Tải bản đầy đủ (.docx) (44 trang)

ON TAP THPT QUỐC GIA 2016 MÔN SINH HỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 44 trang )

CHỦ ĐỀ 3: QUẦN THỂ VÀ CHỌN GIỐNG
A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT

1


2


B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1. TRẮC NGHIỆM CHỦ ĐỀ PHẦN DI TRUYỀN QUẦN THỂ
PHẦN LÍ THUYẾT
Câu 1: Đặc điểm nào dưới đây về quần thể là không đúng?
A. Quần thể có thánh phần kiểu gen đặc trưng và ổn định.
B. Quần thể là một cộng đồng lịch sử phát triển chung.
C. Quần thể là một tập hợp ngẫu nhiên và nhất thời các cá thể.
D. Quần thể có các cá thể co khả năng giao phối.
Câu 2: Vốn gen của quần thể là gì?
A. Là tập hợp của tất cả các alen của tất cả các gen trong quần thể tại một thời điểm xác định.
B. Là tập hợp của tất cả các gen trong quần thể tại một thời điểm xác định.
C. Là tập hợp của tất cả các kiểu gen trong quần thể tại một thời điểm xác định.
D. Là tập hợp của tất cả các kiểu hình trong quần thể tại một thời điểm xác định.
Câu 3: Tần số tương đối của một alen được tính bằng:
A. tỉ lệ % các kiểu gen của alen đó trong quần thể.
B. tỉ lệ % số giao tử của alen đó trong quần thể.
C. tỉ lệ % số tế bào lưỡng bội mang alen đó trong quần thể.
D. tỉ lệ % các kiểu hình của alen đó trong quần thể.
Câu 4: Tần số của một loại kiểu gen nào đó trong quần thể được tính bằng tỉ lệ giữa:
A. số lượng alen đó trên tổng số alen của quần thể.
B. số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số alen của quần thể.
C. số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể của quần thể.


D. số lượng alen đó trên tổng số cá thể của quần thể.
Câu 5: Số cá thể dị hợp ngày càng giảm, đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở:
A. quần thể giao phối có lựa chọn.
B. quần thể tự phối và ngẫu phối.
C. quần thể tự phối.
D. quần thể ngẫu phối.
Câu 6: Trong quần thể tự phối, thành phần kiểu gen của quần thể có xu hướng
A. tăng tỉ lệ thể dị hợp, giảm tỉ lệ thể đồng hợp.
B. duy trì tỉ lệ số cá thể ở trạng thái dị hợp tử.
C. phân hoá đa dạng và phong phú về kiểu gen.
D. phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
Câu 7: Sự tự phối xảy ra trong quần thể giao phối sẽ làm
A. tăng tốc độ tiến hoá của quẩn thể
B. tăng biến dị tổ hợp trong quần thể.
C. tăng tỉ lệ thể đồng hợp, giảm tỉ lệ thể dị hợp.
D. tăng sự đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
Câu 8: Đặc điểm về cấu trúc di truyền của một quần thể tự phối trong thiên nhiên như thế nào?
A. Có cấu trúc di truyền ổn định.
B. Các cá thể trong quần thể có kiểu gen đồng nhất.
C. Phần lớn các gen ở trạng thái đồng hợp.
D. Quần thể ngày càng thoái hoá.
Câu 9: Tần số của một loại kiểu gen nào đó trong quần thể được tính bằng tỉ lệ giữa:
A. số lượng alen đó trên tổng số alen của quần thể.
B. số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số alen của quần thể.
C. số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể của quần thể.
D. số lượng alen đó trên tổng số cá thể của quần thể.
Câu 10: Điều nào sau đây về quần thể tự phối là không đúng?
A. Quần thể bị phân dần thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
B. Sự chọn lọc không mang lại hiệu quả đối với con cháu của một cá thể thuần chủng tự thụ
phấn.

C. Số cá thể đồng hợp tăng, số cá thể dị hợp giảm.

3


D. Quần thể biểu hiện tính đa hình.
Câu 11: Điều nào không đúng khi nói về các điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacdi-Vanbec?
A. Quần thể có kích thước lớn.
B. Có hiện tượng di nhập gen.
C. Không có chọn lọc tự nhiên.
D. Các cá thể giao phối tự do.
Câu 12: Định luật Hacđi-Vanbec phản ánh sự
A. mất ổn định tần số tương đối của các alen trong quần thể ngẫu phối.
B. mất ổn định tần số các thể đồng hợp trong quần thể ngẫu phối.
C. ổn định về tần số alen và thành phần kiểu gen trong quần thể ngẫu phối.
D. mất cân bằng thành phần kiểu gen trong quần thể ngẫu phối.
Câu 13: Điểm nào sau đây không thuộc định luật Hacđi-Vanbec?
A. Phản ánh trạng thái cân bằng di truyền trong quần thể, giải thích vì sao trong thiên nhiên có
những quần thể đã duy trì ổn định qua thời gian dài.
B. Từ tần số tương đối của các alen đã biết có thể dự đoán được tỉ lệ các loại kiểu gen và kiểu
hình trong quần thể.
C. Phản ánh trạng thái động của quần thể, thể hiện tác dụng của chọn lọc và giải thích cơ sở của
tiến hoá.
D. Từ tỉ lệ các loại kiểu hình có thể suy ra tỉ lệ các loại kiểu gen và tần số tương đối của các alen.
Câu 14: Một trong những điều kiện quan trọng nhất để quần thể từ chưa cân bằng chuyển thành
quần thể cân bằng về thành phần kiểu gen là gì?
A. Cho quần thể sinh sản hữu tính.
B. Cho quần thể tự phối.
C. Cho quần thể sinh sản sinh dưỡng.
D. Cho quần thể giao phối tự do.

Câu 15: Ý nghĩa thực tiễn của định luật Hacđi – Vanbec là gì khi biết quần thể ở trạng thái cân
bằng?
A. Giải thích vì sao trong tự nhiên có nhiều quần thể đã duy trì ổn định qua thời gian dài.
B. Từ tỉ lệ kiểu hình lặn có thể suy ra tần số alen lặn, alen trội và tần số của các loại kiểu gen.
C. Từ tần số của các alen có thể dự đoán tần số các loại kiểu gen và kiểu hình trong quần thể.
D. B và C đúng.
Câu 16: Định luật Hacđi – Vanbec không cần có điều kiện nào sau đây để nghiệm đúng?
A. Có sự cách li sinh sản giữa các cá thể trong quần thể.
B. Các cá thể trong quần thể giao phối với nhau ngẫu nhiên..
C. Không có đột biến và cũng như không có chọn lọc tự nhiên.
D. Khả năng thích nghi của các kiểu gen không chênh lệch nhiều.
Câu 17 (CĐ 2008): Phát biểu nào sau đây là đúng về định luật Hacđi-Vanbec?
A. Trong những điều kiện nhất định thì trong lòng một quần thể giao phối tần số tương đối của
các alen ở mỗi gen có khuynh hướng giảm dần qua mỗi thế hệ.
B. Trong những điều kiện nhất định thì trong lòng một quần thể giao phối tần số tương đối của
các alen ở mỗi gen có khuynh hướng tăng dần từ thế hệ này sang thế hệ khác.
C. Trong những điều kiện nhất định thì trong lòng một quần thể giao phối tần số các alen trội có
khuynh hướng tăng dần, tần số các alen lặn có khuynh hướng giảm dần qua các thế hệ.
D. Trong những điều kiện nhất định thì trong lòng một quần thể giao phối tần số tương đối của
các alen ở mỗi gen có khuynh hướng duy trì ổn định không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Câu 18 (CĐ 2009): Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể là trạng thái mà trong đó
A. tỉ lệ cá thể đực và cái được duy trì ổn định qua các thế hệ.
B. Số lượng cá thể được duy trì ổn định qua các thế hệ.
C. tần số các alen và tần số các kiểu gen biến đổi qua các thế hệ.
D. tần số các alen và tần số các kiểu gen được duy trì ổn định qua các thế hệ.
Câu 19 (CĐ 2014): Khi nói về quần thể tự thụ phấn, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ luôn dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống.
B. Tự thụ phấn qua các thế hệ làm tăng tần số của các alen lặn, giảm tần số của các alen trội.
C. Quần thể tự thụ phấn thường bao gồm các dòng thuần chủng và các kiểu gen khác nhau.


