Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

Hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại dịch vụ trang anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (358.52 KB, 56 trang )

Trờng Đại học Kinh tế Quốc dân
khoa kế toán


báo cáo thực tập tốt
nghiệp
Đề tài:

hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty tnhh thơng mại & dịch vụ
trang anh

Giáo viên hớng dẫn
Sinh viên thực hiện
Mã sinh viên
Lớp

Hà Nội -

:
:
:
:


Mở đầu
Trong giai đoạn hiện nay, với đờng lối chính sách của Đảng và Nhà nớc
duy trì cơ chế kinh tế thị trờng, nhằm thúc đẩy tận dụng tối đa các nguồn lực
trong nớc, nớc ngoài để đảm bảo nhu cầu tiêu dùng, đời sống nhân dân tích
lũy trong nớc và xuất khẩu, tăng thu nhập quốc dân kích thích phát triển kinh
tế xã hội. Đặc biệt ngay từ khi luật kinh doanh đi vào hoạt động có hiệu lực


(tháng 1/2000) đã khẳng định một bớc đổi mới trong hệ thống pháp lý tạo ra
môi trờng thuận lợi cho các doanh nghiệp hoạt động, nhằm phát huy sức mạnh
nền kinh tế. Từ thực tế cho ta thấy số lợng doanh nghiệp đăng ký kinh doanh
ngày càng tăng, bên cạnh đó việc tiêu thụ sản phẩm hàng hóa là vấn đề quyết
định sự tồn tại và phát triển doanh nghiệp không những có nhiệm vụ thu mua
gia công chế biến, sản xuất sản phẩm mà phải tổ chức tốt khâu tiêu thụ sản
phẩm hàng hóa.
Mục tiêu của việc kinh doanh là lợi nhuận, bên cạnh đó cũng không ít rủi
ro, để có đợc thành công đòi hỏi các doanh nghiệp phải tìm tòi nghiên cứu thị
trờng trên cơ sở đó ra quyết định đa ra mặt hàng gì.
Để phản ánh và cung cấp thông tin kịp thời chính xác do Giám đốc nhằm
đa ra quyết định đúng đắn, kịp thời phù hợp với tình hình thực tế đòi hỏi phải
tổ chức công tác kế toán nói chung và công tác tiêu thụ hàng hóa và xác định
kết quả tiêu thụ nói riêng một cách khoa học, hợp lý.
Trong điều kiện nền kinh tế thị trờng, với sự cạnh tranh gay gắt, công ty
TNHH Thơng mại và dịch vụ Trang anh đã tồn tại và phát triển; Công ty
luôn chủ động trong việc tiêu thụ hàng hóa. Song với những điều đó bộ phận
kế toán công ty cũng từng bớc hoàn thiện và phát triển.
Qua quá trình thực tập tổng hợp và đi sâu tìm hiểu ở công ty em đã lựa
chọn đề tài nghiên cứu: Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác
định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH Thơng mại và dịch vụ Trang Anh
Mục tiêu của chuyên đề này vận dụng lý luận hạch toán kế toán và kiến
thức đã học ở trờng vào nhu cầu thực tiễn và kế toán tiêu thụ và xác định kết
quả tiêu thụ tại công ty.
Trong chuyên đề này tập trung đánh giá tình hình chung ở đơn vị về
quản lý và kế toán, phân tích quy trình kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
tiêu thụ ở đơn vị và những phơng hớng, biện pháp giải quyết các vấn đề thực
tế còn tồn tại. Chuyên đề ngoài phần mở đầu và kết luận đợc chia 2 phần
chính:
2



Phần I: Thực trạng về hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu
thụ tại công ty TNHH Thơng mại và Dịch vụ Trang Anh.
Phần II: Hoàn thiện hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
tại công ty TNHH Thơng mại và dịch vụ Trang Anh
Do những hạn chế về trình độ và thời gian nên chuyên đề không tránh
khỏi những khiếm khuyết nhất định, nên em mong đợc các thầy cô cùng các
bạn cán bộ của công ty nơi em thực tập thông cảm.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn thầy giáo thạc sỹ Phạm Thành
Long cùng các anh chị trong c đã chỉ bảo em trong suốt quá trình thực hiện
chuyên đề này.

3


phần thứ nhất
thực trạng về hạch toán tiêu thụ và kết quả tiêu
thụ tại công ty TNHH Thơng mại và Dịch vụ Trang
Anh.
I. Đặc điểm nền kinh tế và tổ chức bộ máy quản lý hoạt
động sản xuất kinh doanh tại công ty.

1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Thơng mại
và dịch vụ Trang Anh
Địa chỉ: Số nhà 22 - Đội Cấn Ba Đình Hà Nội.
Đợc thành lập ký theo quyết định số 4762/LTDN. Ngày 17/1/1999 của
UBND Thành phố Hà Nội.
Số điện thoại:
8.325.433 7629.934

Mã số thuế:
0101649707
Công ty TNHH Thơng mại và dịch vụ Trang Anh đợc thành lập dựa
trên luật doanh nghiệp, có t cách pháp nhân có quyền và nghĩa vụ dân sự theo
luật định, tự chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh của mình
trong số vốn công ty quản lý, có con dấu riêng, có tài sản và các quỹ tập trung,
đợc mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định Nhà nớc.
Công ty tổ chức và hoạt động theo điều lệ của công ty. Với số vốn hiện
nay là 3,5 tỷ đồng.
Tháng 5/2000 công ty đa một số mạng lới kinh doanh tại Thái Nguyên
với 8 đại lý lớn trên toàn tỉnh.
Năm 2004 công ty tổ chức và hoạt động với số vốn hiện nay lên tới 6,5
tỷ đồng

