Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

soan giao an theo chủ đề: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN CƠ NĂNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.5 KB, 7 trang )

PHIẾU HỌC TẬP
Nhóm Vật lý TX Ba Đồn

Nhiệm vụ: Thực hiện các bước dưới đây.
Bước 1: Xây dựng các chủ đề của bộ môn đáp ứng yêu cầu tổ chức hoạt động dạy học cực theo định hướng phát triển năng
lực HS.
Bước 2: Xác định chuẩn kiến thức, kĩ năng, thái độ của chủ đề theo chương trình hiện hành trên quan điểm mới là định
hướng phát triển năng lực HS
Bước 3: Xây dựng tiến trình tổ chức hoạt động dạy học chủ đề (thông qua các câu hỏi, bài tập, nhiệm vụ ..) nhằm hướng tới
những năng lực đã xác định (theo mẫu 1 dưới đây).
Bước 4: Xây dựng hệ thống các câu hỏi, bài tập, nhiệm vụ yêu cầu HS phải làm qua đó có thể kiểm tra, đánh giá trình độ
phát triển năng lực của HS sau khi học tập chủ đề (theo mẫu 2 dưới đây).

Hình thức học tập:


STT
nội
dung
dạy
học
1

Thảo luận 2 người, sau đó thảo luận nhóm để thống nhất đáp án và viết vào giấy Ao hoặc trên máy tính.
Đại diện nhóm trình bày và thảo luận trước lớp theo yêu cầu dưới đây.
Tên chủ đề: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN CƠ NĂNG
Các hoạt động HS cần thực
Năng lực thành phần
Mục tiêu được phát
Chuẩn KT, KN
hiện trong từng nội dung để của năng lực chuyên biệt biểu theo quan điểm


quy định
phát triển năng lực thành
vật lí được hình thành
phát triển năng lực
Các nội dung dạy học
trong chương
phần chuyên biệt vật lí (trả
tương ứng khi HS hoạt
trong chủ đề
trình
lời câu hỏi, làm bài tập, thí
động
nghiệm, giải quyết nhiệm
vụ)
Phát biểu được
K1:
K1:
Vật chỉ chịu tác dụng của HĐ 1:
định luật cơ năng


lực thế thì cơ năng bảo toàn

- Nghe giảng về định luật

bảo toàn cơ năng

Trình bày được nội dung
của định luật BTCN.


HĐ 2 :

K2:

- Thảo luận nhóm đưa ra các

ví dụ thực tế, vận dụng định
luật BTCN để giải thích.

2

Vận dụng định luật
bảo toàn cơ năng
để giải được bài
toán chuyển động
của một vật.

• Biết chỉ ra điều kiện áp
HĐ 3: Vận dụng ĐLBTCN
dụng định luật BTCN.
- Mối quan hệ giữa động năng
• Biết cách tính động năng
và thế năng?
và thế năng, cơ năng.
- Áp dụng BTCN cho trường
hợp chỉ có lực thế và công
của lực không phải lực thế
bằng 0.

Trình bày được nội

dung của định luật
BTCN,

P2: Mô tả được một
số hiện tượng trong
thực tế liên quan đến
K3: Sử dụng các định luật đl BTCN.
BTCN để giải các bài toán K4: Vận dụng định
luật BTCN để giải
chuyển động của vật, bài
thích một số hiện
toán dao động
tượng trong thực tế
K 4:- Lấy được ví dụ thực P6: Chỉ ra điều kiện lí
tiễn biểu hiện cơ năng bảo tưởng áp dụng BTCN
K1.
toàn
Nêu được cơ năng
- Giải thích được một số
của vật là gì và kể
hiện tượng thường gặp
trong đời sống và kĩ thuật được một số ví dụ về
liên quan đến bảo toàn cơ cơ năng.
năng.
K4:
P3: Tìm kiếm, xử lí thông
tin về vai trò của các định Lấy được ví dụ thực
tiễn biểu hiện cơ
luật BTCN trong lịch sử
vật lí, trong đời sống và kĩ năng được bảo toàn

thuật.
- Giải thích được một
P5: Sử dụng các công cụ
số hiện tượng thường
toán học để giải các bài
gặp trong đời sống và
toán vật chuyển động.
kĩ thuật liên quan đến
X3: Lựa chọn, phân biệt
BTCN.
được các khái niệm động
năng, thế năng, cơ năng.
Lựa chọn được trường
hợp vật chịu Alực không thế
=0
Chỉ ra được điều kiện vận
dụng ĐLBTCN


C6: trình bày được tầm
quan trọng của định luật
BTCN tới sự phát triển
của vật lí

Mẫu 2: Hệ thống các câu hỏi, bài tập, nhiệm vụ yêu cầu HS phải làm qua đó có thể đánh giá trình độ phát triển năng lực của HS trong
và sau khi học tập chủ đề
Nhóm năng
lực thành
phần
(NLTP)


Năng lực thành phần
trong môn Vật lí

Nhóm NLTP HS có thể:
liên quan - K1: Trình bày được kiến thức về các
đến sử dụng hiện tượng, đại lượng, định luật,
kiến thức
nguyên lí vật lí cơ bản, các phép đo,
vật lí
các hằng số vật lí.
- K2: Trình bày được mối quan hệ giữa
các kiến thức vật lí.
- K3: Sử dụng được kiến thức vật lí để
thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- K4: Vận dụng (giải thích, dự đoán,
tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá
giải pháp … ) kiến thức vật lí vào các
tình huống thực tiễn.

