Tải bản đầy đủ (.docx) (49 trang)

thiết kế môn học Lập thẩm định dự án đầu tư xây dựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (328.58 KB, 49 trang )

Lập và thẩm định dự án xây dựng

GVHD: Ths.Nguyễn Thị Hạnh Tâm

LỜI CẢM ƠN
Để hiểu rõ hơn về công tác lập và thẩm định dự án xây dựng, chúng em được tham
gia thiết kế môn học lập và thẩm định dự án xây dựng.
Em xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Thị Hạnh Tâm đã hướng dẫn chúng em
hoàn thành bài thiết kế. Tuy thời gian cho môn học không có nhiều nhưng cơ đã nhiệt
tình hướng dẫn chúng em những kiến thức chuyên ngành cũng như các kỹ năng quan
trọng để làm bài.
Qua quá trình làm bài thiết kế môn học này, giúp em hiểu rõ hơn về nội dung kiến
thức chuyên ngành cũng như phần nào hình dung được quá trình lập và thẩm định một dự
án trong thực tế. Đó là những kiến thức rất hữu ích cho chúng em trong quá trình làm
việc sau này.
Trong quá trình làm bài, dù đã cố gắng hồn thành tốt nội dung, xong bài làm của
em vẫn còn nhiều điểm thiếu xót. Em rất mong cơ sẽ nhận xét và góp ý để em hồn thiện
tốt hơn bài làm của mình.
Em xin chân thành cảm ơn.
Tp HCM, Ngày

tháng năm

Trần Thanh Tuân

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
SVTH: Trần Thanh Tuân-MSSV: 1154020137

Trang 1



Lập và thẩm định dự án xây dựng

GVHD: Ths.Nguyễn Thị Hạnh Tâm


.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
TP.Hồ Chí Minh, ngày tháng

năm 2014

Ký tên

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN


SVTH: Trần Thanh Tuân-MSSV: 1154020137

Trang 2


Lập và thẩm định dự án xây dựng

GVHD: Ths.Nguyễn Thị Hạnh Tâm

.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
TP.Hồ Chí Minh, ngày

tháng


năm 2014

Ký tên

MỤC LỤC

SVTH: Trần Thanh Tuân-MSSV: 1154020137

Trang 3


Lập và thẩm định dự án xây dựng

GVHD: Ths.Nguyễn Thị Hạnh Tâm

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT DỰ ÁN
-

I.1. Thông tin khái quát về dự án
Tên dự án: Dự án đầu tư xây dựng mở rộng Quốc lộ 1 đoạn Km1045+780-Km1051+845
và Km1060+080-Km1063+877, tỉnh Quảng Ngãi.
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xây dựng cơng trình giao thơng 525
Mục tiêu đầu tư xây dựng: Nhằm đáp ứng nhu cầu vận tải ngày càng tăng cao, cải thiện
điều kiện khai thác, giảm ùn tắc và tai nạn giao thông trên QL1; phục vụ phát triển kinh
tế xã hội và đảm bảo an ninh quốc phịng khu vực nói chung và tỉnh Quảng Ngãi nói
riêng; phù hợp với quy hoạch và định hướng phát triển GTVT.

- Địa điểm xây dựng: Huyện Sơn Tịnh, Tư Nghĩa và thành phố Quảng Ngãi.
- Vị trí, phạm vi xây dựng:
Điểm đầu tại Km1045+780 thuộc xã Tịnh Phong, huyện Sơn Tịnh; điểm cuối tại

Km1051+845 thuộc xã Tịnh Phong, huyện Sơn Tịnh, dài 6,13km.
 Điểm cuối tại Km1060+080 thuộc thị trấn La Hà, huyện Tư Nghĩa; điểm cuối tại
Km1063+877 thuộc xã Nghĩa Phương, huyện Tư Nghĩa, dài 3,22km.
 Tổng chiều dài tuyến khoảng 9,35km.


SVTH: Trần Thanh Tuân-MSSV: 1154020137

Trang 4


Lập và thẩm định dự án xây dựng

GVHD: Ths.Nguyễn Thị Hạnh Tâm

- Loại, cấp cơng trình:
• Loại cơng trình: Cơng trình giao thơng đường bộ.
• Cấp cơng trình: Cấp II.
-

-

-

-

-

-


-

I.2. Căn cứ pháp lý của dự án
Luật xây dựng số 16/2003 QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội quy định về hoạt động
xây dựng
Nghị định số 12/2005/NĐ-CP ngày 10/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình
Nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng
trình.
Nghị 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng
Quyết định số 792/QĐ-BGTVT ngày 12/4/2014 của Bộ trưởng Bộ GTVT cho phép lập
dự án đầu tư xây dựng cơng trình mở rộng QL1 đoạn qua tỉnh Quảng Ngãi theo hình thức
BOT
Quyết định 1352/QĐ-BGTVT ngày 22/5/2014 về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng
cơng trình mở rộng QL1 đoạn Km1045+780-Km1051+845 và Km1060+080Km1063+877, tỉnh Quảng Ngãi.
Quyết định 916/QĐ-UBND ngày 2/7/2014 về việc phê duyệt kế hoạch giải phóng mặt
bằng Dự án đầu tư cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 1 đoạn Km1045+780-Km1051+845 và
Km1060+080-Km1063+877, tỉnh Quảng Ngãi.
Quyết định 349/QĐ-BGTVT ngày 27/1/2014 về việc phê duyệt điều chỉnh dự án đầu tư
xây dựng cơng trình mở rộng QL1 đoạn Km1045+780-Km1051+845 và Km1060+080Km1063+877, tỉnh Quảng Ngãi.
Quyết định 2708/QĐ-BGTVT ngày 5/9/2014 về việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác
động môi trường Dự án đầu tư xây dựng cơng trình mở rộng QL1 đoạn Km1045+780Km1051+845 và Km1060+080-Km1063+877, tỉnh Quảng Ngãi.
Báo cáo kết quả thẩm tra số 124/TĐ ngày 30/10/2014 của cục đường bộ Việt Nam và kết
quả thẩm tra dự án đầu tư xây dựng cơng trình mở rộng Quốc lộ 1 đoạn Km1045+780Km1051+845 và Km1060+080-Km1063+877, tỉnh Quảng Ngãi.
Công văn số 7145/UBND ngày 22/9/2014 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phân kỳ
đầu tư cơng trình mở rộng Quốc lộ 1 đoạn Km1045+780-Km1051+845 và Km1060+080Km1063+877, tỉnh Quảng Ngãi.
I.3. Sự cần thiết đầu tư dự án

-


I.3.1. Khái quát về dặc điểm kinh tế xã hội của vùng nghiên cứu:
Sản xuất công nghiệp: Giá trị sản xuất công nghiệp qúy II năm 2014 tăng 2,4% so với
cùng kì năm 2013
Đầu tư xây dựng: Tổng kế hoạch đầu tư phát triển năm 2014 do tỉnh quản lý đã phân khai
cho các dự án là 1.991,654 tỷ đồng.
Nông nghiệp: Vụ lúa Đông-Xuân gieo sạ khoảng 38.386,5 ha, giảm 1,2% so với cùng kỳ
năm ngối. Đã thu hoạch 3.350 ha mía, 17.500 ha sắn của năm 2013. Trồng mới 3.100 ha
SVTH: Trần Thanh Tuân-MSSV: 1154020137

