Tải bản đầy đủ (.doc) (75 trang)

KẾ TOÁN xác ĐỊNH kết QUẢ KINH DOANH trong CÔNG TY TNHH XI MĂNG FICO BÌNH DƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (344.18 KB, 75 trang )

1

LỜI NÓI ĐẦU
Nền kinh tế phát triển thì kế toán trở nên quan trọng, nó từng bước được cải
cách, không ngừng được hoàn thiện và phát triển, góp phần tích cực vào việc tăng
cường, nâng cao chất lượng quản lý, điều hành và kiểm soát các hoạt động tài
chính, vì vậy kế toán đã trở thành công cụ không thể thiếu trong quản lý kinh tế của
nhà nước, của doanh nghiệp
Trong nền kinh tế thị trường, mỗi doanh nghiệp được coi là phần tử của nền
kinh tế, mục đích kinh doanh của doanh nghiệp là “LỢI NHUẬN” .để đứng vững
trên thị trường, các doanh nghiệp đã không ngừng bồi dưỡng và nâng cao công tác
kế toán, trong các công tác hạch toán “Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh”có
tầm quan trọng lớn, đó là khâu cuối cùng, nó mang tính quyết định cho toàn bộ
công tác kế toán trong một quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Hay
nói cách khác nó mang lại kết quả cuối cùng là “lợi nhuận” về các hoạt động kinh
doanh của doang nghiệp. Lợi nhuận là nguồn tích luỹ tái sản xuất mở rộng, cải
thiện và nâng cao đời sống người lao động, thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà
nước, đầu tư và phát triển ...doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả kinh tế cao là cơ
sở để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển ngày càng vững chắc trong nền kinh
tế thị trường có sự cạnh tranh. Để thực hiện được điều này doanh nghiệp cần tổ
chức hạch toán kế toán “KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH”
một cách khoa học, đảm bảo tính chính xác từ công tác xác định doanh thu cho đến
xác định các chi phí trong kỳ ...
Nhận thức được tầm quan trọng trên, và kết hợp với việc tìm hiểu thực tế tại
CÔNG TY TNHH XI MĂNG FICO BÌNH DƯƠNG em xin chọn đề tài “KẾ
TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH” cho đề tài báo cáo thực tập tốt
nghiệp của em.


2


Trong quá trình em thực hiện đề tài này với những hạn chế nhất định về kiến
thức lý luận và thực tiễn trong quá trình thực tập và viết báo cáo không thể tránh
khỏi những thiếu xót, em rất mong nhận được sự góp ý xây dựng của quý thầy cô,
các cô chú anh chị trong CÔNG TY TNHH XI MĂNG FICO BÌNH DƯƠNG để
báo cáo của em được hoàn thiện hơn, có ý nghĩa thực tiễn hơn, và để hoàn chỉnh
hơn kiến thức cho bản thân em
Em xin chân thành cảm ơn ….


3

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1 Kế Toán Doanh Thu
1.1.1 Khái niệm
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được
trong kỳ kế toán phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông
thường của nghiệp. Góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp
Doanh thu thuần là doanh thu sau khi đã trừ đi các khản giảm trừ
doanh thu như: Thuế GTGT (trực tiếp), chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán, hàng bán trả lại, thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặt biệt
1.1.2 Chứng Từ Sử Dụng
Phiếu xuất kho, hoá đơn bán hàng, phiếu thu, giấy báo có ngân hàng
1.1.3 Tài Khoản Sử Dụng 511
1.1.4 Sơ Đồ Tài Khoản


4


511,512

333
Thuế TTĐB, thuế XK,
thuế GTGT ( trực tiếp)

111,112,131

Doanh thu bán hàng hóa,
Sản phẩm, dịch vụ
152,153,156

3331
531,532
131

Kết chuyển giảm giá hàng bán,
Hàng bán bị trả lại

521
KC chiết khấu thương mại

Bán theo
phương thức
đổi hàng

Khi nhận
hàng

911

133
Kết chuyển

Doanh thu tuần

3387
KC doanh thu
kỳ Kế toán
3331

Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ

111,112
Doanh thu
chưa thực hiện


5

1.1.5 Phương pháp hạch toán
Phương pháp bán hàng trực tiếp
Doanh nghiệp xuất kho sản phẩm bán cho khách hàng, khách hàng nhận
hàng tại kho của doanh nghiệp và chấp nhận thanh toán, kế toán ghi:
Doanh thu bán hàng
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511
Có TK 3331
Chi phí giá vốn
Nợ TK 632
Có TK 155, 156