Nội dung câu hỏi, bài tập hay nhiệm vụ yêu cầu HS phải làm qua đó có thể
đánh giá trình độ phát triển năng lực của HS

K1
Phát biểu và nêu ý nghĩa của định luật BTCN.
K2
Vẽ một bản đồ khái niệm để thể hiện mối quan hệ giữa các khái niệm sau: Động
năng, thế năng, cơ năng.
K3
1.3 Thả một vật rơi tự do. Hãy chọn đáp án đúng?

A. Động năng giảm, thế năng tăng
B. Động năng giảm, thế năng giảm
C. Động năng tăng, thế năng tăng
D. Động năng tăng, thế năng giảm
K4
1.3-2. Một đồng hồ quả lắc đang hoạt động. Chọn đáp án đúng
a) Trường hợp 1: Có lực cản không khí.
A. Đồng hồ hoạt động mãi mãi.
B. Động năng và thế năng biến đổi qua lại liên tục.
C. Cơ năng không bảo toàn
b) Trường hợp 2: Bỏ qua ma sát
A. Đồng hồ hoạt động mãi mãi.
B. Động năng và thế năng biến đổi qua lại liên tục.


C. Cơ năng không bảo toàn.
1.4-1. Giải thích các trường hợp sau:
a. Đặt 3 vật trên một mặt phẳng nghiêng:
- Vật 1 có mặt tiếp xúc gồ ghề sẽ trượt được đoạn đường ngắn nhất
- Vật 2 có mặt tiếp xúc nhẵn bóng sẽ trượt được đoạn đường trung bình
- Vật 3 lăn xuống mặt phẳng nghiêng sẽ đi được đoạn đường dài nhất.
b. Để chuyển ngói lên lợp mái nhà, người đứng dưới ném ngói lợp lên cho người
ngồi trên mái chup một cách dễ dàng. Vì sao khi dỡ mái nhà người trên mái không
ném cho người ở dưới chụp?
Nhóm NLTP
về phương pháp (tập
trung vào năng lực
thực nghiệm
và năng lực
mô hình

hóa)

-

HS có thể:
P1: Đặt ra những câu hỏi về một sự
kiện vật lí.
P2: mô tả được các hiện tượng tự
nhiên bằng ngôn ngữ vật lí và chỉ ra
các quy luật vật lí trong hiện tượng
đó.
P3: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và
xử lí thông tin từ các nguồn khác
nhau để giải quyết vấn đề trong học
tập vật lí.
P4: Vận dụng sự tương tự và các mô
hình để xây dựng kiến thức vật lí.
P5: Lựa chọn và sử dụng các công cụ
toán học phù hợp trong học tập vật lí.
P6: chỉ ra được điều kiện lí tưởng của
hiện tượng vật lí.
P7: đề xuất được giả thuyết; suy ra các
hệ quả có thể kiểm tra được.
P8: xác định mục đích, đề xuất
phương án, lắp ráp, tiến hành xử lí kết
quả thí nghiệm và rút ra nhận xét.
P9: Biện luận tính đúng đắn của kết

P3:
2.3-1. Tìm kiếm thông tin và trình bày về vai trò của định luật BTCN trong lịch sử

phát triển vật lí. Dưới đây là Rubric đánh giá bài trình bày về vai trò của định luật
BTCN trong lịch sử vật lí.
Tiêu chí
1
Mức độ phong phú của nội
dung

Đưa ra được một số ví dụ đơn lẻ về sự
ảnh hưởng của định luật BTCN

Đưa ra được sự thay
lí trước và sau khi có

Mức độ chính xác của nội dung

Các nội dung chính đưa ra đều không
chính xác

Các nội dung chính

Độ tin cậy nguồn thông tin

Không có trích dẫn nguồn thông tin

Có trích dẫn nhưng k
thông tin

Sử dụng ngôn ngữ vật lí

Sử dụng lẫn lộn ngôn ngữ vật lí với ngôn Sử dụng ngôn ngữ v

ngữ đời sống
trọng liên quan đến c
Sử dụng văn bản viết, chủ yếu dùng chữ Sử dụng văn bản viế
hình vẽ, ảnh chụp m

