Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

kiểm tra định kỳ tiếng việt lớp 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (440.1 KB, 12 trang )

PHÒNG GD & ĐT TP VINH
TRƯỜNG BLUE SKY ACADEMY

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN I
Năm học: 2014 - 2015

Họ và tên:……………………………………

Môn: TIẾNG VIỆT 3 (ĐỌC)

Lớp:

Thời gian: 40 phút

………………………………
Điểm
Ghi bằng số

Ghi bằng chữ

I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (thời gian 1 phút)
Giáo viên cho học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng một trong các đoạn văn sau:
Bài:Cậu bé thông minh . Sách TV. L3 tập 1 trang 4.
- Đoạn 2: Đến trước cung vua…..muốn thử tài lần nữa”
? Câu hỏi: Tìm những chi tiết miêu tả khung cảnh thanh bình ngoài gian phòng như hòa với
tiếng đàn?
Bài : Nhà ảo thuật. Sách TV. L3 tập 2 trang 41.
- Đoạn: “Mẹ mời chú Lý ….. đại tài”.
? Câu hỏi: Những chuyện gì đã xảy ra khi mọi người uống trà?
Bài : Hội đua voi ở Tây Nguyên. Sách TV. L3 tập 2 trang 60.
- Đoạn: “Đến giờ xuất phát ….. khen ngợi chúng”.


? Câu hỏi: Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh, dễ thương?
Bài : Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử. Sách TV. L3 tập 2 trang 65
- Đoạn: “Sau đó…… tưởng nhớ ông”.
? Câu hỏi: Chử Đồng Tử và Tiên Dung giúp dân làm những việc gì?
Bài: Rước đèn ông sao. Sách TV. L3 tập 2 trang 71.
- Đoạn: “Chiều rồi đêm xuống ….. dinh dinh!.”
? Câu hỏi: Chiếc đèn ông sao của Hà có gì đẹp?
Tiêu chuẩn cho điểm đọc

Điểm (6 điểm)

1. Đọc đúng tiếng, đúng từ

………………./ 3 đ

2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dâu câu
3. Tốc độ đọc (không quá 1 phút)

………………./1 đ
………………./ 1 đ

4. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu

………………./ 1 đ
Cộng:

II. ĐỌC THẦM (4 điểm)

………………. / 6 điểm


NÂNG CAO TẦM NHÌN


Tôi cùng đứa cháu ngoại Cai- li (6 tuổi) vừa rời khỏi cửa hiệu bánh mì thì cùng lúc đó, một cậu
thiếu niên bước vào. Tóc ở hai bên đầu được cạo sạch bóng, chỉ còn lại một chỏm nhọn hoắt ở trên đỉnh.
Một vành mũi được xỏ khuyên và móc với chiếc toòng teng nơi vành tai bằng một sợi dây chuyền. Một
tay cậu ta kẹp ván trượt, tay kia cầm một quả bóng rổ.
Cai-li vội dừng lại. Tôi tưởng cậu ta làm nó sợ, khiến con bé đứng chết trân ngay tại chỗ.
Tôi đã lầm.
Cô cháu ngoại thiên thần của tôi bước lùi khỏi khung cửa và đẩy cánh cửa mở toang ra. Tôi cũng
vội né qua một bên và nhường cậu ta đi vào. Cậu thiếu niên lễ phép nói:
- Cảm ơn bà rất nhiều!
Trên đường ra xe, tôi khen ngợi Cai- li vì hành động mở cửa cho cậu thiếu niên mà không tỏ ra
khó chịu trước diện mạo của cậu ta. Điều duy nhất Cai- li nhận thấy là hai tay cậu ta đều bận ôm đồ.
- Anh ấy sẽ gặp khó khăn khi mở cửa. – Cai- li nói.
Tôi đã nhìn thấy mái đầu bị cạo một phần, thấy chùm tóc nhọn hoắt, một vành mũi được xỏ
khuyên và sợi dây chuyền. Nhưng Cai-li chỉ nhìn thấy một người tay xách nách mang, đang tiến tới cánh
cửa đóng kín cần giúp đỡ.
Tự nhiên tôi mong mình hạ xuống ngang tấm của Cai-li và nâng tầm nhìn của mình lên.
Te- ri Mắc Phơ- rần
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng
Câu 1: (0.5điểm) Câu “Một vành mũi được xỏ khuyên và móc với chiếc toòng teng nơi vành tai bằng
một sợi dây chuyền .” thuộc kiểu câu gì?
a.Ai là gì ?
b. Ai làm gì?
c. Ai thế nào?
Câu 2: 0.5điểm) Khi đi ra khỏi cửa hiệu, hai bà cháu Cai- li đã gặp cậu thiếu niên như thế nào?
a. To lớn, ăn mặc lịch sự.
b. Có mái tóc cạo sạch bóng, chỉ còn lại một chỏm, mũi được xỏ khuyên, tai đeo toòng teng, còn
hai cánh tay đều bận ôm đồ.

