TÍNH NỘI LỰC DẦM CHỦ
1– Các tải trọng tác dụng lên dầm chủ:
a) Tĩnh tải:
* Trọng lượng bản thân kết cấu (DC):
- Trọng lượng bản thân dầm chủ (DC1).
- Trọng lượng dầm ngang (DC2).
- Trọng lượng lan can (DC3).
- Trọng lượng bản mặt cầu (DC4).
- Trọng lượng gờ chắn bánh (DC5).
- Trọng lượng các bộ phận khác nếu có (DC6).
* Trọng lượng lớp phủ mặt cầu và các tiện ích công cộng (DW).
b) Hoạt tải:
- Hoạt tải thiết kế HL 93.
- Tải trọng người đi bộ (PL).
2 – Cách xếp tải lên đường ảnh hưởng và tính nội lực:
a) Đường ảnh hưởng mô men:
A
a
* Cách xếp tải trọng DC và DW:
b
L
- DC và DW xếp trên toàn bộ chiều dài đường
DW
ảnh hưởng.
DC
- Mô men do DC và DW tính như sau:
a.b
= DC .
M
L
DC
§AH MA
= DW .
M
DW
: diện tích đường ảnh hưởng MA.
* Cách xếp hoạt tải HL93 và tải trọng người đi bộ:
Hình 3.35 - Cách xếp DC và DW trên
đường ảnh hưởng mô men
- Tải trọng làn và tải trọng người đi bộ xếp trên toàn bộ chiều dài đường ảnh hưởng.
- Mô men do tải trọng làn và PL tính như sau:
= 9,3 .
M
lan
= PL .
M
PL
A
a
b
L
9,3kN/m
PL
a.b
L
§AH MA
Hình 3.36 - Cách xếp tải trọng người và tải trọng làn trên đường ảnh hưởng mô men
- Xe hai trục thiết kế:
+ Tính mô men ở mặt cắt giữa dầm: Đặt một trục ở đỉnh đường ảnh hưởng, trục kia đặt ở bên nào của
đường ảnh hưởng cũng được.
+ Tính mô men ở mặt cắt khác mặt cắt giữa dầm: đặt một trục ở đỉnh đường ảnh hưởng, trục kia đặt ở
nhánh đường ảnh hưởng có chiều dài lớn hơn.
A
110kN
110kN
1,2m
a.b
L
y1
y2
§AH MA
110kN
110kN
1,2m
110kN
L
110kN
1,2m
4
y3
y1
y2
§AH Mgi÷a
Hình 3.37 - Cách xếp tải trọng xe hai trục trên đường ảnh hưởng mô men
+ Công thức tính mô men do xe hai trục thiết kế:
Mta = 110.(y1 + y2)
y1, y2 : tung độ đường ảnh hưởng tương ứng với vị trí của các trục xe.
- Xe tải thiết kế:
+ Khoảng cách giữa hai trục sau luôn lấy bằng 4,3m.
+ Tính mô men ở mặt cắt giữa dầm: đặt trục giữa vào đỉnh đường ảnh hưởng, hai trục còn lại ở 2 phía.
+ Tính mô men ở mặt cắt khác mặt cắt giữa dầm:
Nếu a/b < 0,5: đặt trục sau
cùng của xe tải thiết kế lên
A
vị trí mặt cắt đang xét, 2 trục
còn lại đặt ở nhánh đường
L
y3
y4
trục 35kN đặt ở nhánh ngắn
y2
§AH MA
145kN
145kN
35kN
Mô men do xe tải thiết kế b)
tính theo công thức:
y1
4,3m
4,3m
hơn của đường ảnh hưởng.
L
4
y1
Mtr = 145.(y2 + y3) + 35.y4
* Cách xếp tải trọng DC và DW:
35kN
a.b
lên vị trí mặt cắt đang xét,
Nếu a/b = 0,5: dùng một trong
145kN
145kN
a)
Nếu a/b > 0,5: đặt trục giữa
b) Đường ảnh hưởng lực cắt:
4,3m
4,3m
kế tính theo công thức:
hai cách xếp tải trên.