4


Biểu số 1.
Một số chỉ tiêu tài chính của công ty năm 2003 2004
Chỉ tiêu
ĐVT
Năm 2003
Năm 2004
Lần
1. Tổng GVHH Nghìn đồng
21.348.932
64.046.804
3.0
2. Doanh thu
Nghìn đồng

19.408.344
70.613.036
3,64
3. Chi phí
Nghìn đồng
19.280.000
70.149.136
3,64
4. Lợi nhuận
Nghìn đồng
124.344
451.892
3,63
5. Ngân sách
Nghìn đồng
935.388
7.474.248
7,9
Nhìn vào bảng trên cho ta thấy tình hình hoạt động kinh doanh của công
ty có chiều hớng phát triển tốt đẹp. Doanh thu năm 2004 tăng 3,64 lần so với
năm 2003. Nộp ngân sách nhà nớc năm 2004 tăng 7,9 lần so với năm 2003.
Đặc biệt năm 2004 đóng góp 7.474248đ cho ngân sách nhà nớc, đảm bảo tốt
điều kiện, môi trờng làm việc cho nhân viên công ty.
2. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh Công ty TNHH Thơng
mại và dịch vụ Trang Anh
- Là công ty TNHH phải đảm bảo hoàn thành các nhiệm vụ.
- Quản lý và sử dụng vốn đúng chế độ hiện hành, phải tự trang trải tài
chính đảm bảo kinh doanh có lãi.
- Nắm bắt khả năng kinh doanh, nhu cầu tiêu dùng của thị trờng để đa ra
biện pháp kinh doanh có hiệu quả cao nhất đáp ứng đủ nhu cầu của khách

hàng nhằm thu lợi nhuận tối đa.
- Chấp hành và thực hiện đầy đủ chính sách, chế độ pháp luật của nhà nớc về hoạt động sản xuất kinh doanh. Đảm bảo quyền lợi hợp pháp cho ngời
lao động.
- Ngành nghề kinh doanh:
+ Buôn bán bia chai, bia lon, bia hơi Halida và Carbsbeng của công ty
bia Đông Nam á.
+ Bán đại lý, bán buôn, bán lẻ
Tổng số lao động: 58 ngời trong đó có 14 bộ ngời thuộc bộ phận quản lý.
Công ty TNHH Thơng mại và dịch vụ Trang Anh với nhiệm vụ chính đáp
ứng nhu cầu tiêu dùng và đảm bảo chất lợng tới tay ngời tiêu dùng đối với mặt
hàng công ty kinh doanh.
3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh
Bộ máy quản lý của Công ty đợc tổ chức thành phòng và các tổ phù hợp
với mô hình và đặc điểm kinh doanh của Công ty là một doanh nghiệp nhỏ.
Đứng đầu là Ban Giám đốc công ty chỉ đạo trực tiếp đến các phòng ban, cửa
hàng. Giúp việc cho ban giám đốc là các phòng ban chức năng. Ban Giám đốc
5


Công ty gồm một Giám đốc và một Phó giám đốc. Giám đốc Công ty là ngời
trực tiếp lãnh đạo điều hành mọi hoạt động của Công ty thông qua bộ máy
quản lý của lãnh đạo của Công ty. Giám đốc công ty chịu trách nhiệm trớc
pháp luật, trớc công ty trong quan hệ đối nội, đối ngoại và kết quả hoạt động
của công ty.
- Công ty gồm 4 phòng ban chức năng.
+ Phòng tổ chức: Xây dựng và áp dụng các chế độ, quy định về quản lý,
sử dụng lao động trong toàn công ty, chịu trách nhiệm trớc pháp luật, trớc
Giám đốc công ty về mọi diễn biến trong công tác quản lý nhân sự.
+ Phòng kế toán: Chịu trách nhiệm quản lý tài sản, vật chất, hạch toán
kinh tế theo chế độ kế toán nhà nớc, quy chế công ty chịu trách nhiệm trớc

pháp luật nhà nớc, trớc Giám đốc công ty về mọi việc diễn biến công tác quản
lý tài chính vật chất trong công ty.
+ Phòng kinh doanh: Phòng có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch kinh doanh
đáp ứng yêu cầu hoạt động của công ty.
+ Phòng thanh tra: Có nhiệm vụ kiểm tra giám sát chỉ tiêu cũng nh khối
lợng của từng loại sản phẩm bia khi đa ra thị trờng.

