Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Đề thi thử THPT quốc gia môn sinh học của trường THPT quảng xương thanh hóa năm 2016 lần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.2 KB, 15 trang )

Trường THPT Quảng Xương -Thanh Hóa

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1
NĂM HỌC 2015 – 2016
MÔN: SINH

Câu 1: Trong 64 bộ ba mã di truyền có 3 bộ ba khơng mã hóa cho axit amin nào. Các bộ ba đó là:
A. AUG , UGA, UAG
B. AUG , UAA, UGA
C. AUU, UAA , UAG
D. UAG , UAA, UGA
Câu 2: Một loài thực vật, cặp NST số 3 mang cặp gen Aa. Cặp NST số 5 mang cặp gen Bb. Nếu ở tất cả các
tế bào, cặp NST số 3 không phân li trong giảm phân II, cặp NST số 5 phân li bình thường thì cơ thể có kiểu
gen Aabb giảm phân có thể tạo ra các loại giao tử:
A. Aab, aab, b
B. Aab , b , Ab , ab
C. AAB, abb, A, a
D. Abb , abb, Ab , ab
Câu 3: Ở lồi thực vật, tính trạng màu sắc hoa do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 NST khác nhau có cả gen
A và B trong kiểu gen cho hoa tím thiếu 1 trong 2 gen A hoặc B thì quy định hoa vàng kiểu gen aabb quy
định hoa trắng. Ở một quần thể đang cân bằng về di truyền, tần số alen A là 0.3 và B có tần số 0.7, tính theo
lí thuyết tỉ lệ hoa màu vàng trong quần thể là:
A. 4,59%
B. 44,59%
C. 49,18%
D. 58%
Câu 4: Đặc điểm di truyền của các đoạn intrôn là gì?
A. Đoạn gen chứa trình tự nucleotit đặc biệt giúp mARN nhận biết được mạch gốc của gen để tiến hành
phiên mã
B. Những trình tự nucleotit có khả năng phiên mã nhưng khơng có khả năng dịch mã
C. Đoạn trình tự n ucleotit mang thơng tin di truyền có trên mạch mã gốc của gen


D. Các đoạn gen mã hóa các axit amin khơng có khả năng phiên mã nhưng đưc dùng để dịch mã
Câu 5: Ở một loài thực vật alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B
quy định quả trịn trội hồn tồn so với alen b quy định quả dài. Cho giao phối 2 cây thuần chủng cùng lồi
(P) khác nhau về hai cặp tính trạng, tương phản thu được F1 gồm toàn cây thân cao, quả tròn. Cho F1 tự thụ
phấn thu được F2 gồm 4 kiểu hình, trong đó 50,16% cây thân cao, quả trịn. Biết rằng trong q trình giảm
phân hình thành giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Kiểu gen và tần số
hoán vị gen của F1 là:
AB
Ab
AB
Ab
A.
; f = 8%
B.
; f = 16%
C.
; f = 16%
D.
; f = 8%
ab
aB
ab
aB
Câu 6: Trình tự mARN như sau: 5’ - AUG GGG UGX XAU UUU – 3’ mã hóa cho một chuỗi polipeptit
gồm 5 axit amin. Dạng đột biến thay thế
nào dẫn đến polipeptit này chỉ còn lại 2 axit amin?
A. Thay thế A ở bộ ba đầu tiên bằng X
B. Thay thế X ở bộ ba thứ ba bằng A
C. Thay thế G ở bộ ba đầu tiên bằng A
D. Thay thế U ở bộ ba đầu tiên bằng A

Câu 7: Khi nói về đặc điểm của mức phản ứng, nhận xét nào dưới đây là khơng đúng?
A. Tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp , tính trạng số lượng có số lượng có mức phản ứng rộng
B. Trong một kiểu gen, các gen có cùng chung một mức phản ứng
C. Mức phản ứng về từng tính trạng thay đổi tùy theo kiểu gen của từng giống
D. Mức phản ứng là giới hạn thường biến của một kiểu gen trước những điều kiện môi trường khác nhau
Câu 8: Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự thụ phấn được
F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ, trong đó có 2 quả kiểu gen đồng hợp và 1 quả có
kiểu gen dị hợp từ số quả đó ở F1 là:
3
2
4
1
A.
B.
C.
D.
32
9
27
32
Câu 9: Khi nói về q trình dịch mã, người ta đưa ra một số nhận xét sau đây:


1. Trong quá trình dịch mã mARN, thường gắn với từng ribôxôm riêng rẽ.
2. Dịch mã diễn ra chủ yếu ở trong tế bào chất trên mạng lưới nội chất trơn nơi khơng có các ribơxơm gắn
vào.
3. mARN thường gắn với một nhóm riboxom tạo thành pơliribơxơm giúp tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin.
4. Khi ribôxôm tiếp xúc với mã mở đầu trên mARN thì quá trình dịch mã sẽ hoàn tất.
Số phát biểu đúng là:
A. 3

B. 2
C. 1
D. 4
Câu 10: Bộ lông của gà được xác định bởi 2 cặp gen khơng alen di truyền độc lập. Trong đó A quy định
lơng có màu, alen lặn tương ứng a quy định màu lơng trắng; cặp gen cịn lại gồm 2 alen B và b, trong đó B át
chế màu (cho màu lơng trắng) cịn b khơng át chế màu. Cho nịi gà thuần chủng có kiểu gen AAbb lai với
nịi aaBB được F1 đồng tính. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở thế hệ F2 là:
A. 9 trắng : 7 lông màu
B. 9 lông màu : 7 lông trắng
C. 13 lông màu : 3 lông trắng
D. 13 lông trắng : 3 lông màu
Câu 11: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về đột biến số lượng NST?
A. Đột biến đa bội chủ yếu gặp ở những loài động vật bậc cao
B. Đa bội là dạng đột biến liên quan đến số lượng của tất cả các cặp NST trong tế bào
C. Lệch bội là những biến đổi về số lượng NST xảy ra ở một hay một số cặp nào đó
D. Đột biến đa bội gồm 2 dạng tự đa bội và dị đa bội
Câu 12: Cho phép lai AaBbDd x AaBbdd cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và các cặp tính trạng
đều trội lặn hồn tồn thì tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 cặp tính trạng ở F1 là:
3
1
3
1
A.
B.
C.
D.
32
32
16
16