4


D. Quần thể tự thụ phấn thường đa dạng di truyền hơn quần thể giao phấn ngẫu nhiên.
Câu 20 (ĐH 2008): Đặc trưng di truyền của một quần thể giao phối được thể hiện ở
A. số lượng cá thể và mật độ cá thể.
B. tần số alen và tần số kiểu gen.
C. số loại kiểu hình khác nhau trong quần thể.
D. nhóm tuổi và tỉ lệ giới tính của quần thể.
Câu 21 (ĐH 2010, ĐH 2014): Ở một loài thực vật giao phấn, xét một gen có 2 alen, alen A quy
định hoa màu đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa màu trắng, thể dị hợp về cặp gen
này có hoa màu hồng. Quần thể nào sau đây của loài trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. Quần thể gồm các cây có hoa màu đỏ và các cây có hoa màu hồng.
B. Quần thể gồm tất cả các cây đều có hoa màu đỏ.
C. Quần thể gồm tất cả các cây đều có hoa màu hồng.
D. Quần thể gồm các cây có hoa màu đỏ và các cây có hoa màu trắng.
Câu 22 (ĐH 2015): Khi nói về quần thể ngẫu phối, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong những điều kiện nhất định, quần thể ngẫu phối có tần số các kiểu gen được duy trì
không đổi qua các thế hệ.
B. Quần thể ngẫu phối đa dạng di truyền.
C. Trong quần thể ngẫu phối, các cá thể giao phối với nhau một cách ngẫu nhiên.
D. Qua các thế hệ ngẫu phối, tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần.
Câu 23: Cho nội dung sau nói về quần thể:
(1) Quần thể là tập hợp những cá thể khác loài nhưng có cùng khu phân bố.
(2) Về mặt di truyền có thể chia quần thể thành 2 nhóm: quần thể tự phối và quần thể giao phối.
(3) Quần thể có khu phân bố xác định và luôn ổn định.
(4) Quần thể tự phối thường gặp ở thực vật, ít gặp ở động
Có bao nhiêu nội dung đúng?
A. 1.
B. 2.

C.3.
D. 4.
Câu 24: Cho các nội dung sau:
(1) Số lượng cá thể lớn, giao phối tự do.
(2) Có sự di nhập gen.
(3) Các loại giao tử, hợp tử đều có sức sống như nhau.
(4) Không chịu áp lực của chọn lọc.
(5) Đột biến xảy ra nhưng tần số đột biến thuận lớn hơn tần số đột biến nghịch.
(6) Quần thể cách li với quần thể khác.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 25: Cho các phát biểu sau về di truyền quần thể:
(1) Quá trình tự thụ phấn làm tăng số kiểu gen đồng hợp, giảm tần số kiểu gen dị hợp, đồng thời
làm thay đổi tần số alen của quần thể.
(2) Quần thể ngẫu phối cung cấp nguồn biến dị di truyền phong phú cho quá trình tiến hóa và
chọn giống.
(3) Nếu đúng điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi-Vanbec, quá trình ngẫu phối qua một
số thế hệ thường làm cho quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền nhưng một thời gian sau
đó quần thể lại mất cân bằng di truyền.
(4) Quá trình ngẫu phối cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa là biến dị tổ hợp
(5) Nếu một quần thể chỉ xảy ra ngẫu phối mà không chịu ảnh hưởng của nhân tố tiến hóa nào
thì tần số alen và thành phần kiểu gen sẽ không đổi qua các thế hệ.
(6) Khi quần thể cân bằng di truyền, có thể dựa vào số lượng cá thể của một kiểu hình bất kì suy
ra tần số alen trong quần thể.
Số phát biểu sai?
A. 1.
B. 2.
C.3.

D. 4.
5


6


Câu 26: Cho một quần thể có cấu trúc di truyền p2AA + 2pqAa + q2aa = 1
Cho các nhận xét sau:
(1) Tần số kiểu gen dị hợp ngày càng cao hơn so với đồng hợp khi tần số các alen càng gần giá
trị 0,5.
(2) Tần số các alen càng gần 1 bao nhiêu thì tần số kiểu gen đồng hợp càng cao so với dị hợp
bấy nhiêu.
(3) Tần số kiểu gen dị hợp càng nhỏ hơn đồng hợp khi tần số các alen càng gần 0
(4) Tần số của alen có thể là 0, 0,25; 0,5; 1.
Tổ hợp các nhận xét đúng:
A. I, II, IV.
B. I, III, IV.
C. III, IV.
D. I, II, III, IV.
PHẦN BÀI TẬP
Câu 27: Giả sử ở một quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen là dAA: hAa: raa (với d + h + r =

1). Gọi p, q lần lượt là tần số của alen A, a (p, q 0 ; p + q = 1). Ta có:
h
h
h
h
2
2

2
2
A. p = d + ; q = r +
B. p = r + ; q = d +
d
d
h
d
2
2
2
2
C. p = h + ; q = r +
D. p = d + ; q = h +
Câu 28: Với 2 alen A và a, bắt đầu bằng một cá thể có kiểu gen Aa, ở thế hệ tự thụ phấn thứ n, kết
quả sẽ là:
n
1
1−  ÷
n
2
2
1
1
1
2
1−  ÷
 ÷
 ÷
2

2
2
2
A. AA = aa =
; Aa =
.
B. AA = aa =
; Aa =
.
n
2
n
n
1
1
1
1
1

1

 ÷
 ÷
 ÷
 ÷
2
2
2
2
C. AA = Aa =

; aa =
.
D. AA = Aa =
; aa =
.
Câu 29: Khi thống kê số lượng cá thể của một quần thể sóc, người ta thu được số liệu: 105AA:
15Aa: 30aa. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là:
A. A = 0,70 ; a = 0,30
B. A = 0,80 ; a = 0,20
C. A = 0,25 ; a = 0,75
D. A = 0,75 ; a = 0,25
Câu 30: Xét một quần thể ngẫu phối gồm 2 alen A, a. trên nhiễm sắc thể thường. Gọi p, q lần lượt

là tần số của alen A, a (p, q 0 ; p + q = 1). Theo Hacđi-Vanbec thành phần kiểu gen của quần thể
đạt trạng thái cân bằng có dạng:
A. p2AA + 2pqAa + q2aa = 1
B. p2Aa + 2pqAA + q2aa = 1
C. q2AA + 2pqAa + q2aa = 1
D. p2aa + 2pqAa + q2AA = 1
Câu 31: Một quần thể giao phối có thành phần kiểu gen là dAA + hAa + raa = 1 sẽ cân bằng di
truyền khi
A. tần số alen A = a
B. d = h = r
C. d.r = h
D. d.r = (h/2)2.
Câu 32 (CĐ 2008): Giả sử một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát là :
0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa. Nếu cho tự thụ phấn nghiêm ngặt thì ở thế hệ sau thành phần kiểu gen
của quần thể tính theo lý thuyết là:
A. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa.
B. 0,375AA : 0,250Aa : 0,375aa.