c. Có mái tóc cạo sạch bóng, nhanh nhẹn, không mang theo đồ gì.
Câu 3: ( 0.5điểm) Khi nhìn thấy cậu thiếu niên trước cửa, Cai- li đã làm gì?
a. Sợ hãi và bỏ chạy.
b. Không làm gì cả.
c. Dừng lại, bước lùi khỏi khung cửa và mở cửa giúp cậu thiếu niên.
Câu 4: (0.5điểm) Điều duy nhất Cai-li thấy ở cậu thiếu niên là gì?
a. Hai tay đều bận ôm đồ.
b. Có vẻ ngoài rất đáng sợ và khác lạ.
c. Có vẻ nhanh nhẹn, thông minh.
Câu 5: (0.5điểm) Bộ phận trả lời câu hỏi Ai trong câu:” Cô cháu ngoại thiên thần của tôi bước lùi khỏi
khung cửa và đẩy cánh cửa mở toang ra.” là?
a. Cô cháu ngoại
b. Cô cháu ngoại thiên thần
c. Cô cháu ngoại thiên thần của tôi
Câu 6: (0.5 điểm) Câu:“Tôi mong mình hạ xuống ngang tầm của Cai-li và nâng tầm nhìn của mình
lên.”ý nói gì?
a. Bà mong mình có được một cái nhìn trẻ thơ, không định kiến, bao dung như Cai-li.
b. Bà mong mình thấp bé để không thấy cái đầu cạo trọc của cậu thiếu niên.
c. Bà mong mình trở lại tuổi thơ để có dịp giúp mọi người nhiều hơn.
Câu 7: (1 điểm) Tìm từ thích hợp điền vào mỗi chỗ trống để có những cặp từ trái nghĩa:
sạch - ……………..
chết - …………………..
mở - …………………


bận - ………………

khó khăn - …………………

PHÒNG GD & ĐT TP VINH

TRƯỜNG BLUE SKY ACADEMY

hạ xuống - …………………….

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN III
Năm học: 2013 - 2014

Họ và tên:……………………………………

Môn: TIẾNG VIỆT 3 (VIẾT)

Lớp:

Thời gian: 40 phút

………………………………
Điểm
Ghi bằng số

Ghi bằng chữ

I.CHÍNH TẢ: (5 điểm)
Nghe – viết: Bài Quà của đồng nội


HƯỚNG DẪN CHẤM
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ trình bày cân đối,
đúng đoạn văn đạt: 5 điểm. ( bài mắc 1 lỗi chính tả không trừ điểm)
- Sai mỗi lỗi chính tả (sai phụ âm đầu, vần, thanh hoặc không viết hoa đúng
quy định) trừ : 0,5 điểm.

- Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc bài
không sạch sẽ trừ 1 điểm toàn bài.

II. TAÄP LAØM VAÊN : ( 5điểm)
Đề bài: Viết một đoạn văn từ 7 đến 10 câu kể lại một buổi biểu diễn nghệ thuật mà em đã
được xem.
Bài làm



KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN III
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT 3
Năm học: 2013 – 2014
I. KIỂM TRA ĐỌC
1. Đọc thành tiếng: (6 điểm)
2. Đọc thầm: (4 điểm)
Câu 1
Câu 2
0, 5 điểm
0, 5 điểm
c

b

Câu 3
0, 5 điểm
c

Câu 4
0, 5 điểm

a

Câu 5
0, 5 điểm
c

Câu 6
0, 5 điểm
a

Câu 5: bẩn, sống, đóng, rỗi, thuận lợi, nâng lên. (Mỗi từ điền sai trừ 0, 25 điểm.)
II. KIỂM TRA VIẾT:
1. Chính tả: (5 điểm)
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ trình bày cân đối, đúng đoạn
văn: 5 điểm (bài mắc 1 lỗi chính tả không trừ điểm)
- Sai mỗi lỗi chính tả (sai phụ âm đầu, vần, thanh hoặc không viết hoa đúng quy định): - 0,5
điểm.
- Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc bài không sạch sẽ trừ 1
điểm toàn bài.
2. Tập làm văn: (5 điểm)
- Đảm bảo được các yêu cầu sau: 5 điểm.


+ Viết được một đoạn văn ngắn theo yêu cầu ở đề bài.
+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ
- Tùy theo mức độ sai sót về ý, cách diễn đạt, chữ viết mà giáo viên có thể cho các mức
điểm sau: 4,5 - 4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5 điểm.

PHÒNG GD & ĐT TP VINH

TRƯỜNG BLUE SKY ACADEMY

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN III
Năm học: 2013 - 2014
Môn: CHÍNH TẢ
Thời gian: 15 phút

QUÀ CỦA ĐỒNG NỘI
Khi đi qua những cánh đồng xanh, bạn có ngửi thấy mùi thơm mát của bông lúa non
không? Trong cái vỏ xanh kia, có một giọt sữa trắng thơm, phảng phất hương vị ngàn hoa cỏ.
Dưới ánh nắng, giọt sữa dần dần đông lại, bông lúa ngày càng cong xuống, nặng vì chất quý
trong sạch của trời.
Thạch Lam


