Tải bản đầy đủ (.ppt) (207 trang)

Lý luận dạy học đại học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 207 trang )

LÝ LUẬN DẠY HỌC
ĐẠI HỌC

1


LÝ LUẬN DẠY HỌC ĐẠI HỌC
1. LLDH ĐH với tư cách một khoa học giáo dục
2. Qóa trình dạy học đại học và các nguyên tắc
DHĐH
3. Cơ sở tâm lý học dạy học
4. Cơ sở giáo dục học và LLDH
5. Nội dung dạy học đại học
6. Các phương pháp hình thức tổ chức dạy học
đại học
7. Phương tiện dạy học đại học
8. Lập kế hoạch dạy học đại học
9. Kiểm tra và đánh giá
2


LÝ LUẬN DẠY HỌC ĐẠI HỌC
Tài liệu tham khảo
1. Đặng

vũ Hoạt (chủ biên): Lý luận dạy học đại học. NXB Đại
học sư phạm, 2004
2. Lê Đức Ngọc: Giáo dục đại học – Phương pháp dạy và
học. NXB Đại học quốc gia Hà nội
3. Phạm Viết Vượng: Giáo dục học. NXB Đại học quốc gia
Hà nội. 2000


4. Bernd Meier/Nguyễn Văn Cường: Lý luận dạy học đại học
(tài liệu bài giảng). Trường ĐHSP Hà nội 2003, 2005
5. Đặng văn Đức: Lý luận dạy học đại học. Trường ĐHSP Hà
nội (tài liệu bài giảng), 2005.
6. Wiechmann: Mô hình dạy học (Tài liệu bài giảng). Trường
ĐHSP Hà nội, 2005.
3


LÝ LUẬN DẠY HỌC ĐẠI HỌC
1. LLDH §¹I HäC VỚI TƯ CÁCH mét
khoa häc gi¸o dôc
 Sự hình thành và phát triển của LLDH và
LLDH ĐH
 LLDH trong hÖ thèng c¸c khoa häc gi¸o
dôc
 LLDH§H trong hÖ thèng c¸c chuyªn ngµnh
LLDH
 §èi t­îng, nhiÖm vô, PPNC cña LLDH§H
4


S HìNH THàNh và phát triển ca LLDH
Lịch sử của dạy học bắt đầu với lịch sử của nhân
loại.
Lý luận dạy học với tư các một môn khoa học bắt
nguồn từ thế kỷ 17.
Thuật ngữ Lý luận dạy học (didactic) xuất phát từ
tiếng Hy Lạp didache có nghĩa là dạy học, dạy
dỗ, giảng giải, hướng dẫn.

Wolfgang Ratke (Nhà sư phạm Đức, 1571-1635)
và Johann Amos Comenius (tên tiếng Séc là
Komensky, 1592-1670) là những nhà sáng lập lý
luận dạy học.
5


S HìNH THàNh và phát triển ca LLDH
Yêu cầu của Comenius về giáo dục :
Cho tất cả mọi người: Có nghĩa là người nghèo
cũng như người giàu, con trai cũng như con gái, ngư
ời chủ cũng như làm công,
Về tất cả mọi việc: Có nghĩa là một hình ảnh đầy
đủ về thế giới, tương ứng với lứa tuổi của học sinh,
được mở rộng theo kiểu vòng tròn trên các bậc khác
nhau của trường học
Thấu đáo: Có nghĩa là không chỉ những kiến thức
chung chung, mà cả những kiến thức chuyên môn
về khoa học tự nhiên (văn hoá vật chất) với sự rõ
ràng dễ hiểu cao.
6


S HèNH THNH V PHT TRIN LLDHH
LLDH đại học được bàn đến từ na đầu thế kỷ
20. Nhưng chỉ được quan tâm nhiều từ gia th
kỷ 20.
Ngày nay LLDH ĐH ngày càng được chú ý trên
phạm vi quốc tế. Trong nhiều trường đại học và
cao đẳng trên thế giới môn học LLDHĐH được

đưa vào đào tạo và bồi dưỡng cho đội ngũ
giảng viên.
ở VN, LLDHĐH được đề cập đến từ những năm
1980 và hiện nay là một môn học trong chương
trình đào tạo thạc sỹ.
7


LLDH trong HÖ THèNG C¸C KHOA HäC GI¸O DôC
C¸c KHoa häc
GI¸o dôc

T©m lý häc

GI¸o dôc häc

…………

GD häc
®¹i c­¬ng

LLDH
§¹i c­¬ng

……….

