Bộ GIáO DụC Và ĐàO TạO
CễNG TRèNH C HON THNH TI
Trờng đại học kinh tế quốc dân
TRNG I HC KINH T QUC DN
---------------------Ngi hng dn khoa hc:
1. PGS.TS. Nguyn c Hng
NGUYễN THị BíCH VƯợNG
2. PGS.TS. Lờ c L
Phn bin 1 :
CHT LNG THM NH TI CHNH
D N U T TRONG HOT NG CHO VAY
TI CC NGN HNG THNG MI VIT NAM
(LY THC T T NGN HNG THNG MI
C PHN CễNG THNG VIT NAM)
Phn bin 2:
Phn bin 3:
Chuyên ngành:
ngành Ti chớnh - Ngõn hng
Mã số : 62340201
Lun ỏn c bo v ti Hi ng chm Lun ỏn
cp Trng i hc Kinh t Quc dõn
Vo hi:.. gi, ngy thỏng . nm 2016
Cú th tỡm hiu Lun ỏn ti
H NI 2016
-
Th vin Quc gia
-
Th vin trng i hc Kinh t Quc dõn
1
2
PHẦN MỞ ĐẦU
giao dịch được bố trí rộng khắp các tỉnh và thành phố của Việt Nam,
1. Tính cấp thiết của đề tài
nhưng ở đây tác giả chỉ tập trung nghiên cứu 50 dự án đầu tư mà
Trong thời gian qua cũng như hiện nay hoạt động thẩm định
Ngân hàng đã cho vay trong giai đoạn 2000 – 2014 và những dự án
dự án đầu tư nói chung và thẩm dịnh tài chính dự án đầu tư trong
này đã hết thời hạn cho vay. Một cuộc điều tra khảo sát sẽ được tiến
hoạt động cho vay của các Ngân hàng thương mại Việt Nam nói
hành trực tiếp trong 2 năm 2013 và 2014 với hơn 50 lãnh đạo của các
riêng đang nổi lên trở thành một chủ đề thời sự nóng hổi, thu hút sự
chi nhánh Ngân hàng và hơn 200 cán bộ thẩm định tại các chi nhánh
quan tâm lớn của các nhà khoa học, các cơ quan nghiên cứu, kể cả
Ngân hàng trên toàn quốc.
các nhà hoạch định chính sách, nhà quản lý và chủ các doanh nghiệp,
5. Phương pháp nghiên cứu
trên diễn đàn Quốc hội, các hội thảo khoa học, trên các phương tiện
Tác giả sử dụng các phương pháp nghiên cứu phổ biến như
thông tin đại chúng. Trước thực tế đó, tác giả đã nghiên cứu vấn đề
phân tích, tổng hợp, so sánh, thống kê, nghiên cứu định tính và
“Chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư trong hoạt động cho
nghiên cứu định lượng.
6. Tổng quan nghiên cứu trong ngoài nước và khoảng trống
vay tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam (Lấy thực tế từ Ngân
hàng TMCP Công thương Việt Nam” cho luận án của mình.
cần nghiên cứu
2. Mục đích nghiên cứu
Điểm khác biệt căn bản của luận án tiến sỹ so với các công trình
Trả lời rõ câu hỏi: “Làm thế nào để nâng cao chất lượng công
đã nghiên cứu trước đây là lượng hóa các nhân tố ảnh hưởng đến chất
tác thẩm định tài chính dự án đầu tư vay vốn của các NHTM? ” và
lượng công tác thẩm định tài chính dự án vay vốn của các NHTM để ra
“Những nhân tố nào ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tài chính
quyết định cho vay ở tầm vi mô, trong đó Ngân hàng với vai trò là người
dự án vay vốn của NHTM?”
cho vay.
3. Đối tượng nghiên cứu
7. Những đóng góp mới của luận án
Đối tượng nghiên cứu chính của luận án là chất lượng thẩm
Trên cơ sở kế thừa nền tảng lý luận và thực tiễn của nhiều
định về mặt tài chính các dự án đầu tư trong hoạt động cho vay của
nghiên cứu từ trước về chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư
các NHTM bị chi phối bởi các nhân tố như: năng lực của đội ngũ cán
trong hoạt động cho vay của các NHTM, luận án có một số đóng góp
bộ thẩm định, thông tin phục vụ cho việc thẩm định, chi phí và thời
mới khác biệt với các nghiên cứu trước đây:
gian thẩm định, quy trình và phương pháp thẩm định, phương tiện
thẩm định
(1)Hệ thống hóa và làm sáng tỏ những vấn đề lý luận về công
tác thẩm định tài chính dự án đầu tư tại các NHTM nói chung.
4. Phạm vi nghiên cứu
(2)Trên cơ sở nguồn số liệu thứ cấp là 50 dự án đầu tư mà Ngân hàng
Vì Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam là một NHTM
TMCP Công thương Việt Nam đã thẩm định xong, xét duyệt cho vay
có quy mô lớn với 1 Sở giao dịch, 149 chi nhánh và hơn 1000 phòng
và hết thời hạn vay từ 2000 – 2014 tác giả đã tiến hành một cuộc điều
3
4
tra phỏng vấn tập trung vào 2 đối tượng là hơn 50 cán bộ lãnh đạo tại
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH
các chi nhánh Ngân hàng trong toàn hệ thống và hơn 200 cán bộ trực
TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRONG HOẠT ĐỘNG CHO
tiếp thẩm định các dự án đó tại các chi nhánh và hội sở chính của
VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam để thấy được thực trạng
1.1. Nghiên cứu về dự án đầu tư
công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng TMCP Công
1.1.1. Khái niệm dự án đầu tư
thương Việt Nam. (3) Lượng hóa mức độ ảnh hưởng của các nhân tố
Dự án đầu tư là tập hợp các hoạt động nhằm thực hiện một
tới chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư trong hoạt động cho
mục tiêu nhất định mà trong quá trình thực hiện mục tiêu đó cần có
vay của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam. Từ đó đề xuất
các nguồn lực đầu vào và kết quả thu được là các đầu ra.
các giải pháp hướng tới các nhân tố để phù hợp với mức độ tác động
1.1.2. Phân loại dự án đầu tư
của từng nhân tố đó. (4)Tác giả đã sử dụng tối đa nguồn số liệu thứ
- Theo hình thức đầu tư: gồm 3 loại là: (i) dự án đầu tư có
cấp thông qua phân tích một số dự án đầu tư điển hình mà Ngân hàng
công trình xây dựng, (ii) dự án đầu tư không có công trình xây dựng ,
TMCP Công thương Việt Nam đã thẩm định và xét duyệt cho vay để
(iii) dự án hỗn hợp gồm cả đầu tư và xây dựng
đánh giá được thực trạng công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư
tại Ngân hàng trong giai đoạn 2000 – 2014. Từ đó, đưa ra một số giải
pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng công tác thẩm định tài
chính dự án đầu tư cho Ngân hàng.
