Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

giải pháp thúc đẩy hoạt động tín dụng tài trợ xuất khẩu các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng tmcp xuất nhập khẩu việt nam chi nhánh hòa bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.2 MB, 90 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐH TÀI CHÍNH – MARKETING
------------------------------------------

LÊ XUÂN THỦY

GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TÀI
TRỢ XUẤT KHẨU CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ
NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU
VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÒA BÌNH

Chuyên ngành

TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Mã số chuyên ngành : 60 34 01 02

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học:
TS. NGÔ MINH CHÂU

TP. Hồ Chí Minh, Năm 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên Lê Xuân Thủy, là tác giả của luận văn “Giải pháp thúc đẩy hoạt động
tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng thƣơng
mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam - Chi nhánh Hòa Bình” xin cam đoan luận
văn này là kết quả nghiên cứu của riêng tôi. Số liệu, kết quả nghiên cứu đề cập trong
luận văn này là trung thực. Tôi sẽ chịu trách nhiệm về nội dung đã trình bày trong luận


văn.
Tp. HCM, ngày 22 tháng 01 năm 2016
Ngƣời thực hiện

Lê Xuân Thủy

i


LỜI CẢM ƠN
Trƣớc tiên cho phép tôi gửi lời cảm ơn chân thành tới Quý Thầy Cô Khoa Sau
đại học của trƣờng Đại học Tài chính Marketing đã truyền đạt những bài học, kinh
nghiệm quý báu trong suốt thời gian học vừa qua.
Tôi cũng xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành và biết ơn sâu sắc đến thầy giáo
hƣớng dẫn khoa học, TS. Ngô Minh Châu, đã dành nhiều thời gian hƣớng dẫn tận
tình và luôn dành cho tôi những kiến thức đóng góp quý báu trong suốt quá trình thực
hiện đề tài.
Tôi cũng xin đƣợc gửi lời cảm ơn đến đồng nghiệp của tôi tại Eximbank - CN
Hòa Bình đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình cung cấp số liệu, tài liệu và
nhiều thông tin hữu ích phục vụ cho việc nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến gia đình, ngƣời thân đã động viên
và tạo điều kiện tốt nhất cho tôi hoàn thành luận văn này.
Tp.HCM, ngày 22 tháng 01 năm 2016
Ngƣời thực hiện

Lê Xuân Thủy

ii



MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ ............................................................................. vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................................... viii
TÓM TẮT LUẬN VĂN ................................................................................................ ix
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................x
1. Tính cấp thiết của đề tài...........................................................................................x
2. Tình hình nghiên cứu đề tài: .................................................................................. xi
3. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu của đề tài ......................................... xi
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ xii
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................................... xii
6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài .................................................................................. xii
7. Bố cục của nghiên cứu.......................................................................................... xii
CHƢƠNG 1: ....................................................................................................................1
TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU CHO CÁC DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI...................................1
1.1HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI ...............................................................................................1
1.1.1 Khái niệm về tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu của ngân hàng thƣơng mại. ........1
1.1.2 Sự cần thiết của hoạt động xuất nhập khẩu ........................................................2
1.1.3 Nhu cầu và vai trò tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu ...........................................2
1.2 KHÁI NIỆM,VAI TRÒ VÀ CÁC TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ ............................................................................................5
1.2.1 Khái niệm và các tiêu chí phân loại đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ ..............5
1.2.2 Vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nền kinh tế .....................................7
1.2.3 Đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam .......................................8
1.3 TÍN DỤNG TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU VÀ CÁC RỦI RO TRONG
HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ TÍN DỤNG XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CÁC NGÂN

HÀNG THƢƠNG MẠI ...............................................................................................9
1.3.1 Tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại ngân hàng thƣơng mại ...............................9

iii


1.3.1.1 Căn cứ vào thời hạn cho vay ...........................................................................9
1.3.1.2 Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng ........................................10
1.3.1.3 Căn cứ vào mục đích .....................................................................................10
1.3.2 Những rủi ro trong hoạt động tài trợ tín dụng xuất nhập khẩu tại các ngân hàng
thƣơng mại. ................................................................................................................18
1.3.3 Những yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng hoạt động tài trợ tín dụng xuất nhập
khẩu tại các ngân hàng thƣơng mại. ..........................................................................20
1.4 CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TÀI TRỢ
XUẤT NHẬP KHẨU DNVVN ................................................................................22
1.4.1 Chỉ tiêu về quy mô tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu DNVVN ..........................22
1.4.2 Chỉ tiêu về chất lƣợng tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu ....................................23
1.5 BÀI HỌC KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG TÀI TRỢ XUẤT NHẬP
KHẨU CỦA MỘT SỐ NGÂN HÀNG TRÊN THẾ GIỚI VÀ CỦA VIỆT NAM ..25
1.5.1 Bài học kinh nghiệm phát triển tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu của một số
ngân hàng trên thế giới ..............................................................................................25
1.5.2 Bài học kinh nghiệm phát triển tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu của một số
ngân hàng TMCP của Việt Nam ...............................................................................27
1.5.3 Bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam và cho
chi nhánh Hòa Bình ...................................................................................................29
Kết luận chƣơng 1 .........................................................................................................31
CHƢƠNG 2: ..................................................................................................................32
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU CÁC
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI EXIMBANK - CHI NHÁNH HÒA BÌNH ..32
2.1GIỚI THIỆU VỀ EXIMBANK - CHI NHÁNH HÒA BÌNH..............................32