Trang 5


Lập và thẩm định dự án xây dựng

-

-

-

-

GVHD: Ths.Nguyễn Thị Hạnh Tâm

mía, đạt 57,4% kế hoạch; 15.500 ha sắn, đạt 75,6% kế hoạch. Diện tích ngơ gieo trồng
đạt 4.578,5 ha , tăng 0,7% so với cùng thời điểm năm 2013. Diện tích khoai lang đạt
280,3 ha, giảm 30,1%. Diện tích lạc đạt 4.170,8 ha, giảm 1,8%. Diện tích rau đậu đạt
7.637,4 ha, tăng 1,1%.
Nuôi trồng thủy sản: tăng 4,7% so với cùng kỳ năm 2013. Diện tích ni trồng giảm
11,7% vo với cùng kỳ

Thương mại dịch vụ: Tổng mức bán lẻ hàng hóa và dich vụ tiêu dùng trong quý ước tính
tăng 12,71% so với cùng kỳ năm 2013. Kim ngạch xuất khẩu bằng 43,31% so với cùng
kỳ năm trước, đạt 22,7% kế hoạch. Kim ngạch nhập khẩu giảm 65,76% so với cùng kỳ
năm trước.
Dịch vụ vân tải: Vận tải hành khách ước đạt 808,1 ngàn lượt khách, tăng 24,09% cùng kỳ
năm 2013. Vận tải hàng hóa ước đạt 1.299,6 ngàn tấn, tăng 19,01% so với cùng kỳ năm
2013.
Giá tiêu dùng: Bình quân 3 tháng đầu năm chỉ số giá tiêu dùng tăng 4,74% so với bình
quân cùng kỳ năm trước
I.3.2. Sự cần thiết đầu tư:
1. Dự báo nhu cầu vận tải tuyến đường thiết kế:
Từ số liệu điều tra được tiến hành phân tích và tính tốn về: quan hệ vận tải thuộc khu
vực hấp dẫn, khối lượng vận chuyển hàng hóa và hành khách trong năm đầu, phương tiện
vận tải hiện tại, tương lai và các tính năng của chúng, các điều tra về giao thơng tiến hành
tính toán lưu lượng xe cho các năm hiện tại và tương lai. Cụ thể như sau:

Giai đoạn

2015-2020
2021-2025
Ngồi
2025


m

201

Năm
tính

tốn

Tốc độ tăng trưởng giao thông hàng năm
Xe dưới 12
Xe từ 12
Xe từ 31
Xe tải có tải
ghế ngồi, xe
ghế ngồi
ghế ngồi
trọng từ 10 tấn
tải có tải
đến 30 ghế
trở lên,
đến dưới 18
trọng dưới 2 ngồi, xe tải
xe tải có
tấn và xe chở
tấn và các loại
có tải
tải trọng
hàng bằng
xe buýt vận
trọng từ 2
từ 4 tấn
Container 20
tải khách
tấn đến
đến dưới
fit

công cộng
dưới 4 tấn
10 tấn
14%
8,40%
7,80%
8,10%
17%
9,80%
9,40%
9,40%
16%

Xe dưới 12 ghế
ngồi, xe tải có
tải trọng dưới
2 tấn
và các loại xe
buýt vận tải
khách công
cộng
1450

9,20%

8,80%

Lưu lượng xe thiết kế
Xe từ 12 ghế
Xe từ 31

ngồi đến 30
ghế ngồi
ghế ngồi, xe
trở lên,
tải có tải
xe tải có
trọng từ 2
tải trọng
tấn đến dưới
từ 4 tấn
4 tấn
đến dưới
10 tấn
1200
1120

SVTH: Trần Thanh Tuân-MSSV: 1154020137

8,80%

Xe tải có tải
trọng từ 18 tấn
trở lên và xe
chở hàng bằng
Container 40
fit
6,30%
7,10%
6,90%


Xe tải có tải Xe tải có tải
trọng từ 10
trọng từ 18
tấn đến dưới
tấn trở
18 tấn và xe lên và xe chở
chở hàng
hàng bằng
bằng
Container
Container
40 fit
20 fit
900
700

Trang 6


Lập và thẩm định dự án xây dựng
5
201
6
201
7
201
8
201
9
202

0
202
1
202
2
202
3
202
4
202
5
202
6
202
7
202
8
202
9
203
0
203
1

GVHD: Ths.Nguyễn Thị Hạnh Tâm

0

1653


1301

1207

973

744

1

1884

1410

1301

1052

791

2

2148

1528

1402

1137


841

3

2449

1656

1511

1229

894

4

2792

1795

1629

1329

950

5

3267


1971

1782

1454

1017

6

3822

2152

1950

1591

1089

7

4472

2350

2133

1741


1166

8

5232

2566

2334

1905

1249

9

6121

2802

2553

2084

1338

10

7100


3060

2788

2267

1430

11

8236

3342

3044

2466

1529

12

9554

3649

3324

2683


1635

13

11083

3985

3630

2919

1748

14

12856

4352

3964

3176

1869

15

14913


4752

4329

3455

1998

2. Điều kiện tự nhiên:
 Khí hậu:
• Nhiệt độ:
- Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất 29,6 oC (vào tháng 7).
- Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất 24 oC.
- Nhiệt độ trung bình năm 27 oC.
- Nhiệt độ cao tuyệt đối 40,3oC (vào tháng 6)
- Nhiệt độ thấp tuyết đối 18,8oC.
• Nắng:
- Số giờ nắng trung bình một ngày 7, 4 giờ.
- Số giờ nắng ngày cao nhất 13, 8 giờ.
- Số giờ nắng ngày thấp nhất 5 giờ.

SVTH: Trần Thanh Tuân-MSSV: 1154020137

Trang 7


Lập và thẩm định dự án xây dựng

GVHD: Ths.Nguyễn Thị Hạnh Tâm


• Mưa:

Mưa theo mùa rõ rệt .
Mùa mưa từ tháng 8 đến tháng12, lượng mưa chiếm 90% lượng mưa cả năm: 2063mm.
Mùa khô từ tháng 1 đến tháng 8, lượng mưa chỉ 10% lượng mưa cả năm.
Lượng bốc hơi:
Lượng bốc hơi trung bình ngày: 3, 5 mm.
Lượng bốc hơi ngày cao nhất: 6, 95 mm.
Lượng bốc hơi ngày thấp nhất:1, 97 mm.
• Độ ẩm khơng khí:
- Độ ẩm trung bình: 64, 8%.
- Độ ẩm cao nhất: 99, 6%.
- Độ ẩm thấp nhất: 30%.
• Gió:
-

Khu vực có ba hướng gió chính:
-

Gió Tây Nam thổi từ tháng 6 đến tháng 9. Tốc độ gió lớn nhất 10,9 m/s.