- Theo thời gian thực hiện: dự án đầu tư ngắn hạn (dưới 1
năm), dự án trung hạn (1 – 3 năm), dự án dài hạn (3 năm trở lên).
- Theo sự phân cấp quản lý : thù theo tầm quan trọng và quy
mô của dự án mà được chia thành 4 nhóm là dự án nhóm A, nhóm B,
8. Kết cấu của luận án
nhóm C, nhóm D.
Luận án được kết cấu thành 4 chương như sau:
1.2. Cho vay theo dự án đầu tư của Ngân hàng thương mại
Chương 1: Tổng quan về chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu
tư trong hoạt động cho vay của NHTM .
1.2.1. Hoạt động cho vay của NHTM
1.2.2. Cho vay theo dự án đầu tư của NHTM
Chương 2: Thực trạng chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư
1.2.2.1. Khái niệm cho vay theo dự án đầu tư của các NHTM
trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Công thương VN.
Dự án đầu tư của các NHTM là dự án được tài trợ trên cơ sở
Chương 3: Đánh giá tác động của các nhân tố tới chất lượng thẩm
nghiệp vụ tín dụng của NHTM hay nói cách khác đó chính là khoản
định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng TMCP Công thương VN.
tiền mà NHTM cho các doanh nghiệp hay các chủ đầu tư vay theo
Chương 4: Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án
những điều khoản mà hai bên đã thỏa thuận nhằm thực hiện một dự
đầu tư trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Công thương
án đầu tư nào đó của chủ đầu tư.
Việt Nam.
1.2.2.2. Quy trình cho vay theo dự án đầu tư của các NHTM
Quy trình cho vay theo dự án đầu tư của các Ngân hàng thương mại
5
-
Thẩm định dự án đầu tư
-
Thực hiện cho vay
-
Thu nợ
1.3. Thẩm định tài chính dự án đầu tư trong hoạt động cho vay
6
1.3.2. Thẩm định tài chính dự án đầu tư trong hoạt động cho vay
của Ngân hàng thương mại
1.3.2.1. Khái niệm thẩm định tài chính dự án đầu tư
Theo quan điểm của Ngân hàng thì thẩm định tài chính dự án
của các Ngân hàng thương mại
đầu tư là việc tổ chức, xem xét, phân tích và đánh giá một cách khoa
1.3.1. Thẩm định dự án đầu tư
học và toàn diện mọi khía cạnh tài chính của dự án trên những giác
1.3.1.1. Khái niệm thẩm định dự án đầu tư
độ: tính pháp lý, tính khả thi, hiệu quả và khả năng trả nợ của dự án
Thẩm định dự án đầu tư vay vốn NHTM là quá trình NHTM
đầu tư, nhằm giúp Ngân hàng đưa ra quyết định cho vay hay không
xem xét, phân tích, đánh giá dự án một cách khách quan, khoa học và
cho vay đối với dự án đó.
toàn diện trên các nội dung từ đó lựa chọn dự án đưa ra quyết định
1.3.2.2. Nội dung của thẩm định tài chính dự án đầu tư trong hoạt
đầu tư tối ưu nhất.
động cho vay của Ngân hàng thương mại
1.3.1.2. Nội dung của thẩm định dự án đầu tư trong hoạt động cho
- Thẩm định tổng mức vốn đầu tư và cơ cấu vốn đầu tư cũng như tiến
vay của Ngân hàng thương mại
độ sử dụng vốn của dự án.
- Thẩm định bản thân dự án vay vốn: Thẩm định về phương diện pháp
- Thẩm định dòng tiền của dự án
lý, về phương diện thị trường của dự án, về kỹ thuật công nghệ của
- Thẩm định các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính của dự án
dự án, về tổ chức quản lý thực hiện dự án, về mặt tài chính của dự án,
- Thẩm định mức độ rủi ro của dự án
về môi trường sinh thái, về kinh tế - xã hội.
1.3.2.3. Phương pháp thẩm định tài chính dự án đầu tư
- Thẩm định khách hàng vay vốn (chủ đầu tư): Thẩm định tư cách
Phương pháp chung để thẩm định tài chính dự án đầu tư là tiến
pháp nhân của khách hàng vay vốn, thẩm định năng lực tài chính của
hành so sánh, đối chiếu nội dung dự án với các chuẩn mực đã được quy
khách hàng, thẩm định tài sản đảm bảo tiền vay, thẩm định khả năng
định bởi pháp luật và các tiêu chuẩn kinh tế tài chính kỹ thuật thích hợp
trả nợ vay.
hoặc các thông lệ quốc tế cũng như các kinh nghiệm thực tế.