2.1.1 Vài nét về Eximbank - Chi nhánh Hòa Bình ....................................................32
2.1.2 Các sản phẩm dịch vụ hiện có ..........................................................................33
2.1.3Kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2010 – 2014 .........................................33
2.2 THỰC TRẠNG TÍN DỤNG TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU TẠI
EXIMBANK - CHI NHÁNH HÒA BÌNH ...............................................................40
2.2.1 Tình hình chung: ...............................................................................................40
2.2.2 Thực trạng tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
Eximbank - CN Hòa Bình .........................................................................................40

iv


2.3 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TÀI TRỢ XUẤT NHẬP
KHẨU CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI EXIMBANK - CHI NHÁNH
HÒA BÌNH ................................................................................................................52
2.3.1 Kết quả đạt đƣợc ...............................................................................................52
2.3.2 Các mặt còn hạn chế .........................................................................................53
2.3.3 Các rủi ro khi tài trợ DNVVN XNK ................................................................55
2.4 NGUYÊN NHÂN ................................................................................................56
2.4.1 Nguyên nhân chủ quan .....................................................................................56
2.4.2 Nguyên nhân khách quan .................................................................................57
CHƢƠNG 3: ..................................................................................................................59
GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU
CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI EXIMBANK - CHI NHÁNH HÒA
BÌNH .............................................................................................................................59
3.1 ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CHUNG ............................................................59
3.1.1 Eximbank Việt Nam .........................................................................................59
3.1.2 Eximbank - Chi nhánh Hòa Bình .....................................................................61
3.2. GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TÀI TRỢ XUẤT NHẬP
KHẨU CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI EXIMBANK - CHI NHÁNH

HÒA BÌNH ................................................................................................................62
3.2.1 Giải pháp về marketing ....................................................................................62
3.2.2 Giải pháp về hồ sơ, cơ chế................................................................................64
3.2.3 Giải pháp về công nghệ ....................................................................................65
3.2.4 Giải pháp về nhân lực .......................................................................................66
3.2.5 Giải pháp về phòng ngừa và xử lý nợ quá hạn .................................................67
3.2.6 Giải pháp về các hoạt động hỗ trợ tín dụng......................................................68
3.3 KIẾN NGHỊ .........................................................................................................69
3.3.1 Đối với Eximbank ............................................................................................69
3.3.2 Đối với Eximbank - Chi nhánh Hòa Bình ........................................................71
Kết luận chƣơng 3 .........................................................................................................73
KẾT LUẬN ...................................................................................................................74
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................75

v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1

: Nguồn vốn của CN Hòa Bình từ năm 2010 - 2014

Bảng 2.2

: Số lƣợng khách hàng của CN Hòa Bình từ năm 2010 - 2014

Bảng 2.3

: Sử dụng vốn của CN Hòa Bình từ năm 2010 - 2014


Bảng 2.4

: Kết quả hoạt động kinh doanh tại CN Hòa Bình từ năm 2010 – 2014

Bảng 2.5

: Dƣ nợ DNVVN XNK theo nguyên tệ quy đổi từ năm 2010 – 2014

Bảng 2.6

: Dƣ nợ DNVVN XNK theo kỳ hạn vay quy đổi từ năm 2010 – 2014

Bảng 2.7

: Dƣ nợ DNVVN XNK theo loại hình doanh nghiệp quy đổi từ năm

2010 – 2014
Bảng 2.8

: Dƣ nợ DNVVN XNK theo ngành kinh tế quy đổi từ năm 2010 – 2014

Bảng 2.9

: Dƣ nợ cho vay DNVVN XNK theo loại tài trợ

Bảng 2.10

: Doanh số chiết khấu hàng xuất khẩu và mở L/C hàng nhập khẩu

Bảng 2.11


: Tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu DNVVN XNK/ tổng dƣ nợ từ năm 2010 –

2014
Bảng 2.12

: Tỷ lệ dƣ nợ DNVVN XNK/ tổng nguồn vốn từ năm 2010 – 2014

Bảng 2.13

: Tỷ lệ lợi nhuận từ tín dụng DNVVN XNK /dƣ nợ DNVVN XNK từ

năm 2010 – 2014
Bảng 2.14

: Vòng quay vốn tín dụng DNVVN XNK từ năm 2010 - 2014

vi


DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ

Hình 2.1

:Cơ cấu hoạt động của CN Hòa Bình

Biểu đồ 2.1 :Dƣ nợ DNVVN XNK theo nguyên tệ quy đổi từ năm 2010 – 2014
Biểu đồ 2.2 : Dƣ nợ DNVVN XNK theo kỳ hạn vay quy đổi từ năm 2010 – 2014
Biểu đồ 2.3 : Dƣ nợ DNVVN XNK theo loại hình doanh nghiệp quy đổi từ năm
2010 – 2014

Biểu đồ 2.4 : Dƣ nợ cho vay DNVVN XNK theo loại tài trợ

vii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CBTD

: Cán bộ tín dụng

CN

: Chi nhánh

CNCB

: Công nghiệp chế biến

D/A

: Nhờ thu trả chậm

D/P

: Nhờ thu trả ngay

DNTN

: Doanh nghiệp tƣ nhân


DNVVN

: Doanh nghiệp vừa và nhỏ

DSCK

: Doanh số chiết khấu

EXIMBANK

: Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam

L/C

: Tín dụng thƣ

NHTM

: Ngân hàng thƣơng mại

NHTMCP

: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần

NN&LN

: Nông nghiệp và Lâm nghiệp

TNHH


: Trách nhiệm hữu hạn

VTKB &TTLL

: Vận tải kho bãi và Thông tin liên lạc

XNK

: Xuất nhập khẩu

viii


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Đề tài nghiên cứu giải pháp thúc đẩy hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu
các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt
Nam - Chi nhánh Hòa Bình trong giai đoạn 2010 - 2014. Nghiên cứu đƣợc xây dựng
dựa vào việc lƣợc khảo các tài liệu có liên quan, để từ đó đánh giá đƣợc điểm mạnh,
điểm yếu tại chi nhánh trong công tác tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu các doanh
nghiệp vừa và nhỏ.
Để giải quyết những vấn đề đặt ra đề tài sử dụng các phƣơng pháp phân tích tổng hợp, phƣơng pháp đối chiếu so sánhcác số liệu dƣ nợ tài trợ DNVVN XNK theo
nguyên tệ, theo kỳ hạn, theo loại hình doanh nghiệp, theo nhành kinh tế, theo loại tài
trợ, doanh số thanh toán hàng xuất khẩu, nhập khẩu, hiệu quả tín dụng tài trợ XNK. Từ
đó, đánh giá thực tế thực trạng tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu của Eximbank Chi
nhánh Hòa Bình trong giai đoạn 2010 - 2014, để tìm ra các mặt tồn tại và nguyên nhân
của các mặt tồn tại.
Trên cơ sở đó, đề xuất một số giải pháp kiến nghịthúc đẩy hoạt động cho vay vốn
tài trợ xuất nhập khẩu các DNVVN tại ngân hàng nhằm đáp ứng ngày càng tốt hơn
cho nhu cầu của khách hàng và nâng cao hiệu quả hoạt động tại chi nhánh.