-

Gió Đơng Nam thổi từ tháng 2 đến tháng 5 năm sau. Tốc độ gió lớn nhất 8,4 m/s.

-

Gió Bắc thổi từ tháng 11. Tốc độ gió lớn nhất 6 m/s.
• Nước ngầm:


-

-

-

-

-

Nước ngầm trong khu vực có độ sâu 20 -36 m, trữ luợng nước khơng lớn, nhưng chất
lượng nước tốt và có thể dùng cho giai đoạn thi cơng các cơng trình xây dựng .
• Địa chất cơng trình:
Khu vực thiết kế có cấu trúc địa chất thuận lợi cho xây dựng cơng trình cơng nghiệp,
cường độ chịu nén của đất 2,3kg/cm2.
3. Sự cần thiết đầu tư:
Trong nền kinh tế quốc dân, vận tải là một ngành kinh tế đặc biệt và quan trọng. Nó có
mục đích vận chuyển hàng hóa từ nơi này đến nơi khác. Đất nước ta trong những năm
gần đây phát triển rất mạnh mẽ, nhu cầu vận chuyển hàng hóa và hành khách ngày một
tăng. Trong khi đó mạng lưới giao thơng nhìn chung cịn hạn chế. Phần lớn chúng ta sử
dụng những tuyến đường cũ, mà những tuyến đường này không thể đáp ứng nhu cầu vận
chuyển lớn như hiện nay.
Chính vì vậy, trong giai đoạn phát triển này - ở thời kỳ đổi mới dưới chính sách quản lý
kinh tế đúng đắn của Đảng và Nhà nước đã thu hút được sự đầu tư mạnh mẽ từ nước
ngoài. Nên việc cải tạo, nâng cấp và mở rộng các tuyến đường sẵn có và xây dựng mới
các tuyến đường ô tô ngày càng trở nên cần thiết để làm tiền đề cho sự phát triển kinh tế,
văn hóa, giáo dục và quốc phịng, đẩy nhanh q trình cơng nghiệp hóa và hiện đại hóa
đất nước.
Việc đầu tư xây dựng mở rộng Quốc lộ 1 đoạn Km1045+780-Km1051+845 và
Km1060+080-Km1063+877, tỉnh Quảng Ngãi là rất cần thiết nhằm: đáp ứng nhu cầu vận

tải, giảm ùn tắc và tai nạn giao thông trên Quốc lộ 1 đoạn Km1045+780-Km1051+845 và
Km1060+080-Km1063+877, tỉnh Quảng Ngãi; Tạo cơ sở hạ tầng cho mục tiêu phát triển
kinh tế xã hội của tỉnh Quảng Ngãi phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã
hội của tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030.
SVTH: Trần Thanh Tuân-MSSV: 1154020137

Trang 8


Lập và thẩm định dự án xây dựng

GVHD: Ths.Nguyễn Thị Hạnh Tâm

I.4. Quy mô dự án và giải pháp kết cấu xây dựng hạng mục cơng trình
I.4.1. Quy trình, quy phạm áp dụng:
- Đường đô thị yêu cầu thiết kế TCXDVN104-2007
- Đường ơ tơ-u cầu thiết kế TCVN4054-05
- Quy trình thiết kế áo đường mềm 22TCN 211-2006
- Quy tình tính tốn dịng chảy lũ 22TCN 220-95
- Tiêu chuẩn thiết kế cầu 22TCN 271-05
- Quy trình thiết kế cầu cống theo trạng thái giới hạn 22TCN18-79
- Điều lệ báo hiệu đường bộ 22TCN 23701
- Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sang TCXDVN 259:2001
I.4.2. Quy mô dự án:
1. Cấp đường
- Đoạn thông thường: Km1045+780-Km1051+845 thiết kế theo tiêu chuẩn đường cấp II
đồng bằng, tốc độ thiết kế Vtk=80km/h (TCVN 4054:2005).
- Đoạn qua đô thị: Km1060+080-Km1063+877 (Thị trấn La Hà) thiết kế theo tiêu chuẩn
đường phố chính đơ thị thứ yếu , tốc độ thiết kế Vtk=60km/h (TCVN 104:2007).
2. Quy mô mặt cắt ngang: Chiều rộng nền đường Bnền=22,5m; bao gồm 4 làn xe cơ giới và

2 làn xe thô sơ, dải phân cách, dải an toàn.
3. Mặt đường: Cấp cao A1, modul đàn hồi u cầu Eyc ≥ 160Mpa.
4. Cơng trình cầu:
- Khổ cầu: Phù hợp với khổ nền đường.
- Tải trọng thiết kế: HL93.
5. Tần suất: Nền đường, cống, cầu nhỏ P=4%, cầu trung P=1% (có châm chước tại các cầu
mở rộng).

BẢNG TĨM TẮC QUY MƠ DỰ ÁN
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Tên chỉ tiêu
Tốc độ thiết kế
Độ dốc siêu cao lớn nhất isc
Bán kính cong nhỏ nhất, ứng với siêu cao isc= 8%
Bán kính khơng cần cấu tạo siêu cao
Chiều dài đường cong chuyển tiếp
Độ dốc dọc lớn nhất
Chiều dài tối thiểu của đoạn dốc
Bán kính đường cong đứng lồi tối thiểu

Bán kính đường cong đứng lõm tối thiểu
Tần suất thiết kế nền đường

Đơn vị
Km/h
%
m
m
m
%
m
m
m
%

Giá trị
80
8
250
2500
110
5
140(120)
3000
2000
4

I.4.2. Giải pháp thiết kế và đề nghị chọn phương án:
1. Phương án vị trí tuyến đường:
SVTH: Trần Thanh Tuân-MSSV: 1154020137


Trang 9


Lập và thẩm định dự án xây dựng

GVHD: Ths.Nguyễn Thị Hạnh Tâm

Phương án 1: Tuyến cơ bản đi theo tim QL1 hiện tại mở rộng ra 2 bên,phù hợp với quy
hoạch và hạn chế GPMB. Ưu điểm: Phù hợp với tim đường quy hoạch, tận dụng được
mặt đường cũ, phù hợp với phân kỳ đầu tư dọc, GPMB đề 2 bên tuyến nên sẽ dễ dàng
hơn, số lượng giải tỏa trắng là ít; Nhược điểm: số lượng nhà bị phá dỡ nhiều.
- Phương án 2: Thiết kế tuyến đi về phía trá tim QL1 hiện tại, chỉ mở rộng ra phía trái. Ưu
điểm: Tận dụng được mặt đường cũ hơn phương án 1, GPMB 1 bên nên số lượng nhà
cữa bị dỡ bỏ ít hơn phương án 1. Nhược điểm: Số lượng nhà bị giải tỏa trắng nhiều hơn
phương án 1, tim đường không đúng theo quy hoạch.
- Phương án 3: Thiết kế tuyến đi về phía phải tim QL1 hiện tại, mở rộng ra phía phải.Ưu
điểm: Tận dụng được mặt đường cũ, phù hợp với phân kỳ đầu tư, GPMB đều 2 bên tuyến
nên sẽ dễ dàng hơn; Nhược điểm: Số lượng nhà bị giải tỏa trắng nhiều hơn phương án 1,
tim đường không đúng theo quy hoạch.
- Thiết kế lựa chọn: Từ phân tích 3 phương án vị trí tim đường, tư vấn kiến nghị lựa chọn
phương án 1 là phương án bám theo tim đường cũ, phù hợp với tim đường theo quy
hoạch đã được phê duyệt, có số hộ di dời tái định cư ít nhất, đồng thời vẫn tận dụng được
mặt đường cũ.
2. Giải pháp thiết kế:
• Bình đồ: Cơ bản bám theo đường hiện tại để tận dụng tối đa đường cũ, có điều chỉnh cục
bộ tại một số vị trí để đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật và hạn chế GPMB.
• Trắc dọc: Thiết kế trên cơ sở tận dụng tối đa mặt đường hiện hữu, đảm bảo các tiêu
chuẩn kỹ thuật tuyến đường; cao độ đường đỏ theo tần suất thiết kế (P=4%).
Trắc ngang:

- Đoạn thông thường (Km1045+780-Km1051+845): Chiều rộng nền đường
Bnền=22,5m;bao gồm 4 làn xe cơ giới Bcg=4x3,5m=14m và 2 làn xe thơ sơ Bts=2x3m=6m,
dải phân cách và dải an tồn Bgpc=1,5m, lề Blđ=2x0,5m=1m.
- Đoạn thị trấn La Hà (Km1060+080-Km1063+877): Chiều rộng nền đường
Bnền=22,5m;bao gồm 4 làn xe cơ giới Bcg=4x3,5m=14m và 2 làn xe thô sơ Bts=2x3m=4m,
dải phân cách và dải an tồn B gpc=1,5m, bó vỉa, đan rãnh 2x0,5m=1m. Hai bên bố trí hệ
thống rãnh dọc thốt nước.
Nền, mặt đường
- Nền đường: Đầm nén đảm bảo độ chặt K≥0,95. Riêng lớp đất trên cùng dày 30cm đầm
nén đảm bảo độ chặt K≥0,98.
- Mặt đường: Đảm bảo modul đàn hồi yêu cầu E yc ≥ 160Mpa; mặt đường cấp cao A1, lớp
mặt bằng BTN chặt, rải nóng; lớp móng bằng cấp phối đá dăm.
Nút giao, đường giao: Theo dạng giao cùng mức, tổ chức giao thông bằng vạch sơn dẫn
hướng; bố trí đầy đủ biển báo hướng dẫn giao thơng. Các vị trí giao nhau với đường dân
sinh được vuốt nối theo hiện trạng đảm bảo êm thuận.
Các cơng trình phịng hộ, an tồn giao thơng: Xây dựng, chỉnh trang theo quy chuẩn
quốc gia về báo hiệu đường bộ QCVN 41:2012/BGTVT.
Các cơng trình trên tuyến
- Cơng trình cầu
+ Xây mới 01 cầu thay thế cầu cũ (Cầu Kênh tại Km1051+559,67); Tận dụng cầu
cũ xây dựng một đơn nguyên bên cạnh (Cầu Bản Thuyền tại Km1048+450,94); Tận dụng
-

SVTH: Trần Thanh Tuân-MSSV: 1154020137

Trang 10


Lập và thẩm định dự án xây dựng


GVHD: Ths.Nguyễn Thị Hạnh Tâm

cầu cũ, mở rộng cầu về 2 phía đảm bảo quy mô (Cầu La Hà tại Km1062+876,08); Đối
với Cầu Bản Thuyền, châm chước cao độ đáy dầm cao hơn mực nước thiết kế H 4%
khoảng 6cm; Đối với Cầu La Hà, châm chước tần suất thiết kế của cầu từ H 1% thành H4%
và cao độ đáy dầm cao hơn mực nước H4% khoảng 23cm
+ Các cầu được thống kê cụ thể như sau:

1x15

Dầm T,
BTCT
thường

Kênh

Km1051+559,6
7

1x24

Dầm I,
BTCT
DƯL

La Hà

Km1062+876,0
8


2x18,7
7

Dầm bản,
BTCT
DƯL

Lý trình

1

Bản
Thuyền

Km1048+450,9
4

3

-

Loại dầm

TT

2

-

Sơ đồ

nhịp
(m)

Tên
cầu

Ltc
(m)

Btc
(m)

PA
móng

Ghi chú

10,5

Cọc
BTCT

Làm mới
1 đơn
nguyên

31,7

22


Cọc
BTCT

Xây
dựng
mới

41,7

23

Cọc
BTCT

Mở rộng
2 bên

23,1

Xử lý đất yếu:
Xử lý đất yếu bằng phương pháp đắp chậm kết hợp quan trắc trong q trình thi cơng các
đoạn: Km1048+147,2-Km1048+452,77; Km1048+851-Km1049+280; Km1049+905,67 Km1050+420; Km1050+520-Km1050+724,45; Km1051+340,18-Km1051+446,36;
Km1051+615,56-Km1051+700;
Km1061+680,04-Km1061+840;
Km1062+916Km1062+972,42.
Xử lý nền đất yếu bằng phương pháp bấc thấm các đoạn: Km1051+446,36Km1051+546,12 và Km1062+572,32-Km1051+615,56.
THÔNG TIN DỰ ÁN
Thơng tin
Hình thức thực hiện
Tiêu chuẩn kĩ thuật

Cấp cơng trình
Tổng chiều dài đường
Bề rộng nền đường
Bề rộng lề
Dải phân cách
Bề rộng mặt đường
Số làn xe
Tốc độ thiết kế

Đơn vị

Km
m
m
m
m
làn
Km/h

SVTH: Trần Thanh Tuân-MSSV: 1154020137

Yêu cầu
BOT
22 TCN 272-05
Cấp II đồng bằng
9,35
22,5
2*3
1,5
20

6
60-80

Trang 11


Lập và thẩm định dự án xây dựng
Cơng trình cầu
*Cầu Bản Thuyền
Chiều dài cầu
Bề rộng cầu
Nhịp cầu
*Cầu Kênh
Chiều dài cầu
Bề rộng cầu
Nhịp cầu
*Cầu La Hà
Chiều dài cầu
Bề rộng cầu
Nhịp cầu
Thời gian thi công

GVHD: Ths.Nguyễn Thị Hạnh Tâm

m
m
nhịp

23,1
10,5

1

m
m
nhịp

31,7
22
1

m
m
nhịp
Tháng

41,7
23
2
24

SVTH: Trần Thanh Tuân-MSSV: 1154020137

Trang 12


Lập và thẩm định dự án xây dựng

GVHD: Ths.Nguyễn Thị Hạnh Tâm

I.5. Thời gian thực hiện dự án: 2 năm.