C. 0,125AA : 0,750Aa : 0,125aa.
D. 0,375AA : 0,375Aa : 0,250aa.
Câu 33 (CĐ 2008): Giả sử trong một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát các cá thể đều có kiểu
gen Aa. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen AA trong quần thể sau 5 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc là
A. 48,4375%.
B. 46,8750%. C. 43,7500%. D. 37,5000%.

7


Câu 34 (CĐ 2011): Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy
định hoa vàng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể tự thụ phấn có tần số các kiểu gen là 0,6AA :
0,4Aa. Biết rằng không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen của quần thể, tính theo lí thuyết, tỉ lệ
cây hoa đỏ ở F1 là
A. 96%.
B. 90%.
C. 64%.
D. 32%.
Câu 35 (CĐ 2011): Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy
định hoa vàng. Cho cây (P) có kiểu gen Aa tự thụ phấn thu được F 1; tiếp tục cho các cây F1 tự thụ
phấn thu được F2. Biết rằng không có đột biến xảy ra, số cây con được tạo ra khi các cây F 1 tự thụ
phấn là tương đương nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình hoa đỏ ở F2 chiếm tỉ lệ
A. 37,5%.
B. 50,0%.
C. 75,0%.
D. 62,5%.
Câu 36 (ĐH 2011): Từ một quần thể thực vật ban đầu (P), sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì thành phần
kiểu gen của quần thể là 0,525AA : 0,050Aa : 0,425aa. Cho rằng quần thể không chịu tác động của
các nhân tố tiến hóa khác, tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của (P) là:
A. 0,400AA : 0,400Aa : 0,200aa

B. 0,250AA : 0,400Aa : 0,350aa
C. 0,350AA : 0,400Aa : 0,250aa
D.0,375AA : 0,400Aa : 0,225aa
Câu 37 (ĐH 2015): Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định
hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể gồm toàn cây hoa tím, trong đó tỉ lệ cây hoa tím có
kiểu gen dị hợp tử là Y (0≤Y≤1). Quần thể tự thụ phấn liên tiếp qua các thế hệ. Biết rằng quần thể
không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F 3 của
quần thể là:
15Y
15Y
(1 −
)
32
32
A.
cây hoa tím:
cây hoa trắng.
3Y
3Y
(1 − )
8
8
B.
cây hoa tím:
cây hoa trắng.
Y
Y
(1 − )
4
4

C.
cây hoa tím: cây hoa trắng.
7Y
7Y
(1 −
)
16
16
D.
cây hoa tím:
cây hoa trắng.
Câu 38 (ĐH 2011): Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có hai alen, alen A quy
định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình
thân thấp chiếm tỉ lệ 25%. Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến
hóa, kiểu hình thân thấp ở thế hệ con chiếm tỉ lệ 16%. Tính theo lý thuyết, thành phần kiểu gen của
quần thể (P) là:
A. 0,45AA: 0,3Aa: 0,25aa
B. 0,25AA: 0,5Aa: 0,25aa
C. 0,3AA: 0,45Aa: 0,25aa
D. 0,1AA: 0,65Aa: 0,25aa.
Câu 39 (CĐ 2008): Ở một loài động vật, các kiểu gen: AA quy định lông đen; Aa quy định lông
đốm; aa quy định lông trắng. Xét một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền gồm 500 con,
trong đó có 20 con lông trắng. Tỉ lệ những con lông đốm trong quần thể này là
A. 16%.
B. 32%.
C. 64%.
D. 4%.
Câu 40 (CĐ 2009): Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với alen a quy
định hạt dài. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền gồm 6000 cây, trong đó có 960 cây
hạt dài. Tỉ lệ cây hạt tròn có kiểu gen dị hợp trong tổng số cây hạt tròn của quần thể này là

A. 42,0%.
B. 57,1%.
C. 25,5%.
D. 48,0%.
Câu 41 (CĐ 2010): Một quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền là: 0,6AA : 0,4Aa. Sau một thế hệ
ngẫu phối, người ta thu được ở đời con 8000 cá thể. Tính theo lí thuyết, số cá thể có kiểu gen dị hợp
ở đời con là

8


A. 7680.
B. 2560.
C. 5120.
D. 320.
Câu 42 (CĐ 2011): Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy
định hoa trắng. Thế hệ ban đầu (P) của một quần thể có tần số các kiểu gen là 0,5Aa : 0,5aa. Các cá
thể của quần thể ngẫu phối và không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen, tính theo lí thuyết, tỉ lệ
kiểu hình ở thế hệ F1 là
A. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
B. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
C. 7 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng.
D. 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng.
Câu 43 (CĐ 2013): Ở một loài sinh vật, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen là A
và a. Một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số kiểu gen đồng hợp
trội bằng hai lần tần số kiểu gen dị hợp. Theo lí thuyết, tần số alen A và a của quần thể này lần lượt

A. 0,2 và 0,8
B. 0,33 và 0,67
C. 0,67 và 0,33

D. 0,8 và 0,2
Câu 44 (ĐH 2008): Một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có hai alen
(A và a), người ta thấy số cá thể đồng hợp trội nhiều gấp 9 lần số cá thể đồng hợp lặn. Tỉ lệ phần
trăm số cá thể
dị hợp trong quần thể này là
A. 37,5%.
B. 18,75%.
C. 3,75%.
D. 56,25%.
Câu 45 (ĐH 2008): Ở một loài thực vật, gen trội A quy định quả đỏ, alen lặn a quy định quả vàng.
Một quần thể của loài trên ở trạng thái cân bằng di truyền có 75% số cây quả đỏ và 25% số cây quả
vàng. Tần số tương đối của các alen A và a trong quần thể là
A. 0,5A và 0,5a.
B. 0,6A và 0,4a.
C. 0,4A và 0,6a.
D. 0,2A và 0,8a.
Câu 46 (ĐH 2009): Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt có khả năng nảy mầm trên đất bị nhiễm
mặn, alen a quy định hạt không có khả năng này. Từ một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di
truyền thu được tổng số 10000 hạt. Đem gieo các hạt này trên một vùng đất bị nhiễm mặn thì thấy
có 6400 hạt nảy mầm. Trong số các hạt nảy mầm, tỉ lệ hạt có kiểu gen đồng hợp tính theo lí thuyết

A. 36%.
B. 16%.
C. 25%.
D. 48%.
Câu 47 (ĐH 2011): Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có hai alen, alen A quy
định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình
thân thấp chiếm tỉ lệ 25%. Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến
hóa, kiểu hình thân thấp ở thế hệ con chiếm tỉ lệ 16%. Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của
quần thể (P) là:

A. 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa
B. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa
C. 0,30AA : 0,45Aa : 0,25aa
D. 0,10AA : 0,65Aa : 0,25aa
Câu 48 (ĐH 2009): ở người, gen lặn gây bệnh bạch tạng nằm trên NST thường, alen trội tương ứng
quy định da bình thường. Giả sử trong quần thể người, cứ trong 100 người da bình thường thì có
một người mang gen bạch tạng. Một cặp vợ chồng có da bình thường, xác suất sinh con bị bạch
tạng của họ là
A. 0,0125%.
B. 0,025%.
C. 0,25%.
D. 0,0025%.
Câu 49 (ĐH 2012): Ở người, một gen trên nhiễm sắc thể thường có hai alen: alen A quy định thuận
tay phải trội hoàn toàn so với alen a quy định thuận tay trái. Một quần thể người đang ở trạng thái
cân bằng di truyền có 64% số người thuận tay phải. Một người phụ nữ thuận tay trái kết hôn với
một người đàn ông thuận tay phải thuộc quần thể này. Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ
chồng này thuận tay phải là
A. 37,5%.
B. 50%.
C. 43,75%.
D. 62,5%.
Câu 50 (ĐH 2014): Ở một loài động vật, xét một lôcut nằm trên nhiễm sắc thể thường có hai alen,
alen A quy định thực quản bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định thực quản hẹp. Những
con thực quản hẹp sau khi sinh ra bị chết yểu. Một quần thể ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần
kiểu gen ở giới đực và giới cái như nhau, qua ngẫu phối thu được F 1 gồm 2800 con, trong đó có 28
con thực quản hẹp. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể ở
thế hệ (P) là

