Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

T42 Bài tập vật lý lớp 10 NC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.48 KB, 2 trang )

Ngày soạn: 13/1/2013
Ngày dạy: 15/1/2013
Tiết 42
BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Các dạng cân bằng, cân bằng của một vật có mặt chân đế.
- Chuyển động tịnh tiến và chuyển động quay của vật rắn.
2. Kỹ năng
- Trả lời được các câu hỏi trắc ngiệm về sự cân bằng, chuyển động tịnh tiến,
- Giải được các bài tập về chuyển động tịnh tiến,
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên : - Xem lại các câu hỏi và các bài tập trong sgk và trong sách bài tập.
- Chuẩn bị thêm một vài câu hỏi và bài tập khác.
Học sinh :
- Trả lời các câu hỏi và giải các bài tập mà thầy cô đã ra về nhà.
- Chuẩn bị các câu hỏi cần hỏi thầy cô về những phần chưa rỏ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Giải các câu hỏi trắc nghiệm khách quan.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C.
Câu 1 trang 122 : C
Hs: Giải thích lựa chọn
Câu 1 trang 126 : D
GV: Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D.
HS: Giải thích lựa chọn
Giải các bài tập.
Hoạt động của GV
Nội dung
Vẽ hình, xác định các lực tác dụng lên vật.


Bài 17.1. Một vật có m=5kg được giữ yên
trên một mặt phẳng nghiêng bằng một sợi
dây song song với mặt phẳng nghiêng. Góc
nghiêng α = 300 . Bỏ qua mọi ma sát, Lấy
g=10 m / s 2 . Xác định lực căng dây treo và
phản lực của mặt phẳng nghiêng
Giải
Cho hs vẽ hình, xác định các lực tác dụng

lên vật, viết điều kiện cân bằng, dùng phép Vật chịu tác dụng của ba lực : Trọng lực P ,

chiếu hặc quy tắc mô men để tìm các lực.
phản lực vuông góc N của mặt phẳng
Viết điều kiện cân bằng.

Chọn hệ toạ độ, chiếu lên các trục toạ độ nghiêng và lực căng T của dây.



từ đó tính các lực.
Điều kiện cân bằng : P + N + T = 0
Yêu cầu học sinh xác định các lực tác dụng
Trên trục Ox ta có : Psinα - T = 0
lên vật.
-T = Psinα = 5.10.0,5 = 25(N)
Vẽ hình, biểu diễn các lực tác dụng.
Yêu cầu học sinh viết biểu thức định luật II Trên trục Oy ta có : - Pcosα + N = 0
-N = Pcosα = 5.10.0,87 = 43,5(N)
Newton.
Chọn hệ trục toạ độ, yêu cầu học sinh chiếu Bài 2; Một vật có m=40kg bắt đầu trượt trên

sàn nhà dưới tác dụng củalực nằm ngang F=
lên các trục.
200N. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là
µ t = 0,25 . Hãy tính:
Hướng dẫn để học sinh tính gia tốc của vật. a. Gia tốc của vật?
b. B. Vận tốc của vật ở cuối giây thứ ba?
Hướng dẫn để học sinh tính vân tốc của c. Quãng đường mà vật đi được trong ba
vật.
giây đầu?
Giải
Hướng dẫn để học sinh tính đường đi của




Vật chịu tác dụng các lực : F , P , N , Fms
vật.
Theo định luật II Newton ta có :
Yêu cầu học sinh xác định các lực tác dụng


Hoạt động của GV
lên vật.
Vẽ hình, biểu diễn các lực tác dụng.
Yêu cầu học sinh viết biểu thức định luật II
Newton.
Chọn hệ trục toạ độ, yêu cầu học sinh chiếu
lên các trục.
Hướng dẫn để học sinh tính lực F khi vật
chuyển động có gia tốc.

Hướng dẫn để học sinh tính lực F khi vật
chuyển động.

Yêu cầu học sinh viết công thức tính
mômen của ngẫu lực và áp dụng để tính
trong từng trường hợp.

Nội dung










m a = F + P + N + Fms
Chiếu lên các trục Ox và Oy ta có :
ma = F – Fms = F – µN
(1)
0 = - P + N => N = P = mg (2)
a) Gia tốc của vật :
Từ (1) và (2) suy ra :
F − µ .m.g 200 − 0,25.40.10
=
a=
=2,5(m/s2)
m

40
b) Vận tốc của vật cuối giây thứ 3 :
Ta có : v = vo + at = 0 + 2,5.3 = 7,5 (m/s)
c) Đoạn đường mà vật đi được trong 3 giây :
1
1
Ta có s = vot + at2 = .2,5.33 = 11,25 (m)
2
2
Bài 3: Một vật có m=4kg CĐ trên mặt sàn
nằm ngang dưới tác dụng của lực F hợp với
hương CĐ 1 góc α = 30 0 . Hệ số ma sát trợt
là µt = 0,3 . Tính độ lớn của lực để:
a.Vật CĐ với gia tốc bằng 1,25m/s2
b. Vật CĐTĐ . Lấy g=10m/s2








Vật chịu tác dụng các lực : F , P , N , Fms
Theo định luật II Newton ta có :











m a = F + P + N + Fms
Chiếu lên các trục Ox và Oy ta có :
ma = F.cosα – Fms = F.cosα – µN (1)
0 = F.sinα - P + N
=> N = P – F.sinα = mg - F.sinα
(2)
a) Để vật chuyển động với gia tốc 1,25m/s2 :
Từ (1) và (2) suy ra :
ma + µmg
4.1,25 + 0,3.4.10
=
F =
= 17
cos α + µ sin α
0,87 + 0,3.0,5
(N)
b) Để vật chuyển động thẳng đều (a = 0) :
Từ (1) và (2) suy ra :
µmg
0,3.4.10
=
F=
= 12(N)
cos α + µ sin α 0,87 + 0,3.0,5
Giao nhiệm vụ về nhà.

Hoạt động của giáo viên
Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
Nêu những yêu cầu cần chuẩn bị cho bài sau.

Hoạt động của học sinh
Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
Ghi những yêu cầu chuẩn bị cho bài
sau.



×