Câu 13: Ở một lồi thực vật NST có trong nội nhũ 3n =18. Số thể ba kép khác nhau có thể được tìm thấy
trong quần thể của loài trên là bao nhiêu?
A. 36
B. 15
C. 6
D. 20
Câu 14: Ở mèo, A lông xám, a lông đen, B lông dài, b lông ngắn; D mắt đen, d mắt xanh. Các gen này đều
nằm trên NST thường, cặp gen Aa và Bb thuộc nhóm gen liên kết. Tiến hành 2 phép lai từ những con mèo
cái F1 kiểu hình lơng xám, dài, mắt đen dị hợp cả 3 cặp gen.
AB
+ Phép lai 1 F1 x
Dd thu được ở thế hệ lai có 5% mèo lơng đen, ngắn, mắt xanh
ab
Ab
+ Phép lai 2: F1 x
Dd ở thế hệ lai thu được mèo lơng xám, ngắn, mắt đen có tỉ lệ là bao nhiêu? (Biết
aB
khơng có đột biến xảy ra và các diễn biến trong giảm phân của các mèo cái F1 đều giống nhau, mèo đực
không xảy ra hoán vị).
A. 5%
B. 1,25%
C. 12,5 %
D. 18,75%
Câu 15: Đặc điểm nào sau đây không phải của mã di truyền?
A. Mã di truyền thống nhất ở hầu hết các loài sinh vật
B. Mã di truyền mang tính bán bảo tồn , trong quá trình đọc mã chúng giữ lại một nửa
C. Mã di truyền được đọc một cách liên tục từng cụm bộ ba một mà không chồng gối lên nhau
D. Mỗi bộ ba trong mã di truyền chỉ mã hóa cho một axit amin nhất định
Câu 16: Khi cho lai giữa 2 thứ hoa màu đỏ với thứ hoa màu vàng thu được F1 toàn hoa màu lục. Cho F1 tự
thụ phấn được F2 có: 165 cây hoa màu lục; 60 cây hoa màu đỏ; 54 cây hoa màu vàng; 18 cây hoa màu trắng.

Đây là kết quả của quy luật:
A. Tương tác át chế trội
B. Phân li độc lập
C. Tương tác át chế lặn
D. Tương tác bổ sung
Câu 17: Ở cà chua, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn với alen a quy định quả bầu dục. Tiến hành lai
cây cà chua tam nhiễm AAa với cây cà chua lưỡng bội dị hợp tử được tỉ lệ cây cà chua quả tròn thể 3 trạng
thái dị hợp của đời con là:
5
1
1
5
A.
B.
C.
D.
12
6
2
6


Câu 18: Ở một tế bào vi khuẩn, một gen có 2400 nuclêơtit và 3120 liên kết hiđrơ. Sau khi đột biến ở một
cặp nuclêôtit gen đột biến này tự nhân đôi 2 lần và đã sử dụng của môi trường 1440 ađênin và 2163 guanin.
Số liên kết hiđrô của gen đột biến là:
A. 3117
B. 3122
C. 3118
D. 3123
Câu 19: Các bộ ba trên ADN khác nhau bởi:

1. Số lượng nuclêơtít
2. Thành phần nuclêơtit
3. Trình tự các nuclêơtit
4. Số lượng liên kết Photphodieste
Câu trả lời đúng là:
A. 2 và 3
B. 1 và 3
C. 1 và 4
D. 3 và 4
Câu 20: Quá trình tự nhân đơi của ADN ở sinh vật nhân sơ có các đặc điểm:
1. Diễn ra nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc bán bảo toàn
2. Cả 2 mạch đơn đều làm khuôn để tổng hợp mạch mới.
3. Mạch đơn mới được tổng hợp theo chiều 3→5
4. Khi phân tử ADN tự nhân đôi cả 2 mạch mới đều phát triển dần với sự hoạt động của các chạc chữ Y trên
các đơn vị tái bản;
5. Qua một số lần nhân đơi tạo ra 2 phân tử ADN con có cấu trúc giống nhau và giống với ADN mẹ.
Số phát biểu sai là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 21: Phân tử mARN có tỉ lệ loại nuclêơtit như sau A: G: X = 3:1:4. Tính theo lí thuyết tỉ lệ bộ ba có
chứa 2 nuclêơtit loại A là:
A. 26,37%
B. 27,36%
C. 8,79%
D. 7,98%
Câu 22: Khi so sánh điểm khác nhau giữa cấu trúc ADN với cấu trúc ARN, người ta đưa ra một số nhận xét
sau đây:
1. ADN có cấu tạo 2 mạch cịn ARN có cấu trúc 1 mạch.

2 ADN có cấu tạo theo ngun tắc bổ sung cịn ARN thì khơng.
3 Đơn phân của ADN có đường và thành phần bazơ nitơ khác với đơn phân của ARN.
4. ADN có khối lượng và kích thước lớn hơn ARN.
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 23: Một quần thể thực vật có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát (P) là 0.25AA; 0.4Aa; 0,35aa. Tính
theo lí thuyết cấu trúc di truyền của quần thể sau 3 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc sẽ là:
A. 0,425 AA: 0,05 Aa : 0,525 aa
B. 0,25 AA: 0,4 Aa : 0,35 aa
C. 0,375 AA: 0,1 Aa : 0,525 aa
D. 0,35 AA: 0,2 Aa : 0,45 aa
Câu 24: Số lượng alen của gen A, B và C lần lượt là 2 alen, 3 alen, 5 alen biết các gen đều nằm trên các cặp
NST thường khác nhau và không cùng một nhóm liên kết trong quần thể số kiểu gen đồng hợp về tất cả các
gen và số kiểu gen dị hợp về tất cả các gen lần lượt là:
A. 30 và 90
B. 30 và 180
C. 30 và 30
D. 30 và 60
Câu 25: Ở cà chua, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng. Cho lai giữa 2
cây tứ bội thì đời con F1 có sự phân li về kiểu hình là 11đỏ : 1 trắng. Kiểu gen của 2 cây cà chua đem lai là:
A. AAaa x Aaaa
B. AAAa x AAAa
C. AAaa x AAaa
D. Aaaa x Aaaa
Câu 26: Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân chuẩn được cấu tạo nhiễm sắc gồm:
1. ARN
2. Prôtêin loại histon

