Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

kiem tra dinh ky thang 9 lop 9 chuyen hoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.75 KB, 4 trang )

TRUNG TÂM BỒI DƯỠNG VĂN HÓA HOCMAI.VN
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG THÁNG 9 - 2009
Môn: Hóa
Lớp: 9 Chuyên Hóa
Thời gian: 90 phút
Họ và tên học sinh:...............................................................
Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1: Cho các chất và ion sau: Cl

, Na
2
S, NO
2
, Fe
2+
, SO
2
, Fe
3+
, N
2
O
5
, SO

2
4
, MnO, Na, Cu, SO

2
3


. Các chất ion nào vừa có tính khử vừa có tính oxi hoá:
A. NO
2
, Fe
2+
, SO
2
, MnO, SO

2
3
. B. Cl

, Na
2
S, NO
2
, Fe
2+
.
C. MnO, Na, Cu. D. NO
2
, Fe
2+
, SO
2
, Fe
3+
, N
2

O
5
, SO

2
4
.
Câu 2: Các chất, ion chỉ thể hiện tính oxi hoá:
A. NO

3
, KMnO
4
, Ca, Fe
2+
, F
2
, Mg
2+
B. N
2
O
5
, Na
+,
Fe
2+
.
C. Fe
3+

, Na, N
2
O
5
, NO

3
, MnO
2
, Cl
2
. D. Fe
3+
, Na
+
N
2
O
5
, NO

3
, KMnO
4
, F
2
, Mg
2+
Câu 3: Các chất hay ion chỉ có tính khử:
A. CO

2
, SO
2
, H
2
S, Fe
3+
. B. Fe, Ca, F
2
, Na
+
.
C. S
2-
, Ca, Fe, Cl

. D. Fe
3+
, Na, N
2
O
5
, NO

3
, MnO
2
, Cl
2
.

Câu 4: Số ôxi hoá của Nitơ trong
ONNONONONH
2234
,,,,
−−+
lần lượt là:
A. - 3, + 5, + 3, + 2, + 1. B. - 3, +3, + 5, + 1, + 2.
C. - 3; + 5, + 2, + 1, + 3. D. + 5, - 3, + 2, + 1, + 3.
Câu 5: Khi cho Cl
2
tác dụng với dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường xảy ra phản ứng:
Cl
2
+ 2NaOH

NaCl + NaClO + H
2
O
Trong phản ứng này Cl
2
đóng vai trong là
A. Chất nhường proton B. Chất nhận proton
C. Chất nhường electron cho NaOH D. Vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa.
Câu 6: Cho các phản ứng hóa học sau:
1. 4Na + O
2


2Na
2

O
2
. 2.Fe(OH)
3


Fe
2
O
3
+ 3H
2
O
3. Cl
2
+ KBr

2KCl + Br
2
4. NH
3
+ HCl

NH
4
Cl
5. Cl
2
+ 2NaOH


NaCl + NaClO + H
2
O
Các phản ứng không phải là phản ứng oxy hóa khử là:
A. 1 ,2 , 3 B. 2 , 3 C. 4, 5 D. 2, 4
Câu 7: Thể tích dung dịch HNO
3
0,1M cần thiết để hòa tan vừa hết 1,92 gam Cu tạo ra khí NO là
A. 0,4 lít B. 0,8 lít C. 0,3 lít D. 0,08 lít
Câu 8: Cho 17,4 gam muối FeCO
3
tác dụng với dung dịch HNO
3
vừa đủ, thu được V lít hỗn hợp
khí chứa CO
2
, NO (ở đktc). Giá trị của V là:
A. 2,24 lít B. 4,48 lít C. 11,2 lít D. 44,8 lít
Câu 9: Khối lượng K
2
Cr
2
O
7
cần dùng để oxi hóa hết 0,6 mol FeSO
4
trong môi trường H
2
SO
4

là.
A. 29,6 gam B. 59,2 gam C. 29,4 gam D. 24,9 gam
Câu 10: Khi cho m gam KMnO
4
vào dung dịch HCl dư thu được khí Cl
2
. Toàn bộ lượng khí Cl
2
này

thoát ra phản ứng hết với Fe tạo ra 24,375gam muối. Tính m:
A. 14,22 gam B. 15,80 gam C. 12,64 gam D. 18,96 gam
Câu 11 Số liên kết π trong hợp chất hữu cơ sau: C
4
H
7
O
2
NBrCl
A. 2 B. 1 C. 3 D. 0
Câu 12 Số đồng phân của C
4
H
8
là:
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 13 Số đồng phân của C
4
H
9