6


sơ đồ 1:
sơ đồ bộ máy quản lý hoạt động của công ty
Ban giám đốc

Phòng
Kinh
doanh

Phòng
Tổ chức

Phòng
Kế toán

Phòng
Thanh
tra

Các phòng chức năng và nhiệm
Cácvụ

đạigiúp
lý việc và chịu sự quản lý của Giám
đốc cung cấp thông tin thuộc chức năng, lĩnh vực của mình tạo điều kiện cho
ban lãnh đạo ra quyết định chỉ đạo kinh doanh kịp thời đúng hạn.
II. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và tổ chức hạch toán
kế toán tại công ty

1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán công ty TNHH Thơng mại và
dịch vụ Trang Anh
Bộ máy kế toán ở công ty TNHH Thơng mại và dịch vụ Trang Anh đợc
tổ chức theo hình thức tập trung. Mọi công việc kế toán đều đợc thực hiện ở
phòng kế toán (chịu sự kiểm soát của kế toán trởng) Không tổ chức ở các bộ
phận kế toán riêng mà chỉ phân công công việc cho kế toán viên tạo điều kiện
kiểm tra, kiểm soát, chỉ đạo nghiệp vụ, đảm bảo sự lãnh đạo tập trung thống
nhất của kế toán trởng cũng nh sự chỉ đạo của lãnh đạo công ty.
Ngoài ra còn tạo đợc thuận tiện trong việc phân công và chuyên môn hóa
công việc với cán bộ kế toán cũng nh các tính toán và xử lý thông tin.
Đứng đầu bộ máy kế toán là kế toán trởng. Kế toán trởng có nhiệm vụ
quản lý điều hành phòng kế toán, chỉ đạo thực hiện triển khai công tác tài
chính kế toán của công ty, tổ chức thiết lập các văn bản biểu mẫu báo cáo tài
chính kế toán của công ty.
Tham mu cho Giám đốc xây dựng các kế hoạch tài chính, chiến lợc kinh
doanh, lập kế hoạch tài chính tín dụng, kế toán chi phí kinh doanh giải quyết

7


quan hệ về tài chính, tín dụng với các đơn vị liên quan, chịu sự lãnh đạo trực
tiếp của Giám đốc.
+ Kế toán kho hàng: Theo dõi tình hình nhập xuất tồn kho của

từng loại bia trong quá trình kinh doanh, lập báo cáo kinh doanh, báo cáo tồn
kho theo niên độ kế toán.
+ Kế toán tiền lơng, tài sản cố định: Có nhiệm vụ theo dõi quản lý phản
ánh tình hình tăng giảm tài sản cố định trong công ty, tính toán phân bổ số
kho hàng tháng. Đồng thời tính toán lơng phù hợp với từng công nhân viên.
+ Kế toán tiêu thụ hàng: Theo dõi tình hình tiêu thụ hàng hóa kế toán
bán hàng theo dõi thờng xuyên chặt chẽ đảm bảo ghi đúng, ghi đủ. Trên cơ sở
đặc điểm của công ty, kế toán đã vận dụng lý luận vào thực tiễn để đa hệ
thống sổ sách ghi chép phản ánh quá trình tiêu thụ hàng hóa đợc rõ ràng đảm
bảo doanh thu chính xác của từng tháng, từng năm qua đó xác định đợc đúng
nghĩa vụ đối với nhà nớc cũng nh lợi nhuận của công ty.
+ Thủ quỹ: Có nhiệm vụ giữ tiền mặt, căn cứ vào chứng từ gốc hợp lệ để
thu hoạch chi tiền mặt. Thủ quỹ ghi phần thu, chi tiền mặt vào cuối ngày và
đối chiếu với số liệu của kế toán tiền mặt.

8


Sơ đồ 2: Sơ đồ bộ máy kế toán ở công ty TNHH thơng mại và
dịch vụ trang anh
kế toán trởng

Kế toán
kho hàng

Kế toán
tiêu thụ
hàng hóa

Kế toán

TL, TSCĐ

Thủ quỹ

2. Đặc điểm tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty
2.1. Hạch toán ban đầu
Hạch toán ban đầu là quá trình theo dõi, ghi chép các nghiệp vụ kinh tế,
các hiện tợng và quy trình kinh tế trên các chứng từ làm cơ sở cho việc hạch
toán tổng hợp và hạch toán chi tiết.
Đối với quá trình tiêu thụ sản phẩm tùy thuộc từng phơng thức, hình thức
tiêu thụ khác nhau kế toán bán hàng sử dụng các hình thức sau:
- Nếu doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng theo hóa đơn sẽ ghi, giá bán
cha thuế, thuế giá trị gia tăng, tổng giá thanh toán.
- Nếu doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng theo phơng pháp trực tiếp
thì trên hóa đơn ghi giá bán là giá đã bao gồm thuế giá trị gia tăng và không
phản ánh riêng khoản thuế giá trị gia tăng đó.
* Hóa đơn bán hàng đặc thù.
* ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi
* Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
* Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ
* Phiếu thu
* Bảng thanh toán hàng đại lý.
* Các chứng từ có liên quan khác
2.2. Hạch toán tổng hợp
Hạch toán tổng hợp là việc sử dụng hệ thống tài khoản của kế toán để
phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm căn cứ để đa vào sổ tổng hợp. Vì
vậy hạch toán nghiệp vụ bán hàng phải xác định tài khoản cần dùng, nhận biết
đợc nội dung kinh tế phản ánh trên tài khoản đó một cách đầy đủ, chính xác.
* Tài khoản sử dụng
Kế toán tiêu thụ hàng hóa trong doanh nghiệp sản xuất sử dụng các TK