9



A. 0,9AA: 0,1Aa.
B. 0,8AA: 0,2Aa.
C. 0,6AA: 0,4Aa.
D. 0,7AA: 0,3Aa.
Câu 51 (CĐ 2014): Một quần thể ngẫu phối, xét một gen có 2 alen, alen A quy định thân cao trội
hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho biết quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền,
tần số kiểu gen dị hợp tử gấp 8 lần tần số kiểu gen đồng hợp tử lặn. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình
của quần thể là
A. 36% cây thân cao: 64% cây thân thấp
B. 84% cây thân cao: 16% cây thân thấp
C. 96% cây thân cao: 4% cây thân thấp
D. 75% cây thân cao: 25% cây thân
thấp
Câu 52 (CĐ 2014): Một quần thể thực vật giao phấn, xét một gen có 2 alen, alen A quy đinh hoa đỏ
trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di
truyền, số cây hoa đỏ chiểm tỉ lệ 91%. Theo lí thuyết, các cây hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp tử trong
quần thể này chiếm tỉ lệ
A. 42%
B. 21%
C. 61%
D. 49%
Câu 53 (ĐH 2015): Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen nằm trên
nhiễm sắc thể thường có 3 alen quy định. Alen quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen quy
định lông xám và alen quy định lông trắng; alen quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen quy
định lông trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm: 75% con lông
đen; 24% con lông xám; 1% con lông trắng. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nếu chỉ cho các con lông xám của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình phân li theo tỉ
lệ: 35 con lông xám : 1 con lông trắng.
B. Nếu chỉ cho các con lông đen của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình lông xám

thuần chủng chiếm 16%.
C. Tổng số con lông đen dị hợp tử và con lông trắng của quần thể chiếm 48%.
D. Số con lông đen có kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số con lông đen của quần thể chiếm
25%.
Câu 54: Ở người gen đột biến lặn (m) nằm trên NST X không có alen trên Y. Alen trội tương ứng là
(M) không gây mù màu. Trong quần thể người ở trạng thái cân bằng Hacđi-Vanbec về bệnh mù màu
có tần số nam giới bị mù màu là 5%. Xác định tỉ lệ những người mang gen lặn qui định bệnh mù
màu trong kiểu gen ?
A. 14,75%
B. 14,5%
C. 0,25%
D. 9,75%
Câu 55: Cho cấu trúc di truyền của các quần thể sau:
(1). 100% các cá thể của quần thể có kiểu hình lặn.
(2). 100% các cá thể của quần thể có kiểu hình trội.
(3). 100% các cá thể của quần thể có kiểu gen đồng hợp trội.
(4). 0,16XAXA:0,48XAXa:0,36XaXa:0,4XAY:0,6XaY.
(5). xAA+yAa+zaa=1 với (y/2)2=x2.z2.
(6). Quần thể có tần số alen A ở giới XX là 0,8, ở giới XY là 0,2.
(7). 0,49AA : 0,42Aa: 0,09aa
(8). 0,25AA: 0,5Aa: 0,25aa. Nhưng kiểu gen aa không có khả năng sinh sản.
Quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền gồm:
A. 1,3,4,7
B. 2,4,5,8
C. 1,3,4,5,7
D. 2,4,6,8
Câu 56 (ĐH 2014): Một quần thể động vật, ở thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen ở giới cái
là 0,1AA: 0,2Aa: 0,7aa; ở giới đực là 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa. Biết rằng quần thể không chịu tác
động của các nhân tố tiến hóa. Sau một thế hệ ngẫu phối thì thế hệ F1
A. có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 16%.

B. có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 56%.
C. đạt trạng thái cân bằng di truyền.
D. có kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ 28%.
Câu 57: Cấu trúc di truyền của quần thể: ♀: 0,2 XA XA: 0,6 XA Xa: 0,2 Xa Xa; ♂: 0,2 XAY : 0,8 XaY.
Theo lí thuyết tần số các alen qua 3 thế hệ ngẫu phối là
A. ♂: XA = 0,4 và Xa = 0,6; ♀: XA = 0,35 và Xa = 0,65.

10


B. ♂: XA = 0,35 và Xa = 0,65; ♀: XA = 0,425 và Xa = 0,575.
C. ♂: XA = 0,5 và Xa = 0,5; ♀: XA = 0,35 và Xa = 0,65.
D. ♂: XA = 0,425 và Xa = 0,575; ♀: XA = 0,3875 và Xa = 0,6125.
Câu 58: Một loài thực vật thụ phấn tự do có gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen a
qui định hạt dài; gen B qui định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gen b qui định hạt trắng. Hai cặp gen
A, a và B, b phân li độc lập. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, thu được 61,44% hạt
tròn, đỏ; 34,56% hạt tròn, trắng; 2,56% hạt dài, đỏ; 1,44% hạt dài, trắng. Hãy xác định tần số các
alen (A,a,B,b) và tần số các kiểu gen của quần thể nêu trên?
A. a=0,3; A=0,7, B=0,4; b=0,6
B. a=0,2; A=0,8, B=0,4; b=0,6
C. a=0,4; A=0,6, B=0,4; b=0,6
D. a=0,2; A=0,8, B=0,5; b=0,5
Câu 59: Giả sử ở thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 300 cá thể đực có kiểu gen AA,
200 cá thể có kiểu gen Aa và 300 cá thể có kiểu gen aa. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen của quần thể
khi đạt trạng thái cân bằng di truyền là
A. 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa.
B. 0,30AA: 0,20Aa: 0,30aa.
C. 0,25AA: 0,50Aa: 0,25aa.
B. 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa.
Câu 60: Một quần thể thực vật tự thụ phấn bắt buộc qua 3 thế hện, có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là:

0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo
lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen thu được ở F1 là:
A. 0,525AA : 0,150Aa : 0,325aa.
B. 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa.
C. 0,885AA : 0,057Aa : 0,0,0286aa.
D. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
Câu 61 (CĐ 2009): Một quần thể động vật, xét một gen có 3 alen trên NST thường và một gen có 2
alen trên NST giới tính X, không alen trên Y. Quần thể này có số loại kiểu gen tối đa về hai gen trên
là:
A. 30
B. 60
C. 32
D. 18.
Câu 62 (ĐH 2010): Ở một quần thể ngẫu phối, xét hai gen: gen thứ nhất có 3 alen, nằm trên đoạn
không tương đồng của NST giới tính X; gen thứ 2 có 5 alen, nằm trên NST thường. Trong trường
hợp không xảy ra đột biến, số loại kiểu gen tối đa về cả hai gen trên có thể được tạo ra trong quần
thể này là:
A. 45
B. 90
C. 15
D. 135.
Câu 63 (ĐH 2009): Ở người, gen A quy định mắt nhìn màu bình thường, alen a quy định bệnh mù
màu đỏ và lục; gen B quy định máu đông bình thường, alen b quy định bệnh máu khó đông. Các
gen này nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Gen D quy định thuận tay phải,
alen d quy định thuận tay trái nằm trên NST thường. Số kiểu gen tối đa về 3 lôcút trên trong quần
thể người là:
A. 27
B. 36
C. 39
D. 42.