Sản phẩm không nhập kho mà bán trực tiếp cho khách hàng
Nợ TK 632
Có TK 154
Doanh nghiệp xuất lô hàng gửi bán, khách hàng chưa nhận được hàng
Nợ TK 157
Có TK 155
Nếu khách hàng nhận được hàng và chấp nhận thanh toán
Doanh thu bán hàng :
Nợ TK 131
Có TK 511
Có TK 3331
Chi phí giá vốn:
Nợ TK 632
Có TK 157
1.1.6 Phương pháp bán hàng qua đại lý
Doanh nghiệp đem lô hàng ký gửi :


6

Nợ TK 157
Có TK 155
Khi đại lý thông báo đã bán được hàng và thanh toán tiền cho doanh
nghiệp sau khi trừ phí hoa hồng:
Nợ TK 111, 112
Nợ TK 641
Nợ TK 133
Có TK 511
Có TK 3331
Chi phí giá vốn

Nợ TK 632
Có TK 157
Cuối kỳ kết chuyên doanh thu thuần
Nợ TK 511
Có TK 911
1.2 Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính
1.2.1 Nội dung
Tiền lãi khi doanh nghiệp cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, trả góp lãi
đầu tư chứng khoán, chiết khấu thanh toán được hưởng khi mua hàng hoá
dịch vụ, lãi cho thuê tài chính
Thu nhập từ hoạt động cho thuê tài sản
Cổ tức lợi nhuận được chia
Thu nhập từ hoạt động đầu tư mua chứng khoán ngắn hạn, dài hạn
Thu nhập chuyển nhượng cho thuê cơ sở hạ tầng
Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác
Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ
Chênh lệch chuyển nhượng vốn
1.2.2 Tài khoản sử dụng 515


7

1.2.3 Phương pháp hạch toán :
Chiết khấu thanh toán được hưởng khi mua hàng do thanh toán trước
hạn
Nợ TK 331
Có TK 515
Có TK 111, 112
Trả nợ cho người bán, trả nợ vay ngắn hạn, vay dài hạn phát sinh lãi
Nợ TK 331, 311, 341

Có TK 111, 112
Có TK 515
Khi doanh nghiệp nhận được thông báo chia lợi nhuân
Nợ TK 1385
Có TK 515
Thu tiền của khách hàng bằng ngoại tệ phát sinh lãi
Nợ TK 1112, 1122
Có TK 131
Có TK 515
Khi bán hàng trả góp
Nợ TK 131
Có TK 511
Có TK 3331
Có TK 3387
Định kỳ phân bổ dần tiền lãi bán hàng trả góp
Nợ TK 3387
Có TK 515
Khi bán ngoại tệ, bán chứng khoán ngắn han,dài hạn lợi nhuận được chia từ
công ty con, công ty liên kết :
Nợ TK 1111, 1121


8

Có TK 121, 228
Có TK 221, 223
Có TK 515
Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết quả kinh
doanh
Nợ TK 515

Có TK 911
1.3 Các Khoản Giảm Trừ Doanh Thu
1.3.1 Chiết Khấu Thương Mại
Là khoản người bán giảm cho khách hàng mua hàng hoá với số lượng lớn
1.3.1.1 Tài khoản sử dụng 521
1.3.1.2 Sơ Đồ Hạch Toán

521

111,112,131
Chiết khấu thương mại
giảm trừ cho người mua

511
Cuối kỳ KC chiết khấu thuơng
mại sang TK doanh thu

333
Thuế GTGT

1.3.1.3 Phương pháp hạch toán
Doanh nghiệp cho người mua hưởng khoản chiết khấu thanh toán
Nợ TK 521
Nợ TK 3331
Có TK 111,112,131