3. ADN
4. Lipit


Các thành phần có trong NST ở sinh vật nhân chuẩn là:
A. 2 và 4
B. 2 và 3
C. 1 và 3
D. 1 và 4
Câu 27: Ruồi giấm gen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với a thân đen, gen B quy định cánh dài là
trội hoàn so với b cánh ngắn, gen D mắt đỏ là trội hoàn toàn so với d mắt trắng.Cho phép lai giữa ruồi giấm
AB D d
AB D
X X với ruồi giấm
X Y được F1 có kiểu hình thân đen, cánh ngắn, mắt trắng bằng 5%.
ab
ab
Theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội ở đời con F1 là:
A. 52,5%
B. 25%
C. 17,5%
D. 7,5%
Câu 28: Các phát biểu với đột biến đảo đoạn NST .
1. Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên NST
2. Làm giảm tăng số lượng gen trên NST
3. Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết.
4 .Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. 2 và 4
B. 1 và 2

C. 2 và 3
D. 1 và 4
Câu 29: Điểm khác nhau cơ bản nhất giữa gen cấu trúc và gen điều hòa là:
A. Về cấu trúc gen
B. Về khả năng phiên mã của gen
C. Chức năng của protein do gen tổng hợp
D. Về vị trí phân bố của gen
Câu 30: Trong phép lai giữa cây đậu hoa đỏ và cây đậu hoa trắng được F1 thu được đồng loạt cây đậu hoa
đỏ. Kết luận nào sau đây là hồn tồn chính xác?
A. Tính trạng ở F1 là tính trạng trội do một gen quy định
B. Tính trạng hoa đỏ là tính trạng trội hồn tồn so với tính trạng hoa trắng
C. Cây đậu hoa đỏ và cây đậu hoa trắng ở bố, mẹ thuần chủng
D. Cho F1 tự thụ phấn thì F2 sẽ cho tỉ lệ kiểu hình là 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
Câu 31: Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và đều có kiểu gen dị hợp về nhóm máu. Nếu họ sinh 2 đứa con
thì xác suất đẻ 1 đứa có nhóm máu A là con trai và 1 đứa có nhóm máu O là con gái bằng bao nhiêu?
3
3
3
3
A.
B.
C.
D.
8
16
32
64
Câu 32: Gen cấu trúc ở sinh vật nhân thật có số liên kết hóa trị giữa các nuclêơtit là 2998, hiệu số giữa A
với một nuclêôtit khác là 10%. Trong đó các đoạn intron số nuclêơtit loại A = 300; G= 200. Trong đoạn mã
hóa axit amin của gen có số lượng từng loại nuclêơtit là:

A. A= T = 300 ; G = X = 700
B. A= T = 600 ; G = X = 400
C. A= T = 300 ; G = X = 200
D. A= T = 150 ; G = X = 100
Câu 33: Loại đột biến cấu trúc NST có thể làm tăng số lượng gen trên NST là:
A. Lặp đoạn , chuyển đoạn
B. Đảo đoạn , chuyển đoạn
C. Mất đoạn , chuyển đoạn
D. Lặp đoạn , đảo đoạn
Câu 34: Biết rằng tính trạng màu sắc lông do 2 cặp gen Aa và Bb quy định tính trạng về kích thước lơng do
một cặp gen Dd quy định. Khi lai 2 nòi thú thuần chủng, F1 đều thu được kiểu hình lơng trắng, dài. Cho F1
lai phân tích thì thu được ở đời con tỉ lệ sau: 25% lông trắng, dài; 25% lông trắng ,ngắn; 20% lông đen,
ngắn; 20% lông xám, dài, 5% lông xám, ngắn, 5% lông đen, dài . Biết rằng lông ngắn do gen lặn quy định.
Kết quả phép lai cho thấy:
A. Kiểu gen của cơ thể lai F1 có dạng AaBD/bd ; f = 20%
B. Kiểu gen của cơ thể lai F1 có dạng AaBd/bD ; f = 20%
C. Giao tử mang tồn gen lặn từ F1 là giao tử hốn vị và chiếm 15 %
D. Giao tử mang toàn gen lặn từ F1 là giao tử liên kết và chiếm 25 %
Câu 35: Phân tử ADN của sinh vật nhân thực khi thực hiện q trình tự nhân đơi hình thành 3 đơn vị tái
bản. Đơn vị tái bản 1 có 13 đoạnOkazaki, đơn vị tái bản 2 có 15 đoạnOkazaki, đơn vị tái bản 3 có 17
đoạnOkazaki. Số đoạn ADN mồi cần cung cấp trong quá trình tái bản trên là:


A. 42
B. 48
C. 39
D. 51
Câu 36: Enzim bẻ gãy các liên kết hiđrơ trong q trình nhân đơi ADN là:
A. Ligaza
B. Amylaza

C. Helicaza
D. AND polimeraza
Câu 37: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do 2 gen khơng alen phân li độc lập quy định. Trong
kiểu gen, khi có đồng thời cả 2 loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một loại gen trội A hoặc B thì
cho hoa hồng, cịn khi khơng có alen trội thì cho hoa trắng. Cho cây hoa hồng thuần chủng giao phấn với
cây hoa đỏ (P) thu được F1 gồm 50% cây hoa hồng. Biết rằng khơng xảy ra đột biến, theo lí thuyết, các phép
lai nào sau đây phù hợp với tất cả các thông tin trên:
1. AAbb x AaBb
2. aaBB x AaBb
3.AAbb x AaBB
4. AAbb x AABb
5. aaBa x AaBB
6. Aabb x AABb
Đáp án đúng là:
A. 2,4,5,6
B. 3,4,6
C. 1,2,3,5
D. 1,2,4
Câu 38: Ở 1 loài động vật, xét 2 cặp gen nằm trên cùng một cặp NST thường. Cho 2 cá thể giao phối với
nhau thu được F1. Trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội và số cá thể có
kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả 2 kiểu gen trên đều chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến, quá trình
giảm phân ở cả 2 giới là như nhau. tính theo lí thuyết, ở F1 có số cá thể có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen
trên chiếm tỉ lệ:
A. 2%
B. 4%
C. 8%
D. 26%
Câu 39: Bệnh mù màu đỏ, lục và bệnh máu khó đơng là do 2 gen lặn không alen m và h trên NST X quy
định, các len bình thường tương ứng là M và H. Người phụ nữ bình thường kết hơn với người đàn ông
không bị bệnh mù màu nhưng bị máu khó đơng. Họ có khả năng sinh con trai khơng mắc cả 2 bệnh trên là