Câu 64 (ĐH 2011): Trong quần thể của một loài thú, xét hai lôcut: lôcut một có 3 alen là A 1, A2, A3;
lôcut hai có 2 alen là B và b. Cả hai lôcut đều nằm trên đoạn không tương đồng của NST giới tính X
và các alen của hai lôcut này liên kết không hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí
thuyết, số kiểu gen tối đa về hai lôcut trên trong quần thể này là:
A. 18
B. 36
C. 30
D. 27.
Câu 65 (ĐH 2013): Ở một loài động vật, xét hai lôcut gen trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể
giới tính X và Y, lôcut I có 2 alen, lôcut II có 3 alen. Trên nhiễm sắc thể thường, xét lôcut III có 4
alen. Quá trình ngẫu phối có thể tạo ra trong quần thể của loài này tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về
ba lôcut trên?
A. 570
B. 270
C. 210
D. 180
2. TRẮC NGHIỆM CHỦ ĐỀ PHẦN ỨNG DỤNG DI TRUYỀN VÀO CHỌN GIỐNG.
* TẠO GIỐNG MỚI BẰNG PHƯƠNG PHÁP LAI GIỐNG
Câu 1: Cho các phát biểu về giống, phát biểu nào là không đúng?
A. là tập hợp quần thể vật nuôi cây trồng cùng loài.
B. có kiểu gen thuần chủng, có đặc điểm di truyền ổn định.
C. có mức phản ứng như nhau trong cùng điều kiện chăm sóc.

11


D. khi tự thụ thì ở đời con có sự phân li tính trạng.
Câu 2: Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau:
1. Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn.
2. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.

3. Lai các dòng thuần chủng với nhau.
4. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen mong muốn.
5. Con lai của các dòng thuần chủng F1 thực hiện ngẫu phối với nhau để tạo đa dạng biến dị tổ
hợp
Việc tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp được thực hiện theo quy trình:
A. 1, 2, 5, 3, 4
B. 4, 1, 2, 3,5
C. 2, 3, 4, 1,5
D. 2, 3, ,5,1, 4
Câu 3: Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau:
1. Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn;
2. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau;
3. Lai các dòng thuần chủng với nhau.
Quy trình tạo giống lai có ưu thế lai cao được thực hiện theo trình tự:
A. 1, 2, 3
B. 3, 1, 2
C. 2, 3, 1
D. 2, 1, 3
Câu 4: Phát biểu về ưu điểm của phương pháp tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp là không
đúng?
A. Dễ làm, không đòi hỏi kỹ thuật cao.
B. Dễ dàng tạo ra giống mới có đặc điểm di truyền bền vững.
C. Đòi hỏi công phu và phải qua nhiều thế hệ theo dõi mới tạo được giống mới thuần chủng.
D. Là phương pháp thực hiện phổ biến của nhà nông từ xưa đến nay.
Câu 5: Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát
triển vượt trội bố mẹ gọi là
A. thoái hóa giống.
B. ưu thế lai.
C. bất thụ.
D. siêu trội.

Câu 6: Để tạo giống lai có ưu thế lai cao, người ta không sử dụng kiểu lai nào dưới đây?
A. Lai khác dòng.
B. Lai thuận nghịch.
C. Lai phân tích.. D. Lai khác dòng kép.
Câu 7: Loại biến dị di truyền phát sinh trong quá trình lai giống là
A. đột biến gen.
B. đột biến NST. C. biến dị tổ hợp. D. biến dị đột biến.
Câu 8: Nguồn nguyên liệu làm cơ sở vật chất để tạo giống mới là
A. các biến dị tổ hợp.
B. các biến dị đột biến.
C. các ADN tái tổ hợp.
D. các biến dị di truyền.
Câu 9: Giao phối gần hoặc tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ dẫn đến thoái hóa giống vì:
A. các gen lặn đột biến có hại bị các gen trội át chế trong kiểu gen dị hợp.
B. các gen lặn đột biến có hại biểu hiện thành kiểu hình do chúng được đưa về trạng thái đồng
hợp.
C. xuất hiện ngày càng nhiều các đột biến có hại.
D. tập trung các gen trội có hại ở thế hệ sau.
Câu 10: Trong chọn giống, để tạo ra dòng thuần người ta tiến hành phương pháp
A. tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết.
B. lai khác dòng.
C. lai xa.
D. lai khác thứ.
Câu 11: Kết quả nào sau đây không phải do hiện tượng tự thụ phấn và giao phối cận huyết?
A. Hiện tượng thoái hóa giống.
B. Tạo ra dòng thuần.
C. Tạo ra ưu thế lai.
D. tỉ lệ đồng hợp tăng tỉ lệ dị hợp giảm.
Câu 12: Để tạo được ưu thế lai, khâu cơ bản đầu tiên trong quy trình là
A. cho tự thụ phấn kéo dài.

B. tạo ra dòng thuần.
C. cho lai khác dòng.
D. cho lai khác loài.
Câu 13: Đặc điểm nổi bật của ưu thế lai là
A. con lai có nhiều đặc điểm vượt trội so với bố mẹ.
B. con lai biểu hiện những đặc điểm tốt.
C. con lai xuất hiện kiểu hình mới.
D. con lai có sức sống mạnh mẽ.

12


Câu 14: Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 vì:
A. kết hợp các đặc điểm di truyền của bố mẹ.
B. các cơ thể lai luôn ở trạng thái dị hợp.
C. biểu hiện các tính trạng tốt của bố.
D. biểu hiện các tính trạng tốt của mẹ.
Câu 15: Kết quả của biến dị tổ hợp do lai trong chọn giống là
A. tạo ra nhiều giống vật nuôi, cây trồng cho năng suất cao.
B. tạo ra sự đa dạng về kiểu gen trong chọn giống vật nuôi, cây trồng.
C. chỉ tạo sự đa dạng về kiểu hình của vật nuôi, cây trồng trong chọn giống.
D. tạo ra nhiều giống vật nuôi, cây trồng phù hợp với điều kiện sản xuất mới.
Câu 16: Ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau, con lai có kiểu hình vượt trội về nhiều
mặt so với bố mẹ có nhiều gen ở trạng thái đồng hợp tử. Đây là cơ sở của
A. hiện tượng ưu thế lai.
B. hiện tượng thoái hoá.
C. giả thuyết siêu trội.
D. giả thuyết cộng gộp.
Câu 17: Người ta thực hiện các phép lai sau: Dòng A x dòng B tạo con lai C; Dòng D x dòng E tạo
con lai F; Con lai C x con lai F tạo con lai G. Sơ đồ trên đây biểu thị phương pháp:

A lai khác dòng kép.
B lai khác dòng đơn.
C lai khác thứ.
D lai khác loài.
Câu 18: Để khai thác triệt để ưu thế lai trong sản xuất, người ta:
A cho vật nuôi giao phối gần qua vài thế hệ rồi dùng con lai có ưu thế lai cao sử dụng vào mục
đích kinh tế.
B lai giữa các dạng bố mẹ thuần chủng khác nhau tạo con lai có ưu thế lai cao rồi dùng con lai
làm giống.
C lai giữa các dòng thuần chủng khác nhau tạo con lai có ưu thế lai cao sử dụng vào mục đích
kinh tế.
D cho các dòng tự phối qua vài thế hệ rồi dùng con lai có ưu thế lai cao sử dụng vào mục đích
kinh tế.
Câu 19: Khi lai giữa các dòng thuần, ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở thế hệ:
A F4
B F2
C F1
D F3
Câu 20 (ĐH 2008): Nhằm củng cố những tính trạng mong muốn ở cây trồng, người ta thường sử
dụng phương pháp
A. lai khác dòng kép.
B. tự thụ phấn. C. lai khác thứ. D. lai khác dòng đơn.
Câu 21 (CĐ 2009): Phát biểu nào sau đây là đúng về ưu thế lai?
A. Ưu thế lai cao hay thấp ở con lai phụ thuộc vào trạng thái đồng hợp tử về nhiều cặp gen khác
nhau.
B. Ưu thế lai cao hay thấp ở con lai không phụ thuộc vào trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen
khác nhau.
C. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ.
D. Ưu thế lai biểu hiện ở đời F1, sau đó tăng dần qua các thế hệ.
Câu 22 (CĐ 2011): Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen Aa và Bb. Người ta tiến hành lai giữa các

dòng thuần về hai cặp gen này để tạo ra con lai có ưu thế lai. Theo giả thuyết siêu trội, con lai có
kiểu gen nào sau đây thể hiện ưu thế lai cao nhất?
A. AABb.
B. AaBB.
C. AaBb.
D. AABB.
Câu 23 (CĐ 2011): Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Các con lai F 1 có ưu thế lai luôn được giữ lại làm giống.
B. Khi lai giữa hai cá thể thuộc cùng một dòng thuần chủng luôn cho con lai có ưu thế lai.
C. Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, phép lai thuận có thể không cho ưu
thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại.
D. Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện ở đời F 1 sau
đó tăng dần qua các thế hệ.
Câu 24 (ĐH 2008): Các giống cây trồng thuần chủng
A. có thể được tạo ra bằng phương pháp lai khác thứ qua vài thế hệ.
B. có tất cả các cặp gen đều ở trạng thái dị hợp tử.

13


C. có thể được tạo ra bằng phương pháp tự thụ phấn qua nhiều đời.
D. có năng suất cao nhưng kém ổn định
Câu 25 (ĐH 2008): Biến dị tổ hợp
A. không phải là nguyên liệu của tiến hoá.
B. không làm xuất hiện kiểu hình mới.
C. phát sinh do sự tổ hợp lại vật chất di truyền của bố và mẹ.
D. chỉ xuất hiện trong quần thể tự phối.
Câu 26 (ĐH 2008): Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp thường được dùng để tạo ra các biến
dị tổ hợp là
A. gây đột biến bằng sốc nhiệt.

B. gây đột biến bằng cônsixin.
C. lai hữu tính.
D. chiếu xạ bằng tia X.
Câu 27 (ĐH 2009): Cho các phương pháp sau:
(1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.
(2) Dung hợp tế bào trần khác loài.
(3) Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1.
(4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội.
Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là:
A. (1), (3).
B. (2), (3).
C. (1), (4).
D. (1), (2).
Câu 28 (ĐH 2010): Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ưu thế lai?
A. Ưu thế lai được biểu hiện ở đời F 1 và sau đó tăng dần ở các đời tiếp theo.
B. Ưu thế lai luôn biểu hiện ở con lai của phép lai giữa hai dòng thuần chủng.
C. Các con lai F 1 có ưu thế lai cao thường được sử dụng làm giống vì chúng có kiểu hình
giống nhau.
D. Trong cùng một tổ hợp lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch
lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại.
Câu 29 (ĐH 2010): Phương pháp tạo giống thuần chủng có kiểu gen mong muốn dựa trên nguồn
biến dị tổ hợp gồm các bước sau:
(1) Cho các cá thể có tổ hợp gen mong muốn tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết qua một số
thế hệ
để tạo ra các giống thuần chủng có kiểu gen mong muốn.
(2) Lai các dòng thuần chủng khác nhau để chọn ra các tổ hợp gen mong muốn.
(3) Tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
Trình tự đúng của các bước là:
A. (1) → (2) → (3).
B. (2) → (3) → (1). C. (3) → (1) → (2). D. (3) → (2) → (1).

Câu 30 (ĐH 2011): Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ưu thế lai tỉ lệ thuận với số lượng cặp gen đồng hợp tử trội có trong kiểu gen của con lai.
B. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1 của phép lai khác dòng.
C. Ưu thế lai có thể được duy trì và củng cố bằng phương pháp tự thụ phấn hoặc giao phối gần.
D. Ưu thế lai chỉ xuất hiện ở phép lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen giống nhau.
* CHỌN GIỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN
Câu 31: Dưới đây là các bước trong các quy trình tạo giống mới:
I. Cho tự thụ phấn hoặc lai xa để tạo ra các giống thuần chủng.
II. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
III. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến.
IV. Tạo dòng thuần chủng.
Quy trình nào sau đây đúng nhất trong việc tạo giống bằng phương pháp gây đột biến?
A. I → III → II.
B. III → II → I.
C. III → II → IV.
D. II → III → IV.
Câu 32: Xử lí mẫu vật khởi đầu bằng tia phóng xạ gây …(?)…, nhằm tạo nguồn nguyên liệu cho
chọn giống. Cụm từ phù hợp trong câu là
A. đột biến gen.
B. đột biến NST.
C. đột biến.
D. biến dị tổ hợp.
Câu 33: Không sử dụng phương pháp gây đột biến ở

14


A. vi sinh vật.
B. động vật.
C. cây trồng.

D. động vật bậc cao.
Câu 34: Vai trò của cônxixin trong đột biến nhân tạo tạo giống mới là
A. gây đột biến gen.
B. gây đột biến dị bội.
C. gây đột biến cấu trúc NST.
D. gây đột biến đa bội.
Câu 35: Trong quá trình phân bào, cơ chế tác động của cônsixin là
A. cản trở sự hình thành thoi vô sắc .
B. làm cho tế bào to hơn bình thường.
C. cản trở sự phân chia của tế bào.
D. làm cho bộ nhiễm sắc thể tăng lên.
Câu 36: Trong đột biến nhân tạo, hoá chất 5BU được sử dụng để tạo ra dạng đột biến
A. thay thế cặp nuclêôtit.
B. thêm cặp nuclêôtit.
C. mất đoạn nhiễm sắc thể.
D. mất cặp nuclêôtit.
Câu 37: Phương pháp gây đột biến nhân tạo được sử dụng phổ biến đối với
A. thực vật và vi sinh vật.
B. động vật và vi sinh vật.
C. động vật bậc thấp.
D. động vật và thực vật.
Câu 38: Thành tựu chọn giống cây trồng nổi bật nhất ở nước ta là việc chọn tạo ra các giống
A. lúa.
B. cà chua.
C. dưa hấu.
D. nho.
Câu 39: Không dùng tia tử ngoại tác động gây đôt biến ở
A. hạt phấn.
B. tế bào vi sinh vật.
C. bào tử.

D. hạt giống.
Câu 40: Hiệu quả tác động của tia phóng xạ là:
A. gây đột biến gen.
B. gây đột biến NST.
C. gây đột biến. D. gây biến dị tổ hợp.
Câu 41: Sử dụng đột biến nhân tạo hạn chế ở đối tượng nào?
A. nấm.
B. vi sinh vật.
C. vật nuôi.
D. cây trồng.
Câu 42: Mục đích của việc gây đột biến nhân tạo nhằm
A. tạo ưu thế lai.
B. tăng nguồn biến dị cho chọn lọc.
C. gây đột biến gen.
D. gây đột biến nhiễm sắc thể.
Câu 43: Khi chiếu xạ với cường độ thích hợp lên túi phấn, bầu noãn hay nụ hoa, người ta mong
muốn tạo ra loại biến dị nào sau đây?
A Đột biến tiền phôi.
B Đột biến giao tử.
C Đột biến xôma.
D Đột biến đa bội.
Câu 44: Trong chọn giống, để tạo các giống cây trồng cho quả không hạt và nâng cao hàm lượng
đường ở những cây trồng như nho, dưa hấu, người ta dùng:
A tia tử ngoại.
B 5 – BU.
C cônsixin.
D tia phóng xạ.
Câu 45: Mục đích của việc gây đột biến ở vật nuôi và cây trồng là:
A. làm tăng năng suất ở vật nuôi, cây trồng.
B. làm tăng khả năng sinh sản của cá thể.