9

Cuối kỳ kết chuyển sang TK 511 đê xác định doanh thu thuần

Nợ TK 511
Có TK 521
1.3.2 Hàng Bán Trả Lại
1.3.2.1 Khái niệm
Phát sinh khi hàng đã tiêu thụ nhưng sau đó khách hàng đề nghị trả lại,
vì không đúng chất lượng sai quy cách
1.3.2.2 Tài khoản sử dụng 531
1.3.2.3 Sơ Đồ Hạch Toán
531 hàng bán trả
lại
Trị giá hàng bán bị trả
Kết chuyển giá trị hàng
bán bị trả lại vào doanh
lại
thu thuần

155,156

632
Nhận lại hàng hóa nhập kho

531
111,112,131
Thanh toán với người mua
về số hàng trả lại

3331

Cuối kỳ KC hàng bán bị
trả lại vào doanh thu thuần

3331

511


10

Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ
1.3.2.4 Phương pháp hạch toán
Hàng bán trả lại
Nợ TK 531
Nợ TK 3331
Có TK 111, 112, 131
Nhập kho lại lô hàng
Nợ TK 156
Có TK 632
Cuối kỳ kết chuyển vào 511 để xác định doanh thu thuần
Nợ TK 511
Có TK 531
1.3.3 Giảm Giá Hàng Bán
1.3.3.1 Khái Niệm
Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng kém phẩm chất
1.3.3.2 Tài khoản sử dụng 532
1.3.3.3 Sơ đồ hạch toán


11

532


111,112,131
Số tiền bên bán chấp nhận
giảm cho khách hàng

511

Cuối kỳ KC số giảm giá hàng
bán sang TK doanh thu

3331

- Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ
1.3.3.4 Phương pháp hạch toán
Giảm giá cho người mua do kém phẩm chất
Nợ TK 532
Nợ TK 331
Có TK 111, 112, 131
Cuối kỳ kết chuyển sang 511 để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 511
CóTK 532
1.3.4 Thuế GTGT Khấu Trừ

Thuế GTGT trực
tiếp phải nộp

=

(doanh thu chịu thuế - giá vốn hàng

bán) x thuế xuất GTGT %


1.3.4.1 Sơ Đồ Hạch Toán


12

152,153,156…

111,112,331

Giá thanh toán
(gồm thuế
GTGT)

511
111,112,131
DT bán hàng
(Giá bán co
thuế)
3331

33312

Thuế GTGT
đầu
ra phải nộp

Thuế GTGT của
hàng nhập khẩu


Thuế
GTGT
đầu ra

=

Giá trị
tính thuế
hàng
hóa,dịch
vụ bán ra

x

Thuế
xuất
GTGT

Thuế GTGT phải nộp = thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào
1.3.4.2 Phương pháp hạch toán
Cuối kỳ phản ánh thuế GTGT được khấu trừ
Nợ TK 3331
Có TK 133
Nộp thuế GTGT cho nhà nước
Nợ TK 3331
Có TK 111, 112
1.3.5 Thuế Xuất Khẩu
1.3.5.1 Tài khoản sử dụng 3333
1.3.5.2 Sơ đồ tài khoản



13

111,112

3333

Nộp thuế

511
Thuế TTĐB phải
nộp

111,112,131
Doanh
thu
bán hàng

Được miễn, giảm, trả lại thuế XK
1.3.5.3 Phương pháp hạch Toán
Nợ TK 511
Có TK 3333
Kết chuyển về 511 để xác dịnh doanh thu thuần
Nợ TK 511
Có TK 3333
1.3.6 Thuế TTĐB Phải Nộp
1.3.6.1 Tài khoản sử dụng 3332
1.3.6.2 Sơ đồ tài khoản

111,112

Nộp thuế

3332

511
Thuế TTĐB
khi bán
hàng phải nộp
156

Thuế TTĐB
hàng
nhập khẩu

111,112,13
1
Doanh
thu
bán hàng


14

1.3.6.3 Phương pháp hạch Toán
Nợ TK 511
Có TK 3332
Kết chuyển về 511 để xác dịnh doanh thu thuần
Nợ TK 511
Có TK 3332
1.4. Kế Toán Giá Vốn Hàng Bán