-

Thời gian thực hiện dự án là 2 năm, thời gian bắt đầu vào đầu năm 2015 và kết thúc vào cuối năm 2016. Dự án bắt đầu hoạt động vào
năm 2017. Thời gian khai thác là 15 năm.
SVTH: Trần Thanh Tuân-MSSV: 1154020137

Trang 13


Lập và thẩm định dự án xây dựng

GVHD: Ths.Nguyễn Thị Hạnh Tâm

I.6. Bộ máy quản lý nhân sự của dự án:
I.6.1. Bộ máy quản lý:
TRƯỞNG BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN

BỘ PHẬN KẾ HOẠCH KỸ THUẬT

BỘ PHẬN KẾ TOÁN
TÀI VỤ

I.6.1.1. Trưởng ban quản lý dự án
Chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước UBND huyện về các quyết định của mình trong
việc thực hiện nhiệm vụ của ban quản lý dự án.
I.6.1.2. Bộ phận kế hoạch – kỹ thuật
-

Theo dõi kế hoạch danh mục và vốn đã ghi chủ động chủ động triển khai hoàn tất các nội
dung:

+ Khâu chuẩn bị đầu tư
+ Khâu phê duyệt thiết kế - dự tốn cơng trình
+ Khâu đấu thầu

-

Báo cáo biểu mẫu về tình hình thực hiện kế hoạch theo quy định được kịp thời.
Tham mưu ký hợp đồng giữa đơn vị thi công, tư vấn thiết kế, tư vấn giám sát với Ban
quản lý dự án.
Giao mốc thi công
Tham mưu xử lý về mặt kỹ thuật suốt q trình từ khi thi cơng đến hoàn thành đưa vào
nghiệm thu.
Bao cáo thường xuyên về tiến độ thực hiện theo quy định.
I.6.1.3. Bộ phận kế toán – tài vụ

-

Lập dự toán thu chi hàng năm theo quy định.
Chấp hành nghiêm túc việc ghi chép lập các biểu kế toán và chế độ báo cáo kế toán hàng
năm.
Đảm bảo thanh quyết toán được kịp thời đúng quy định.

SVTH: Trần Thanh Tuân-MSSV: 1154020137

Trang 14


Lập và thẩm định dự án xây dựng

GVHD: Ths.Nguyễn Thị Hạnh Tâm


I.7. Sản phẩm và thị trường của dự án
-

-

-

I.7.1. Đặc điểm thị trường
Trên thị trường xây dựng các chủ thể kinh doanh, chính là các doanh nghiệp xây dựng,
phải có tính tự chủ cao, tự bù đắp chi phí, tự do liên doanh liên kết với các doanh nghiệp
khác, tự do kinh doanh theo các luật định.
Trên thị trường xây dựng, người mua nói chung khơng thể chọn những sản phẩm khác để
mua vì sản phẩm xây dựng là hàng hố đặc biệt, có tính đơn chiếc, giá cả cao và gắn liền
với địa điểm sử dụng.
Trên thị trường xây dựng, chủ đầu tư tự chọn người nhận thầu.
Trên thị trường xây dựng, mối quan hệ trao đổi mua bán giữa chủ đầu tư và các đơn vị
nhận thầu diễn ra chủ yếu thông qua đấu thầu, đàm phán, kí kết hợp đồng, thi cơng xây
lắp, bàn giao cơng trình và thanh quyết tốn.
I.7.2. Vị trí trạm thu phí cầu đường
- Dự kiến trạm thu phí kiểu Barie sẽ đặt trên tuyến quốc lộ 1 để thu phí giao thơng.
- Dự án sẽ thu phí các loại xe có tải trọng từ 2 tấn trở lên.

SVTH: Trần Thanh Tuân-MSSV: 1154020137

Trang 15


Lập và thẩm định dự án xây dựng


GVHD: Ths.Nguyễn Thị Hạnh Tâm

CHƯƠNG II: LẬP TỔNG MỨC ĐẦU TƯ VÀ KẾ HOẠCH SỬ
DỤNG VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
II.1. Lập tổng mức đầu tư xây dựng cơng trình:
-

-

-

-

-

II.1.1. Phương pháp lập tổng mức đầu tư:
Lập tổng mức đầu tư theo phương pháp suất vốn đầu tư xây dựng cơng trình.
Tính theo diện tích hoặc cơng suất sử dụng của cơng trình và giá xây dựng tổng hợp theo
bộ phận kết cấu, theo diện tích, cơng năng sử dụng (suất vốn đầu tư xây dựng cơng trình
tương ứng tại thời điểm lập dự án) có điều chỉnh, bổ sung những chi phí chưa tính trong
giá xây dựng tổng hợp và suất vốn đầu tư để xác định tổng mức đầu tư
GXDCT = SXD x N + CCT-SXD
GTBCT = STB x N + CCT-STB
II.1.2. Căn cứ lập tổng mức đầu tư:
Căn cứ vào quyết định 634/QĐ-BXD năm 2014 công bố tập Suất vốn đầu tư xây dựng
cơng trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu cơng trình năm 2012 do Bộ trưởng
Bộ xây dựng ban hành.
Căn cứ vào thông tư 04/2010/TT-BXD do Bộ xây dựng ban hành hướng dẫn lập và quản
lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình.
TT 176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2011 về chế độ thu, nộp và quản lí sử dụng lệ phí

thẩm định dự án đầu tư
Quyết định 957/QĐ-BXD về việc công bố định mức chi phí quản lí dự án và chi phí tư
vấn đầu tư xây dựng.
II.1.3. Tổng mức đầu tư:
Tổng mức đầu tư là chi phí dự tính để thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơng trình, được
tính tốn và xác định trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng cơng trình.
Tổng mức đầu tư là một trong những cơ sở để đánh giá hiệu quả kinh tế và lựa chọn
phương án đầu tư; là cơ sở để chủ đầu tư lập kế hoạch và quản lý vốn khi thực hiện đầu
tư xây dựng cơng trình.
Nội dung của tổng mức đầu tư bao gồm các khoản chi phí được quy định tại khoản 3 điều
4 của nghị định số 112/2009/NĐ-CP.
Mục đích của việc lập tổng mức đầu tư là tính tốn tồn bộ chi phí đầu tư xây dựng dự án
mở rộng quốc lộ 1, làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả
đầu tư của dự án.