ix


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế của mỗi một quốc gia thì hoạt động đối ngoại nói chung và
hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu nói riêng đóng một vai trò đặc biệt quan trọng,
góp phần thúc đẩy vào sự phát triển kinh tế và hội nhập.
Các ngân hàng thƣơng mại tại Việt Nam hiện nay rất chú trọng vào hoạt động
tài trợ xuất nhập khẩu và xem đây là một hoạt động có nhiều sản phẩm dịch vụ tới
khách hàng đồng thời đem lại uy tín, thƣơng hiệu và hiệu quả cho ngân hàng. Nhận
thức đƣợc tầm quan trọng của hoạt động này, cùng với thế mạnh của mình. Trong thời
gian qua Eximbank luôn khẳng định đƣợc chất lƣợng và dịch vụ của mình tới khách
hàng, đặc biệt là trong lĩnh vực tài trợ xuất nhập khẩu. Tuy nhiên, hoạt động tài trợ
xuất nhập khẩu hiện nay vẫn còn tồn tại nhiều hạn chế đòi hỏi ngân hàng không ngừng
hoàn thiện, phát triển.
Việc tài trợ cho các doanh nghiệp là một thế mạnh của Eximbank. Trong thời
gian qua, cùng với định hƣớng của Eximbank nói chung thì Eximbank Chi nhánh Hòa
Bình nói riêng đặc biệt chú trọng cho vay các doanh nghiệp vừa và nhỏ, tài trợ xuất
nhập khẩu, triển khai sản phẩm trọn gói nhằm tạo điều kiện tăng trƣởng tín dụng đi
kèm với tăng trƣởng dịch vụ thanh toán xuất nhập khẩu cho đối tƣợng khách hàng này.
Từ những định hƣớng này, hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu các doanh nghiệp
vừa và nhỏ của Eximbank Chi nhánh Hòa Bình đã đạt đƣợc mức tăng trƣởng khả
quan, đóng góp vào sự phát triển của hệ thống. Tuy nhiên, yêu cầu đặt ra là việc mở
rộng quy mô hoạt động phải đi kèm với hiệu quả và bền vững.
Xuất phát từ thực tiễn đó, học viên đã chọn đề tài "Giải pháp thúc đẩy hoạt
động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng
TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam - Chi nhánh Hòa Bình" làm luận văn thạc sĩ của
mình nhằm thúc đẩy hoạt động tín dụng xuất nhập khẩu tại Eximbank Chi nhánh Hòa
Bình cho đối tƣợng doanh nghiệp vừa và nhỏ, góp phần tạo nền tảng vững chắc cho sự

phát triển của Ngân hàng.

x


2. Tình hình nghiên cứu đề tài:
Các đề tài nghiên cứu trong nƣớc liên quan đến hoạt động tín dụng tài trợ xuất
nhập khẩu các doanh nghiệp vừa và nhỏ của hệ thống ngân hàng thƣơng mại Việt Nam
những năm gần đây đã đƣợc một số tác giả đề cập trong các công trình nghiên cứu hay
trong các luận văn nhƣ:
Nguyễn Văn Lê (2014), Tăng trƣởng tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa ở Việt Nam trong điều kiện nền kinh tế vĩ mô bất ổn, Luận án tiến sĩ kinh
tế, Học viện Ngân hàng, Hà Nội. Luận án đã cung cấp cơ sở lý luận, thực trạng và giải
pháp về phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam trƣớc những
khó khăn của môi trƣờng kinh doanh hiện nay.
Võ Đức Toàn (2012), Tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa của các ngân
hàng thƣơng mại cổ phần trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, Luận án tiến sĩ kinh tế,
Đại học Ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh. Luận án đã phân tích đánh giá thực trạng hoạt
động tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh để
từ đó đƣa ra những giải pháp, khuyến nghị nhằm khắc phục những hạn chế, phát huy
những ƣu điểm góp phần nâng cao chất lƣợng tín dụng của các ngân hàng thƣơng mại
cổ phần đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn.
Lê Nam Long (2008), Tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu của Ngân hàng Ngoại
Thƣơng Việt Nam, Luận văn Thạc sĩ, Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội.
Nhìn chung, vì mục đích nghiên cứu là khác nhau nên các công trình nghiên
cứu về lĩnh vực này trong thời gian qua chủ yếu đề cập đến việc tín dụng của ngân
hàng thƣơng mại Việt Nam cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Do đó việc tiếp tục
nghiên cứu làm rõ những vấn đề về hoạt động tín dụng tài trợ cho các doanh nghiệp
vừa và nhỏ trong lĩnh vực kinh doanh xuất nhập khẩu tại Eximbank - Chi nhánh Hòa
Bình là rất cần thiết.

3. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu của đề tài
- Mục đích cơ bản của đề tài là nghiên cứu hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập
khẩu tại Eximbank - Chi nhánh Hòa Bình, sau khi đánh giá thực tế thực trạng tín dụng
tài trợ xuất nhập khẩu của Eximbank - Chi nhánh Hòa Bình trong giai đoạn 2010 -

xi


2014, từ đó tìm ra tìm ra các mặt tồn tại và nguyên nhân của các mặt tồn tại. Trên cơ
sở đó đƣa ra giải pháp thúc đẩy hoạt động cho vay vốn tài trợ xuất nhập khẩu tại ngân
hàng nhằm đáp ứng ngày càng tốt hơn cho nhu cầu của khách hàng và nâng cao hiệu
quả hoạt động tại chi nhánh.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu các doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại Eximbank - Chi nhánh Hòa Bình
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: Luận văn chỉ tập trung vào đối tƣợng là các doanh nghiệp
vừa và nhỏ có nhu cầu tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại Eximbank - Chi nhánh Hòa
Bình.
+ Về thời gian: Luận văn giới hạn phạm vi nghiên cứu từ năm 2010 đến hết
năm 2014.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để giải quyết những vấn đề đặt ra, đề tài sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu
định tính. Việc phân tích chủ yếu trong khoa học xã hội bao gồm: phƣơng pháp phân
tích - tổng hợp, phƣơng pháp đối chiếu so sánh, phƣơng pháp thống kê. Các phƣơng
pháp này đƣợc kết hợp chặt chẽ với nhau nhằm phân tích rõ thực tiễn hoạt động của
ngân hàng.
6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Đánh giá đƣợc điểm mạnh, điểm yếu tại chi nhánh trong công tác tín dụng tài
trợ xuất nhập khẩu các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi nhánh

Tìm ra các giải pháp nhằm thúc đẩy hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu
các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Eximbank - Chi nhánh Hòa Bình để đem lại hiệu quả
cho ngân hàng và các doanh nghiệp giao dịch tại ngân hàng.
7. Bố cục của nghiên cứu
Luận văn đƣợc kết cấu thành 3 chƣơng:
- Chƣơng 1: Tổng quan lý luận
xii


- Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu các doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại Eximbank - Chi nhánh Hòa Bình.
- Chƣơng 3: Giải pháp thúc đẩy hoạt động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu các
doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Eximbank - Chi nhánh Hòa Bình.

xiii


CHƢƠNG 1:
TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG TÀI TRỢ XUẤT NHẬP
KHẨU CHO CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1.1 Khái niệm về tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu của ngân hàng thƣơng mại.
 Khái niệm về tín dụng ngân hàng
Tín dụng là một phạm trù kinh tế tồn tại qua các hình thái xã hội khác nhau.
Hiểu một cách đơn giản nhất, tín dụng là sự vay mƣợn. Cho đến nay, ngƣời ta vẫn
chƣa có sự thống nhất trong việc đƣa ra một khái niệm đầy đủ nhất về tín dụng.
Theo quan niệm truyền thống, tín dụng là mối quan hệ trong đó một ngƣời
chuyển qua ngƣời khác quyền sử dụng một lƣợng giá trị hoặc hiện vật nào đó với

những điều kiện nhất định mà hai bên thỏa thuận.
Tín dụng ngân hàng là hình thức phản ánh mối quan hệ vay và trả giữa các
ngân hàng, các tổ chức tín dụng với các tổ chức kinh tế và các cá nhân. Đó là một
nghiệp vụ kinh doanh tiền tệ của ngân hàng đƣợc thực hiện theo nguyên tắc hoàn trả
và có lãi.
Tín dụng ngân hàng đóng một vai trò hết sức quan trọng trong nền kinh tế, thúc
đẩy quá trình tích tụ, tập trung vốn và phân bổ lại nguồn lực đầu tƣ của xã hội vào các
lĩnh vực trong nền kinh tế một cách hiệu quả.
 Khái niệm tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu
- Tín dụng tài trợ xuất khẩu: là việc cung cấp các sản phẩm tín dụng để giúp
các doanh nghiệp thực hiện sản xuất, kinh doanh, chế biến các sản phẩm phục vụ xuất
khẩu.

1


Mục đích của tín dụng tài trợ xuất khẩu là nhằm đẩy mạnh sản xuất trong nƣớc,
khuyến khích việc xuất khẩu. Ngoài ra, còn là một kênh tái tạo ngoại tệ để phục vụ
hoạt động thanh toán nhập khẩu của ngân hàng.
- Tín dụng tài trợ nhập khẩu của ngân hàng: là việc cung cấp các khoản tín
dụng (ngắn hạn, trung và dài hạn) nhằm giúp doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa, máy
móc thiết bị phục vụ sản xuất kinh doanh.
1.1.2 Sự cần thiết của hoạt động xuất nhập khẩu
XNK là một hoạt động đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế, đƣợc thề hiện
qua:
- XNK phục vụ và thúc đẩy sản xuất trong nƣớc phát triển, góp phần thực hiện
nhiệm vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc. Thông qua việc nhập khẩu máy móc
thiết bị, vật tƣ kỹ thuật, hàng hóa phục vụ cho công tác nghiên cứu, ứng dụng vào sản
xuất. Thông qua việc xuất khẩu sẽ đẩy mạnh việc tiêu thụ các sản phẩm trong nƣớc
sản xuất.

- Xuất khẩu góp phần làm tăng thu ngoại tệ và tăng tích lũy cho quốc gia
- XNK góp phần thực hiện đƣờng lối mở rộng và phát triển kinh tế đối ngoại,
đƣờng lối ngoại giao của đảng và nhà nƣớc.
- XNK góp phần làm ổn định và cải thiện đời sống nhân dân
1.1.3 Nhu cầu và vai trò tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu
 Nhu cầu tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu
Một là, đối với nhà nhập khẩu
Nhu cầu tài trợ nhập khẩu đƣợc hình thành trong các giai đoạn
- Giai đoạn thƣơng thảo và ký hợp đồng: thƣờng là phải có một khoản đặt cọc
cho việc thực hiện hợp đồng trong tƣơng lai hoặc là có bảo lãnh thanh toán từ ngân
hàng của nhà nhập khẩu mà thƣờng thấy là hình thức tín dụng thƣ (L/C)
- Giai đoạn nhà xuất khẩu tiến hành sản xuất để giao hàng: trong giai đoạn này
có thể nhà nhập khẩu phải thanh toán theo tiến độ hợp đồng nên có thể phát sinh nhu
cầu tài trợ vốn.