1.3.1.3. Quy trình thẩm định dự án đầu tư trong hoạt động cho vay
của Ngân hàng thương mại
Quy trình này gồm các nội dung sau:
- Kiểm tra trước khi cho vay
Các phương pháp thẩm định tài chính dự án cụ thể:
phương pháp so sánh các chỉ tiêu, Phương pháp phân tích độ nhạy
của dự án, Phương pháp dự báo thông qua sử dụng các mô hình,
1.4. Chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư trong hoạt
- Kiểm tra trong khi cho v a y
động cho vay của các NHTM
- Kiểm tra sau khi cho vay
1.4.1. Khái niệm về chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư
Dưới góc độ Ngân hàng thì chất lượng thẩm định tài chính
7
8
dự án đầu tư là việc xem xét dự án đó có đáp ứng tốt nhất những yêu
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH
cầu của Ngân hàng thông qua các chỉ tiêu như quy trình thẩm định có
TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRONG HOẠT ĐỘNG CHO
khoa học và toàn diện không, thời gian thẩm định nhanh hay chậm,
VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
chi phí thẩm định cao hay thấp, việc lựa chọn phương pháp thẩm
2.1. Tổng quan về ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
định có phù hợp với dự án không.....
2.1.1. Khái quát về lịch sử hình thành và cơ cấu tổ chức của Ngân
1.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng thẩm định tài chính dự án
hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam
đầu tư trong hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại
2.1.2. Hoạt động chủ yếu của Ngân hàng TMCP Công thương VN
1.4.2.1. Các chỉ tiêu định tính
Bảng 2.1. Các chỉ số tài chính cơ bản
1.4.2.2. Các chỉ tiêu định lượng:Tỷ lệ dự án triển khai thành công
Đơn vị tính: Tỷ đồng
trên thực tế, tỷ lệ số dự án phải điều chỉnh lại, chỉ tiêu về dư nợ và cơ
cấu dự nợ tín dụng trung dài hạn, nợ quá hạn trung dài hạn, nợ xấu,
chỉ tiêu về lợi nhuận.
1.4.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tài chính
dự án đầu tư trong hoạt động cho vay của Ngân hàng thương
mại
Mức tăng trưởng(%)
Chỉ tiêu
2010
2011
2012
2013
2014
11/10
12/11
13/12
14/13
Tổng tài sản
367.731
460.420
503.53
576.36
661.13
25,2
9,4%
14,5%
14,7%
Nguồn vốn huy
339.699
420.212
460.08
511.67
595.09
23,7
9,5%
11,2%
16,3%
Dư nợ tín dụng
234.205
293.434
405.74
460.07
542.68
25,3
38,3%
51,4
17,9%
4.638
8.392
8.168
7.751
7.302
80,9%
-2,7%
-5,4%
-5,8%
1.4.3.1. Nhân tố chủ quan: cán bộ thẩm định, phương tiện phục vụ
Lợi nhuận trước
thẩm định, nguồn thông tin phục vụ thẩm định, tổ chức công tác thẩm
Vốn điều lệ
15.172
20.230
26.218
37.234
37.234
33,3%
29,6%
42%
0%
định, quy trình và phương pháp thẩm định.
Vốn chủ sở hữu
18.170
28.491
33.625
54.075
55.013
56,8%
18%
60,8%
1,7%
ROA
1,5%
2,03%
1,7%
1,4%
1,2%
0,53%
-0,33%
-0,3%
-0,2%
ROE
22,1%
26,74%
19,9%
13,7%
10,5%
4,64%
-6,84%
-6,2%
-3,2%
Trình độ tổ chức quản lý của chủ đầu tư
Tỷ lệ nợ xấu/Dư nợ
0,66%
0,75%
1,35%
0,82%
0,90%
0,09%
0,6%
-0,5%
0,08%
Hồ sơ dự án chủ đầu tư cung cấp
tín dụng
Tỷ lệ trả cổ tức
13,47%
20%
16%
10%
10%
6,53%
-4%
-6%
0%
8,02%
10,57%
10,33%
13,2%
10,4%
2,55%
-0,24%
2,87%
-2,8%
1.4.3.2. Nhân tố khách quan
a) Nhân tố về phía chủ đầu tư
Những khó khăn về tài chính của chủ đầu tư
b) Nhân tố môi trường:môt trường kinh tế, môi trường chính trị, môi
trường pháp lý…..
c) Các nhân tố khách quan khác: Yếu tố thị trường, tỷ lệ chiết khấu,
lạm phát, tỷ giá hối đoái…..
Tỷ lệ an toàn vốn
(CAR)
(Nguồn: Báo cáo thường niên của Vietinbank 2010 – 2014)
9
Nhìn vào bảng 2.1 thấy tổng tài sản đều tăng qua các năm
10
Bước 1: Xác định mô hình dự án đầu tư.
trong đó năm 2011 đạt mức tăng trưởng cao nhất 25,2% so với năm
Bước 2: Thẩm định tổng mức vốn đầu tư và cơ cấu vốn đầu tư dự án.
2010. Tổng tài sản tính đến 31/12/2014 đạt 661.132 tỷ đồng tăng
Bước 3: Thẩm định dòng tiền của dự án.
trưởng 14,7% so với năm 2013, đạt 103% kế hoạch của Đại hội đồng
Bước 4: Tính toán và phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính
cổ đông. Nguồn vốn huy động của Vietinbank cũng tăng theo các
của dự án đầu tư.
năm và đạt mức tăng trưởng cao nhất 23,7% năm 2011 so với năm
Bước 5: Thẩm định rủi ro của dự án đầu tư.
2010. Tuy vậy, năm 2014 mặc dù Ngân hàng đã thực hiện nhiều giải
Bước 6: Thiết lập các báo cáo
pháp huy động và cơ cấu nguồn vốn theo hướng tích cực nên
2.2.2. Phương pháp thẩm định tài chính dự án đầu tư trong hoạt
Vietinbank đã duy trì được sự ổn định và tăng trưởng bền vững, tính
động cho vay tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
đến 31/12/2014 số dư nguồn vốn của Ngân hàng là hơn 595 nghìn tỷ
Các phương pháp thẩm định dự án đầu tư mà Ngân hàng TMCP
đồng tăng trưởng 16,3% so với năm 2013 đạt 104% kế hoạch Đại hội
công thương Việt Nam sử dụng là:
đồng cổ đông. Trong khi đó dư nợ tín dụng lại đạt mức tăng trưởng
- Phương pháp so sánh các chỉ tiêu.
cao nhất là năm 2013 đạt mức 51,4% so với năm 2012. Tính đến
- Phương pháp phân tích động độ nhạy một chiều với từng biến động
31/12/2014 dư nợ tín dụng là hơn 543 nghìn tỷ đồng đạt 105% kế
của từng yếu tố
hoạch Đại hội đồng cổ đông, tăng 18% so với năm 2013 cao hơn
2.2.3. Thực trạng chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại
mức tăng trưởng bình quân của toàn ngành Ngân hàng Việt Nam.