145kN
145kN
35kN
hơn. Mô men do xe tải thiết
Mtr = 145.(y2 + y3) + 35.y1
4,3m
4,3m
ảnh hưởng có chiều dài lớn
y2
y3
§AH Mgi÷a
Hình 3.38 - Cách xếp xe tải thiết kế trên đường ảnh
hưởng mô men
a) Trường hợp mặt cắt khác mặt cắt giữa dầm;
b) Trường hợp mặt cắt giữa dầm.
- DC và DW xếp trên toàn bộ chiều dài đường ảnh hưởng.
- Lực cắt do DC và DW tính như sau:
V = DC . (
DC
V
= DW . (
DW
và : diện tích phần dương và diện tích phần âm của đường ảnh hưởng VA.
* Cách xếp hoạt tải HL93 và tải trọng người đi bộ:
- Tải trọng làn và tải trọng người đi bộ chỉ xếp trên một nhánh đường ảnh hưởng có chiều dài lớn hơn.
A
1
A
DW
9,3kN/m
DC
PL
1
b/L
b/L
§AH VA
§AH VA
a/L
a/L
1
1
9,3kN/m
1
§AH Vgèi
PL
1
§AH Vgèi
Hình 3.39 - Cách xếp DC và DW trên đường
ảnh hưởng lực cắt
Hình 3.40 - Cách xếp tải trọng làn và tải trọng
người đi bộ trên đường ảnh hưởng lực cắt
- Lực cắt do tải trọng làn và tải trọng người đi bộ tính như sau:
V = 9,3 .
lan
V = PL .
PL
: diện tích nhánh dài hơn của đường ảnh hưởng VA hoặc diện tích toàn bộ đường ảnh
hưởng lực cắt tại gối.
- Xe hai trục thiết kế:
+ Đặt 1 trục ở vị trí mặt cắt đang xét, trục kia đặt về phía nhánh đường ảnh hưởng có chiều dài lớn hơn.
+ Công thức tính lực cắt do xe hai trục thiết kế:
Vta = 110.(y1 + y2)
y1, y2 : tung độ đường ảnh hưởng tương ứng với vị trí của các trục xe.
A
1
110kN
110kN
1,2m
b/L
y1
y2
§AH VA
a/L
110kN
110kN
1,2m
1
1
y1
y2
§AH Vgèi
Hình 3.41 - Cách xếp tải trọng xe hai trục trên đường ảnh hưởng lực cắt
- Xe tải thiết kế:
+ Khoảng cách giữa hai trục sau luôn lấy bằng 4,3m.
+ Đặt 1 trục ở vị trí mặt cắt đang xét, 2 trục kia đặt về phía nhánh đường ảnh hưởng có chiều dài lớn
hơn.
+ Công thức tính lực cắt do xe tải thiết kế:
Vtr = 145.(y1 + y2) + 35.y3
A
4,3m
b/L
y1
35kN
1
145kN
145kN
4,3m
y2
y3
§AH VA
a/L
35kN
145kN
145kN
1
4,3m
4,3m
1
y1
y2
y3
§AH Vgèi
Hình 3.42 - Cách xếp xe tải thiết kế trên đường ảnh hưởng lực cắt.
3– Tổ hợp tải trọng theo các trạng thái giới hạn:
a) Trạng thái giới hạn cường độ 1:
* Mô men:
IM
M u η 1,25.M DC 1,5.M DW 1,75.m.g M (1
).M xe M lan 1,75.g PL .M PL
100
Trong đó:
: hệ số điều chỉnh tải trọng, xác đinh theo hướng dẫn của quy trình 22TCN 272 – 05.
M
M
DC
DW
: Mô men do DC gây ra tại mặt cắt.
: Mô men do DW gây ra tại mặt cắt.
m : hệ số làn xe.
g : hệ số phân bố ngang dung để tính mô men.
M
g
PL
: hệ số phân bố ngang dung để tính cho tải trọng người đi bộ.
1 + IM/100: Hệ số xung kích, lấy bằng 1,25.
M
lan
: Mô men do tải trọng làn gây ra tại mặt cắt.
M = max (M và M )
xe
tr
ta
M : Mô men do xe tải thiết kế gây ra tại mặt cắt.
tr
M : Mô men do xe hai trục gây ra tại mặt cắt.
ta
M : Mô men do tải trọng người đi bộ gây ra tại mặt cắt.