SVTH: Trần Thanh Tuân-MSSV: 1154020137

Trang 16


Lập và thẩm định dự án xây dựng

GVHD: Ths.Nguyễn Thị Hạnh Tâm

TỔNG MỨC ĐẦU TƯ CHƯA CÓ LÃI VAY

T
T
1
1,

1
1,
2
1,
3
1,
4

Hạng mục
Chi phí xây dựng
Xây dựng đường

Đơn vị: Ngàn Đồng
Thuế giá
Chi phí trước
trị gia
Chi phí sau
thuế
tăng
thuế
(10%)
41.911.58
419.115.869
7
461.027.455
36.044.25
360.442.500
0
396.486.750


Xây dựng cầu Bản Thuyền

5.454.950

Xây dựng cầu Kênh
Xây dựng cầu La Hà

Chi phí bồi thường, GPMB, tái định
2 cư
3 Chi phí quản lý dự án
4 Chi phí tư vấn đầu tư và xây dựng
5 Chi phí khác
6 Chi phí dự phịng
Dự phịng do phát sinh khối lượng 5%
Dự phịng do trượt giá
TỔNG MỨC ĐẦU TƯ CHƯA CĨ LÃI
VAY

545.495

6.000.444

20.733.702 2.073.370

22.807.072

32.484.717 3.248.472

35.733.189


37.098.823
4.811.450
9.063.381
17.659.447
36.826.719
24.387.448
12.439.271

40.808.706
5.292.595
9.969.719
19.425.392
40.509.391
26.826.193
13.683.198

3.709.882
481.145
906.338
1.765.945
3.682.672
2.438.745
1.243.927
52.457.56
524.575.689
9

577.033.258

TỔNG MỨC ĐẦU TƯ CÓ LÃI VAY


T
T
1
1,
1
1,
2
1,
3
1,
4
2
3
4

Hạng mục

Chi phí trước
thuế

Chi phí xây dựng
Xây dựng đường
Xây dựng cầu Bản Thuyền
Xây dựng cầu Kênh
Xây dựng cầu La Hà
Chi phí bồi thường, GPMB, tái định

Chi phí quản lý dự án
Chi phí tư vấn đầu tư và xây dựng


SVTH: Trần Thanh Tuân-MSSV: 1154020137

419.115.869
360.442.500

Đơn vị: Ngàn đồng
Thuế giá
trị gia
Chi phí sau
tăng
thuế
(10%)
41.911.58
7
461.027.455
36.044.25
0
396.486.750

5.454.950

545.495

6.000.444

20.733.702

2.073.370


22.807.072

32.484.717

3.248.472

35.733.189

37.098.823
4.811.450
9.063.381

3.709.882
481.145
906.338

40.808.706
5.292.595
9.969.719

Trang 17


Lập và thẩm định dự án xây dựng
Chi phí khác
Chi phí dự phịng
Dự phịng do phát sinh khối lượng 5%
Dự phòng do trượt giá
7 Lãi vay trong thời gian xây dựng


5
6

TỔNG MỨC ĐẦU TƯ CÓ LÃI VAY
-

-

-

-

-

-

-

GVHD: Ths.Nguyễn Thị Hạnh Tâm
17.659.447
36.826.719
24.387.448
12.439.271
47.556.744
572.132.433

1.765.945
3.682.672
2.438.745
1.243.927

4.755.674
57.213.24
3

19.425.392
40.509.391
26.826.193
13.683.198
52.312.418
629.345.676

Bảng tổng mức đầu tư có lãi vay cho ta biết được ngồi chi phí xây dựng và các chi phí
khác có liên quan thì chủ đầu tư thực tế phải bỏ ra một khoản chi phí khác gọi là chi phí
lãi vay. Chi phí này cho ta biết thực tế thì tổng số tiền mà chủ đầu tư bỏ ra cho dự án
trong suốt vòng đời dự án là 629.345.676 ngàn đồng.
II.1.4. Chi tiết từ loại chi phí:
1. Chi phí xây dựng:
Chi phí xây dựng được tính theo suất vốn đầu tư do Bộ xây dựng ban hành, quyết định số
634/QĐ – BXD ngày 9/06/2014 của Bộ xây dựng và được điều chỉnh cho phù hợp với
điều kiện thực tế ở địa phương.Suất vốn đầu tư xây dựng đường ô tô bao gồm các chi phí
cần thiết để xây dựng đường ơ tơ theo tiêu chuẩn tính bình qn cho 1 km đường (gồm
nền đường và mặt đường), chi phí xây dựng cho cầu trên tuyến được tính riêng.
Suất vốn đầu tư xây dựng 1km đường được tính theo từng cấp đường và tính cho từng
khu vực địa lý (đồng bằng, trung du, miền núi) và bao gồm các chi phí cần thiết để xây
dựng: Nền đường, mặt đường, hệ thống an tồn giao thơng (cọc tiêu, biển báo, sơn kẻ
vạch đường, tường hộ lan, giải phân cách giữa), rãnh thoát nước dọc, cống thoát nước
ngang, gia cố mái ta luy, hệ thống cơng trình phịng hộ. Chiều dày bình qn lớp móng
đường được tính theo trị số mơ đun đàn hồi tối thiểu tương ứng với từng cấp đường.
Suất vốn đầu tư xây dựng chưa bao gồm: Chi phí xử lý nền đất yếu, các trạm kiểm sốt,
trạm dịch vụ, nhà cung hạt, hệ thống chiếu sáng, hệ thống cống kỹ thuật, và các cơng

trình kiên cố đặc biệt (xử lý sụt trượt, hang castơ).
Suất vốn đầu tư xây dựng 1km đường được tính cho cơng trình xây dựng mới, có tính
chất phổ biến. Đối với các cơng trình xây dựng ở vùng sâu, vùng xa có điều kiện địa hình
và điều kiện vận chuyển đặc biệt khó khăn cần có sự tính tốn, điều chỉnh, bổ sung cho
phù hợp.
Suất vốn đầu tư cho dự án xây dựng cơng trình giao thơng bao gồm cả chi phí cho việc
lắp đặt xây dựng trạm thu phí BOT trên tuyến.Chi phí xây dựng các cơng trình, hạng mục
cơng trình; chi phí phá và tháo dỡ các vật kiến trúc cũ; chi phí san lấp mặt bằng xây
dựng; chi phí xây dựng cơng trình tạm, cơng trình phụ trợ phục vụ thi công; nhà tạm tại
hiện trường để ở và điều hành thi cơng.
Chi phí xây dựng của Dự án đầu tư xây dựng mở rộng Quốc lộ 1 đoạn Km1045+780Km1051+845 và Km1060+080-Km1063+877, tỉnh Quảng Ngãi bao gồm: Xây dựng
đường, xây dựng cầu...
BẢNG CHI PHÍ XÂY DỰNG
Đơn vị: Ngàn Đồng

SVTH: Trần Thanh Tuân-MSSV: 1154020137

Trang 18


Lập và thẩm định dự án xây dựng

GVHD: Ths.Nguyễn Thị Hạnh Tâm

ST
T

Hạng mục

Đơn vị


Diện
tích XD

Suất vốn
đầu tư

1
2
3
4

Xây dựng, nâng cấp mở rộng
đường
Xây dựng cầu Bản Thuyền
Xây dựng cầu Kênh
Xây dựng cầu La Ha
Tổng cộng

Km
m2
m2
m2

9,35
242,55
697,40
959

38.550.000

22.490
29.730
33.870

Thành tiền

360.442.500
5.454.950
20.733.702
32.484.717
419.115.869

2. Chi phí quản lý dự án:

-

Chi phí quản lý dự án được lấy theo tỉ lệ của chi phí xây dựng và thiết bị, được quy định
trong thông tư 04/2010/TT-BXD hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng
trình. Đối với các dự án có chi phí xây dựng và thiết bị khơng nằm trong thơng tư thì ta
tiến hành nội suy để tính ra tỉ lệ.