Ngân hàng TMCP Công thương VN
Các hệ số an toàn vốn cũng đều được đảm bảo và tuân thủ theo đúng
Như phần trên đã đề cập thì để đánh giá chất lượng thẩm
quy định. Tuy nhiên, lợi nhuận trước thuế của Vietinbank lại có xu
dịnh tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt
thế giảm dần qua các năm, mặc dù vậy năm 2014 lợi nhuận đạt 7302
Nam thì cần xét thông qua các chỉ tiêu định lượng sau:
tỷ đồng, đạt 100,3% so với chỉ tiêu của Đại hội đồng cổ đông giao.
♦ Tỷ lệ dự án triển khai thành công trên thực tế
Năm 2012 do ảnh hưởng biến động của nền kinh tế đã khiến tỷ lệ nợ
Bảng 2.2. Tỷ lệ dự án triển khai thành công giai đoạn 2010 –
xấu của toàn hệ thống NHTM Việt Nam đều tăng trong đó
2014
Vietinbank đạt 1,35% cao nhất trong các năm.
2.2. Thực trạng chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư
Chỉ tiêu
2010
2011
2012
2013
2014
trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng thương mại cổ phần
1. Tổng số dự án đề nghị vay
1906
2012
1740
2147
2166
Công thương Việt Nam
2. Tổng số dự án được phê duyệt chvay
1785
1905
1454
2014
2048
2.2.1. Quy trình thẩm định tài chính dự án đầu tư trong hoạt động
3. Số dự án bị từ chối cho vay
121
107
286
133
118
cho vay tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam
4. Số dự án triển khai thành công
1785
1886
1361
1940
1948
11
12
5. Tỷ lệ dự án triển khai thành công thực
100%
99%
6. Tỷ lệ dự án bị từ chối cho vay
6,35%
5,32%
96%
96%
trong Ngân hàng ngày càng cao. Tỷ lệ nợ quá hạn trung dài hạn tại
16,44% 6,19%
5,45%
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam trong những giai đoạn
94%
2010 – 2014 là tương đối thấp.
♦ Tỷ lệ lợi nhuận trung dài hạn và tỷ suất lợi nhuận
(Nguồn: phòng kế hoạch tổng hợp của Vietinbank 2010 - 2014 )
Như vậy, trong những năm trở lại đây thì tỷ lệ dự án triển
Bảng 2.5. Tỷ suất lợi nhuận giai đoạn 2010 – 2014
Đơn vị: tỷ đồng
khai thành công trên thực tế đạt tương đối tốt.
♦ Tỷ lệ số dự án phải điều chỉnh lại các chỉ tiêu
Bảng 2.3. Tỷ lệ số dự án phải điều chỉnh lại các chỉ tiêu giai đoạn
Chỉ tiêu
2010 – 2014
Chỉ tiêu
1. Số dự án được phê duyệt
2. Số dự án phải điều chỉnh lại
3. Tỷ lệ số dự án phải điều chỉnh lại
1. Lợi nhuận từ tín dụng trung dài hạn
2010
2011
1785
1905
256
294
14,34%
15,43%
2012
2013
2014
1454
2014
2048
307
344
406
21,11% 17,08%
19,82%
(Nguồn: phòng kế hoạch tổng hợp của Vietinbank 2010 - 2014 )
2014
1.985
4.560
3.980
4.185
3.794
195.670
203.58
308.604
3.608
7.312
6.985
6.054
6.302
1,12%
2,73%
1,62%
1,23%
1,09%
55,01%
62,36%
56,55%
69,13%
60,2%
365.075 440.650
tương đối ổn định duy trì mức trên 1% trong đó cao nhất là năm 2011
Bảng 2.4. Tỷ lệ nợ quá hạn giai đoạn 2010 – 2014
3. Tỷ lệ nợ xấu trung dài hạn 3,4,5
5. Tỷ lệ lợi nhuận trung dài hạn (%)
2013
thương Việt Nam trong giai đoạn 2010 – 2014 tuy ở mức thấp nhưng
♦ Tỷ lệ dư nợ trung dài hạn và tỷ lệ nợ quá hạn trung dài hạn
2. Tỷ lệ nợ quá hạn trung dài hạn (%)
4. Tỷ suất lợi nhuận (%)
2012
Tỷ suất lợi nhuận nói chung tại Ngân hàng TMCP Công
số chỉ tiêu trong những năm gần dây là tương đối cao.
1. Tỷ lệ dư nợ trung dài hạn (%)
3. Lợi nhuận tín dụng
2011
(Nguồn: phòng kế hoạch tổng hợp của Vietinbank 2010 - 2014 )
Qua bảng số liệu trên ta thấy số dự án phải điều chỉnh lại một
Chỉ tiêu
2. Dư nợ trung dài hạn
2010
lên đến 2,73%. Trong khi đó tỷ lệ lợi nhuận trung dài hạn lại tương
2010
2011
2012
2013
2014
đối cao hơn 50% và tăng đều qua các năm từ 55,01% năm 2010 đến
27,3%
33,67%
45,8%
56,4%
82,4%
60,2% năm 2014 điều này chứng tỏ các dự án đầu tư mà Ngân hàng
8,7%
5,8%
10,3%
6,2%
7,5%
0,44%
0,56%
1,08%
0,61%
0,7%
tài trợ vốn đầu tư hoạt động có hiệu quả đem lại lợi nhuận cho Ngân
hàng, điều đó cũng thể hiện chất lượng công tác thẩm định tài chính
dự án đầu tư tại Ngân hàng trong thời gian qua là tốt.