sau:
- Tài khoản 511 Doanh thu bán hàng và công cụ dụng cụ
9


Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu thực tế của doanh nghiệp
thực tế trong kỳ kinh doanh. Doanh thu phản ánh trên tài khoản 511 đối với
doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng theo phơng pháp khấu trừ là doanh thu
cha có thuế, còn đối với doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng theo phơng
pháp khấu trừ là doanh thu cha có thuế, còn đối với doanh nghiệp tính thuế giá
trị gia tăng theo phơng pháp trực tiếp thì doanh thu là doanh thu đã có thuế
Nội dung của tài khoản 511
Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng
- Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất - Doanh thu tiêu thụ thành phẩm thực
khẩu phải nộp (nếu có)
tế trong kỳ
- Các khoản giảm trừ (giảm giá tiêu
thụ thành phẩm bán bị trả lại)
- Kết chuyển doanh thu thuần để xác
định kết quả kinh doanh
xx
xx
Tài khoản 511 cuối kỳ không còn số d và đợc chi tiết thành các tài khoản
cấp hai sau:
+ Tài khoản 5111 doanh thu tiêu thụ thành phẩm
Tài khoản này chủ yếu đợc dùng trong các doanh nghiệp thơng mại.
+ Tài khoản 5112 Doanh thu bán thành phẩm
Tài khoản này đợc dùng trong các doanh nghiệp sản xuất vật chất nh
công nghiệp, nông nghiệp, xây lắp.
+ Tài khoản 5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ.

Tài khoản này đợc sử dụng chủ yếu trong các doanh nghiệp kinh doanh
dịch vụ nh du lịch, vận tải, bu điện, dịch vụ văn hóa, dịch vụ khoa học kỹ
thuậtTuy nhiên trong doanh nghiệp thơng mại, tài khoản này đợc sử dụng để
phản ánh khoản tiền hoa hồng đợc hởng khi doanh nghiệp nhận bán hàng đại
lý.
+ Tài khoản 5114 Doanh thu trợ cấp, trợ giá
Tài khoản này đợc sử dụng để phản ánh các khoản trợ cấp, trợ giá cho
doanh nghiệp trong truonwgf hợp doanh nghiệp thực hiện cung cấp hàng hóa,
dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nớc.
* Các trờng hợp sau không đợc phản ánh vào tài khoản 511
+ Thu về thanh lý, nhợng bán tài sản cố định
+ Các khoản phải thu về cổ phiếu, trái phiếu, thu đợc do phân chia về
liên doanh.
10


- Tài khoản 512 Doanh thu tiêu thụ thành phẩm nội bộ
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu do tiêu thụ thành phẩm trong
nội bộ, giữa các đơn vị trực thuộc trong từng công ty hoặc Tổng công ty.
Kết cấu tài khoản 512 tơng tự nh kết cấu của tài khoản 511
Tài khoản 512 đợc thi tiết thành 3 tài khoản cấp hai
- Tài khoản 5121: Doanh thu tiêu thụ thành phẩm
- Tài khoản 5122: Doanh thu bán thành phẩm
- Tài khoản 5123: Doanh thu bán dịch vụ
- Tài khoản 521: Chiết khấu thơng mại
- Tài khoản 531 Tiêu thụ thành phẩm bị trả lại
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu số tiêu thụ thành phẩm đã
tiêu thụ nhng do không đúng qui cách phẩm chất hoặc do vi phạm hợp đồng
kinh tế.


11


Nội dung ghi chép của tài khoản 531 nh sau:
Tài khoản 531 Hàng bán bị trả lại
Phản ánh trị giá của tiêu thụ thành Kết chuyển số tiền theo giá bán của
phẩm bị trả lại đã trả tiền cho ngời tiêu thụ thành phẩm bị trả lại sang tài
mua hoặc tính trừ vào nợ phải thu của khoản có liên quan để xác định doanh
khách hàng với giá đã thỏa thuận
thu thuần.
xx
xx
Tài khoản 531 cuối kỳ không có số d
- Tài khoản 532 Giảm giá tiêu thụ thành phẩm
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản giảm giá, bớt giá, hồi khấu
cho khách hàng với giá thỏa thuận.
- Giảm giá: Là khoản giảm trừ cho ngời mua tính trên giá bán vì lý do
tiêu thụ thành phẩm kém phẩm chất hoặc không đúng qui cách trong hợp
đồng.
- Bớt giá: Là khoản giảm trừ vì lý do ngời mua đã mua với số lợng lớn,
nó đợc tính theo tỷ lệ nào đó trên giá bán. Việc bớt giá đợc tính theo từng lần
mua hàng.
- Hồi khấu: Là khoản giảm trừ tính trên tổng số các nghiệp vụ đã đợc
tiến hành với khách hàng trong một thời gian nhất định. Ngời bán thực hiện
hồi khấu cho ngời mua sau khi đã bán đợc tổng số hàng lớn.
Nội dung tài khoản 532 Giảm giá hàng bán
Phản ánh khoản giảm giá đã chấp Kết chuyển khoản giảm giá sang tài
nhận với ngời mua
khoản 511 để xác định doanh thu thuần
xx

xx
Tài khoản 532 cuối kỳ không có số d
- Tài khoản 131 Phải thu của khách hàng
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình công nợ với khách hàng về trị
giá tiêu thụ thành phẩm đã cung cấp.
Nội dung của tài khoản 131 nh sau:
Tài khoản 131 Phải thu của khách hàng
SDĐK: Phản ánh số tiền còn phải thu
khách hàng đầu kỳ
SPS tăng:
SPS giảm:
- Phản ánh số tiền còn phải thu khách - Phản ánh số tiền đã thu đợc ở ngời
hàng tăng trong kỳ
mua trong kỳ.
- Phản ánh số tiền nhận đặt trớc của
12