8


LLDH ĐH trong hệ thống LLDH


LLDH

LLDH
đại cương

LLDH Chuyên
ngành

LLDH cấp học

LLDH
toán

LLDH
văn

.

LLDH ĐạI HọC

9


Khái niệm Lý luận dạy học (LLDH)
Lý luận dạy
học

Dạy cái gì?


- Đưa ra yêu cầu của xh
- xây dựng chương trình
DH
- lựa chọn nội dung DH

Dạy như thế
nào?

- Lựa chọn phương pháp
- Lựa chọn phương tiện
- Tổ chức, điều khiển các
tình huống dạy học

10


Khái niệm LLDH
LLDH là một khoa học (lý thuyết và thực
tiễn) của việc dạy và học.
LLDH trả lời các câu hỏi:
Dy ai - Ai cần học?
Dy và học nhằm mục đích gì?
Dy và học cái gì?
Dy và học khi nào?
Dy và học ở đâu?
Dy và học như thế nào?
Dy và học với phương tiện nào?
Tại sao?
....


11


ĐốI TƯợNG CủA LLDH ĐH

Đối tượng của LLDHĐH là các quy luật
quá trình dạy học đại học:
Lý luận dạy học đại học khảo sát các mối
quan hệ giữa các điều kiện, quá trình thực
hiện và các kết quả học tập trong quá trình
dạy học đại học

12


NHIệM Vụ CủA LLDH ĐH
Xác định bản chất, các thành phần, đặc điểm của quá
trình dạy học đại học
Xác định các nhiệm vụ dạy học đại học và mối quan hệ
giữa chúng
Nghiờn cu, xây dựng chng trỡnh, nội dung dạy học
đại học
Nghiên cứu, xõy dng các PP, phương tiện, và tổ chức
dạy học đại học
Xỏc nh c s ca việc lập k hoạch dạy học đại học
Nghiờn cu, xỏc nh nhng phng phỏp ỏnh giỏ quỏ
trỡnh dy hc v kt qu hc tp i hc.

13



C¸C PPNC LLDH§H


-

Các PPNClý thuyết:
Hệ thống hoá
Phân loại
So sánh
Xây dựng mô hình lý thuyết,…
Các PP nghiên cứu thực tiễn:
Quan sát
Điều tra
Tổng kết kinh nghiệm
PP chuyên gia
Thực nghiệm sư phạm, ….
14


C¸C ®Æc ®iÓm cña d¹y häc ®¹i häc

 Sinh viên là những người trưởng thành
 Sinh viên là những người có năng lực nhận
thức tốt, đã được chọn lọc
 Mục tiêu đào tạo đại học là đào tạo các nhà
chuyên môn trình độ đại học, có trình độ
chuyên môn cao, có năng lực nghiên cứu.
 Nội dung DHĐH là nội dung đào tạo chuyên
ngành, mang tính hiện đại và chuyên sâu.

 Phương pháp dạy học ở đại học định hướng
nghiên cứu và tự điều khiển
15


LÝ LUẬN DẠY HỌC ĐẠI HỌC
2. QUÁ TRÌNH DẠY HỌC

CÁC NGUYÊN TẮC DẠY HỌC ĐẠI HỌC
 Các bình diện của LLDH
 Các yếu tố của quá trình dạy học
 Các nguyên tắc dạy đại học
 Những yêu cầu của toàn cầu hoá, xã hội tri
thức đối với giáo dục đại học

16


QU TRèNH DY HC I HC
CC BèNH DIN LLDH

Bỡnh din mụ hỡnh

Cỏc lý thuyt, mụ hỡnh LLDH
Phản ánh các
Thnh phn cấu trúc cơ bản

Bỡnh din k hoch

Phân tích,

lập kế hoạch các quá trình
dạy học và các điều kiện khung

Bỡnh din thực tiễn

Cỏc Quá trình dạy học cụ thể

17


C¸c yÕu tè cña qu¸ tr×nh d¹y häc

Tam gi¸c LLDH
Đối tượng

Ng­êi d¹y

Ng­êi häc
18


Các yếu tố của quá trình dạy học

VềNG TRềN LLDH
Mục đích
Phương pháp

Nội dung
Đối tượng


Phương tiện
Đánh giá
Người dạy

Người học

Hình thúc tổ chức
Địa điểm/Thời gian
Tình huống học tập
19


Các yếu tố của quá trình dạy học

Khung LLDH

Là môn khoa học chuyên
ngành và liên ngành
Mục đích

Phương pháp

Nội dung

Đối tượng
Những điều kiện
dạy học

Phương
tiện


Đánh
giá
Người dạy

Người học
Hình thức

Không gian
Thời gian
Tình huống học
Những đòi hỏi của xã hội
về mặt nghề nghiệp và ngoài nghề nghiệp
20