C. tạo nguồn biến dị cho công tác giống.
D. làm tăng khả năng chống chịu ở vật nuôi, cây trồng.
Câu 46: Phương pháp nào dưới đây được sử dụng chủ yếu để tạo giống cây trồng mới?
A. Phương pháp tạo ưu thế lai.
B. Phương pháp nuôi cấy mô thực vật, nuôi cấy bao phấn, hạt phấn.
C. Phương pháp lai giữa loài cây trồng và loài cây hoang dại.
D. Phương pháp lai hữu tính kết hợp đột biến đa bội.
Câu 47: Đối tượng thích hợp để có thể áp dụng chất cônsixin nhằm tạo giống mới đem lại hiệu quả
kinh tế cao là:
A củ cải đường.
B ngô.
C đậu tương.
D lúa.
Câu 48: Gây đột biến nhân tạo là:
A. phương pháp chỉ dùng các tác nhân hóa học, nhằm làm thay đổi vật liệu di truyền của sinh
vật để phục vụ cho lợi ích của con người.
B. phương pháp chỉ dùng các tác nhân vật lí, nhằm làm thay đổi vật liệu di truyền của sinh vật
để phục vụ cho lợi ích của con người.
C. phương pháp dùng các tác nhân vật lí và hóa học, nhằm chỉ làm thay đổi cấu trúc của ADN
của sinh vật để phục vụ cho lợi ích con người.

15


D. phương pháp dùng các tác nhân vật lí và hóa học, làm thay đổi vật liệu di truyền của sinh vật
để phục vụ cho lợi ích của con người.
Câu 48 (CĐ 2008): Lai loài lúa mì có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14 (kí hiệu hệ gen là AA) với loài cỏ
dại có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14 (kí hiệu hệ gen là BB) được con lai có bộ nhiễm sắc thể n + n = 14
(kí hiệu hệ gen là AB) bị bất thụ. Tiến hành đa bội hoá tạo được loài lúa mì có bộ nhiễm sắc thể 2n
+ 2n = 28 (kí hiệu hệ gen là AABB). Đây là ví dụ về quá trình hình thành loài mới bằng con đường

A. địa lí.
B. sinh thái.
C. lai xa và đa bội hoá.
D. đa bội hoá.
Câu 49 (CĐ 2008): Trong chọn giống vật nuôi, người ta thường không tiến hành
A. tạo các giống thuần chủng.
B. lai khác giống.
C. lai kinh tế.
D. gây đột biến nhân tạo.
Câu 50 (CĐ 2008): Trong chọn giống cây trồng, phương pháp gây đột biến tạo thể đa bội lẻ thường
không được áp dụng đối với các giống cây trồng thu hoạch chủ yếu về
A. lá.
B. thân.
C. rễ củ.
D. hạt.
Câu 51 (CĐ 2008): Loại tác nhân đột biến đã được sử dụng để tạo ra giống dâu tằm đa bội có lá to
và dày hơn dạng lưỡng bội bình thường là
A. tia X.
B. cônsixin.
C. EMS (êtyl mêtan sunfonat).
D. tia tử ngoại.
Câu 52 (CĐ 2009): Trong chọn giống cây trồng, phương pháp gây đột biến nhân tạo nhằm mục
đích
A. tạo nguồn biến dị cung cấp cho quá trình tiến hoá.
B. tạo dòng thuần chủng về các tính trạng mong muốn.
C. tạo ra những biến đổi về kiểu hình mà không có sự thay đổi về kiểu gen.
D. tạo nguồn biến dị cung cấp cho quá trình chọn giống.
Câu 53 (CĐ 2011): Các nhà khoa học Việt Nam đã tạo được giống dâu tằm tam bội (3n) bằng
phương pháp nào sau đây?
A. Đầu tiên tạo ra giống dâu tứ bội (4n), sau đó cho lai với dạng lưỡng bội (2n) để tạo ra giống

dâu tam bội (3n).
B. Xử lí 5 - brôm uraxin (5BU) lên quá trình giảm phân của giống dâu lưỡng bội (2n) để tạo ra
giao tử 2n, sau đó cho giao tử này thụ tinh với giao tử n để tạo ra giống dâu tam bội (3n).
C. Cho lai giữa các cây dâu lưỡng bội (2n) với nhau tạo ra hợp tử và xử lí 5 - brôm uraxin
(5BU) ở những giai đoạn phân bào đầu tiên của hợp tử để tạo ra các giống dâu tam bội (3n).
D. Tạo ra giống dâu tứ bội (4n), sau đó cho lai các giống dâu tứ bội với nhau để tạo ra giống dâu
tam bội (3n).
Câu 54 (CĐ 2014): Năm 1928, Kapetrenco đã tiến hành lai cây cải bắp (loài Brassica 2n = 18) với
cây cải củ (loài Raphanus 2n = 18) tạo ra cây lai khác loài, hầu hết các cây lai này đều bất thụ, một
số cây lai ngẫu nhiên bị đột biến số lượng nhiễm sắc thể làm tăng gấp đôi nhiễm sắc thể tạo thành
các thể song nhị bội. Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng với các thể song nhị bội
này?
(1) Mang vật chất di truyền của hai loài ban đầu
(2) Trong tế bào sinh dưỡng, các nhiễm sắc thể tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 nhiễm
sắc thể tương đồng
(3) Có khả năng sinh sản hữu tính
(4) Có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Câu 55 (ĐH 2010): Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào?
A. Tạo ra giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β – carôten (tiền chất tạo vitamin A) trong
hạt.
B. Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
C. Tạo ra giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa.

16



D. Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
Câu 56 (ĐH 2011): Cho các thành tựu sau:
(1) Tạo giống cà chua có gen làm chính quả bị bất hoại.
(2) Tạo giống dâu tằm tứ bội.

β

(3) Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp - carôten trong hạt.
(4) Tạo giống dưa hấu đa bội.
Các thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến là:
A.(1) và (3)
B.(1) và (2)
C. (3) và (4)
D.(2) và (4)
* TẠO GIỐNG BẰNG CÔNG NGHỆ TẾ BÀO
Câu 57: Kỹ thuật nào dưới đây là ứng dụng công nghệ tế bào trong tạo giống mới ở thực vật?
A. Nuôi cấy hạt phấn.
B. Phối hợp hai hoặc nhiều phôi tạo thành thể khảm.
C. Phối hợp vật liệu di truyền của nhiều loài trong một phôi.
D. Tái tổ hợp thông tin di truyền của những loài khác xa nhau trong thang phân loại.
Câu 58: Cây pomato – cây lai giữa khoai tây và cà chua được tạo ra bằng phương pháp
A. cấy truyền phôi.
B. nuôi cấy tế bào thực vật invitro tạo mô sẹo.
C. dung hợp tế bào trần. D. nuôi cấy hạt phấn.
Câu 59: Ứng dụng nào của công nghệ tế bào tạo được giống mới mang đặc điểm của cả 2 loài khác
nhau?
A. Nuôi cấy tế bào, mô thực vật.
B. Cấy truyền phôi.
C. Nuôi cấy hạt phấn.
D. Dung hợp tế bào trần.