ngời mua
SDCK: Phản ánh số tiền còn phải thu
ở ngời mua đến cuối kỳ
Khi hạch toán trên tài khoản 131 cần chú ý:
+ TK 131 có thể có số d bên có phản ánh số tiền đã thu lớn hơn số phải
thu hoặc số tiền nhận đặt trớc của ngời mua nhng cha giao hàng.
+ TK 131 Chỉ sử dụng trong trờng hợp bán hàng nhng cha thu tiền và
theo dõi chi tiết đến từng ngời mua.
- Tài khoản 157 Hàng gửi đi bán
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá hàng hóa đã gửi đi hoặc chuyển
đến cho khách hàng, hàng hóa nhờ bán đại lý, ký gửi, dịch vụ đã hoàn thành
bàn giao cho ngời đặt hàng nhng cha đợc xác định tiêu thụ.

Nội dung của tài khoản 157 nh sau:
Tài khoản 157 Hàng gửi đi bán
SDĐK: Phản ánh trị giá hàng gửi đi
bán còn ở đầu kỳ
SPS tăng: Phản ánh trị giá thực tế của SPS giảm: Phản ánh trị giá hàng hóa
hàng gửi đi bán trong kỳ
gửi đi bán đã xác định tiêu thụ
SDCK: Phản ánh trị giá hàng gửi đi
bán nhng cha đợc xác định tiêu thụ
đến cuối kỳ
Khi hạch toán trên tài khoản 157 cần chú ý
+ Trờng hợp khi gửi hàng nếu có bao bì đi kèm tính giá riêng thì trị giá
bao bì không phản ánh trên tài khoản 157 mà phản ánh trên tài khoản 138
(1388).
+ Khi gửi hàng đi bán cho ngời mua nếu phát sinh chi phí gửi hàng (chi
phí vận chuyển, bốc dỡ).
+ Nếu theo hợp đồng bên mua chịu và đơn vị trả hộ thì kế toán phản ánh
trên tài khoản 1388.
+ Nếu theo hợp đồng bên bán chịu thì kế toán phản ánh vào chi phí bán
hàng của doanh nghiệp.
- Tài khoản 632 Giá vốn hàng bán
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của số hàng đã tiêu thụ trong
kỳ.
Đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai
thờng xuyên:
Nội dung của tài khoản 632 Giá vốn hàng bán
13


Phản ánh giá trị vốn của hàng hóa đã Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã

tiêu thụ trong kỳ theo từng lần bán
tiêu thụ trong kỳ
Xx
xx
- Đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kiểm kê
định kỳ.
Nội dung của tài khoản 632 Giá vốn hàng bán
Phản ánh tổng giá vốn hàng hóa tiêu Kết chuyển giá vốn hàng hóa đã tiêu
thụ trong kỳ (ghi một lần vào cuối kỳ) thụ để xác định kết quả kinh doanh
xx
xx
- Tài khoản 632 cuối kỳ không có số d
- Tài khoản 3331 Thuế giá trị gia tăng đầu ra
Tài khoản này dùng để phản ánh số thuế giá trị gia tăng đầu ra, số thuế
giá trị gia tăng phải nộp vào ngân sách nhà nớc. Tài khoản này sử dụng chung
cho cả đối tợng nộp thuế giá trị gia tăng theo phơng pháp khấu trừ và phơng
pháp trực tiếp.
Tài khoản 3331 đợc chi tiết thành 2 tài khoản cấp hai
+ Tài khoản 33311 Thuế giá trị gia tăng đầu ra
+ Tài khoản 33312 Thuế giá trị gia tăng của hàng nhập khẩu
Nội dung của tài khoản 3331 nh sau
Tài khoản 3331 Thuế GTGT
- Số thuế giá trị gia tăng đầu vào đợc - Số thuế giá trị gia tăng đầu ra của
khấu trừ.
hàng hóa đã tiêu thụ.
- Số thuế giá trị gia tăng đợc khấu trừ - Số thuế giá trị gia tăng đầu ra của
vào thuế giá trị gia tăng phải nộp.
thu nhập hoạt động tài chính, thu
- Số thuế giá trị gia tăng đã nộp vào nhập hoạt động bất thờng.
ngân sách nhà nớc.

- Số thuế giá trị gia tăng của hàng hóa
- Số thuế giá trị gia tăng của hàng bán bị nhập khẩu.
trả lại của giảm giá hàng bán
SDCK (nếu có): thuế giá trị gia tăng đã SDCK: Thuế giá trị gia tăng còn phải
nộp thừa, còn đợc khấu trừ cuối kỳ
nộp cho ngân sách nhà nớc
Ngoài ra kế toán còn sử dụng một số các tài khoản có liên quan nh tài
khoản 156, 111, 112, 138, 641.
2.3. Phơng pháp vận dụng các tài khoản vào hạch toán tổng hợp
a. Trình tự kế toán áp dụng tại doanh nghiệp áp dụng phơng pháp kê
khai thờng xuyên
- Đối với doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng theo phơng pháp khấu
trừ.
14


Sơ đồ 3. Bán buôn qua kho theo hình thức bán hàng trực tiếp, bán buôn
qua kho theo hình thức gửi hàng
TK156