1.4.1 Khái niệm
Giá vốn hàng bán : là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm đã bán
được (sản phẩm có thể là thành phẩm hay hàng hoá). Đối với doanh nghiệp
thương mai giá vốn hàng bán còn bao gồm cả chi phí mua hàng phân bộ cho
hàng đã bán trong kỳ
1.4.2 Chứng từ sử dụng
Căn cứ vào phiếu xuất kho hoặc sổ chi tiết của hàng hoá hoặc bảng tổng hợp
nhập xuất, tồn, kế toán lập chứng từ kết chuyền giá vốn hàng bán
1.4.3 Tài khoản sử dụng 632
1.4.4 Sơ đồ hạch toán


15

154

911

632

Sản phẩm sản xuất xong
tiêu thụ ngay

KC giá vốn hàng bán
159

159
Trích lập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho


Hoàn nhập dự phòng
157
giảm
giá hàng tồn kho
155
155

155
Kết chuyển giá trị thành
phẩm tồn kho đầu kỳ

Kết chuyển giá trị thành
phẩm tồn kho cuối kỳ
157

138,152,153
Phản ánh khoản hao hụt,
mất mát, bồi thường

KC giá trị thành phẩm đã gửi
đi chưa tiêu thụ đầu kỳ

241
Phản ánh chi phí xây dựng
157
KC giá trị thành phẩm đã gửi
đi chưa tiêu thụ cuối kỳ

- Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ


1.4.5 Phương pháp hạch toán


16

Xuất kho thành phẩm đem đi tiêu thụ hoặc sản phẩm hoàn thành
không nhập kho bán trực tiếp cho khách hàng
Nợ TK 632.
Có TK 155, 154
Hàng gửi bán đã xác định tiêu thụ
Nợ TK 632
Có TK 157
Hàng hóa mua về không nhập kho mà bán trực tiếp cho khách hàng
Nợ TK 632
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 331
Tài sản thiếu được coi như là một khoản tổn thất doanh nghiệp phải
gánh chịu
Nợ TK 632
Có TK 1381
Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911
Có TK 632
1.5 Chi Phí Tài Chính
1.5.1 Tài khoản sử dụng 635
1.5.2 Sơ Đồ Hạch Toán


17


111,112,141

635

911

Chi phí cho hoạt động đầu tư
CK, hoạt động cho thuế TSCĐ
121,221
Lỗ về bán chứng khoán
(Giá bán nhỏ hơn giá gốc)
128,222
Lỗ hoạt động liên doanh
bị trừ vào vốn
111,112
Chi phí hoạt động cho vay vốn
Và đi vay vốn
129,229
Lập dự phòng giảm giá đầu tư
ngắn hạn, dài hạn
- Tài khoản 635 không có số dư
1.5.3 Phương pháp hạch toán
Trả lãi vay ngân hàng
Nợ TK 635
Có TK 111, 112
Chiết khấu thanh toán cho khách hàng
Nợ TK 635
Có TK 111, 112, 131

Cuối kỳ kết chuyển vào chi

phí hoạt động tài chính


18

Trả tiền cho người bán, trả nợ vay ngắn hạn, dài hạn bằng ngoại tệ phát sinh
lỗ
Nợ TK 331, 311, 341
Nợ TK 635
Có TK 1112, 1122
Mua hàng hoá trả góp định kỳ phân bổ lãi
Nợ TK 635
Có TK 111, 112
Cuối kỳ kết chuyển về TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911
Có TK 635
1.6 Chi Phí Bán Hàng , Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp
1.6.1 Tài Khoản Sử Dụng : 641 Và 642
1.6.2 Sơ Đồ Tài Khoản 641


19

334,338

641

Chi phí nhân viên

111,338,152


Giá trị ghi giảm chi phí bán hàng

152,153
Chi phí vật liệu, dụng214
cụ

214

911
Chi phí khấu hao

1421,335
Chi phí theo dự toán
333

1422
Kết
Chờ KC
Kc vào
chuyển
kỳ sau
chi
phí
bán
hàng
Trừ vào kết quả k.doanh

Thuế, lệ phí phải nộp


111,331
Chi phí dịch vụ mua ngoài
và chi phí bằng tiền khác
Tài khoản 641 không có số dư

1.6.3 Sơ Đồ Tài Khoản 642


20

334,338

642

Chi phí nhân viên

111,338,152

Giá trị ghi giảm chi phí bán hàng

152,153
Chi phí vật liệu, dụng214
cụ

214

911
Chi phí khấu hao

1421,335

Chi phí theo dự toán
333

1422
Kết
Chờ KC
Kc vào
chuyển
kỳ sau
chi
phí
bán
hàng
Trừ vào kết quả k.doanh

Thuế, lệ phí phải nộp

111,331
Chi phí dịch vụ mua ngoài
và chi phí bằng tiền khác
Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.