2


- Giai đoạn nhận bàn giao hàng và thanh toán: nhu cầu tài trợ thanh toán ở giai
đoạn này thƣờng phát sinh nhiều nhất, đồng thời ngân hàng cũng làm các dịch vụ
thanh toán.
Hai là, đối với nhà xuất khẩu
Nhu cầu về tài trợ xuất khẩu thông thƣờng từ nhiều mặt liên quan đến các giai
đoạn của quá trình xuất khẩu:
- Giai đoạn tìm kiếm khách hàng, chào bán sản phẩm cũng phát sinh nhu cầu tài
trợ, bảo lãnh thực hiện các dự thầu.
- Ký kết hợp đồng: trong trƣờng hợp ngƣời mua hàng ứng trƣớc một khoản tiền
trƣớc khi nhận hàng, có thể sẽ phát sinh nhu cầu bảo lãnh cho phần ứng trƣớc này.
- Giai đoạn triển khai sản xuất theo đơn hàng: trong giai đoạn này thƣờng phát
sinh nhu cầu tài trợ về vốn từ ngân hàng nhiều nhất để nhà xuất khẩu có thể thu gom

hàng hóa, nguyên liệu, nhân công thực hiện kế hoạch của đơn hàng theo đúng tiến độ.
Thông thƣờng các nhà xuất khẩu sẽ không đủ vốn tự có để trang trải cho toàn bộ quá
trình.
- Giao hàng và thanh toán: Trong giai đoạn này nhà xuất khẩu đã hoàn tất đơn
hàng và thực hiện xong việc giao hàng. Việc thanh toán có thể kéo dài tùy thuộc vào
điều kiện hợp đồng và phƣơng thức thanh toán. Vì vậy, nhà xuất khẩu có thể yêu cầu
ngân hàng tài trợ bằng cách thực hiện nghiệp vụ chiết khấu hối phiếu chƣa đến hạn
thanh toán, số tiền chiết khấu thƣờng bằng 90 đến 95% giá trị hối phiếu, thậm chí có
thể lên đến 100%giá trị hối phiếu đối với doanh nghiệp làm ăn uy tín.
 Vai trò tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu:
Tài trợ XNK là sự chuẩn bị để sẵn sàng hoàn tất nghĩa vụ thanh toán trong quan
hệ kinh tế đối ngoại cũng nhƣ đảm bảo các quá trình thanh toán liên quan. Tín dụng tài
trợ xuất nhập khẩu là một mảng dịch vụ thuộc hệ thống các dịch vụ của ngân hàng
nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp XNK. Khi đó ngân hàng sẽ cung ứng bằng tiền hoặc
bằng bảo lãnh giúp các doanh nghiệp gia tăng hiệu quả kinh doanh và thực hiện
thƣơng vụ thành công.Vì vậy, tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu đóng một vai trò quan

3


trọng trong sự tồn tại và phát triển của ngoại thƣơng, cũng nhƣ sự phát triển kinh tế
của quốc gia. Vai trò của nó đƣợc thể hiện qua các mặt:
- Ngân hàng cho các doanh nghiệp vay để nhập khẩu máy móc thiết bị hiện đại,
đổi mới dây chuyền thiết bị kỹ thuật với công nghệ tiên tiến nhằm nâng cao chất lƣợng
sản phẩm, hạ giá thành sản phẩm để cạnh tranh với hàng nhập khẩu và gia tăng giá trị
hàng xuất khẩu.
- Đáp ứng nhu cầu về vốn cho các doanh nghiệp, giúp các doanh nghiệp có thể
phát triển bền vững, tạo công ăn việc làm cho ngƣời lao động, đồng thời đóng góp vào
ngân sách nhà nƣớc thông qua nghĩa vụ thuế.
- Tín dụng xuất nhập khẩu góp phần quan trọng phục vụ chƣơng trình, mục tiêu

mở rộng kinh tế đối ngoại và phát triển kinh tế đất nƣớc.
Một là, vai trò đối với ngân hàng thương mại
Tài trợ tín dụng ngân hàng trong lĩnh vực XNK là hình thức cho vay mang lại
hiệu quả cao, đảm bảo việc sử dụng vốn đúng mục đích và thời gian thu hồi vốn
thƣờng nhanh:
- Tài trợ xuất nhập khẩu thông qua việc quản lý các nguồn thanh toán sẽ giúp
ngân hàng đảm bảo việc khách hàng sử dụng vốn đúng mục đích. Vì đối với nhà xuất
khẩu, khi ngân hàng chuyển bộ chứng từ giao hàng để đòi tiền nhà nhập khẩu thì
thƣờng phải chỉ định việc thanh toán phải thông qua tài khoản của nhà xuất khẩu mở
tại ngân hàng. Đối với nhà nhập khẩu, trong trƣờng hợp có tài trợ thì ngân hàng
thƣờng yêu cầu khách hàng phải chuyển mọi giao dịch có liên quan về tài khoản ngân
hàng. Do đó, ngân hàng có thể kiểm soát đƣợc dòng tiền của doanh nghiệp cũng nhƣ
mục đích sử dụng vốn.
- Thời gian tài trợ thƣờng ngắn do gắn liền với thời gian thực hiện từng thƣơng
vụ, phù hợp với kỳ hạn huy động nhƣ hiện nay, phần lớn là kỳ hạn dƣới 12 tháng.
Điều này giúp ngân hàng đảm bảo thanh khoản trong hoạt động.
- Thông qua nghiệp vụ tài trợ xuất nhập khẩu ngân hàng còn phát triển đƣợc
khách hàng doanh nghiệp và với ngân hàng nƣớc ngoài, nâng cao uy tín của chính
ngân hàng trong thanh toán quốc tế.
4


Hai là, đối với doanh nghiệp
- Doanh nghiệp khi đƣợc tài trợ của ngân hàng về mặt tài chính và các thanh
toán quốc tế thì sẽ tạo thuận lợi cho doanh nghiệp trong quá trình đàm phán, ký kết
hợp đồng ngoại thƣơng.
- Tài trợ xuất nhập khẩu giúp các doanh nghiệp nâng cao khả năng sản xuất, mở
rộng quy mô hoạt động, tăng năng suất, giảm giá thành sản phẩm, gia tăng sức cạnh
tranh của doanh nghiệp nhờ sự đổi mới trang thiết bị công nghệ từ nguồn vốn tài trợ
của ngân hàng.