Cl là:
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 14 Số đồng phân của C
3
H
6
ClBr là:
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 15 Số đồng phân mạch hở của C
4
H
11
N là:
A. 9 B. 7 C. 8 D. 11
Câu 16 Số đồng phân mạch hở của C
3
H
6
O là:
A. 4 B. 5 C. 2 D. 3
Phần II: Tự luận ( 6 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Cân bằng các phản ứng sau bằng phương pháp cân bằng electron và chỉ rõ chất
oxi hóa và chất khử:
a/ Zn + HNO
3

Zn(NO
3
)
2

+ NH
4
NO
3
+ H
2
O
b/ FeSO
4
+ KMnO
4
+ H
2
SO
4


MnSO
4
+ Fe
2
(SO
4
)
3
+ K
2
SO
4
+ H

2
O
c/ FeS
2
+ HNO
3


Fe(NO
3
)
3
+ H
2
SO
4
+ NO + H
2
O
d/ Na
2
SO
3
+ K
2
Cr
2
O
7
+ H

2
SO
4


Na
2
SO
4
+ K
2
SO
4
+ Cr
2
(SO
4
)
3
+ H
2
O
e/ H
2
C
2
O
4
+ KMnO
4

+ H
2
SO
4

K
2
SO
4
+ MnSO
4
+ CO
2
+ H
2
O.
Câu 2 (2 điểm): Hoà tan hoàn toàn 1,53 gam bột nhôm trong dung dịch HNO
3
1M thu được dung
dịch A và hỗn hợp khí X gồm NO, N
2
O có tỉ khối hơi so với hidro là 16,75.
a) Tính lượng muối thu được.
b) Tính thể tích các thu được ở đktc.
c) Tính thể tích dung dịch axit đã dùng.
Câu 3 (2 điểm): Đốt cháy hoàn toàn 4,92g một chất A chứa C, H, N và O rồi cho sản phẩm cháy
lần lượt qua bình 1 đựng H
2
SO
4

đậm đặc, bình 2 chứa KOH, thì thấy khối lượng bình 1 tăng thêm
1,8g, bình 2 tăng thêm 10,56g. Ở thí nghiệm khác, khi phân tích 6,15g hợp chất A đó theo phương
pháp Kjeldahl thì thu được 1,12 lít khí NH
3
(đktc). Hãy tìm:
a) Hàm lượng của C, H, N, O trong hợp chất A.
b) Tìm công thức phân tử của A, biết A có tỉ khối hơi so với H
2
bằng 61,5
----------Hết---------
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
Phần I: Trắc nghiệm (Mỗi câu đúng 0,25 điểm)
Câu 1 A Câu 2 D Câu 3 C Câu 4 A
Câu 5 D Câu 6 D Câu 7 B Câu 8 B
Câu 9 C Câu 10 A Câu 11 B Câu 12 C
Câu 13 B Câu 14 C Câu 15 C Câu 16 A
Phần II: Tự luận
Câu 1: (Mỗi câu đúng được 0,4 điểm)
a/ 4Zn + 10HNO
3

4Zn(NO
3
)
2
+ NH
4
NO
3
+ 3H

2
O
2
Zn Zn 2e
+
→ +
x 4 Zn là chất khử
5 3
N 8e N
+ −
+ →
x 1 HNO
3
là chất oxi hóa
b/ 10FeSO
4
+ 2KMnO
4
+ 8H
2
SO
4


2MnSO
4
+ 5Fe
2
(SO
4

)
3
+ K
2
SO
4
+ 8H
2
O
2 3
2Fe 2Fe 2.1e
+ +
→ +
x 5 FeSO
4
là chất khử
7 2
Mn 5e Mn
+ +
+ →
x 2 KMnO
4
là chất oxi hóa
c/ FeS
2
+ 8HNO
3


Fe(NO

3
)
3
+ 2H
2
SO
4
+ 5NO + 2H
2
O
3 6
2
FeS Fe 2S 15e
+ +
→ + +
x 1 FeS
2
là chất khử
5 2
N 3e N
+ +
+ →
x 5 HNO
3
là chất oxi hóa
d/ 3Na
2
SO
3
+ K