* Lực cắt:
Trong đó:
PL
IM
Vu η 1,25.VDC 1,5.VDW 1,75.m.g V (1
).Vxe Vlan 1,75.g PL .VPL
100
: hệ số điều chỉnh tải trọng, xác đinh theo hướng dẫn của quy trình 22TCN 272 – 05.
V
: Lực cắt do DC gây ra tại mặt cắt.
V
: Lực cắt do DW gây ra tại mặt cắt.
DC
DW
g : hệ số phân bố ngang dung để tính lực cắt.
V
V : Lực cắt do tải trọng làn gây ra tại mặt cắt.
lan
V = max (V và V )
xe
tr
ta
V : Lực cắt do xe tải thiết kế gây ra tại mặt cắt.
tr
V : Lực cắt do xe hai trục gây ra tại mặt cắt.
ta
V : Lực cắt do tải trọng người đi bộ gây ra tại mặt cắt.
PL
b) Trạng thái giới hạn sử dụng:
* Mô men:
IM
M u M DC M DW m.g M (1
).M xe M lan g PL .M PL
100
* Lực cắt:
4 – Ví dụ:
IM
Vu VDC VDW m.g V (1
).Vxe Vlan g PL .VPL
100
Cho cầu dầm giản đơn có chiều dài nhịp L = 24m, cầu có 2 làn xe, tải trọng tác dụng lên dầm gồm : tĩnh tải
DC = 8,36kN/m, DW=2,47kN/m, hoạt tải HL93 và tải trọng người đi bộ 4,5kN/m. Cho trước hệ số phân bố tải trọng
= 1,12; = 0,97. Tính mô men và lực cắt lớn nhất trong dầm
(tính theo phương pháp tra bảng): g =0,64; g = 0,71; g
M
V
PL
theo trạng thái giới hạn cường độ 1?
L = 24m
BÀI GIẢI :
1) Vẽ đường ảnh hưởng mô men và lực cắt:
4,3m
4,3m
6
3,85
35kN
145kN
145kN
110kN
110kN
1,2m
5,4
3,85
DAH ML/2
110kN
4,3m
1
145kN
145kN
4,3m
0,95
35kN
110kN
1,2m
0,82
0,64
DAH V
2) Xếp tải lên đường ảnh hưởng:
3) Tính toán nội lực:
- Mô men:
MDC = 8,36 . 0,5. 6 . 24 = 601,92 (kN.m)
MDW = 2,47 . 0,5. 6 . 24 = 177,84 (kN.m)
MPL = 4,5 . 0,5. 6 . 24 = 324 (kN.m)
Mlan = 9,3 . 0,5. 6 . 24 = 669,6 (kN.m)
Mtr = 145.(3,85 + 6)+35.3,85 = 1563 (kN.m)
Mta = 110.(5,4 + 6) = 1254 (kN.m)
- Lực cắt:
VDC = 8,36 . 0,5. 1 . 24 = 100,32 (kN)
VDW = 2,47 . 0,5. 1 . 24 = 29,64 (kN)
VPL = 4,5 . 0,5. 1 . 24 = 54 (kN)
Vlan = 9,3 . 0,5. 1 . 24 = 111,6 (kN)
Vtr = 145.(1 + 0,82)+35.0,64 = 286,48 (kN)
Vta = 110.(1 + 0,95) = 214,5 (kN)
4) Tổ hợp tải trọng theo trạng thái giới hạn cường độ 1:
- Mô men lớn nhất trong dầm theo trạng thái giới hạn cường độ 1:
Mxe = max (Mtr , Mta) = 1563 (kN.m)
Mu = 0,97*[1,25*601,92+1,5*177,84 + 1,75*0,64*(1,25*1563+669,6) +1,75*1,12*324] = 4454,58 (kN.m)
- Lực cắt lớn nhất trong dầm theo trạng thái giới hạn cường độ 1:
Vxe = max (Vtr , Vta) = 286,48 (kN)
Vu = 0,97*[1,25*100,32+1,5*29,64 + 1,75*0,71*(1,25*286,48+111,6)+1,75*1,12*54] = 833,52 (kN)