1.6.4 Phương pháp hạch toán


21

Lương phải trả nhân viên bán hàng, nhân viên quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 6411, 6421
Có TK 3341

Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN
Nợ TK 641, 642
Có TK 338
Xuất CCDC cho BPBH, BPQLDN
Nợ TK 641, 642
Có TK 153 (phân bổ 1 lần)
Có TK 142, 242 (phân bổ nhiều lần)
Trích KHTSCĐ tại BPBH, BPQLDN
Nợ TK 6414, 6424
Có TK 2141
Tiền điện nước phát sinh tại BPBH, BPQLDN
Nợ TK 641, 642
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 331
Cuối kỳ kết chuyển CPBH, CPQLDN về 911 để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911
Có TK 641, 642
1.7 Thu Nhập Khác
1.7.1 Tài Khoản Sử Dung 711
1.7.2 Sơ Đồ Hạch Toán


22

711

911

111,112


Thu phạt khách hàng
338
Thu khoản phạt tính trừ vào khoản nhận ký quỹ,
ký cược ngắn hạn, dài hạn
Kết chuyển thu
nhập khác vào
TK 911

334
111,112

Thu được khoản phải thu khó đòi đã xóa sổ
331,338
Thu được khoản nợ không xác định được chủ nợ
3331
Được giảm thuế GTGT phải nộp
(Nếu khác năm tài chính)
111,112
Số thuế được hoàn lại bằng tiền
111,112
Các khoản thừa chờ xử lý
Ghi tăng thu nhập

Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ
1.7.3 Phương Pháp Hạch Toán
Các khoản nợ không xác định được chủ


23


Nợ TK 331, 338
Có TK 711
Nhận biết tặng hàng hoá, TSCĐ
Nợ TK 156, 211, 213
Có TK 711
Thu nhập từ việc bán TSCĐ
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 711
Có TK 3331
Tiền phạt khách hàng vi phạm hợp đồng kinh tế
Nợ TK 111, 112
Có TK 711
Đem TSCĐ, hàng hoá, vật liệu đi góp vốn liên doanh, giá đánh giá lại cao
hơn giá trị còn lại
Nợ TK 221, 222, 223
Có TK 156, 152, 211
Có TK 711
Cuối kỳ kết chuyển về 911 để XĐKQKD
Nợ TK 711
Có TK 911
1.8 Chi Phí Khác
1.8.1 Tài khản sử dụng 811
1.8.2 Sơ Đồ Tài Khoản


24

Nợ

811

Các khoản chi phí
khác phát sinh


Cuối kỳ kết chuyển
vào TK 911 để xác
định kết quả kinh
doanh

1.8.3 Phương Pháp Hạch Toán
Đem TSCĐ, hàng hoá , vật liệu đi góp vốn liên doanh, giá đánh giá lại
thấp hơn giá trị còn lại
Nợ TK 221, 222, 223
Nợ TK 811
Có TK 156, 152, 211
Giảm TSCĐ khi thanh lý
Nợ TK 811
Nợ TK 214
Có TK 211, 213
Chi phí phát sinh khi thanh lý
Nợ TK 811
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 331
Tiền vi phạm hợp đồng kinh tế
Nợ TK 811
Có TK 111, 112
Cuối kỳ kết chuyển về 911 để XĐKQKD
Nợ TK 911
Có TK 811



25

1.9 Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp
1.9.1 Khái niệm
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của các hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp trong một kỳ thường là tháng, quý năm và được xác định
bằng cách so sánh một bên là tổng doanh thu với một bên là tổng chi phí của
các hoạt động kinh tế đả thực hiện
Cách tính:
Lợi nhuận thuần từ HĐKD=(doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụgiá vốn hàng bán )+(doanh thu hoạt động tài chính –chi phí tài chính)(CPBH
+CPQLDN)+(thu nhập khác – chi phí khác)
1.9.2 Tài Khoản Sử Dụng 911
1.9.3 Sơ Đồ Tài Khoản


×