định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.
Tài liệu bổ sung:
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN đã tập hợp trong kỳ chưa tính các khoản chi phí phát
sinh ở nghiệp vụ trên.

+ Chi phí bán hàng

: 45.000.000

+ Chi phí Quản lý DN : 39.000.000
-

Giá vốn 1 đơn vị sản phẩm : 40.000 đ/sp.

Bài 23: Tại 1 DN sản xuất, trong kỳ kế toán có tình hình tiêu thụ sau:
1. Xuất bán 800sp, giá bán chưa có thuế GTGT 10%: 250.000đ/sp, đã thu bằng TGNH sau
khi trừ chiết khấu thanh toán khách hàng được hưởng 5% tính trên tổng số tiền thanh toán.
2. Xuất 200sp bán trả góp, giá bán và thuế GTGT thu ngay giống như NV1, giá bán trả góp:
300.000đ/sp, người mua trả tiền mặt lần đầu khi nhận hàng, thời gian trả góp 5 kỳ.
3. Xuất 50sp ủng hộ quỹ từ thiện trích từ quỹ phúc lợi, giá bán và thuế như NV 1.
4. Xuất kho 500sp đem đi góp vốn LD thành lập cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, giá trị góp
vốn do hội đồng liên doanh đánh giá 200.000đ/sp, tỷ lệ góp vốn của DN 20%.
5. Khách mua hàng ở NV1 đề nghị giảm giá cho số hàng đã mua do có 1 số sản phẩm kém
phẩm chất, DN đã đồng ý giảm giá cho mỗi sản phẩm 11.000đ- giá gồm thuế, kế toán đã
làm thủ tục chi trả cho khách hàng bằng tiền mặt.
6. Rút TGNH về nhập quỹ để khen thưởng 3 tháng đầu năm là 14.000.000. Chi TM khen
thưởng trích từ quỹ khen thưởng.
7. Thanh toán tiền thuê rạp chiếu phim 5.000.000 do quỹ phúc lợi chi bằng TM.
8. Tạm trích quỹ từ LN: quỹ đầu tư phát triển 4.500.000; quỹ dự phòng tài chính 2.500.000;
quỹ phúc lợi 2.000.000, quỹ khen thưởng 1.000.000.
9. Dùng quỹ đầu tư phát triển mua 1 TSCĐ dùng cho sản xuất giá chưa thuế 50.000.000,
VAT 10%. Chi phí vận chuyển 100.000. Tất cả được thanh toán bằng TGNH
10. Chi TM trợ cấp khó khăn cho nhân viên lấy từ quỹ phúc lợi 500.000.
11. Chi TGNH mua TSCĐ HH dùng cho nhà trẻ của Cty giá mua chưa thuế 40.000.000, VAT
10%- do quỹ phúc lợi đài thọ.

12. Chuyển 1 TSCĐHH góp vốn liên doanh thành lập công ty kinh doanh đồng kiểm soát
nguyên giá 100.000.000, đã hao mòn 30%. Hội đồng liên doanh đánh giá lại 80.000.000.
Chi phí vận chuyển góp vốn gồm VAT 10% 1.100.000 , đã thanh toán bằng TGNH.
13. Xác định kết quả kinh doanh trong kỳ
72


Yêu cầu: Lập định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.
Tài liệu bổ sung:
-

Chi phí bán hàng và chi phí quản lý DNđã tập hợp trong kỳ chưa tính các khoản chi phí
phát sinh ở nghiệp vụ trên.
+ Chi phí bán hàng

: 5.400.000

+ Chi phí quản lý DN : 4.000.000
-

Giá vốn 1 đơn vị sản phẩm : 180.000 đ/sp.