TK632
Kết chuyển trị
giá vốn hàng
hóa gửi bán
đã xác định

Giá vốn
hàng hóa
xuất kho
gửi đi bán


TK 111, 112, 131

TK511, 512

TK632

Tổng
giá
thanh
toán

Doanh thu
bán hàng ch
a thuế

Thuế GTGT
đầu ra
Kết chuyển trị giá vốn hàng
hóa xuất kho bán trực tiếp

TK 111, 112, 131

TK 641, 1388

Chi phí phát sinh
trong quá trình
Sơ đồ 4. Bán buôn vật liệu chuyển thẳng theo hình thức gửi bán thẳng,
bán buôn vận chuyển theo hình thớc giao tay ba
111, 112, 113

632

157

632

111, 112, 131
Tổng
Doanh
giá
thu
Doanh
Tổng giá
thu
thanh toán thanh
toán
3331
333

133
531, 532

Kết chuyển
CGBH,
FQLDN cho
hàng hóa tiêu
thụ từng kỳ

Thuế tiêu thụ đặc
biệt thuế xuất nhập

khẩu phải nộp
(nếu có)

Thuế
Thuế GTGT

vốn hàng vận
531,
SơGiá
đồ
5.532
Xác định kết quả kinh doanh

811

3331
Chiết
khấu

333

Thuế chuyển doanh
thu hàng bán bị trả
lại, giảm giá hàng
bán
Kết chuyển
lãi

421
Kết chuyển

lỗ

3331

111, 112, 131
Chi phí phát
sinh gửi

chuyển thẳng theo

421

111, 112, 131

511, 512

911
Tổng
Trị giá
Kết chuyển
trị giá hàng
giá
hàng
Kết
chuyển
Kết chuyển
gửi
bán đã đ
doanh
giá

thanh
gửi
ợc thu
xácthuần
định
tiêu thụ
toán
3332, 3333
Thuế
GTGT

511, 512

15


16


Sơ đồ 6. Bán hàng trả góp
156

632
Giá trị hàng trả
góp xuất kho
để bán

911
Kết chuyển trị
giá vốn hàng

trả góp

111, 112

511

Kết chuyển
doanh thu

Doanh thu
theo giá
bán thông
thờng cha
thuế

Số tiền ngời mua
trả lần đầu

3331
Thuế
GTGT

131
Số tiền Thu tiền
còn phải ở ngời
thu ngời mua các
mua
lần sau

3387

Lợi tức trả

Sơ đồ 7. Bán hàng đại lýchậm
911

511

Kết chuyển doanh
thu hoa hồng

311
Hoa hồng
đợc hởng

111, 112, 131
Số tiền thu về
bán hàng đại lý

Trả tiền cho cơ sở
giao đại lý
003
Trị giá số hàng
nhận bán đại lý

156

157

Xuất kho để gửi
hàng đi bán các

đại lý

Trị giá số hàng
nhận bán đại lý đã
xác định
tiêutrả
thụ góp
Sơ đồ 8. Bán
hàng

511

632

Kết chuyển giá
vốn hàng gửi đại
lý đã tiêu thụ

Doanh thu
cha thuế

17

111, 112, 131
641

Tổng
giá Tiền hoa hồng
thanh thởng cho cơ
toán

sở đại lý


- Bán lẻ hàng hóa
Căn cứ vào các báo cáo bán hàng của mậu dịch viên, kế toán xác định
tổng giá bán hàng cha thuế, thuế GTGT đầu ra và tổng giá vốn hàng hóa trong
từng kỳ
Sơ đồ 9. Bán lẻ hàng hóa
156

632

Xuất kho hàng
hóa để tiêu thụ

156

911

911

Tổng số
tiền hành
thu cuối
kỳ

334

641, 642


Kết chuyển
Kết
trị giá vốn
chuyển
hàng tiêu
Kết chuyển chi
thụ phí bán hàng,

111, 112

Kết chuyển Doanh thu
doanh thu bán hàng
cha thuế

Kết chuyển giá
vốn hàng bán
tiêu thụ trong kỳ

632

Trị giá
hàng hóa

511, 512

911

3331

3331


chi phí quản lý
doanh nghiệp

Trị giá
hàng
hóa th
ởng cho

Thuế
GTGT

Sơ đồ 10: Các trờng hợp đợc coi là tiêu thụ hàng hóa
Giá
thanh
toán của
hàng
mang đi

131

131

Bù trừ
công nợ
hàng đổi

156

Giá thanh

toán cửa số
hàng

431
131
431

Giá hàng hóa
biếu tặng

18


* Phản ánh doanh thu bán hàng
Doanh thu hạch toán trên tài khoản 511 là doanh thu đã có thuế, khi bán
hàng căn cứ vào hóa đơn, chứng từ có liên quan, kế toán ghi
Nợ TK 111, 112, 131
Doanh thu bán hàng có thuế
Có TK 511
* Kết chuyển giá vốn hàng bán
Nợ TK 632
Giá vốn hàng bán có thuế
Có TK 156
Quy trình và cách thức hạch toán theo các phơng thức bán hàng cũng
giống nh doanh nghiệp tính thuế giá trị gia tăng theo phơng pháp khấu trừ nhng đến cuối kỳ phải tính thuế giá trị gia tăng phải nộp.
Thuế giá trị gia
Giá trị gia tăng của hàng
Thuế suất, thuế giá trị gia
=
x

tăng phải nộp
hóa tiêu thụ trong kỳ
tăng đầu ra tơng ứng
Trong đó
Giá trị gia tăng của
hàng hóa tiêu thụ
trong kỳ