(Nguồn: phòng kế hoạch tổng hợp của Vietinbank 2010 - 2014 )
Tỷ lệ dư nợ trung dài hạn trong giai đoạn 2010 – 2014 tăng
2.2.4. So sánh thực trạng chất lượng thẩm định tài chính dự án
liên tục từ 27,3% đến 82,4%, đặc biệt trong năm 2013 – 2014 tăng
đầu tư tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam với các
26%. Tỷ lệ này càng tăng chứng tỏ tỷ trọng tín dụng trung dài hạn
NHTM khác qua một số chỉ tiêu định lượng.
13
14
2.2.4.Thẩm định dự án cụ thể tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Bảng 2.6. Một số chỉ tiêu của 4 NHTM giai đoạn 2010 – 2014
Năm
2010
2011
2012
2013
Công thương Việt Nam
Để hình dung rõ hơn về công tác thẩm định tài chính dự án
Ngân hàng
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
Vietinbank
100%
6,35%
14,34%
27,3%
0,44%
55,01%
Việt Nam tiếp theo đây sẽ xem xét một số dự án đầu tư cụ thể:
• Dự án 1 “Đầu tư mua tàu vận chuyển Container Kedah của Tổng
Agribank
99%
10,08%
17,75%
25,66%
0,59%
46,23%
BIDV
100%
12,31%
15,09%
28,9%
0,33%
59,02%
đầu tư trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Công thương
công ty Hàng hải Việt Nam”
• Dự án 2“Mua 20 đầu máy đổi mới D19E do Trung Quốc chế tạo
VCB
100%
8,67%
13,97%
24,55%
0,5%
50,3%
Vietinbank
99%
5,32%
15,43%
33,67%
0,56%
62,36%
Agribank
98%
10,55%
16,68%
41,07%
0,72%
57,3%
BIDV
99%
6,50%
17,1%
37,5%
0,47%
62,05%
VCB
100%
5,12%
15,04%
27,8%
0,4%
54,8%
Vietinbank
94%
16,44%
21,11%
45,8%
1,08%
56,98%
CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC NHÂN TỐ
Agribank
90%
21,07%
27,8%
43,61%
1,16%
43,11%
TỚI CHÂT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU
BIDV
92%
15,92%
20,68%
45,08%
0,9%
51,81%
TƯ TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
VCB
92%
16,9%
23,27%
41,8%
1,01%
50,02%
Vietinbank
96%
6,19%
17,08%
56,4%
0,61%
69,13%
Cán bộ thẩm định
Agribank
92%
11,2%
22,09%
60,72%
0,67%
63,81%
Nguồn thông tin
BIDV
94%
9,98%
19,6%
62,07%
0,41%
67,07%
VCB
92%
7,47%
18,97%
53,89%
0,58%
62,77%
Vietinbank
96%
5,45%
19,82%
82,4%
0,7%
60,2%
Agribank
94%
7,09%
17,66%
77,9%
0,81%
63,7%
BIDV
97%
5,14%
18,05%
86,54%
0,62%
68,55%
Phương pháp thẩm định
VCB
95%
4,96%
17,54%
80,48%
0,73%
64,13%
Phương tiện thẩm định
của tổng công ty đường sắt Việt Nam”.
• Dự án 3“Đầu tư mua sắm phương tiện phục vụ SXKD của Công
ty TNHH Xây dựng thương mại & dịch vụ Việt Hưng”
• Dự án 4“Khai thác mỏ vàng gốc Tân Kim của HTX Hải Long”.
3.1. Mô hình nghiên cứu và các giả thuyết
Tổ chức thẩm định
Quy trình thẩm định
2014
(Nguồn: phòng kế hoạch tổng hợp của các Ngân hàng 2010 - 2014 )
Chỉ tiêu thẩm định
Sơ đồ 3.1 Mô hình nghiên cứu
Chất lượng
công tác thẩm
định
15
16
3.2. Quy trình nghiên cứu
thuyết nghiên cứu. Bảng hỏi chi tiết trong khảo sát chính thức cho hai
3.2.1. Nghiên cứu thử nghiệm
nhóm đối tượng là cán bộ quản lý và cán bộ thẩm định.
3.2.1.1. Chọn mẫu nghiên cứu
3.2.1.4. Phương pháp phân tích
Qua quá trình thu thập thông tin các dự án được Ngân hàng
Các phương pháp phân tích được áp dụng trong nghiên cứu như sau:
TMCP Công thương Việt Nam đầu tư trong giai đoạn từ năm 2000
-
Thống kê mô tả và thống kê suy luận
đến năm 2014, tác giả đã lựa chọn 50 dự án đã hết thời hạn để thực
-
Đánh giá độ tin cậy và độ giá trị của thang đo
hiện công việc khảo sát, thu thập số liệu.
-
Phân tích nhân tố khám phá EFA
3.2.1.2. Tìm kiếm thang đo
-
Phân tích phương sai ANOVA
-
Phân tích hồi quy đa biến
Việc xây dựng thang đo khảo sát cho các yếu tố ảnh hưởng
của mô hình được tác giả thực hiện theo trình tự là:
-
Bước thứ nhất: Xây dựng thang đo khảo sát sơ bộ theo ý kiến
cá nhân và sự tổng hợp các kiến thức về nghiên cứu khoa học.
-
Bước thứ hai: Khảo sát ý kiến đánh giá của các chuyên gia
3.2.2. Phân tích kết quả nghiên cứu chính thức
3.2.2.1. Phân tích đặc điểm đối tượng khảo sát
Đặc điểm về nhân khẩu học và thông tin về số lượng cán bộ, thời
gian thẩm định của dự án được tổng hợp theo bảng dưới đây.
trong lĩnh vực thẩm định dự án tại Ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam và một số chuyên gia trong lĩnh vực Ngân hàng.
-
Bước thứ ba: Sử dụng bảng câu hỏi khảo sát lần thứ nhất để
thực hiện khảo sát sơ bộ trên cỡ mẫu khảo sát nhỏ.