-

Các chi phí để tổ chức thực hiện quản lý dự án từ khi lập dự án đến khi hoàn thành,
nghiệm thu bàn giao, đưa cơng trình vào khai thác sử dụngvà chi phí giám sát, đánh giá
dự án đầu tư.
CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN
Đơn vị : ngàn đồng
ST
T

1

Khoản mục chi
phí
Chi phí quản lí dự
án

CÁCH TÍNH
1,148%*(CPXD+CPT
B)

Chi phí
trước
thuế
4.811.45
0

Thuế
GTGT
(10%)

Chi phí
sau thuế

481.145,02

5.292.595,19

3. Chi phí bồi thường GPMB, tái định cư:
-


Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng của dự án được tính tốn dựa trên tình hình hiện
trạng thực tế của địa phương có dự án đi qua. Trước hết, tập trung rà soát, làm rõ nguồn
gốc đất của các hộ đang cịn vướng mắc trên tồn tuyến, trên cơ sở đó chủ động giải
quyết theo quy định hiện hành của Nhà nước; tập trung xử lý nhưng phải linh hoạt, bảo
đảm tiến độ theo yêu cầu. huy động sự tham gia của cả hệ thống chính trị vào công tác
GPMB, tái định cư. Lãnh đạo UBND cấp huyện, xã có liên quan phải trực tiếp tham gia
ban GPMB; khẩn trương lập, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. Hội
đồng bồi thường, hỗ trợ tái định cư phải được bố trí cán bộ có đủ năng lực và làm việc có
trách nhiệm; kịp thời vận động, giải thích, đối thoại trực tiếp với người dân về cơ chế,
chính sách bồi thường, hỗ trợ. Đồng thời, các địa phương chủ động cân đối, bố trí nguồn
vốn để xây dựng ngay các khu tái định cư với quy mô phù hợp, bảo đảm cuộc sống sinh
hoạt bình thường của người dân.

SVTH: Trần Thanh Tuân-MSSV: 1154020137

Trang 19


Lập và thẩm định dự án xây dựng
-

GVHD: Ths.Nguyễn Thị Hạnh Tâm

Chi phí bồi thường GPMB, tái định cư:
Tổng chi phí bồi thường GPMBTĐC
STT

Khoản mục chi phí


1

Chi phí bồi thường về đất

2

Chi phí bồi thường, hỗ trợ
nhà, vật kiến trúc, cơng trình
phục vụ đời sống

Đơn vị: Ngàn đồng
Diện tích

Chi phí trước
thuế

Thuế
GTGT
(10%)

Chi phí
sau thuế

7.922.921

792.292

8.715.213

22.985.387,16

6

2.298.539

25.283.92
6

52.851

5.285

58.137

1.782.726,596

178.273

1.960.999

982.317

98.232

1.080.548

7092,1m
2
592 hộ
gia đình
và 10 tổ

chức

Chi phí bồi thường về cây cối,
hoa màu
4
Các khoản hỗ trợ
Chi phí phục vụ cơng tác bồi
5
0.03
thường
Dự phịng chi
TỔNG CỘNG CHI PHÍ ĐỀN BÙ, GIẢI
PHĨNG MẶT BẰNG
3

37.098.82
3

33.726.203

4. Chi phí tư vấn đầu tư và xây dựng:
-

Chi phí tư vấn được lấy theo tỉ lệ của chi phí xây dựng và thiết bị, được quy định trong
thông tư 04/2010/TT-BXD hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng
trình.Chi phí tư vấn bao gồm các chi phí tư vấn lập dự án đầu tư, chi phí thiết kế xây
dựng, chi phí thẩm tra thiết kế, dự tốn, chi phí lập hồ sơ mời thầu, tổ chức đấu thầu, chi
phí giám sát thi cơng cơng trình.

-


Chi phí tư vấn bao gồm : chi phí tư vấn khảo sát, lập dự án, thiết kế, giám sát xây dựng
và các chi phí tư vấn khác liên quan.
BẢNG CHI PHÍ TƯ VẤN
Đơn vị: ngàn đồng

ST
T
1
2

Khoản mục chi phí
Chi phí lập dự án đầu tư
Chi phí thiết kế xây dựng cơng
trình giao thơng

CÁCH
TÍNH
0,16% * Gxd
Gtkkt +
Gtkbvtc

Chi phí thiết kế kỹ thuật

0,63%*Gxd

Chi phí thiết kế bản vẽ thi cơng

55% * Gtkkt


SVTH: Trần Thanh Tn-MSSV: 1154020137

Thuế
GTG
T
(10%)
670.585 67.059
409.26
4.092.666
7
264.04
2.640.430
3
145.22
1.452.236
4
Chi phí
trước
thuế

Chi phí
sau thuế
737.644
4.501.93
3
2.904.47
3
1.597.46
0
Trang 20



Lập và thẩm định dự án xây dựng
Chi phí thẩm tra tính hiệu quả và
tính khả thi của dự án đầu tư
Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật
Chi phí thẩm tra dự tốn cơng trình
Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh
giá hồ sơ dự thầu thi công xây
dựng

3
4
5
6
7

Chi phí giám sát thi cơng xây dựng

GVHD: Ths.Nguyễn Thị Hạnh Tâm

0,02%*Gxd

83.823

0,044% * Gxd
0,042% * Gxd

184.411
176.029


18.441
17.603

202.852
193.632

0,038% *
Gxd

159.264

15.926

175.190

0,882% *
Gxd

3.696.602

369.66 4.066.26
0
2
897.95 9.961.33
9.063.381
6
7

TỔNG

5. Chi phí khác:

Chi phí khác có liên quan đến dự án được lấy theo tỉ lệ chi phí xây dựng và được lấy
trong thơng tư 176/2011TT – BTC, lệ phí thẩm định dự án đầu tư. Chi phí thẩm định thiết
kế kĩ thuật được quy định trong Nghị định số 12/2009/NĐ-CP, ngồi ra cịn có một số lệ
phí và phí khác được đua ra trong các quy định của pháp luật.

-

BẢNG CHI PHÍ KHÁC
Đơn vị: ngàn đồng

Các chi phí khác

STT

1
2
3
4
5
6

Lệ phí thẩm định dự án
đầu tư
Lệ phí thẩm định thiết kế
kỹ thuật
Lệ phí thẩm định tổng dự
tốn
Chi phí bảo hiểm xây

dựng cơng trình
Chi phí thẩm tra, phê
duyệt, quyết tốn
Chi phí kiểm tốn

Cách tính
0,0082% *
Gxd
0,0119% *
Gxd
0,0124% *
Gxd
4% * Gxd
0.071% *
Gxd
0.11% * Gxd

TỔNG

Chi phí
trước
thuế

THUẾ
(10%)

Chi phí
sau thuế

34.368


3.437

37.804

49.875

4.987

54.862

51.970
5.197
57.167
16.764.63 1.676.46
5
3 18.441.098
297.572
29.757
327.329
461.027
46.103
507.130
17.659.44 1.765.94
7
5 19.425.392