20, 5%. Nhận định nào sau đây đúng?
A. Họ có khả năng sinh con giá bị bệnh mù màu máu đơng bình thường với tỉ lệ 12,5%
B. Con trai nhận alen quy định mắt bình thường từ bố và alen quy định máu đơng bình thường từ mẹ
C. Mẹ có kiểu gen XMH Xmh và xảy ra với tần số 10%
D. Họ có thể sinh con gái nhìn bình thường bị mắc bệnh máu khó đơng với tỉ lệ 25 %
Câu 40: Gen mã hóa prơtêin điển hình có 3 vùng trình tự nuclêơtit là vùng điều hịa, vùng mã hóa và vùng
kết thúc. Vùng mã hóa gồm bộ ba có các đặc điểm:
A. Mang thơng tin mã hóa axit amin
B. Mang tín hiệu mở đầu q trình dịch mã
C. Mang tín hiệu mở đầu q trình phiên mã
D. Mang tín hiệu kết thức q trình dịch mã
Câu 41: Khi nói về đột biến cấu trúc NST, phát biểu nào sau đây đúng:
A. Đột biến đảo đoạn làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác
B. Đột biến chuyển đoạn có thể khơng làm thay đổi số lượng và thành phần gen của một NST
C. Đột biến cấu trúc NST chỉ xảy ra ở NST thường mà không xảy ra ở NST giới tính
D. Đột biến mất đoạn khơng làm thay đổi số lượng gen trên NST
Câu 42: Nói về đột biến gen:
1. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit ln dẫn đến kết thúc sớm q trình dịch mã.
2. Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
3. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêơtit.
4 Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính với thể đột biến.
5 Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4


Câu 43: Phép lai P: AaBbDd x AaBbdd. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở một số tế bào,

cặp NST mang gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình giảm
phân hình thành giao tử cái diễn ra bình thường. Theo lí thut, phép lai trên tạo ra F1 có tối đa bao nhiêu
kiểu gen:
A. 42
B. 14
C. 18
D. 56
Câu 44: Ở một lồi thực vật, tính trạng màu sắc hoa do 1 cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do cặp
gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần
chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu dược F2 gồm 4 loại
kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và
giao tử cái đều xảy ra hốn vị gen với tần số như nhau
1. F2 có 9 loại kiểu gen
2. F2 có 5 loại kiểu gen
3. Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50%
4. F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%
Trong các kiểu kết luận trên có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 45: Cho 1 số hiện tượng biến dị sau ở sinh vật thường gặp trong tự nhiên
1. Lúa lùn, cứng, có khả năng chịu được gió mạnh
2. Bàng và xoan rụng lá vào mùa đông
3. Cây ngô bị bạch tạng.
4. Cây hoa anh thảo đỏ thuần chủng khi trồng ở 35oC thì ra hoa màu trắng. Những biến dị thường biến là
A. 1 ,2
B. 1,3
C. 2,3
D. 2,4

Câu 46: Ở một loài động vật, xét 1 gen có 2 alen nằm ở vùng khơng tương đồng của NST giới tính X, alen
A quy định vảy đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định vảy trắng. Cho con cái vảy trắng lai với con đực vảy
đỏ thuần chủng (P) thu được F1 toàn con vảy đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân
li theo tỉ lệ 3 con vảy đỏ : 1 con vảy trắng, tất cả các con vảy trắng đều là con cái. Biết rằng không xảy ra đột
biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Dựa vào kết quả trên, dự đoán nào
sau đây đúng?
A. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con cái vảy trắng chiếm tỉ lệ 25%
B. F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 :2 :1
C. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con cái vảy đỏ chiếm 12,5 %
D. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con đực vảy đỏ chiếm tỉ lệ 43,75 %
Câu 47: Một alen có 915 nuclêotit Xytơzin và 4815 liên kết hiđrơ. Gen đó có chiều dài là:
A. 6630A0
B. 5730A0
C. 4080A0
D. 5100A0
Câu 48: Cho cây (P) thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn thu được F1 gồm 37.5% cây thân cao hoa đỏ , 37.5% cây
thân cao, hoa trắng, 18.75 cây thân thấp hoa đỏ, 6.25% cây thân thấp, hoa trắng. Biết tính trạng chiều cao
cây do một cặp gen quy định, tính trạng màu sắc hoa do 2 gen quy định, khơng có hốn vị gen và không xảy
ra đột biến. Nếu cho cây (P) giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen trên thì tỉ lệ phân li
kiểu hình ở đời con là:
A. 3 cây thân cao , hoa đỏ : 1 cây thân thấp , hoa trắng
B. 1 cây thân thấp , hoa đỏ : 2 cây thân cao , hoa trắng : 1 cây thân thấp , hoa trắng
C. 1 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp , hoa trắng : 2 cây thân thấp hoa trắng
D. 1 cây thân thấn , hoa đỏ : 1 cây thân thấp , hoa trắng : 1 cây thân cao , hoa đỏ : 1 cây thân cao hoa trắng .
Câu 49: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về NST giới tính ở động vật
1. NST giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục
2. NST giới tính chủ chứa các gen quy định tính trạng giới tính.
3. Hợp tử mang cặp NST giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực
4. NST giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng.