Hình thức trình bày

K4+P5
2.5-1. Một vật rơi tự do từ độ từ độ cao 120m. Lấy g=10m/s2 . Bỏ qua sức cản .Tìm độ cao mà ở đó
động năng của vật lớn gấp đôi thế năng.
2.5-2. Một vật rơi tự do từ độ cao 10 m so với mặt đất . Lấy g = 10 m/s 2. Ở độ cao nào so


với mặt đất thì vật có thế năng bằng động năng ?

quả thí nghiệm và tính đúng đắn các
2.5-3. Một vật trượt không vận tốc đầu từ đỉnh dốc dài 10 m, góc nghiêng giữa mặt dốc
kết luận được khái quát hóa từ kết quả và mặt phẳng nằm ngang là 30o. Lấy g = 10 m/s2. Tính vận tốc của vật ở chân dốc trong
thí nghiệm này.
các trường hợp bỏ qua ma sát.
2.5-4. Một quả cầu có khối lượng m lăn không vận tóc đầu từ
nơi có độ cao h, qua một vòng xiếc bán kính R. Bỏ qua ma sát.
a. Tính lực do quả cầu nén lên vòng xiếc ở vị trí M, xác định bởi
góc α (hình vẽ 5 )
b. Tìm h nhỏ nhất để quả cầu có thể vượt qua hết vòng xiếc.

α

h


Hình 5

2.5-5. Cho hệ vật như hình vẽ. Lò xo có khối lượng không đáng
kể có độ cứng K = 40M/m, vật M = 400g có thể trượt không ma
sát trên mặt phẳng nằm ngang. Khi hệ đang ở trạng thái cân
bằng, dùng một vật có khối lượng m = 100g bắn vào M theo
phương ngang với vận tốc v0 = 1m/s (Hình 7). Biết va chạm là hoàn toàn
đàn hồi trực diện. Hãy tìm:
a. Vận tốc của các vật ngay sau va chạm.
b. Độ nén cực đại của lò xo.

h
Hình 8

l

k

m


Nhóm NLTP HS có thể:
trao đổi
- X1: trao đổi kiến thức và ứng dụng
thông tin
vật lí bằng ngôn ngữ vật lí và các
cách diễn tả đặc thù của vật lí.
- X2: phân biệt được những mô tả các
hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ
đời sống và ngôn ngữ vật lí (chuyên

ngành).
- X3: lựa chọn, đánh giá được các
nguồn thông tin khác nhau.
- X4: mô tả được cấu tạo và nguyên tắc
hoạt động của các thiết bị kĩ thuật,
công nghệ.
- X5: Ghi lại được các kết quả từ các
hoạt động học tập vật lí của mình
(nghe giảng, tìm kiếm thông tin, thí
nghiệm, làm việc nhóm… ).
- X6: trình bày các kết quả từ các hoạt
động học tập vật lí của mình (nghe
giảng, tìm kiếm thông tin, thí nghiệm,
làm việc nhóm… ) một cách phù hợp.
- X7: thảo luận được kết quả công việc
của mình và những vấn đề liên quan
dưới góc nhìn vật lí.
- X8: tham gia hoạt động nhóm trong
học tập vật lí.
Nhóm NLTP HS có thể:
liên quan - C1: Xác định được trình độ hiện có về
đến cá thể
kiến thức, kĩ năng , thái độ của cá
nhân trong học tập vật lí.
- C2: Lập kế hoạch và thực hiện được
kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch học tập
vật lí nhằm nâng cao trình độ bản

K4+ X1
2.5-1. Một vật rơi tự do từ độ từ độ cao 120m. Lấy g=10m/s2 . Bỏ qua sức cản .Tìm độ cao mà ở đó

động năng của vật lớn gấp đôi thế năng.

1.3-2. Một đồng hồ quả lắc đang hoạt động. Chọn đáp án đúng
a) Trường hợp 1: Có lực cản không khí.
A. Đồng hồ hoạt động mãi mãi.
B. Động năng và thế năng biến đổi qua lại liên tục.
C. Cơ năng không bảo toàn
b) Trường hợp 2: Bỏ qua ma sát
A. Đồng hồ hoạt động mãi mãi.
B. Động năng và thế năng biến đổi qua lại liên tục.
C. Cơ năng không bảo toàn.


-

-

-

-

thân.
C3: chỉ ra được vai trò (cơ hội) và hạn
chế của các quan điểm vật lí đối trong
các trường hợp cụ thể trong môn Vật
lí và ngoài môn Vật lí.
C4: so sánh và đánh giá được - dưới
khía cạnh vật lí- các giải pháp kĩ thuật
khác nhau về mặt kinh tế, xã hội và
môi trường.

C5: sử dụng được kiến thức vật lí để
đánh giá và cảnh báo mức độ an toàn
của thí nghiệm, của các vấn đề trong
cuộc sống và của các công nghệ hiện
đại.
C6: nhận ra được ảnh hưởng vật lí lên
các mối quan hệ xã hội và lịch sử.



×