6. Chi phí dự phịng:
BẢNG CHI PHÍ DỰ PHỊNG
ST

T

Nội dung

Ký hiệu

SVTH: Trần Thanh Tn-MSSV: 1154020137

Chỉ số giá xây dựng thực tế
2012
2013
2014

Trang 21


Lập và thẩm định dự án xây dựng

GVHD: Ths.Nguyễn Thị Hạnh Tâm

1

Chỉ số giá xây dựng thực tế
của BXD (Năm 2006 gốc)

Ixdtk

224,88

230,99


229,46

2

Nếu chọn năm 2010 làm gốc

Igoc

224,88/224,
88

230,99/224,8
8

229,46/224,8
8

Ixdtt

1,000

1,027

1,020

3
4
5


Chỉ số giá xây dựng tính
tốn
Chỉ số giá xây dựng bình
qn : Ixdbq
Mức độ trược giá trung bình
hàng năm

Ixdbq

1,01585
0,01585

V’(sau thuế) = (XL + TB + QLDA +TVXD +CPK)

487.748.97
0

Tổng thời gian XD hạng mục công trình dự kiến: T = 2 năm ( năm
2015, năm 2016)
Giả thiết thời điểm lập dự toán: Q4/2014, thời điểm khởi công XD là
Q1/2015
Kế hoạch thực hiện trong 2
năm
Năm 2015 Năm 2016
Dự kiến tỷ lệ % sử dụng chi
phí
40%
60%
Chi phí theo kế hoạch(chưa tính dự phịng
195.099.58 292.649.38

phí)- Vt
8
2
1

Chi phí dự phịng do phát
sinh 5%

2

Chi phí dự phịng yếu tố
trượt giá
CPDP do trượt giá năm 2015
CPDP do trượt giá năm 2016
Tổng chi phí dự phịng do
yếu tố trượt giá

-

24.387.448

(

T

) (

− Lva y ×  I
G D P2 =∑
V

t
t


t =1
3.091.448
9.347.823
12.439.271
Tổng CPDP

XD BQ

)

XD .t

± ∆I t

−1



36.826.719

Chi phí dự phịng được phân ra làm 2 loại là chi phí dự phịng phát sinh khối lượng và chi
phí dự phịng tăng giá. Chỉ số giá được lấy trong thông báo chỉ số giá của sở tài chính
tỉnh Quảng Ngãi. Chi phí dự phịng do phát sinh khối lượng được lấy bằng 5% tổng chi
phí xây dựng, thiết bị, chi phí dự phịng do trượt giá được tính dựa trên chỉ số giá bình
qn của 5 năm gần nhất và được tính riêng cho từng năm, số năm tính bằng số năm thực
hiện dự án.


SVTH: Trần Thanh Tuân-MSSV: 1154020137

Trang 22


Lập và thẩm định dự án xây dựng
-

-

GVHD: Ths.Nguyễn Thị Hạnh Tâm

II.2. Lập kế hoạch sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơng trình:
Căn cứ vào tiến độ thực hiện dự án ta sẽ xác định được chi phí tương ứng trong từng thời
kỳ. Vốn đầu tư được lấy từ hai nguồn đó là vốn vay từ ngân hàng thương mại và vốn chủ
sỡ hữu.
Nhu cầu vốn ban đầu, chủ đầu tư sẽ sử dụng vốn vay và vốn chủ sở hữu theo một tỷ lệ
thích hợp nhất.
CÂN ĐỐI NGUỒN VỐN
Đơn vị: Ngàn đồng
Năm
Nhu cầu sử dụng vốn
Nguồn vốn dự kiến huy động
Vốn chủ sở hữu
Vốn vay
Tổng cộng

Thời gian
Năm 2015

Năm2016
118.489.315 458.543.943

577.033.258

100.459.965
18.029.350
118.489.315

200.919.930
376.113.328
577.033.258

SVTH: Trần Thanh Tuân-MSSV: 1154020137

100.459.965
358.083.978
458543943,5

Tổng cộng

Trang 23


Lập và thẩm định dự án xây dựng

GVHD: Ths.Nguyễn Thị Hạnh Tâm

KẾ HOẠCH SỬ DỤNG VỐN
STT


Nội dung

1

Chi phí xây dựng

2

Chi phí quản lí dự
án

3

Chi phí tư vấn

4

Chi phí khác

5

Chi phí bồi
thường, GPMB

Chi phí
( ngàn đồng)
100%
419.115.86
Trước thuế

9
461.027.4
Sau thuế
55
100%
Trước thuế 4.811.450
Sau thuế
5.292.595
100%
Trước thuế 9.063.381
Sau thuế
9.969.719
100%
17.659.44
Trước thuế
7
19.425.39
Sau thuế
2
100%
Trước thuế

37.098.823

Sau thuế

40.808.706

100%
6


Chi phí dự phịng

Q 1
0%

Năm 2015
Quý 2
Quý 3
0%
0%

30%
1.443.435
1.587.779
30%
2.719.014
2.990.916
30%

30%
1.443.435
1.587.779
30%
2.719.014
2.990.916
5%

5%
240.573

264.630
5%
453.169
498.486
5%

Quý 4
10%
41.911.58
7
46.102.74
6
5%
240.573
264.630
5%
453.169
498.486
5%

5.297.834

882.972

882.972

882.972

882.972


882.972

882.972

7.063.779

5.827.618

971.270

971.270

971.270

971.270

971.270

971.270

7.770.157

75%
27.824.11
7
30.606.52
9
3%

25%


3%
1.104.80
2
1.215.28
2

20%

20%

20%

20%

10%

7.365.344

7.365.344

7.365.344

7.365.344

3.682.672

8.101.878

8.101.878


8.101.878

8.101.878

4.050.939

9.274.706
10.202.17
6
4%

Trước thuế

36.826.719

1.104.802

1.473.069

Sau thuế

40.509.39
1

1.215.282

1.620.376

SVTH: Trần Thanh Tuân-MSSV: 1154020137


Quý 1
25%
104.778.96
7
115.256.86
4
5%
240.573
264.630
5%
453.169
498.486
5%

Đơn vị: Ngàn đồng
Năm 2016
Quý 2
Quý 3
Quý 4
25%
30%
10%
104.778.96 125.734.76 41.911.58
7
1
7
115.256.86 138.308.23 46.102.74
4
7

6
5%
5%
15%
240.573
240.573
721.718
264.630
264.630
793.889
5%
5%
15%
453.169
453.169
1.359.507
498.486
498.486
1.495.458
5%
5%
40%

Trang 24


Lập và thẩm định dự án xây dựng
Trước thuế
Tổng chi phí
Sau thuế

Tổng cộng

Trước thuế
Sau thuế

524.575.68
9
577.033.25
8
524.575.68
9
577.033.25
8

38.389.20
2
42.228.12
3

SVTH: Trần Thanh Tuân-MSSV: 1154020137

15.793.19
6
17.372.51
6

2.681.51
5
2.949.66
7


GVHD: Ths.Nguyễn Thị Hạnh Tâm
50.853.64
5
55.939.00
9

113.721.02
5
125.093.12
7

113.721.02
5
125.093.12
7

134.676.81
8
148.144.50
0

107.717.559

416.858.130

118.489.315

458.543.943


Trang 25

54.739.26
2
60.213.18
8


×