A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Câu 50: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về sự di truyền liên kết?
A. Số nhóm gen liên kết ở mỗi lồi tương ứng với số NST trong bộ NST lưỡng bội của lồi đó
B. Liên kết hồn tồn tạo điều kiện cho các gen quý có dịp tổ hợp lại với nhau
C. Các gen trên cùng một NST phân li cùng nhau và làm thành nhóm gen liên kết
D. Liên kết gen hoàn toàn làm tăng biến dị tổ hợp
ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án : D
Tron 64 bộ ba mã di truyền thì có 3 bộ ba kết thúc khơng mã hóa axit amin Ba bộ ba đó là UAG , UAA,
UGA
Câu 2: Đáp án : A
Ta có cặp NST số 3 bị rối loạn trong giảm phân II => tạo ra 3 loại giao tử có kiểu gen AA, aa , O
Cặp NST số 5 giảm phân bình thường tạo ra giao tử B , b
 Các loại giao tử có thể được tạo ra từ có thể này là : AAB, AAb, aaB, aab, B ,b
 Đáp án A
 B sai không tạo ra gia tử ab , Ab
 C sai không tạo ra giao tử A, a
 D sai do không tạo ra giao tử Ab , ab
Câu 3: Đáp án : C
Quy ước gen : A-B hoa tím ; A-bb , aaB- hoa vàng ; aabb hoa trắng
Tần số alen A = 0,3 => a = 0,7
ð Cấu trúc di truyên trong quần thể là : 0,09AA + 0,42 Aa + 0,49aa
ð A- = 0,51 , aa = 0, 49
Tần số alen B = 0,7 => b = 0,3
ð Cấu trúc di truyền trong quần thể là : 0,49 BB + 0,42 Bb + 0,09 bb
ð B- = 0,91 B- , bb = 0,09

ð Tỉ lệ hoa màu vàng trong quần thể là : 0,49 x 0,91 + 0,09 x 0,51 = 0.4459+ 0,0459 = 0, 4918 = 49, 18%
Câu 4: Đáp án : B
Đoạn intron là những đoạn trình tự nucleotit khơng mang thơng tin mã hóa axit amin , nhưng vẫn được
phiên mã
Câu 5: Đáp án : D
P thuần chủng hai cặp gen tương phản => F1 dị hợp hai cặp gen
Có cá thể có kiểu hình thân cao , quả tròn ( A-B- ) chiếm 50,16 %
ð (aa,bb) = 50,16 % - 50 % = 0,16% = 0,0016
ð Hoán vị hai bên với tần số bằng nhau
ð 0,0016 aabb = 0,04 ab x 0,04 ab
ð ab = 0,04 ab < 0,25
ð ab là giao tử hoán vị => Kiểu gen của F1 là
ð Tần số hoán vị gen là 0,04 x 2 = 0,08 = 8 %
Câu 6: Đáp án : B
Ta có :
5’ - AUG GGG UGX XAU UUU – 3’ => mã hóa cho 5 axit amin ( tính cả aa mở đầu )
Để đột biến thay thế để chuỗi polipeptit chỉ mã hóa 2 axit amin => Bộ ba (UGX) biến đổi thành bộ ba kết
thúc UGA hoặc UAG hoặc UAA .
Nếu UGX => UGA thay thế X bằng A


Nếu UGX => UAG đột biến thay thế GX thành AG
Nếu UGX => UAA đột biến thay thế GX thành AA
Câu 7: Đáp án : B
Trong cùng một kiểu gen thì các gen khác nhau có mức phản ứng khác nhau
Câu 8: Đáp án : B
Cây hoa đỏ dị hợp Aa tự thụ phấn
=> Aa x Aa → 1AA: 2 Aa : 1aa .
1
2

=> Xét cây hoa đỏ
AA : Aa .
3
3
=> Xác suất chọn được 3 quả cà chua màu đỏ , có 2 quả kiểu gen đồng hợp và 1 quả có kiểu gen dị hợp
2
2 1
2
x  ÷ x3=
3  3
9
Câu 9: Đáp án : C
1 – sai , Trong q trình dịch mã mARN , nhiều ribơxơm cùng gắn với 1 phân tử mARN .
2. Sai , dịch mã diễn ra chủ yếu ở tế bào chất trên mạng lưới nội chất hạt
3. Đúng
4. Sai , Khi ribơxơm tiếp xúc với mã mở đầu trên mARN thì quá trình dịch mã diễn ra
Câu 10: Đáp án : D
Ta có
Kiểu gen
A-bb : có màu
aabb: màu trắng
aaBA-B=> P : AAbb x aaBB
=> F1 : AaBb
=> F1 x F1 : AaBb x AaBb
=> F2 : 9 A-B- : 3 A-bb : 3 aaB- : 1 aabb
=> 13 trắng : 3 màu
Câu 11: Đáp án : A
Đột biến đa bội chỉ gặp ở các loài thực vật, hiếm gặp ở động vật
Câu 12: Đáp án : B
Ta có : AaBbDd x AaBbdd = (Aa x Aa) (Bb x Bb) (Dd xDd)

Xét riêng từng phép lai có
3
1
Aa x Aa →
A-:
aa
4
4
3
1
Bb x Bb →
B - : bb
4
4
1
1
Dd xdd →
D - : dd
2
2
2
1
1
1
Tỉ lệ kiểu hình lặn là :  ÷ x
=
2
32
4
Câu 13: Đáp án : B

Ta có nội nhũ là : 3n = 18 => n = 6
Số thể ba kép khác nhau có thể tìm thấy trong quần thể của lồi là


= 15 kiểu gen
Câu 14: Đáp án : D
Ta có
Mèo cái dị hợp 3 cặp gen là : (Aa,Bb)Dd
Xét phép lai

Dd x
Dd
3
1
Ta có Dd x Dd =>
D- :
dd
4
4
=> Xét ở thế hệ lai có : aabb dd = 5%
=> aabb = 0,05 : 0,25 = 0.2
=> Vì mèo đực khơng xảy ra hốn vị gen nên ta có : 0,4ab x 0,5 ab = 0.2 aabb
=> Hoán vị gen xảy ra ở mèo cái với tần số (0,5 – 0,4 ) x 2 = 20%
=> Kiểu gen của mèo cái là :