Bài 24:
Tại 1 doanh nghiệp, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên, tính giá xuất hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước, xuất trước
(FIFO):
I. Số dư đầu kỳ:
-

TK 155: 200.000.000


SL: 4.000 chiếc

-

TK 157: 25.000.000

SL: 500 chiếc

Các tài khoản khác có số dư hợp lý.
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ:
1/ Xuất kho bán trực tiếp, thu bằng TGNH sau khi trừ chiết khấu thanh toán 1% trên doanh số
bán hàng chưa thuế GTGT, đã nhận được giấy báo có từ ngân hàng:


SL: 3.000 chiếc Đơn giá chưa thuế GTGT: 90.000 đ/sp

Thuế suất thuế GTGT: 10%

2/ Đại lý thông báo hàng gởi bán kỳ trước đã bán như sau:


SL: 400 chiếc Đơn giá chưa thuế GTGT: 90.000 đ/sp

Thuế suất thuế GTGT: 10%

Đại lý đã thanh toán đủ bằng TGNH cho DN sau khi trừ hoa hồng đại lý được hưởng 5%
trên doanh số bán chưa thuế. Thuế suất hoa hồng đại lý: 10%. DN đã nhận được GBC và hóa
đơn GTGT về khoản hoa hồng đại lý.
3/Nhập kho thành phẩm:



SL: 10.000 sp

Đơn giá : 55.000 đ/sp

4/ DN thanh toán hết tiền nợ 100.000.000 đ bằng TGNH sau khi trừ khoản chiết khấu thanh toán
được hưởng 1% trên tổng số tiền nợ phải trả. DN đã nhận được giấy báo nợ từ ngân hàng.
5/ Xuất hàng bán trả góp trong 5 kỳ:


SL: 1.000 sp

Đơn giá bán trả ngay chưa thuế GTGT: 90.000

Đơn giá bán trả góp: 100.000 đ/sp. Thuế suất thuế GTGT: 10%. Người mua đã trả kỳ đầu
bằng TGNH, đã nhận được giấy báo có.
6/ Tập hợp chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ (chưa kể các chi
phí phát sinh ở trên):

73


Loại chi phí

Bán hàng

Quản lý DN

- Công cụ, dụng cụ loại phân bổ một lần


2.000.000

800.000

- Tiền lương

20.000.000

10.000.000

- BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ

4.600.000

2.300.000

- Khấu hao TSCĐ

4.000.000

2.000.000

- Chi phí khác chi bằng tiền mặt

15.000.000

6.000.000

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên và xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.

Bài 25:
Tại 1 DN sản xuất, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên, tính giá xuất hàng tồn kho FIFO:
Giả định TK 155 có số dư đầu kỳ bằng 0 và các TK khác có số dư hợp lý.
1/ Nhập kho sản phẩm hoàn thành trong kỳ từ sản xuất:


SL: 10.000 sp

Giá thành 1 đơn vị sp: 12.000 đ/sp

2/ DN xuất bán trực tiếp 1.000 sp, đơn giá bán chưa thuế GTGT: 20.000 đ/sp, thuế suất thuế
GTGT: 10%, chưa thu tiền khách hàng.
3/ DN xuất bán trực tiếp 1.500 sp, đơn giá bán chưa thuế GTGT: 20.000 đ/sp, thuế suất thuế
GTGT: 10%, đã thu bằng tiền gửi ngân hàng sau khi trừ khoản chiết khấu thanh toán 3% tính
trên tổng số tiền hàng phải thu khách hàng. DN đã nhận được GBC.
4/ Thanh lý một tài sản cố định, nguyên giá: 120.000.000, giá trị hao mòn lũy kế: 110.000.000.
Giá bán tài sản này chưa thuế GTGT: 15.000.000, thuế suất thuế GTGT: 10%, đã thu bằng tiền
mặt. Chi phí phát sinh trong quá trình thanh lý đã gồm thuế GTGT: 1.000.000, thuế suất thuế
GTGT: 10%, đã thanh toán bằng TM.
5/ DN xuất 50 sp dùng để quảng cáo.
6/ DN xuất 200 sp đem biếu tặng cho Hội Phụ nữ địa phương, đơn giá bán chưa thuế GTGT:
20.000 đ/sp, thuế suất thuế GTGT: 10%, được tài trợ bằng quỹ phúc lợi.
7/ DN xuất 2.000 sp bán trả góp trong 4 kỳ, đơn giá bán trả ngay chưa thuế GTGT: 20.000
đ/sp, đơn giá bán trả chậm chưa thuế GTGT: 30.000 đ/sp, thuế suất thuế GTGT: 10%. Khách
hàng thanh toán tiền hàng lần đầu khi nhận hàng bằng tiền gửi ngân hàng.
8/ Khách hàng trả lại hàng do sp không đúng yêu cầu như đã ký kết (DN đã xuất bán ở NV2),
số lượng: 500 sp
9/ Tính tiền lương phải trả và thanh toán lương bằng tiền gửi ngân hàng, DN đã nhận được
giấy báo nợ từ ngân hàng:



Bộ phận bán hàng: 20.000.000



Bộ phận quản lý DN: 10.000.000

74


Trích các khoản theo lương theo quy định hiện hành.
10/ Trích khấu hao TSCĐ cho bộ phận:


Bán hàng: 3.000.000



Quản lý DN: 2.000.000
11/ Mua CCDC (loại phân bổ 1 lần) giá mua chưa thuế 4.000.000, thuế suất thuế GTGT 10%
trả bằng TGNH, đã nhận được giấy báo nợ, được chuyển đến dùng ngay cho bộ phận QLDN
Chi phí vận chuyển CCDC này trả bằng TM 200.000.
12/ Phân bổ chi phí trả trước dài hạn cho BPBH: 2.000.000

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
Bài 26: Tại 1 DN sản xuất, nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ, hàng tồn kho theo PPKKTX , xuất
kho theo FIFO
SDĐK: TK 155C: 2.000 cái (200.000đ/c); TK 155D: 3.000 cái (150.000đ/c)
1. Xuất kho bán 800sp C, giá bán chưa VAT 10%: 250.000đ/sp, đã thu bằng TGNH sau khi

trừ CKTT cho khách được hưởng 4% trên giá bán chưa thuế.
2. Nhập kho từ sản xuất 1.000 sp C – giá nhập 190.000đ/c; 500sp D – giá nhập 160.000đ/c;
500 sp F - giá nhập 400.000đ/c.
3. Xuất kho 200sp D bán trả góp, giá bán trả ngay chưa VAT 10%: 200.000 đ/c, giá bán trả
góp: 250.000đ/sp, người mua trả tiền mặt lần đầu khi nhận hàng, thời gian trả góp 5 kỳ.
4. Xuất kho 50sp C ủng hộ từ thiện trích từ quỹ phúc lợi, giá bán và thuế như NV1
5. Xuất kho 500sp D đem đi góp vốn liên doanh thành lập Cty kinh doanh đồng kiểm soát,
hội đồng liên doanh đánh giá 200.000đ/c- DN đồng ý giá này.
6. Khách mua hàng ở NV1 đề nghị giảm giá cho số hàng đã mua do có 1 số sản phẩm kém
phẩm chất, DN đã đồng ý giảm giá cho mỗi sản phẩm 11.000đ/c – giá gồm VAT- đã chi
bằng tiền mặt.
7. Nhượng bán 1TSCĐHH nguyên giá 50tr, đã hao mòn 30%. Gía bán gồm VAT 10%: 30tr –
chưa thu tiền. Chi phí vận chuyển đi bán 1tr- đã trả bằng TM.
8. Nhận giấy báo có của NH về lãi tiền gửi tháng này: 1tr
9. Thu hồi bằng TM 1 khoản nợ phải thu khó đòi đã xóa sổ: 10tr
10. Lương phải trả cho BPBH: 50tr; QLDN: 40tr. Trích các khoản trích theo lương.
11. Xuất kho 100sp D trả lương ở NV10, giá bán chưa VAT 10%: 200.000đ. Số lương còn lại
DN đã trả bằng TM.
12. Xuất kho CCDC cho BPBH: 4tr, QLDN: 5tr. Phân bổ 4 kỳ (cùng niên độ) - từ kỳ này.
13. Xuất kho gửi bán 200 sp F, giá bán gồm VAT 10%: 550.000đ/c. Sau đó, khách báo chỉ
nhận được 195 sp và mua hết, số thiếu chưa rõ nguyên nhân chờ xử lý.
14. Xuất kho bán chưa thu tiền 200sp F, giá bán và thuế như NV13. Một ngày sau, khách trả
lại 50 cái do bị hư, DN đã nhập lại kho và thu tiền còn lại bằng TM.