PHÒNG GD & ĐT TP VINH
TRƯỜNG BLUE SKY ACADEMY

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN II
Năm học: 2013 - 2014

Họ và tên:…………………………

Môn: TOÁN 3

Lớp:

Thời gian: 40 phút

……………………

Điểm
Ghi bằng số

Ghi bằng chữ

Giáo viên chấm

PHẦN TRẮC NGHIỆM:( 3 điểm )
Khoanh vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng
Câu 1:(0. 5 điểm) x + 270 : 3 = 1351. Giá trị của x là:
A. 450
B. 540
C. 1261
D. 2262
Câu 2:(0. 5 điểm) Những tháng có 30 ngày là:
A. 4; 7; 9; 11
B. 5; 6; 9; 11
C. 4; 6; 9; 11
Câu 3: (0. 5 điểm) Giá trị biểu thức 2009 + 195 x (24 : 2 – 12) là:
A. 2009
B. 9002
C. 2204
D. 0
Câu 4: (0. 5 điểm)Có 7 bao đậu, mỗi bao đựng 120kg. Số đậu đó được chia đều vào các túi,
mỗi túi đựng 6kg. Hỏi có tất cả bao nhiêu túi ?
A. 120 túi
B. 140 túi
C. 160 túi
D. 180 túi
Câu 5: (0. 5 điểm) Một hình chữ nhật có chiều rộng 45m, chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Chu

vi hình chữ nhật đó là:
A. 470m
B. 460m
C. 450m
D. 440m
Câu 6:(0. 5 điểm) Có 24m vải thì may được 8 bộ quần áo như nhau. Hỏi may 150 bộ quần áo
như thế thì hết bao nhiêu mét vải?
A. 400m
B. 420m
C. 440m
D. 450m


PHẦN TỰ LUẬN( 7 điểm )
Bài 1:(1 điểm) Đặt tính rồi tính
6473 : 3
5786 : 5

Bài 2:(1 điểm) Tính giá trị của biểu thức:
1753 x (482 : 2 – 237)

Bài 3:(1 điểm) Tìm x:
x : 3 – 47 = 111

2009 : 6

1715 : 7

404 + 156 : 4 x 2


x : 8 = 105 (dư 5)


Bài 4:(2 điểm) Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 1035m, chiều rộng bằng

chiều

dài. Tính chu vi khu đất đó?
Bài giải

Bài 5: (1 điểm) Số lớn là 148. Nếu chuyển 9 đơn vị từ số lớn sang số bé thì hai số bằng
nhau. Tính tổng hai số đó?
Bài giải


Bài 6:(1 điểm) Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a. 37 x 18 – 9 x 74 + 100

b. 15 x 2 + 15 x 3 – 15 x 5

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN III
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN 3
Năm học: 2013 – 2014
PHẦN TRẮC NGHIỆM:( 3 điểm )
Câu 1
0. 5 điểm
C

Câu 2
0. 5 điểm

C

Câu 3
0. 5 điểm
A

PHẦN TỰ LUẬN ( 7 điểm )
Bài 1: Mỗi phép tính đúng được 0, 25 điểm
6473 : 3
5786 : 5
64 73 3
5786 5
04
215 7
07
1157
17
28
23
36
2
1
Bài 2: Mỗi ý đúng được 0, 5 điểm
1753 x (482 : 2 – 237)
= 1753 x (241 – 237)
= 1753 x 4
=
7012
Bài 3: Mỗi ý đúng được 0, 5 điểm


Câu 4
0. 5 điểm
B

Câu 5
0. 5 điểm
C

2009 : 6
2009 6
20 334
29
5

Câu 6
0. 5 điểm
D

1715 : 7
1715 7
31 245
35
0

404 + 156 : 4 x 2
= 404 + 39 x 2
= 404 + 78
=
482



x : 3 – 47 = 111
x : 8 = 105 (dư 5)
x:3
= 111 + 47
x = 105 x 8 + 5
x:3
= 158
x = 840 + 5
x
= 158 x 3
x = 845
x
= 474
Bài 4 :
Bài giải
Chiều rộng khu đất đó là:
(0, 25 điểm)
1035 : 3 = 345 ( m)
(0, 5 điểm)
Chu vi mảnh vườn đó là:
(0, 25 điểm)
(1035 + 345) x 2 = 2760 (m)
(0, 5 điểm)
Đáp số: 2760m
(0, 5 điểm)
Bài 5: (2điểm)
Bài giải
Nếu chuyển 9 đơn vị từ số lớn sang số bé thì số lớn là: (0, 25 điểm)
148 - 9 = 139

(0, 25 điểm)
Tổng của hai số đó là:
(0, 25 điểm)
139 x 2 = 278
(0,25 điểm)
Đáp số: 278
Câu 6: (1 điểm) Mỗi ý đúng được 0, 5 điểm.
a. 37 x 18 – 9 x 74 + 100
b. 15 x 2 + 15 x 3 – 15 x 5
=
=
=
=

37 x 18 – (9 x 2 x 37) + 100
37 x 18 – 18 x 37 + 100
0 + 100
100

= 15 x (2 + 3 – 5)
= 15 x 0
=0



×