-
Bước thứ tư: Phân tích kiểm định độ tin cậy và sự hội tụ của
thang đo khảo sát thông qua các phương pháp nghiên cứu như đánh
giá độ tin cậy bằng hệ số Cronbach-alpha, phân tích nhân tố khám
phá EFA.
3.2.1.3. Thiết kế bảng hỏi
Sau quá trình xây dựng và hiệu chỉnh thang đo, thang đo
chính thức được đưa ra để tiến hành khảo sát trên quy mô 50 dự án
tương ứng với 50 cán bộ quản lý và hơn 200 cán bộ thẩm định dự án.
Biểu đồ 3.1 Thông tin đối tượng khảo sát
3.2.2.2. Phân tích độ tin cậy của dữ liệu
Kết quả khảo sát thu về sẽ được thực hiện các phân tích chuyên sâu,
Kết quả phân tích cho thấy, hệ số Cronbach-alpha của các
nhằm kiểm định dữ liệu, phân tích thống kê mô tả, kiểm định giả
thang đo khảo sát đều đạt mức tin cậy cao, hệ số thấp nhất là của
thang đo về chất lượng công tác thẩm định, với hệ số là 0.712 lớn
17
18
hơn mức 0.6. Hệ số tương quan biến-tổng của các biến quan sát với
- Kiểm định Bartlet cho hệ số Sig= 0.000 cho thấy, mức ý nghĩa
tổng thể thang đo đều đạt mức cao trên 0.5, điều này thể hiện sự
thống kê của kết quả phân tích là đảm bảo.
tương quan tốt của các biến quan sát với tổng thể thang đo mà các
- Phương sai trích bằng 72.22, cho thấy sự biến thiên của các nhân tố
biến đó biểu diễn.
được đưa ra từ phân tích nhân tố sẽ giải thích được 72.22% sự biến
3.2.2.3. Phân tích nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng công tác thẩm định
thiên của tổng thể dữ liệu khảo sát ban đầu. Đây là một tỷ lệ cao.
•
Phân tích nhân tố cho nhóm biến độc lập
- Hệ số Eigenvalues của nhân tố thứ 1 là 1.444, là giá trị nhỏ nhất lớn
Kết quả phân tích cho nhóm biến độc lập cho thấy:
hơn 1, điều này khẳng định lại rằng có 01 nhân tố có thể được đưa ra
- Hệ số KMO bằng 0.735, cho thấy kết quả phân tích nhân tố là đảm
từ phép phân tích.
bảo độ chính xác.
- Hệ số tải nhân tố của mỗi biến quan sát đại diện cho từng nhân tố là
- Kiểm định Bartlet cho hệ số Sig = 0.000 cho thấy, mức ý nghĩa
đều lớn hơn 0.5, điều này cho thấy việc phân tích EFA là đảm bảo,
thống kê của kết quả phân tích là đảm bảo.
và có sự ảnh hưởng của từng biến quan sát tới nhân tố mà các biến đó
- Phương sai trích bằng 76.69, cho thấy sự biến thiên của các nhân tố
biểu diễn.
được đưa ra từ phân tích nhân tố sẽ giải thích được 76.69% sự biến
Biến phụ thuộc được phân tích thành một nhân tố được biểu diễn bởi
thiên của tổng thể dữ liệu khảo sát ban đầu. Đây là một tỷ lệ khá.
hai biến quan sát CLTD1 và CLTD2, được mã hóa là CLTD.
- Hệ số Eigenvalues của nhân tố thứ 7 là 1.314, là giá trị nhỏ nhất
3.2.2.4. Phân tích thống kê mô tả
lớn hơn 1, điều này khẳng định lại rằng có 07 nhân tố có thể được
•
Đánh giá của đối tượng khảo sát về chất lượng cán bộ thẩm định
đưa ra từ phép phân tích.
•
Đánh giá của đối tượng khảo sát về nguồn thông tin
- Hệ số tải nhân tố của mỗi biến quan sát đại diện cho từng nhân tố
•
Đánh giá của đối tượng khảo sát về tổ chức công tác thẩm định
là đều lớn hơn 0.5, điều này cho thấy việc phân tích EFA là đảm bảo,
•
Đánh giá của đối tượng khảo sát về quy trình thẩm định
và có sự ảnh hưởng của từng biến quan sát tới nhân tố mà các biến đó
•
Đánh giá của đối tượng khảo sát về chỉ tiêu thẩm định
biểu diễn.
•
Đánh giá của đối tượng khảo sát về phương pháp thẩm định
Như vậy, việc phân tích nhân tố cho các biến độc lập đã cho thấy
•
Đánh giá của đối tượng khảo sát về phương tiện thẩm định
rằng, có 07 nhân tố được đưa ra từ phép phân tích với độ tin cậy là
•
Đánh giá của đối tượng khảo sát về chất lượng công tác thẩm định
đảm bảo.
3.2.2.5. Phân tích tương quan các nhân tố
Phân tích nhân tố cho biến phụ thuộc
Kết quả phân tích cho thấy, hệ số tương quan giữa các biến độc
Kết quả phân tích cho biến phụ thuộc cho thấy:
lập với nhau sau khi đã được tính toán bằng phương pháp chuẩn hóa trong
- Hệ số KMO bằng 0.5, đây là giá trị tối thiểu cho phép đối với hệ số
phần mềm là không có. Giữa các biến độc lập đều thể hiện sự tương quan
này, cho thấy kết quả phân tích nhân tố là đảm bảo độ chính xác.
chặt chẽ với biến phụ thuộc là hiệu quả công tác thẩm định, với mức
•
19
20
tương quan có ý nghĩa ở mức 0.01. Hệ số tương quan Person của các biến
Từ phương trình hồi quy có thể thấy yếu tố về chất lượng cán
bộ thể hiện sự ảnh hưởng mạnh nhất tới chất lượng công tác thẩm
định; tiếp theo là nguồn thông tin chính xác, tin cậy; tiếp theo là yếu
tố về việc lựa chọn phương pháp thẩm định hiện đại, hợp lý; tiếp theo
là quy trình thẩm định hợp lý; tiếp theo là công tác tổ chức cán bộ
thẩm định; tiếp theo là chỉ tiêu thẩm định được áp dụng hiệu quả,
cuối cùng là sự hiện đại, đầy đủ của phương tiện thẩm định.