=

Giá thực tế của hàng
hóa bán trong kỳ

-

Giá mua vào của hàng
hóa tơng ứng

Căn cứ vào bảng giá thuế, kế toán ghi
Nợ TK 641
Thuế giá trị gia tăng phải nộp
Có TK 3331
Khi nộp thuế, kế toán ghi
Nợ TK 3331
Thuế giá trị gia tăng phải nộp
Có TK 111, 112

19



b. Phơng pháp kế toán bán hàng tại các doanh nghiệp hạch toán hàng
tồn kho theo phơng pháp kiểm kê định kỳ.
Phơng pháp kiểm kê định kỳ là phơng pháp hạch toán hàng tồn kho căn
cứ vào kết quả kiểm kê thực tế để phản ánh giá trị tồn kho cuối kỳ của vật t,
thành phẩm trên sổ kế toán tổng hợp và từ đó tính giá trị của thành phẩm, vật
t đã xuất trong kỳ theo công thức.
Chênh lệch trị giá tồn
Giá trị hàng xuất
= Tổng giá trị hàng nhập +
kho đầu kỳ và cuối kỳ
Phơng pháp kiểm kê định kỳ có u điểm là giảm nhẹ việc ghi chép của kế
toán do không phải phản ánh chi tiết giá vốn của từng nghiệp vụ tiêu thụ thành
phẩm chỉ khác với doanh nghiệp áp dụng phơng pháp kê khai thờng xuyên
trong việc xác định giá vốn thành phẩm hoàn thành còn việc phản ánh doanh
thu và các khoản liên quan đến doanh thu (chiết khấu bán hàng, giảm giá hàn
bán, doanh thu hàng bán bị trả lại, thuế GTGT) hoàn toàn giống nhau nhng đến cuối kỳ, căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế để xác định.
- Trị giá vốn hàng hóa tiêu thụ
Nợ TK 632
Giá vốn hàng hóa tiêu thụ
Có TK 611
- Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng hóa tiêu thụ sang tài khoản 911
Nợ TK 911
Có TK 632
Sơ đồ 11: Hạch toán tiêu thụ thành phẩm theo phơng pháp kiểm kê định
kỳ
TK 631

TK 632

K/c giá trị thành

phẩm xuất trong kỳ

TK 911

K/c giá vốn hàng
bán trong kỳ

TK 155, 157

K/c doanh thu thuần
để xác định kết quả

TK 151, 532

K/c trị giá hàng tồn
đầu kỳ, hàng gửi bán
cha chấp nhận

K/c trị giá hàng tồn cuối kỳ và
gửi bán cha đợc chấp nhận

TK 511

K/c giảm giá, doanh
thu hàng bán bị trả lại
TK 333

c Hạch toán chi phí bán hàng
20


Thuế xuất nhập khẩu,
thuế tiêu thụ đặc biệt
phải nộp

TK 111, 131

Doanh thu
bán hàng

TK 3331
Thuế
GTGT


Chi phí bán hàng là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên
quan đến hoạt động tiêu thụ thành phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ trong kỳ
nh chi phí nhân viên bán hàng, chi phí dụng cụ bán hàng, chi phí quảng cáo.
* Tài khoản sử dụng
Để phản ánh các khoản chi phí bán hàng thực tế phát triển, kế toán sử
dụng tài khoản KT 641 Chi phí bán hàng
Bên nợ Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ
Bên có Các hoản ghi giảm chi phí bán hàng
- Kết chuyển chi phí bán hàng
TK 641 không có số d và đợc chi tiết thành các tiểu khoản:
- 6411: Chi phí nhân viên
- 6415: Chi phí bảo hành
- 6412: Chi phí vật liệu, bao bì
- 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài
- 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng
- 6418: Chi phí bằng tiền khác

- 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ
* Trình tự và phơng pháp hạch toán
Chi lơng và các khoản trích theo lơng:
Nợ TK 641 (6412)
Có TK 334, 338
Giá trị vật liệu xuất dùng cho bán hàng:
Nợ TK 641 (6412)
Có TK 152 (chi tiết tiểu khoản)
Các chi phí về dụng cụ, đồ dùng phục vụ cho tiêu thụ:
Nợ TK 641 (6413)
Có TK 153: Xuất dùng với giá trị nhỏ
Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng
Nợ TK 641 (6414)
Có TK 214
Chi phí bảo hành thực tế phát sinh (trờng hợp không trích trớc)
Nợ TK 641 (6415)
Có TK 111, 112: Chi phí bằng tiền
Có TK 152: Chi phí vật liệu sửa chữa
Có TK 155: Chi sản phẩm đổi cho khách hàng
Có TK 334, 338.Các chi phí khác
Giá trị dịch vụ mua ngoài liên quan đến bán hàng:
Nợ TK 641 (6417): Trị giá dịch vụ mua ngoài
Nợ TK 133 (1331): Thuế GTGT đợc khấu trừ
21


Có TK 331: Tổng giá thanh toán
Chi theo dự tính vào chi phí bán hàng kỳ này:
Nợ TK 641 (chi tiết tiểu khoản)
Có TK 142 (1421): Phân bổ dần chi phí trả trớc