2
Cr
2
O
7
+ 4H
2
SO
4


3Na
2
SO
4
+ K
2
SO
4
+ Cr
2
(SO
4
)
3
+ 4H
2
O
4 6
S S 2e

+ +
→ +
x 3 Na
2
SO
3
là chất khử
6 3
2Cr 2.3e 2Cr
+ +
+ →
x 1 K
2
Cr
2
O
7
là chất oxi hóa
e/ 5H
2
C
2
O
4
+ 2KMnO
4
+ 3H
2
SO
4


K
2
SO
4
+ 2MnSO
4
+ 10CO
2
+ 8H
2
O.
3 4
2C 2C 2.1e
+ +
→ +
x 5 H
2
C
2
O
4
là chất khử
7 2
Mn 5e Mn
+ +
+ →
x 2 KMnO
4
là chất oxi hóa

Câu 2:
Phương trình phản ứng: (0,5 điểm)
Al + 4HNO
3


Al(NO
3
)
3
+ NO + 2H
2
O (1)
x 4x x x (mol)
8Al + 30HNO
3


8Al(NO
3
)
3
+ 3N
2
O + 15H
2
O (2)
8y/3 10y 8y/3 y (mol)
a) Tính lượng muối thu được: (0,5 điểm)
Gọi số mol của NO và N

2
O lần lượt tương ứng là: x và y (mol)
Từ (1) và (2):
3 3
Al( NO )
n =
n
Al
= x + 8y/3 = 1,53/27 (*)
3 3
Al( NO )
m 213 1,53 / 27 12,07( g )⇒ = × =
b) Tính thể tích các thu được ở đktc: (0,5 điểm)
Theo đầu bài:
X
30x 44 y
M 2 16,75
x y
+
= = ×
+


x - 3y = 0 (**)
Giải (*) và (**) ta được: x = 0,03 mol; y = 0,01 mol.
Vậy:
NO
V 0,03 22,4 0,672(lít)= × =
;
2

N O
V 0,01 22,4 0,224( lít)= × =
.
c) Tính thể tích dung dịch axit đã dùng: (0,5 điểm)
Từ (1) và (2):
3
HNO
n 4x 10 y 4 0,03 10 0,01 0,22( mol )= + = × + × =
.
Vậy
3
dd HNO 1M
V 0,22 / 1 2,2 ( lít )= =
Câu 3: Gọi CTTQ của A là: C
x
H
y
O
z
N
t
Sơ đồ đốt cháy 4,92g A:
C
x
H
y
O
z
N
t

+ O
2
CO
2


+ H
2
O + N
2
- Khối lượng bình 1 tăng là của H
2
O:
2
H O
n =
1,8/18 = 0,1 mol
H
n→ =
0,2 mol
- Khối lượng bình 2 tăng là của CO
2
:
2
CO
n =
10,56/44 = 0,24 mol
C
n→ =
0,24 mol

(Làm đến đây được 0,5 điểm)
Sơ đồ phân tích 6,15g A theo phương pháp Kjeldahl:
C
x
H
y
O
z
N
t
NH
3
3
NH
n =
1,12/22,4 = 0,05 mol
N
n→ =
0,05 mol
Số mol N tương ứng trong 4,92g là:
N
n→ =
(4,92/6,15)x0,05 = 0,04 mol
Ta có: m
A
= m
C
+ m
H
+ m

O
+ m
N

m
O
= m
A
- (m
C
+ m
H
+ m
N
) = 4,92 - (12x0,24 + 1x0,2 + 14x0,04) = 1,28g
O
n→ =
0,08 mol.
(Làm đến đây được 0,5 điểm)
a) Hàm lượng của C, H, N, O trong hợp chất A: (0,5 điểm)
12x0,24
%C x100% 58,54%
4,92
= =
;
1x0,2
%H x100% 4,07%
4,92
= =
;

14x0,04
%N x100% 11,38%
4,92
= =
;
%O 100% (%C %H %N ) 100% ( 58,84% 4,07% 11,38%) 26,01%= − + + = − + + =
.
b) Công thức phân tử của A: (0,5 điểm)
Ta có:
C H O N
x : y : z : t n : n : n : n 0,24 : 0,2 : 0,08 : 0,04 6 : 5 : 2 : 1= = =
CTĐGN của A là: C
6
H
5
O
2
N; CTTN của A là: (C
6
H
5
O
2
N)
n
; M
A
= 123n
M
A

= 61,5x2 = 123

123n = 123

n = 1; Vậy CTPT của A là: C
6
H
5
O
2
N

×