Tải bản đầy đủ (.ppt) (10 trang)

TRẠNG từ CHỈ mức độ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.98 KB, 10 trang )

TRẠNG TỪ CHỈ MỨC ĐỘ
SMALL DECREE
(weaker)
Mức độ thấp

MEDIUM DEGREE LARGE DEGREE
Mức đôô trung bình (stronger)
Mức đôô mạnh hơn

a little late
hơi trê

fairly unusual
khá la

absolutely sure /
really ill
hoàn toàn chắc
chắn/ thâât sự yếu

slightly complicated
hơi phức tạp một
chút

pretty good
khá tốt/ khá giỏi

completely mad
hoàn toàn phát điên

rather nice


khá dê thương

extremely cold
rất lanh/ vô cùng
lanh


ADVERB +
ADJECTIVE

ADVERB + ADVERB

It’s very cold today. The time
passed quite
quickly.
Rita
We go on
looked rather upset. holiday fairly soon.
This dress
is absolutely
marvellous.

United
played extremely
well.


Trạng từ chỉ mức đôộ (ví du very) đứng trước môột tính
từ (vi du cold) hoăộc môột trạng từ nào đó (ví
du quickly)

Chúng ta sử dung a bit, a little, a lot, far, much,
rather và slightly trước môột cấu trúc so sánh hơn.
I’m feeling a lot better today.
Hôm nay tôi cảm thấy khỏe hơn nhiều.
These new trains go much faster.
Những chiếc xe lửa mới này chạy nhanh hơn nhiều.


• Môât số trang từ chỉ mức đôâ có thể miêu tả đôâng
từ.
Chúng thường đứng giữa câu.
My foot is really hurting.
Bàn chân tôi thực sự đau.
I rather like this cake.
Tôi hơi thích chiếc bánh này.
Môât số trang từ chỉ mức đôâ đứng cuối câu khi
miêu tả đôâng từ, chẳng han như a bit, a little, a
lot, awfully, much và terribly.


Mark travels a lot.
I’ll open the window a little.
The animals suffer terribly.
Absolutely, completely và totally có thể đứng
giữa hoăâc cuối câu.
We completely lost our way/We lost our
way completely.
I’m afraid I totally disagree./Im afraid I
disagree totally.




MUST VS HAVE TO

• Chúng ta dùng must và have to để diễn tả sự
cần thiết phải làm một việc gì đó. Đôi khi ta
dùng từ nào cũng được:
Oh, it’s later than I thought. I must go hay I
have to go.
• Nhưng có điểm khác nhau giữa must và
have to mà đôi khi lại quan trọng.
• Must mang tính chất cá nhân. Ta dùng must
khi diễn tả cảm giác của cá nhân mình.
• “You must do something” = "Tôi (người nói)
nhận thấy việc đó là cần thiết".
She’s a really nice person. You must meet her.
(= I say this is necessary)


MUST VS HAVE TO
• Have to không mang tính chất cá nhân,
ta dùng have to diễn tả hiện thực,
không nói về cảm giác của cá nhân
mình.
• “You have to do something” bởi vì đó
là luật lệ hay tình huống thực tế bắt
buộc.
You can’t turn right here. You have to turn
left. (because of the traffic system)
My eye sight isn’t very good. I have to

wear glasses for reading.


MUST VS HAVE TO
• Hãy so sánh:
I must get up early tomorrow. There are a lot of things I
want to do.
I have to get up early tomorrow. I’m going away and
my train leaves at 7.30.
• Bạn có thể dùng must để nói về hiện tại hay tương
lai, nhưng must không được dùng cho quá khứ:
We must go now.
We must go tomorrow. (but not “We must go
yesterday”)
• Bạn có thể dùng have to cho mọi thì.
I had to go to the hospital. (past)
Have you ever had to go to hospital? (present perfect)


MUSN’T VS DON’T HAVE TO
• Mustn't và don't have to là hoàn toàn khác
nhau.
• You mustn’t do something = Thật là cần
thiết để bạn không làm việc đó (vì vậy bạn
đừng làm).
You must keep it a secret. You mustn’t tell
anyone. (=don't tell anyone)
I promised I would be on time. I musn’t be
late. (=I must be on time)
Tôi đã hứa là sẽ đúng giờ. Tôi không thể

trễ. (=Tôi phải đến đúng giờ)



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×