- Tài trợ của ngân hàng giúp doanh nghiệp nâng cao uy tín trên thị trƣờng quốc tế.
Ba là, đối với nền kinh tế đất nước.
- Tài trợ xuất nhập khẩu của NHTM tạo điều kiện cho hàng hóa xuất nhập khẩu
lƣu thông, hàng hóa xuất nhập khẩu sẽ lƣu thông nhiều hơn góp phần gia tăng hoạt
động của nền kinh tế, ổn định thị trƣờng.
- Tài trợ xuất nhập khẩu giúp các doanh nghiệp phát triển sản xuất kinh doanh,
làm ăn có hiệu quả, từ đó tạo sự phát triển kinh tế chung của quốc gia.
1.2 KHÁI NIỆM, VAI TRÒ VÀ CÁC TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
1.2.1 Khái niệm và các tiêu chí phân loại đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ
Doanh nghiệp là tổ chức kinh doanh, có tƣ cách pháp nhân thực hiện các hoạt
động sản xuất kinh doanh cung ứng trao đổi hàng hóa trên thị trƣờng theo nguyên tắc
tối đa hóa giá trị doanh nghiệp từ việc tối đa hóa giá trị tiêu dùng.
Doanh nghiệp vừa và nhỏ thực hiện đầy đủ chức năng của một doanh nghiệp
thông thƣờng và đƣợc phân biệt thông qua các tiêu chí đó là: số lƣợng lao động và vốn
- Khái niệm DNVVN ở các quốc gia trên thế giới
DNVVN hay SMEs (Small and Medium enterprises) nói chung là những doanh
nghiệp có số lao động hay doanh số ở dƣới một mức giới hạn nào đó. Từ viết tắt SMEs
đƣợc dùng phổ biến ở Cộng đồng các nƣớc Châu Âu và các tổ chức quốc tế nhƣ World
Bank, United Nation, WTO. SMEs đƣợc sử dụng nhiều nhất là ở Mỹ. Ở Mỹ, cách định
5


nghĩa về SME có ý nghĩa rộng hơn ý nghĩa nội tại của SME. Các nƣớc thuộc Cộng
đồng Châu Âu truyền thống có cách định nghĩa về SMEs của riêng họ, ví dụ nhƣ ở
Đức, SMEs đƣợc định nghĩa là những doanh nghiệp có số lao động dƣới 500 ngƣời,
trong khi đó ở Bỉ là 100 ngƣời. Nhƣng cho đến nay EU đã bắt đầu có khái niệm về
SMEs chuẩn hóa hơn. Những doanh nghiệp có dƣới 50 lao động thì đƣợc gọi là doanh
nghiệp nhỏ và những doanh nghiệp có dƣới 250 lao động đƣợc gọi là doanh nghiệp
vừa. Ngƣợc lại, ở Mỹ doanh nghiệp nhỏ đƣợc định nghĩa là những doanh nghiệp có

dƣới 100 lao động và doanh nghiệp vừa là những doanh nghiệp có số lao động dƣới
500 ngƣời. Tại Úc, DNVVN là doanh nghiệp có số lƣợng công nhân tối đa không vƣợt
quá 300 ngƣời.
Ở các quốc gia Châu Phi họ cũng có những cách định nghĩa riêng và các định
nghĩa này khác nhau ở các quốc gia. Tại Nam Phi, DNVVN là doanh nghiệp có từ 1 –
500 công nhân. Tại Chi - Lê và Colombia con số đó là từ 11 – 200 công nhân. Trong
khi đó tại Mê-hi-cô thì một doanh nghiệp có 500 công nhân vẫn đƣợc coi là DNVVN.
Sự khác nhau về định nghĩa SMEs ở các quốc gia này làm cho các nghiên cứu về
SMEs trở nên khó khăn hơn.
Theo HSBC thì tiêu chí xếp loại DNVVN là doanh nghiệp có doanh thu 1 năm
dƣới 10 triệu USD, có vốn từ 2 triệu USD trở xuống.
Theo Uỷ ban chuẩn mực kế toán quốc tế (FASB) định nghĩa DNVVN là doanh
nghiệp có số lƣợng lao động khoảng 50 lao động và doanh thu hàng năm khoảng 10
triệu Euro.
- Khái niệm DNVVN ở Việt Nam
Để phân chia quy mô các DNVVN, các quốc gia căn cứ vào các tiêu chuẩn nhƣ
số lao động, vốn sản xuất, doanh thu, lợi nhuận, giá trị gia tăng. Ở mỗi quốc gia khác
nhau, tiêu chí để phân biệt DNVVN cũng khác nhau. Căn cứ vào tình hình kinh tế - xã
hội cụ thể của ngành, địa phƣơng, trong quá trình thực hiện các biện pháp, chƣơng
trình trợ giúp có thể linh hoạt áp dụng đồng thời cả hai chỉ tiêu vốn và lao động hoặc
một trong hai chỉ tiêu nói trên.

6


Ở nƣớc ta, DNVVN là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định
pháp luật, đƣợc chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn
(tổng nguồn vốn tƣơng đƣơng tổng tài sản đƣợc xác định trong bảng cân đối kế toán
của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ƣu
tiên).