Có TK 335: Trích trớc chi phí phải trả theo kế hoạch
Các chi phí khác bằng tiền phát sinh trong kỳ:
Nợ TK 641 (chi tiết tiểu khoản)
Có TK 412 (1421): Phân bổ dần chi phí trả trớc
Có TK 335: Trích trớc chi phí phải trả theo kế hoạch
Các chi phí khác bằng tiền phát sinh trong kỳ:
Nợ TK 641 (6418)
Có TK 111, 112..
Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng:
Nợ TK 111, 138..
Có TK 641
Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bán hàng
Nợ TK 142 (1422): Đa vào chi phí chờ kết chuyển
Nợ TK 911: Trừ vào kết quả trong kỳ
Có TK 641 (chi tiết tiểu khoản)
Trình tự hạch toán chi phí bán hàng đợc khái quát qua sơ đồ 12
d Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí phát sinh có liên
quan chung đến toàn bộ của cả doanh nghiệp mà không tách riêng đợc cho bất
kỳ hoạt động nào. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm nhiều loại nh chi phí
quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và chi phí chung khác.

22


* Tài khoản sử dụng
Để phản ánh chi phí quản lý doanh nghiệp kế toán sử dụng TK 642
Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Bên nợ: - Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong
kỳ

Bên có: - Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 641 cuối kỳ không có số d và đợc chi tiết thành các tiểu khoản
- 6421: Chi phí nhân viên quản lý
- 6425: Thuế, phí và lệ phí
- 6422: Chi phí vật liệu quản lý
- 6426: Chi phí dự phòng
- 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng
- 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài
- 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ
- 6428: Chi phí bằng tiền khác
* Trình tự và phơng pháp hạch toán
Về cơ bản, chi phí quản lý doanh nghiệp đợc hạch toán tơng tự nh chi
phí bán hàng. Trình tự tập hợp và kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp đợc
khái quát qua sơ đồ 12

23


Sơ đồ 12. Hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 641, 642

TK 334, 338
Tập hợp chi phí nhân viên

TK 111, 112, 138
Các khoản đợc giảm chi phí

TK 152


TK 911
Tập hợp chi phí vật liệu

K/c CP bán hàng và QLDN với
doanh nghiệp có chu kỳ sản xuất
kinh doanh ngắn

TK 1422

TK 153
Giá trị đồ dùng bán hàng và văn phòng

K/c CP bán hàng và
QLDN với DN có K/c CP bán hàng và
chu kỳ SX - KD
QLDN kỳ trớc

TK 1421

TK 214
Khấu hao TSCĐ

TK 152, 334, 338, 331..
Chi phí bảo hành không có dự toán

TK 335
Có dự toán

Trích trớc


3. Hạch toán kết quả tiêu thụ thành phẩm
TK 333
Kết quả tiêu thụ thành phẩm là phần chênh lệch giữa doanh thu thuần với
giá vốn
hàng
thụ vụ
vàmua
chingoài
phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Tập hợp
chitiêu
phí dịch
Kết quả này đợc biểu hiện qua chỉ tiêu lợi nhuận (hoặc lỗ) về tiêu thụ.
Để hạch toán kết quả tiêu thụ thành phẩm, kế toán sử dụng TK 911. Kết
cấu của TK 911 trong trờng hợp xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm nh sau:
24


Nội dung TK 911 Xác định kết quả
- Chi phí sản xuất kinh doanh liên - Tổng số doanh thu thuần về tiêu thụ
quan đến hàng tiêu thụ (giá vốn hàng trong kỳ
bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý - Kết chuyển kết quả kinh doanh (lỗ)
doanh nghiệp)
- Kết chuyển kết quả kinh doanh (lãi)
TK 911 không có số d cuối kỳ.
Quá trình xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 13: Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
TK 632

TK 632


Kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ

TK 632

Kết chuyển doanh thu thuần
về tiêu thụ

TK 641, 642

TK 421

Kết
Trừ vào thu nhập trong kỳ
chuyển
chi phí
TK 4122
bán hàng
và chi phí
quản lý Chờ kết chuyển Kết chuyển
doanh
nghiệp

Kết chuyển lỗ về tiêu thụ

Kết chuyển lãi về tiêu thụ

4. Hệ thống sổ sách kế toán
a. Hệ thống sổ chi tiết
Hạch toán chi tiết tiêu thụ là sự chi tiết hoá các thông tin tổng quát đợc

hình thành bởi hạch toán tổng hợp nhằm thu thập thông tin rộng rãi hơn cho
việc quản lý và kiểm tra các hoạt động kinh doanh, chi tiết hoá theo các hớng
thành chỉ tiêu tổng quát và nghiên cứu các mặt tổng quát ở các góc độ khác
nhau. Thoả mãn thông tin và nhu cầu thông tin cho quản lý và ngời lao động
là mục tiêu chính của hạch toán chi tiết.
Hạch toán chi tiết tiêu thụ đợc thực hiện trên những mẫu sổ chi tiết sau:
- Để phản ánh giá trị thành phẩm, hàng hoá xuất kho
+ Tại kho: mở thẻ kho
+ Tại phòng kế toán
Theo phơng pháp thẻ song song: mở sổ chi tiết vật t (sản phẩm, hàng
hóa), bảng tổng hợp Nhập Xuất Tồn thành phẩm.
25


×