75


15. Cuối kỳ kế toán đã xác định kết quả kinh doanh.
Yêu cầu: Lập định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên. Thể hiện giá trị thành phẩm (tổng hợp và
chi tiết) trên tài khoản chữ T.

Bài 27: Tại 1 DN sản xuất, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX , tính thuế theo PP khấu
trừ, tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ.
SDĐK

TK 155: 15.000 cái ( 84.000đ/c)

1. Nhập kho từ SX : 3.000 cái, trị giá 270.000.000đ.
2. Xuất kho gửi bán 2.000 cái, giá bán chưa VAT 10%: 150.000 đ/c. Khách nhận hàng và chấp
nhận mua ½ số hàng. DN chưa nhập kho số hàng còn lại.
3. Xuất 5.000sp gửi cho đại lý A bán đúng giá hưởng hoa hồng, giá bán chưa VAT 10%:
160.000đ/sp, hoa hồng đại lý 5% trên giá bán chưa thuế.
4. Xuất 500sp đổi lấy 1 TSCĐHH trị giá chưa VAT 10%: 60.000.000 đ, giá sản phẩm trao đổi
có thuế GTGT 10%: 176.000đ/sp, DN đã nhận TSCĐ. Đã thu bằng TGNH số tiền còn lại.
5. Thanh lý 1TSCĐHH nguyên giá 40tr, đã hao mòn 35tr. Chi phí thanh lý 200.000đ – đã trả
bằng tạm ứng. Phế liệu thu hồi nhập kho 1tr.
6. Xuất bán 900sp, giá bán chưa có thuế GTGT 10%: 180.000đ/sp, chưa thu tiền.
7. Xuất kho 1.000sp cho đại lý B bán đúng giá hưởng hoa hồng, giá bán và thuế như NV3. Đại
lý thông báo đã bán hết và đã trả bằng TGNH cho DN sau khi trừ 10% hoa hồng trên giá bán
chưa thuế (đại lý đã xuất hóa đơn cho DN về khoản hoa hồng được hưởngvới VAT :10%).
8. Nhận thông báo chia cổ tức: 50tr.
9. Khách hàng ở NV2 trả lại 100sp do bị hư, DN đã nhập lại kho hàng trả và đã thu bằng
chuyển khoản số tiền bán hàng còn lại.
10. Nhận giấy báo có của ngân hàng ở NV8.
11. Chuyển khoản trả lãi vay cho ngân hàng: 20tr
12. Chuyển khoản thanh toán tiền cho người bán số tiền nợ 200tr sau khi trừ chiết khấu được
hưởng 2% trên tổng nợ thanh toán.
13. Xuất một số công cụ thuộc loại phân bổ 50%, thời gian sử dụng 2 năm, dùng cho QLDN, giá
trị xuất kho: 8.000.000đ.
14. Bộ phận bán hàng báo hỏng 1 số công cụ xuất dùng trước đây thuộc loại phân bổ 50%, thời
gian sử dụng 2 năm, giá trị xuất dùng: 10.000.000, phế liệu thu hồi nhập kho: 500.000.

15. Cuối kỳ xác định kết quả kinh doanh.
Yêu cầu: Lập định khoản các nghiệp vụ trên.

76


×