DNVVN ở Việt Nam có những đặc điểm khác với DNVVN ở các nƣớc. Ở các
nƣớc Châu Âu, doanh nghiệp có một vài ngàn công nhân và nhân viên, quy mô vài
chục triệu USD cũng đƣợc xem là DNVVN, nhƣng có khi không có nhiều công nhân
vẫn đƣợc xem là doanh nghiệp lớn. Chẳng hạn nhƣ các doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực nano, công nghệ cao, không nhất thiết phải có đông công nhân.
1.2.2 Vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nền kinh tế
DNVVN có vai trò hết sức quan trọng trong nền kinh tế của mỗi quốc gia, đặc
biệt là các quốc gia đang phát triển, đóng vai trò là nền tảng cấu thành trong nền kinh
tế. Vì vậy, các quốc gia đang phát triển trong đó có Việt Nam luôn coi trọng và có
những chính sách hỗ trợ cho DNVVN trong dài hạn.
 Doanh nghiệp vừa và nhỏ góp phần thúc đẩy tăng trƣởng và ổn định kinh tế
xã hội.
DNVVN chiếm tỷ trọng lớn trong nền kinh tế các quốc gia. Tại Việt Nam, loại
hình DNVVN là loại hình doanh nghiệp chiếm đa số và chủ yếu trong nền kinh tế.
Loại hình doanh nghiệp này đóng vai trò quan trọng nhất là tạo công ăn việc làm cho
ngƣời lao động, sử dụng tới 51% lao động trong xã hội và đóng góp hơn 40% vào
GDP.
 Doanh nghiệp vừa và nhỏ sử dụng có hiệu quả các nguồn lực
Các DNVVN thành lập và hoạt động mà không cần quá nhiều vốn. Điều này
thu hút đƣợc nhiều nhà đầu tƣ tham gia, thƣờng các doanh nghiệp này hoạt động theo
quy mô gia đình. Do đó, có thể huy động nguồn lực từ chính ngƣời thân trong gia
đình.
Lực lƣợng lao động tham gia vào các DNVVN cũng rất đa dạng, đặc biệt là lao
động đơn giản, không mất thời gian đào tạo nhiều, chỉ trong ngắn hạn là họ có thể
7


tham gia đƣợc. Do là lao động đơn giản nên các DNVVN tận dụng đƣợc chi phí nhân
công giá rẻ.
 Phân phối thu nhập hiệu quả trong nền kinh tế.

DNVVN tạo nguồn thu nhập ổn định và thƣờng xuyên cho dân cƣ góp phần
làm giảm bớt chênh lệch thu nhập của các bộ phận dân cƣ. Từ đó tạo sự phát triển
tƣơng đối đồng đều giữa các vùng miền khác nhau và cải thiện mối quan hệ giữa các
khu vực kinh tế khác nhau.
 Doanh nghiệp vừa và nhỏ có mối quan hệ chặt chẽ với các chủ thể trong nền
kinh tế.
DNVVN có mặt trong nhiều lĩnh vực ngành nghề và tồn tại tất yếu khách quan
trong nền kinh tế. Các doanh nghiệp lớn thƣờng tập trung vào phân khúc thị trƣờng có
quy mô lớn. Trong khi đó các doanh nghiệp vừa và nhỏ thƣờng tập trung vào thị
trƣờng nhỏ hơn, đóng vai trò là một kênh phân phối hiệu quả ra thị trƣờng. DNVVN
vừa ứng đầu vào cho các doanh nghiệp lớn đồng thời vừa là thị trƣờng tiêu thụ sản
phẩm.
Sự tham gia của các DNVVN giúp cho thị trƣờng ngày càng đa dạng về chủng
loại hàng hóa và dịch vụ.
1.2.3 Đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam
 Doanh nghiệp vừa và nhỏ có quy mô hoạt động nhỏ bé
Phần lớn các DNVVN tại Việt Nam có quy mô nhỏ bé, số lƣợng doanh nghiệp
quy mô vừa rất ít. Điều này cho thấy quy mô vốn và số lƣợng lao động của một doanh
nghiệp rất ít sẽ dẫn đến khó khăn trong mặt bằng kinh doanh, trình độ công nghệ,
năng lực quản lý điều hành còn hạn chế.
 Sức cạnh tranh của DNVVN còn thấp
Do quy mô nhỏ nên các DNVVN ít có điều kiện đầu tƣ cho hoạt động sản xuất
kinh doanh, ảnh hƣởng đến chất lƣợng sản phẩm nhƣ: chất lƣợng hàng hóa chƣa cao,
sức cạnh tranh của hàng hóa và dịch vụ chƣa cao. Do đó, khó mở rộng đƣợc thị phần,
khó tìm đầu ra cho sản phẩm.

8


 Doanh nghiệp vừa và nhỏ còn khó tiếp cận vốn, tín dụng

Với quy mô nhỏ các DNVVN bị hạn chế trong việc tiếp cận thông tin, trình độ
nhân lực, quản trị doanh nghiệp dẫn đến chƣa xây dựng đƣợc chiến lƣợc kinh doanh
cụ thể, không có khả năng ứng phó với việc biến động giá cả của thị trƣờng. Đây là
những hạn chế khi DNVVN tiếp cận vốn vay ngân hàng. Tuy nhiên, một khó khăn lớn
nhất trong việc các ngân hàng quyết định cấp tín dụng cho các doanh nghiệp này là
tính minh bạch, hệ thống báo cáo tài chính chƣa thực sự đƣợc các doanh nghiệp quan
tâm sẽ dẫn đến các số liệu phản ánh chƣa chính xác, không đƣợc kiểm toán. Chính vì
vậy mà các ngân hàng thiếu thông tin để phân tích đánh giá, thẩm định nhu cầu vay
vốn của các DNVVN.
1.3 TÍN DỤNG TÀI TRỢ XUẤT NHẬP KHẨU VÀ CÁC RỦI RO TRONG
HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ TÍN DỤNG XUẤT NHẬP KHẨU TẠI CÁC NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI
1.3.1 Tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu tại ngân hàng thƣơng mại
Cùng với sự phát triển của thƣơng mại quốc tế, các doanh nghiệp cần có sự hỗ
trợ của ngân hàng về phƣơng tiện thanh toán, vốn. Vì vậy, hoạt động tài trợ XNK ngày
càng phát triển mạnh. Từ đó các ngân hàng cũng đa dạng hóa các hình thức tài trợ
XNK, tùy vào mỗi hình thức khác nhau mà ngân hàng sẽ có các nghiệp vụ khác nhau:
1.3.1.1 Căn cứ vào thời hạn cho vay
Phân chia theo thời gian có ý nghĩa quan trọng đối với ngân hàng vì thời gian
liên quan mật thiết đến tính an toàn và sinh lợi của tín dụng cũng nhƣ khả năng hoàn
trả của khách hàng. Theo thời gian, tín dụng đƣợc phân thành:
- Cho vay ngắn hạn: loại cho vay này có thời hạn đến 12 tháng và đƣợc sử dụng
để bổ sung vốn lƣu động của các doanh nghiệp, cho vay để nhập khẩu nguyên vật liệu,
công cụ dụng cụ, để thu mua chế biến hàng xuất khẩu, đặc biệt là tài trợ cho sản xuất,
cho các mục đích khác nhau phục vụ cho việc XNK. Tài trợ ngắn hạn là hình thức tài
trợ chủ yếu trong hoạt động tài trợ XNK của ngân hàng.
- Cho vay trung hạn: trung hạn là loại cho vay có thời hạn trên 12 tháng đến 60
tháng, chủ yếu đƣợc sử dụng để đầu tƣ mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới

9



thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy mô
nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh …
- Cho vay dài hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 60 tháng nhằm đáp ứng các
nhu cầu dài hạn các thiết bị phƣơng tiện dây chuyền sản xuất có quy mô lớn, xây dựng
các nhà máy mới …
1.3.1.2 Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng
- Tài trợ không có đảm bảo: là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố
hoặc sự bảo lãnh của ngƣời thứ 3, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân
khách hàng. Đối với những khách hàng tốt, trung thực trong kinh doanh, có khả năng
tài chính mạnh, quản trị có hiệu quả, có quan hệ giao dịch với ngân hàng tốt và lâu dài
thì ngân hàng có thể cấp tín dụng dựa vào uy tín của bản thân khách hàng mà không
cần một nguồn thu nợ thứ hai bổ sung.
- Tài trợ có đảm bảo: Cũng giống nhƣ các hình thức tài trợ khác, tài trợ XNK
của các ngân hàng cũng yêu cầu phải có đảm bảo là căn cứ pháp lý để ngân hàng có
thêm một nguồn thứ 2, bổ sung cho nguồn thu nợ thứ 1 thiếu chắc chắn, tránh rủi ro,
đảm bảo yêu cầu vốn của ngân hàng.
Các doanh nghiệp thƣờng đảm bảo bằng các tài sản thế chấp hoặc cầm cố, hoặc
phải có sự bảo lãnh của ngƣời thứ ba nhƣ:
+ Tài sản thế chấp là quyền sử dụng đất, máy móc thiết bị, phƣơng tiện vận tải,
nhà xƣởng, hàng hóa, hàng tồn kho.
+ Tài sản cầm cố: tài khoản, hợp đồng tiền gửi, sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá,
hàng hóa để tại kho của ngân hàng.
1.3.1.3 Căn cứ vào mục đích
Nghiệp vụ tài trợ XNK của các ngân hàng thƣờng chia thành hai loại chủ yếu:
tài trợ cho nhà xuất khẩu và tài trợ cho nhà nhập khẩu
 Nghiệp vụ tín dụng tài trợ cho nhà nhập khẩu:
Một là, ngân hàng cấp tín dụng để thực hiện mở L/C thanh toán hàng nhập
khẩu


10


- Ngân hàng thực hiện mở L/C cho nhà nhập khẩu, đây là một hình thức cấp tín
dụng tài trợ của ngân hàng. L/C đƣợc mở theo yêu cầu của nhà nhập khẩu, khi đồng ý
mở L/C có nghĩa là ngân hàng đã cam kết thanh toán cho ngƣời thụ thƣởng trên L/C
nếu bộ chứng từ hàng nhập hoàn toàn hợp lý, hợp lệ. Do đó, việc mở L/C này đã thể
hiện sự tài trợ của ngân hàng cho nhà nhập khẩu.
Quy trình thực hiện mở L/C nhƣ sau:
+ Nhà nhập khẩu làm đơn đề nghị mở L/C gửi đến ngân hàng của mình mở L/C
với ngƣời thụ hƣởng là nhà xuất khẩu theo hợp đồng ngoại thƣơng đã ký kết có chỉ rõ
phƣơng thức thanh toán là L/C.
+ Căn cứ vào đơn đề nghị mở L/C và các văn bản giấy tờ liên quan, ngân hàng
của nhà nhập khẩu sẽ phát hành L/C và thông báo việc mở L/C với nhà xuất khẩu
thông qua ngân hàng đại lý của mình ở nƣớc xuất khẩu
+ Sau khi nhận đƣợc L/C, ngân hàng thông báo sẽ thông báo và chuyển bản gốc
cho nhà xuất khẩu
+ Nhà xuất khẩu nếu chấp nhận thƣ tín dụng thì tiến hành giao hàng, nếu không
thì đề nghị nhà nhập khẩu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với hợp đồng.
+ Sau khi giao hàng, nhà xuất khẩu lập bộ chứng từ và xuất trình theo nội dung
yêu cầu của L/C đề nghị ngân hàng mở L/C thanh toán.
+ Ngân hàng phát hành kiểm tra bộ chứng từ, nếu thấy phù hợp với L/C và
thông lệ quốc tế thì tiến hành thanh toán cho nhà xuất khẩu, nếu có bất hợp lệ thì từ
chối thanh toán và hoàn trả lại bộ chứng từ cho nhà xuất khẩu.
+ Nếu thực hiện thanh toán thì ngân hàng mở L/C yêu cầu nhà nhập khẩu thanh
toán và chuyển bộ chứng từ cho nhà nhập khẩu sau khi nhận đƣợc tiền thanh toán.
+ Trong trƣờng hợp cho vay thanh toán L/C thì ngày nhận nợ và tính lãi cho
vay là ngày nhà nhập khẩu phải thanh toán cho nhà xuất khẩu theo quy định.
Ngân hàng sẽ phải chịu rủi ro trong trƣờng hợp nhà nhập khẩu không có khả

năng thanh toán. Do đó, để giảm thiểu rủi ro cho mình, trƣớc khi tiến hành mở L/C

11


×