Dd

Xét phép lai thứ 2 có :
Dd x
Dd

Ta có
Xác suất thu được mèo lông xám, ngắn , mắt đen (A- bb D-) là :
A-bb = 0,25 – aabb = 0,25 – 0 = 0,25
A- bb D- = 0,25 × 0,75 = 0.1875 = 18.75%
Câu 15: Đáp án : B
Mã di truyền có các đặc điểm sau
Mã di truyền có tính liên tục
Mã di truyền mang tính đặc hiệu , mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho 1 axit amin
Mã di truyền mang tính thống nhất , hầu hết tất cả các sinh vật cùng chung một bộ ba di truyền
Mã di truyền mang tính thối hóa, nhiều bộ mã di truyền cũng mang thơng tin mã hóa cho 1 aa
ð B không phải là đặc điểm của mã di truyền
Câu 16: Đáp án : D
Ta có tỉ lệ phân li kiểu hình của F2 là : 9 lục : 3 màu đó : 3 màu vàng : 1 trắng
=> 16 tổ hợp => F1 dị hợp 2 cặp gen AaBb
=> Quy ước kiểu gen AaBb : cho màu lục
=> A-bb : màu đỏ
=> aaB- : màu vàng
=> aabb : màu trắng
=> tính trạng di truyền thoe kiểu tương tác bổ sung
Câu 17: Đáp án : A
Ta có phép lai
AAa x Aa
1
2
2
1
=> AAa => AA :
Aa : A : a
6
6

6
6
1
1
=> Aa =>
A:
a
2
2
=> Cây cà chua thể 3 ở trạng thái dị hợp có kiểu gen sau AAa : Aaa
=> Tỉ lệ cây cà chua quả tròn thể ba dị hợp tử là
1
2
1 1 2 1
2
1
5
x +
x + x
=
+
=
2
6
2 6 6
2
6 12 12
Câu 18: Đáp án : D
Xét gen ban đầu có 2400 nucleotit và 3120 liên kết hidro



=>Gen có G = X = 720 ; T = A = 480
Gen đột biến có
A = 1440 : ( 2 2 – 1 ) = 480
G = 2163 : ( 2 2 – 1 ) = 721
=> Gen tăng thêm 1 cặp G- X
=>Số liên kết H trong gen : 3120 +3 = 3123
Câu 19: Đáp án : A
Các bộ ba trên ADN khác nhau ở trình tự thành phần nucleotit
Câu 20: Đáp án : A
Các phát biểu đúng là 1 và 2
3 sai , mạch mới được tổng hợp theo chiểu từ 5’ →3 ‘
4 sai , chỉ một mạch mới được tổng hợp liên tục mới phát triển cùng với hoạt động của các chạc chữ Y
5 sai , sau mỗi lần nhân đơi ADN thì đều tạo ra được phân tử con có cấu trúc giống nhau và giống mẹ
Câu 21: Đáp án : A
Tỉ lệ bộ ba chứa 2 A và 1 nucleotit khác là
3 3 1
3 3 4
x x x3+ x x
x 3 ≈26,37%
8 8 8
8 8 8
Câu 22: Đáp án : C
Các đặc điểm khác nhau giữa AND và ARN gồm có
ADN có cấu tạo 2 mạch cịn ARN có cấu trúc 1 mạch.=> ADN có khối lượng và kích thước lớn hơn
ARN, 1 và 4 đúng
Đơn phân của ADN có đường là deoxyribose và có các bazo nito A, T , G , X. Đơn phân của ARN
gồm có ribose và các bazow nito A, U, G , X => 3 đúng
2 Sai , trong tARN và rARN đều có hiện tượng bổ sung
Câu 23: Đáp án : A

Xét quần thể ban đầu có thành phần kiểu gen như sau :
0.25AA; 0.4Aa; 0,35aa
Sau 3 thế hệ thì
Aa = 0,4 : ( 2 3) = 0,4 : 8 = 0,05
AA = 0,25 +
aa = 0.35 +

= 0.425
= 0.525

Câu 24: Đáp án : C
Số lượng kiểu gen của gen A là 3 gen , 1 dị hợp và 2 đồng hợp
Số lượng kiểu gen của gen B là 6 gen , có 3 gen đồng hợp và 3 gen dị hợp
Số lượng kiểu gen của gen C là 15 gen trong đó có 5 gen đồng hợp và 10 gen dị hợp
Số kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen là : 5 x 3 x 2 = 30
Số gen dị hợp về tất cả tất cả các gen là 1 x 10 x 3 = 30
Câu 25: Đáp án : A
Ta có tỉ lệ kiểu hình hoa trắng là

1
1 1
=
x
12
2 6


=>Trong phép lai đó phải thỏa mãn điệu kiện sau : 1 bên bố mẹ cho

1

giao tử toàn là alen a và 1 bên cho
2

1
là giao tử cho toàn alen a
6
=> Xét trong các phép lai ta thấy phép lai A thỏa mãn
1
4
1
=> AAaa =>
AA : Aa aa
6
6
6
1
1
=> Aaaa=> Aa : aa
2
2
Câu 26: Đáp án : B
Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân chuẩn cấu tạo từ protein loại histon và AND
Câu 27: Đáp án : B
AB D d AB D
Ta có :
X X
X Y thu được cá thể có kiểu hình
ab
ab
aabbdd = 5 %

Ta có XDXd x XDY => 0.75XD - : 0.25 Xd Y
=> aabb = 0.05 : 0.25 = 0.2
=> A-B = 0,5 + 0,2 = 0,7
=> aaB- = 0,25 – 0,2 = 0,05
=> A-bb = 0,25 – 0,2 = 0,05
=> Tỉ lệ cá thể mang hai kiểu hình trội ở đời con là
=> 0,7 x 0,25 + 0,75 x 0,05 x 2 = 0,25
Câu 28: Đáp án : D
Đột biến đảo đoạn làm thay đổi trình tự phân bố gen trên NST và có thể làm thay đổi khả năng sính ản của
thể đột biến
Câu 29: Đáp án : C
Điểm khác nhau giữa gen điều hòa và gen cấu trúc là gen điều hịa thì tổng hộp protein điều hịa q trình
phiên mã và dịch mã , gen cấu trúc thì tổng hopwj các protein cấu trúc lên các thành phần của tế bào
Câu 30: Đáp án : C
Trong phép lai giữa cây đậu hoa đỏ và cây đậu hoa trắng được F1 thu được đồng loạt cây đậu hoa đỏ=> bố
mẹ thuần chủng
Câu 31: Đáp án : C
Vợ chồng có kiểu gen AO
1
1
1
AO x AO =>
AA : AO : OO
4
2
4
3 1
x
4
2