3.2.2.7. Phân tích phương sai
Tiếp theo để làm rõ ảnh hưởng của các yếu tố đặc điểm cán
bộ và các yếu tố về số lượng cán bộ, thời gian thẩm định có hay
không sự ảnh hưởng tới chất lượng công tác thẩm định, tác giả tiến
hành phân tích phương sai để so sánh và nhận định về sự khác biệt
giữa hiệu quả công tác thẩm định với các đặc điểm nêu trên.
• Đánh giá sự ảnh hưởng của giới tính cán bộ thẩm định
• Đánh giá sự ảnh hưởng của kinh nghiệm cán bộ thẩm định
• Đánh giá sự ảnh hưởng của trình độ cán bộ thẩm định
• Đánh giá sự ảnh hưởng của thu nhập cán bộ thẩm định
độc lập với biến phụ thuộc đều lớn hơn 0, cho thấy sự tương quan là cùng
chiều. Như vậy, với kết quả phân tích này, các biến độc lập không thể hiện
sự tương quan với nhau, giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc đều thể
hiện sự tương quan tốt.
3.2.2.6. Phân tích hồi quy
Kết quả phân tích hồi quy đa biến cho thấy:
Hệ số R bình phương hiệu chỉnh 0.778 thể hiện rằng, có 78%
•
sự biến thiên về chất lượng công tác thẩm định được thể hiện bởi các
nhân tố trong mô hình
Hệ số Durbin-Watson bằng 1.880 gần với giá trị 2, cho thấy
•
không có hiện tượng tự tương quan giữa các biến độc lập.
Hệ số F= 100.667 và Sig = 0.000 trong phân tích ANOVA
•
cho thấy kết quả của phân tích hồi quy là hoàn toàn đảm bảo mức độ
tin cậy.
•
Bảng hệ số hồi quy có mức ý nghĩa thống kê cho mỗi nhân tố
đều nhỏ hơn mức tối đa cho phép là 0.05, vì thế mà tất cả các biến
•
Đánh giá sự ảnh hưởng của thời gian thẩm định
độc lập đều có sự tác động tới biến phụ thuộc là hiệu quả công tác
•
Đánh giá sự ảnh hưởng của số lượng cán bộ thẩm định
3.3. Đánh giá chất lượng thẩm định tài chính dự án trong hoạt
thẩm định dự án, không có biến nào bị loại bỏ khỏi mô hình.
•
Phân phối chuẩn của phần dư sau khi phân tích hồi quy cho
^-15
thấy, phần dư có phân phối chuẩn với trị trung bình là 0(1.79*e
),
động cho vay của ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
3.3.1. Những kết quả đạt được
độ lệch chuẩn bằng 1(0.982).
- Về công tác tổ chức thẩm định
Như vậy các kiểm định của mô hình hồi quy đã đều được chấp nhận,
- Về thông tin sử dụng để thẩm định
qua đó các biến độc lập trong mô hình có sự ảnh hưởng tới biến phụ
- Về quy trình, nội dung thẩm định
thuộc theo phương trình hồi quy dạng chuẩn hóa như sau:
- Về các chỉ tiêu phục vụ công tác thẩm định
CLTD = 0.354*CBTD + 0.327* NTT + 0.310*PPTD +
0.289*QTTD + 0.223*TCTD + 0.223*CTTD + 0.218*PTTD
- Về cán bộ thẩm định
- Về thời gian và chi phí thẩm định
21
3.3.2. Hạn chế và nguyên nhân
3.3.2.1. Hạn chế
- Về tính khoa học trong quản lý
- Về kỹ thuật thẩm định
- Về nội dung thẩm định
3.3.2.2. Nguyên nhân
a) Nguyên nhân chủ quan
b) Nguyên nhân khách quan
CHƯƠNG 4. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM
ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRONG HOẠT ĐỘNG
CHO VAY TẠI NHTMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
4.1. Định hướng hoạt động của Ngân hàng TMCP Công thương VN
4.1.1. Định hướng phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần
Công thương Việt Nam đến năm 2020
4.1.2. Định hướng về hoạt động cho vay theo dự án đầu tư của
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam đến năm 2020.
Trong giai đoạn 2010 – 2020 Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam sẽ có chính sách khuyến khích đầu tư vào các dự
án, phương án sản xuất kinh doanh có hiệu quả như sản xuất kinh
doanh các mặt hàng xuất khẩu. Ngoài khối các doanh nghiệp Nhà
nước thuộc hạng đặc biệt vốn là khách hàng truyền thông như Tổng
công ty dầu khí Việt Nam, tổng công ty bưu chính viễn thông, tổng
công ty điện lực…. Nhằm đạt được mục đích trên, Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam cần đặt ra phương châm cho hoạt động thẩm
định tài chính dự án đầu tư theo định hướng: Công tác thẩm định tài
chính dự án đầu tư phải đứng trên giác độ của người cho vay, người
bỏ vốn để xem xét thẩm định; phải xuất phát từ tình hình thực tiễn
của ngành và nhằm phục vụ công tác tín dụng đặc biệt là tín dụng
22
trung dài hạn của Ngân hàng; phải được phổ cập hóa trong toàn hệ
thống, tới các cán bộ làm nhiệm vụ ở các bộ phận khác nhau với
những yêu cầu đòi hỏi khác nhau.
4.2. Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư
trong hoạt động cho vay của Ngân hàng TMCP Công thương VN
4.2.1. Giải pháp về cán bộ thẩm định
- Thiết lập mạng lưới chuyên gia và tổ chức tư vấn.
- Tăng cường hợp tác giúp đỡ và học tập kinh nghiệm của các
tổ chức tín dụng trong lĩnh vực thẩm định tài chính dự án.
- Nâng cao nhận thức về vai trò của công tác thẩm định tài
chính dự án đầu tư.
- Tổ chức đào tạo chuyên gia, chuyên viên thẩm định tài chính
dự án đầu tư.