Xã hội


CÁC NGUYÊN TẮC DẠY HỌC ĐẠI HỌC
 Thống nhất giữa tính khoa học, giáo dục và
nghề nghiệp
 Thống nhất giữa lý luận và thực tiễn
 Thống nhất giữa cụ thể và trừu tượng
 Thống nhất giữa tính vừa sức và phân hoá
 Thống nhất giữa vai trò chủ đạo của giáo viên
và vai trò tích cực, chủ động của sinh viên
 Thống nhất giữa dạy tập thể và cá thể
…. (Đặng vũ Hoạt, Hà Thị Đức, 2004)
21



TOÀN CẦU HOÁ, XÃ HỘI TRI THỨC VÀ GIÁO DỤC
WTO VÀ TOÀN CẦU HOÁ

Tổ chức thương mại thế giới WTO (World Trade
Organization) được thành lập ngày 15.04.1994, có hiệu
lực từ 01.01.1995.
 Mục tiêu của nó là tháo gỡ những cản trở, nhằm tự
do hoá thương mại quốc tế.
 WTO quy định những quy tắc trong quan hệ kinh tế
và thương mại quốc tế.
 WTO là một tổ chức quốc tế góp phần quyết định
trong việc mở rộng quá trình toàn cầu hoá.
 Như vậy gia nhập WTO là sự tham gia trực tiếp vào
quá trình toàn cầu hoá, nhằm tận dụng những cơ hội và
lợi ích, mặt khác cũng phải chấp nhận những thách thức
của toàn cầu hoá.
22


TOÀN CẦU HOÁ
Khái niệm toàn cầu hoá được sử dụng lần đầu
năm 1961 trong một từ điển toàn thư tiếng Anh.
Từ sau 1990, với sự sụp đổ của hệ thống XHCN
Đông Âu và kết thúc chiến tranh lạnh thì quá trình
toàn cầu hoá nền kinh tế phát triển nhanh chóng,
khái niệm toàn cầu hoá trở thành một khái niệm
được đề cập đến ngày một nhiều.
 Toàn cầu hoá là khái niệm mô tả quá trình đa
diện của sự tăng cường trao đổi, hoà nhập mang

tính toàn cầu về kinh tế, văn hoá và xã hội, đặc
biệt trong lĩnh vực tự do hoá thương mại quốc tế,
vượt ra phạm vi quốc gia và khu vực.
23


ÍCH LỢI CỦA TOÀN CẦU HOÁ
- Hỗ trợ sự tăng trưởng kinh tế và sự đa dạng của
hàng hoá.
- Thông qua trao đổi hàng hoá quốc tế, nhiều hàng hoá
nhập khẩu trở nên tốt và rẻ hơn sản xuất tại nội địa, có
lợi cho người tiêu dùng.
- Toàn cầu hoá làm tăng tốc độ của phát triển kỹ thuật
và công nghệ.
- Vấn đề đói nghèo trên thế giới đã được cải thiện đáng
kể trong vài chục năm gần đây.
- Thông qua trao đổi văn hoá và kinh tế, con người học
tập lẫn nhau và tăng cường xu hướng chung sống và
cộng tác.
24


THÁCH THỨC CỦA TOÀN CẦU HOÁ
- Gia nhập toàn cầu hoá là chấp nhận sự cạnh tranh
quốc tế gay gắt mà chỉ có những nhà sản xuất, có sức
cạnh tranh cao mới có khả năng phát triển.
- Có ý kiến cho rằng các nước đang phát triển tiếp tục bị
phụ thuộc do nền kinh tế có tính cạnh tranh yếu.
- Có quan điểm phê phán hệ quả của việc tăng cường
tính cạnh tranh trong toàn cầu hoá sẽ dẫn đến việc giảm

thiểu hệ thống an sinh xã hội của những nước mà các
hệ thống này chưa được vững mạnh.
- Tăng nguy cơ ô nhiễm môi trường thông qua sản xuất
công nghiệp cũng như nguy cơ lan truyền dịch bệnh do
phát triển du lịch.
- Có những ý kiến lo ngại sự đồng nhất về văn hoá, làm
mất đi bản sắc riêng của các nền văn hoá
25


×