1
1
1
Xác suất sinh 1 đứa con gái có nhóm máu O là
x
=
4
2
8
Xác suất để 1 con trai nhóm máu A và 1 cón gái có nhóm máu O là
3
1
3
x
x2=
8
8
32
Xác suất sinh ra một đứa con trai có nhóm máu A là :

Câu 32: Đáp án : B
Số loại nucleotit trong gen đó là : 2998 + 2 = 3000
Vì A =T => A- G = 10% và A+G = 50% => A = 30 % và G = 20%


Số nucleotit từng loại trong gen là
A = T = 0.3 x 3000 = 900
G = X = 0,2 x 3000 = 600
Trong đoạn mã hóa số nucleotit từng loại sẽ là
900 – 300 = 600

600 – 200 = 400
Câu 33: Đáp án : A
Loại đột biến làm tắng số lượng gen trên NST là đột biến lặp đoạn và đột biến chuyển đoạn ( tăng ở NST có
gen được chuyển đến )
Câu 34: Đáp án : A
25% lông trắng, dài; 25% lông trắng ,ngắn; 20% lông đen, ngắn; 20% lông xám, dài; 5% lông xám, ngắn;
5% lông đen, dài
Xét riêng tỉ lệ phân li kiểu hình màu lơng có
Lơng trắng : lông đen : lông xám = 2 trắng : 1đen : 1 xám => F1 dị hợp 2 cặp gen : AaBb
=> A át chết B , a không át chế B
=> Tương tác át chế 12 : 3 :1
=> Quy ước (A-B- , A-bb) trắng : aaB- xám : aabb đen
Dài : ngắn = 1 dài : 1 ngắn
Xét tỉ lệ phân li kiểu hình chung hai tính trạng màu sắc và chiều dài lơng ta có :
(2 trắng : 1đen : 1 xám)( 1 dài : 1 ngắn)
= 2 trắng, dài : 2 trắng, ngắn : 1đen, dài : 1đen, ngắn : 1 xám, dài : 1 xám, ngắn
≠ với tỉ lệ phân li kiểu hình của đề bài => Gen quy chiều dài lông liên kết với 1 trong 2 gen quy định màu
sắc lông
Giả sử cặp Aa và Dd cùng nằm trên 1 NST
F1 : ( Aa, Dd) Bb x aabbdd
Xét thế hệ sau ta có :
(aa, Dd) Bb = 0.05 = 5 %
Ta có Bb x bb => 0,5 Bb : 0,5 bb
=> (aa, Dd) = 0.05 : 0.5 = 0.1
=> aD = 0.1 < 0.25 => Giao tử hoán vị
AD
=> Kiểu gen của F1 là
Bd và hoán vị là 0.1 x 2 = 0.2 = 20 %
ad
=>

Tương tự nếu cặp Bb và Dd cùng nằm trên 1 NST
BD
=> Kiểu gen của Kiểu gen của F1 là Aa
và hoán vị là 0.1 x 2 = 0.2 = 20 %
bd
Câu 35: Đáp án : D
Số đoạn mối cần cung cấp cho 1 đơn vị tái bản là : Số đoạn Okazaki + 2
=> Số đoạn mồi cần cung cấp cho quá trình tái bản trên là :
=> 13 +2 + 15 + 2 + 17 +2 = 51
Câu 36: Đáp án : C
Enzim bẻ gãy các liên kết hiđrơ trong q trình nhân đơi ADN là helicaza
Câu 37: Đáp án : D
A-B- = đỏ
A-bb = aaB- = hồng
aabb = trắng
P hồng tc, giả sử là AAbb
P: AAbb x A-BF1 : 50% A-B- : 50% hồng
Có AA x A- cho F1 100% AVậy F1 có 50% B-


P: bb x Bb
P: AAbb x AABb hoặc AAbb x AaBb
Tương tự trường hợp P hồng là aaBB ta cũng có 2 phép lai thỏa mãn
AaBb x aaBB và AaBB x aaBB
Vậy các phép lai thỏa mãn là (1) (2) (4)
Câu 38: Đáp án : D
Ta có tỉ lệ cá thể đồng hợp trội và đồng hợp tử lặn về hai kiểu gen là 4 %
=> Bố mẹ dị hợp hai cặp gen
=> Ta có aabb = 0,04 = 0,2 ab x 0,2 ab
=> ab = 0,2 < 0,25 →ab là giao tử hoán vị

Ab
=> Kiểu gen của F1 là
aB
=> Kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen có tỉ lệ là : (0.2 x 0.2 x 2 + 0.3 x 0.3 x 2 ) = 26%
Câu 39: Đáp án : D
Họ sinh con trai không mắc hay bệnh là XMHY = 20.5 % => XMH = 0.41> 0,25
=> XMH của con có nguồn gốc từ mẹ => XMH là giao tử liên kết của mẹ
=> Kiểu gen của mẹ là XMHXmh
=> Tần số hoán vị gen là : (0,5 – 0,41 ) x 2 = 0,18
=> Con gái nhìn bình thường , bị bệnh máu khó đơng có kiểu gen M-hh
=> Bố không bị mù màu nhưng bị máu khó đơng XMh Y sẽ cho con gái XMh
=> Con gái sẽ nhận XMh hoặc Xmh từ mẹ
=> Ta có tỉ lệ sinh con gái nhìn bình thường , bị bệnh máu khó đơng có kiểu gen M-hh là
0,5 x ( 0,41 + 0,09) = 0.25
Câu 40: Đáp án : A
Vùng mã hóa là vùng gồm các bộ ba mang thơng tin mã hóa cho axit amin
Câu 41: Đáp án : B
A- Sai đột biến đảo đoạn không làm thay đổi nhóm liên kết
B- Đột biến chuyển đoạn trong 1 cặp NST tương đồng thì khơng làm thay đổi số lượng và thành phần gen
của 1 NST => B đúng
C-Đột biến cấu trúc có thể xảy ra trên NST thường và NST giới tính
D- Đột biến mất đoạn làm giảm số lượng gen trên NST
Câu 42: Đáp án : C
1 – Sai đột biến thay thế bộ ba bình thường thành bộ ba kết thúc mới làm kết thúc sớm quá trình dịch mã
2- Đột biến gen tạo ra các alen mới trong gen => làm phong phú vốn genc ảu quần thể , đúng
3- Sai , đột biến điểm là các đột biến chỉ liên quan đến 1 cặp nucleotit
4, 5 – đúng , Đột biến có thể có lợi có hại hoặc trung tính tùy thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường
Phát biểu đúng gồm 2,4,5
Câu 43: Đáp án : A
Xét cặp NST chứa gen Aa