4.2.2. Giải pháp về nguồn thông tin
- Thông tin về chủ đầu tư
- Thông tin nội bộ Ngân hàng
- Thông tin từ bên ngoài
4.2.3. Giải pháp về phương pháp thẩm định
- Phương pháp phân tích độ nhạy một chiều , hai chiều
- Phương pháp triệt tiêu rủi ro
4.2.4. Giải pháp về quy trình thẩm định
4.2.5. Giải pháp về tổ chức công tác thẩm định
4.2.6. Giải pháp về chỉ tiêu thẩm định
4.2.7. Giải pháp về nội dung thẩm định
- Đối với hoạt động thẩm định khách hàng vay vốn.
- Đối với hoạt động thẩm định dự án vay vốn.
4.2.8. Giải pháp về kỹ thuật thẩm định
- Cải tiến kỹ thuật xác định và dánh giá các hạng mục chi phí và lợi
ích kinh tế của dự án trong thẩm định hiệu quả tài chính.
- Cải tiến kỹ thuật lựa chọn và áp dụng phương pháp kinh tế các hạng
mục chi phí/lợi ích dự án.
23
- Cải tiến kỹ thuật tính toán và lựa chọn lãi suất chiết khấu trong
thẩm định hiệu quả tài chính dự án.
- Cải tiến kỹ thuật phân tích rủi ro của dự án.
4.2.9. Các giải pháp khác
- Soạn thảo cẩm nang thẩm định tài chính dự án đầu tư
- Thành lập trung tâm tính toán và dự báo
4.3. Một số kiến nghị
4.3.1. Đối với Chính Phủ
Chính Phủ nên có biện pháp kinh tế, hành chính buộc các
doanh nghiệp phải chấp hành đúng pháp lệnh kế toán, thống kê.
4.3.2. Đối với các Bộ ngành liên quan
Các Bộ và các cơ quan chủ quản cần hỗ trợ các doanh
nghiệp hơn nữa trong việc nâng cao trình độ, chất lượng thẩm định
tài chính dự án đầu tư thuộc lĩnh vực ngành quản lý, kết quả thẩm
định dự án này là căn cứ quan trọng để các Ngân hàng bám sát, sử
dụng trong quá trình thẩm định dự án.
4.3.3. Đối với Ngân hàng Nhà nước
Ngân hàng Nhà nước với tư cách là cơ quan quản lý vĩ mô
về hoạt động Ngân hàng cần thực hiện chức năng chỉ đạo, định
hướng và xây dựng một hệ thống thông tin nhiều chiều có chất lượng
cao có thể cung cấp cho các NHTM thông qua cơ chế “Mua bán
thông tin”.
4.3.4. Đối với các chủ đầu tư
Các chủ đầu tư cần nhận thức đúng đắn vai trò của thẩm định
dự án nói chung và thẩm định tài chính dự án đầu tư nói riêng để có
thể đánh giá một cách khách quan, nghiêm túc về hiệu quả tài chính
của dự án từ đó có định hướng đầu tư đúng mức, hiệu quả cũng như
đảm bảo tính khả thi của dự án.
24
KẾT LUẬN
Trên cơ sở hệ thống hóa những vấn đè lý luận và thực tế
công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư trong hoạt động cho vay tại
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam, luận án đã phân tích và
luận giải một số vấn đề cơ bản sau:
Thứ nhất, từ góc độ là một nghiên cứu sinh trên cơ sở thực
tiễn, luận án đã trình bày thực trạng công tác thẩm định tài chính dự
án đầu tư trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam bằng bốn dự án cụ thể. Từ đó đánh giá những ưu
nhược điểm và nguyên nhân trong hoạt động thẩm định tài chính dự
án tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam.
Thứ hai, khám phá những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng
công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư trong hoạt động cho vay
của các NHTM, từ đó thu thập số liệu thứ cấp và sơ cấp để phân tích
dữ liệu thấy được mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố để làm cơ sở
đề xuất những giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng công
tác thẩm định tài chính dự án đầu tư trong hoạt động cho vay tại
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam.
Trong quá trình hoàn thiện đề tài của mình, do chưa có kinh
nghiệm thực tiễn và thời gian tìm hiểu thực tế còn hạn chế nên chắc
chắn công trình nghiên cứu còn rất nhiều hạn chế. Rất kính mong
các thầy cô giáo cùng các bạn đồng nghiệp đóng góp ý kiến để
luận án được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ
ĐÃ CÔNG BỐ
1. Nguyễn Thị Bích Vượng (2009), "Quản trị nguồn vốn Ngân hàng
thương mại làm lãi suất thị trường tăng cao", Tạp chí Tài chính
tiền tệ .
2. Nguyễn Thị Bích Vượng (2009), "Tỷ giá hối đoái và sự ảnh
hưởng tới hoạt động xuất nhập khẩu ở Việt Nam", Tạp chí Thương
mại.
3. Nguyễn Thị Bích Vượng (2010), "Xã hội hóa hoạt động Ngân
hàng và nâng cao khả năng tiếp cận dịch vụ tài chính của đồng bào
dân tộc ở Điện Biên", Tạp chí Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
4. Nguyễn Thị Bích Vượng (2014), "Nâng cao chất lượng thẩm định
tài chính dự án đầu tư trong hoạt động cho vay của Ngân hàng
thương mại", Tạp chí Thị trường tài chính tiền tệ, số 19, tr33-36.
5. Nguyễn Thị Bích Vượng (2014), "Về tăng trưởng tín dụng Ngân
hàng hiện nay", Tạp chí Kinh tế và Dự báo, số 23, tr 32-34.
6. Nguyễn Thị Bích Vượng (2015), "Tái cơ cấu Ngân hàng thương
mại: kết quả và dự báo", Tạp chí Thuế Nhà nước, số 5, tr 15-17.
7. Nguyễn Thị Bích Vượng (2015), "Bài học kinh nghiệm điều hành
chính sách tiền tệ năm 2014 - Quan điểm và dự báo năm 2015",
Kỷ yếu hội thảo khoa học quốc gia, tr95-102.