♂ nhóm tế bào bình thường sẽ tạo ra 2 giao tử A ,a
♂ nhóm tế bào rối loạn phân li sẽ tạo ra 2 giao tử Aa ,O
♀ giảm phân bình thường sẽ tạo ra giao tử có kiểu gen A ,a
=> Số kiểu gen được tạo ra là :(2 + 2 ) x 2 -1 = 7 kiểu gen
=> Xét cặp Bb x Bb => 3 kiểu gen
=> Xét cặp Dd x dd => 2 kiểu gen
=> Tổng số kiểu gen được tạo ra là 7 x 3 x 2 = 42 kiểu gen
Câu 44: Đáp án : A


A đỏ >> a vàng
B tròn >> b bầu dục
Ta có : P thuần chủng => F1: 100% cây hoa đỏ, quả trịn

AB
ab

Xét đời F2 có :
Kiểu hình hoa đỏ bầu dục ( A-bb) là 9% => (aa,bb) = 0,25 – 0,09 = 0,16
(aa,bb) = 0.16 = 0,4 ab x 0,4 ab .
=> ab = 0,4
Có xảy ra hốn vị gen với tần số (0,5 – 0,4 ) x 2 = 0,2 => 4 đúng
Số kiểu gen được tạo ra trong quần thể ở thế hệ F2 là 10 kiểu gen => 1 và 2 sai
AB
Tỉ lệ cá thể có kiểu gen
là : 0.4 x 0.4 x 2 = 0.32
ab
Câu 45: Đáp án : D
Hiện tượng thường biến là hiện tượng cơ thể sinh vật có những biến đổi nhất định khi điều kiện môi trường
thay đổi

Hiện tượng 2 và 4
Câu 46: Đáp án : D
P: ♀(tc) vảy trắng × ♂(tc) vảy đỏ
F1 : 100% vảy đỏ
ð F2 : 3vảy đỏ : 1 trắng ( toàn ♀)
=> ♀ (tc) vảy trắng : Xa Y
=> ♂(tc) vảy đỏ XA XA
Ta có sơ đồ lai
P: ♀(tc) Xa Y × ♂(tc) XA XA
F1 : XA Y : XA Xa
ð F2 : XA XA : XA Xa : XA Y : Xa Y => Tỉ lệ phân li kiểu gen : 1:1:1:1
=>F2 giao phối ngẫu nhiên thì :
3
1
=> ♂ XA =
: Xa =
4
4
1
1
=> ♀ XA = : Xa =
:Y= 1
2
2
=> Thành phần kiểu gen ở giới cái trong quần thể là
3
1
3
1 a
=>♂ (XA =

: Xa = )♀ ( Y= 1) = XA Y :
X Y
4
4
4
4
=> Thành phần kiểu gen của giới đực trong quần thể là
3
1
1
1
3
4
=> ♂ (XA =
: Xa = ) ♀ ( XA = : Xa =
) = XA XA XA Xa : 1/8Xa Xa
4
4
2
2
8
8
1
=> Tỉ lệ các con cái vảy trắng trong quần thể là :
: 2 = 12.5 %
4
3
3
=> Tỉ lệ con cái vảy đỏ trong quần thể là :
:2 = = 0.375

4
8
3
4
7
=> Tỉ lệ con đực vảy đỏ trong quần thể là : ( + ): 2 =
= 0,4375 = 43,75 %
8
8
16
Câu 47: - Đáp án : A
Số nucleotiti trong gen là : 4815 – 915 = 3900 ( nucleotit)
=> Chiều dài của gen đó là 3900 : 2 x 3.4 = 6630 A0
Câu 48: Đáp án : B
Xét riêng tỉ lệ phân li kiểu hình có :
Thân cao : thân thấp = 3 thân cao : 1 thân thấp =>Kiểu gen của bố mẹ Dd x Dd


Hoa đỏ : hoa trắng = 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng => Bố mẹ dị hợp hai cặp gen AaBb x AaBb
=> Xét chung tỉ lệ phân li hai kiểu hình màu sắc hoa ta có
(9 hoa đỏ : 7 hoa trắng)( 3 thân cao : 1 thân thấp) = 27 hoa đỏ thân cao : 9 hoa đỏ thân thấp : 21 hoa trắng
thân cao : 7 hoa trắng thân thấp ≠ tỉ lệ phân li kiểu hình của đề bài
Gen quy định chiều cao cây liên kết với 1 trong hai gen quy định màu sắc hoa
Giả sử cặp gen A,a và cặp gen D,d nằm cùng trên 1 NST
Ta có phép lai ( Aa, Dd ) Bb x ( Aa, Dd ) Bb
Xét phép lai : Bb x Bb =>0.75 B- : 0.25 bb
Có A-D- B = 0.375 => A-D - = 0.375 : 0.75 = 0.5
=> aabb = 0=> P không tạo ra giao tử ab ( liên kết hoàn toàn )
=> Kiểu gen của P là
=> Lai phân tích P


Bb

=>
Bb x
bb =>
Bb : Ad/ad bb :
Bb :
bb
=> 1 cây thân thấp hoa đỏ : 2 cây thân cao hoa trắng : 1 cây thâp thấp hoa trắng
Câu 49: Đáp án : A
1- sai , NSTgiới tính có cả ở tê bào sinh dục và tế bào sinh dưỡng
2- sai , ngoài các gen quy định giới tính NST cịn chứa các gen quy định các tính trạng bình thường
3- Sai ở gà NST XY phát triển thành gà mái .
4 – Đúng , NST giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng giống như các NST bình thường khác
Câu 50: Đáp án : C
Khi các gen nằm trên cùng một NST thì liên kết với nhau và cùng hình thành một nhóm liên kết



×