Câu 60: Quy trình kĩ thuật từ tế bào tạo ra giống vật nuôi, cây trồng mới trên quy mô công nghiệp
gọi là
A. công nghệ gen.
B. công nghệ tế bào.
C. công nghệ sinh học.
D. kĩ thuật di truyền.
Câu 61: Kỹ thuật nào dưới đây là ứng dụng công nghệ tế bào trong tạo giống mới ở thực vật?
A. Lai tế bào xôma.
B. Gây đột biến nhân tạo.
C. Cấy truyền phôi.
D. Nhân bản vô tính động vật.
Câu 62: Để nhân các giống lan quý, các nhà nghiên cứu cây cảnh đã áp dụng phương pháp
A. nhân bản vô tính.
B. dung hợp tế bào trần.
C. nuôi cấy tế bào, mô thực vật.
D. nuôi cấy hạt phấn.
Câu 63: Để tạo ra cơ thể mang bộ nhiễm sắc thể của 2 loài khác nhau mà không qua sinh sản hữu
tính người ta sử dụng phương pháp
A. lai tế bào.
B. đột biến nhân tạo.
C. kĩ thuật di truyền.
D. chọn lọc cá thể.
Câu 64: Khi nuôi cấy hạt phấn hay noãn chưa thụ tinh trong môi trường nhân tạo có thể mọc thành
A. các giống cây trồng thuần chủng.
B. các dòng tế bào đơn bội.
C. cây trồng đa bội hoá để có dạng hữu thụ.
D. cây trồng mới do đột biến nhiễm sắc thể.
Câu 65: Nuôi cấy hạt phấn hay noãn bắt buộc luôn phải đi kèm với phương pháp
A. vi phẫu thuật tế bào xôma.
B. nuôi cấy tế bào.

C. đa bội hóa để có dạng hữu thụ.
D. xử lí bộ nhiễm sắc thể.
Câu 66: Công nghệ cấy truyền phôi còn được gọi là
A. công nghệ tăng sinh sản ở động vật.
B. công nghệ nhân giống vật nuôi.
C. công nghệ nhân bản vô tính động vật.
D. công nghệ tái tổ hợp thông tin di truyền.
Câu 67: Cơ sở vật chất di truyền của cừu Đôly được hình thành ở giai đoạn nào trong quy trình
nhân bản?
A. Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân.
B. Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã bị bỏ nhân.
C. Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo cho trứng phát triển thành phôi.
D. Chuyển phôi vào tử cung của một cừu mẹ để nó mang thai.

17


Câu 68: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về phương pháp lai tế bào xôma?
A Tách tế bào sinh dưỡng của hai loài khác nhau, bỏ thành tế bào và đem nuôi chung trong môi
trường dinh dưỡng.
B Đưa tế bào lai vào nuôi cấy trong môi trường đặc biệt cho chúng tái sinh thành cây lai khác
loài.
C Cấy hợp tử lưỡng bội trong môi trường đặc biệt cho chúng phát triển thành cây mầm rồi
thành cây con.
D Dung hợp hai tế bào trần thành một tế bào thống nhất chứa 2 nhân.
Câu 69: Khâu nào dưới đây không đúng đối với các công đoạn của nuôi cấy tế bào?
A Nuôi cấy tế bào để tạo mô sẹo.
B Tách tế bào hoặc mô từ cơ thể.
C Dùng hoocmôn sinh trưởng kích thích tế bào phân hóa thành mô sẹo.
D Dùng hoocmôn sinh trưởng kích thích mô sẹo phân hóa thành cơ thể hoàn chỉnh.

Câu 70: Tạo ra cây pomato là cây lai giữa khoai tây và cà chua được thực hiện nhờ:
A gây đột biến.
B kĩ thuật di truyền.
C lai tế bào. D nuôi cấy tế bào.
Câu 71: Để tạo ra dòng thuần nhanh nhất người ta dùng công nghệ tế bào nào?
A nuôi cấy tế bào.
B nuôi cấy hạt phấn.
C Dung hợp tế bào trần.
D tạo giống bằng chọn dòng tế bào xôma có biến dị.
Câu 72: Điều nào dưới đây không đúng với quy trình lai tế bào sinh dưỡng?
A Loại bỏ thành tế bào.
B Cho dung hợp các tế bào trần trong môi trường đặc biệt.
C Nuôi cấy các tế bào lai trong môi trường đặc biệt để chúng phân chia và tái sinh thành cây lai
khác loài.
D Cho dung hợp trực tiếp các tế bào trong môi trường đặc biệt.
Câu 73 (CĐ 2009): Trong tạo giống cây trồng, phương pháp nào dưới đây cho phép tạo ra cây
lưỡng bội đồng
hợp tử về tất cả các gen?
A. Lai hai dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
B. Lai tế bào xôma khác loài.
C. Nuôi cấy hạt phấn trong ống nghiệm tạo các mô đơn bội, sau đó xử lí bằng cônsixin.
D. Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn.
Câu 74 (CĐ 2010): Loài bông của châu Âu có 2n = 26 nhiễm sắc thể đều có kích thước lớn, loài
bông hoang dại ở Mĩ có 2n = 26 nhiễm sắc thể đều có kích thước nhỏ hơn. Loài bông trồng ở Mĩ
được tạo ra bằng con đường lai xa và đa bội hóa giữa loài bông của châu Âu với loài bông hoang
dại ở Mĩ. Loài bông trồng ở Mĩ có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng là
A. 13 nhiễm sắc thể lớn và 26 nhiễm sắc thể nhỏ.
B. 13 nhiễm sắc thể lớn và 13 nhiễm sắc thể nhỏ.
C. 26 nhiễm sắc thể lớn và 13 nhiễm sắc thể nhỏ.
D. 26 nhiễm sắc thể lớn và 26 nhiễm sắc thể nhỏ.

Câu 75 (CĐ 2010): Nuôi cấy hạt phấn của một cây lưỡng bội có kiểu gen Aabb để tạo nên các mô
đơn bội. Sau đó xử lí các mô đơn bội này bằng cônsixin gây lưỡng bội hóa và kích thích chúng phát
triển thành cây hoàn chỉnh. Các cây này có kiểu gen là:
A. AAAb, Aaab. B. Aabb, abbb.
C. Abbb, aaab.
D. AAbb, aabb.
Câu 76 (CĐ 2010): Cho lai giữa cây cải củ có kiểu gen aaBB với cây cải bắp có kiểu gen MMnn
thu được F1. Đa bội hóa F1 thu được thể song nhị bội. Biết rằng không có đột biến gen và đột biến
cấu trúc nhiễm sắc thể, thể song nhị bội này có kiểu gen là
A. aBMMnn.
B. aBMn.
C. aaBBMn.
D. aaBBMMnn.
Câu 77 (CĐ 2010): Khi nói về quy trình nuôi cấy hạt phấn, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Sự lưỡng bội hoá các dòng tế bào đơn bội sẽ tạo ra được các dòng lưỡng bội thuần chủng.
B. Các hạt phấn có thể mọc trên môi trường nuôi cấy nhân tạo để tạo thành các dòng tế bào đơn
bội.

18


C. Dòng tế bào đơn bội được xử lí hoá chất (cônsixin) gây lưỡng bội hoá tạo nên dòng tế bào
lưỡng bội.
D. Giống được tạo ra từ phương pháp này có kiểu gen dị hợp, thể hiện ưu thế lai cao nhất.
Câu 78 (CĐ 2014): Bằng kĩ thuật chia cắt phôi động vật, từ một phôi bò ban đầu được chia cắt
thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con bò mẹ khác nhau để phôi phát triển
bình thường, sinh ra các bò con. Các bò con này
A. khi lớn lên có thể giao phối với nhau sinh ra đời con.
B. có kiểu gen giống nhau.
C. không thể sinh sản hữu tính.

D. có kiểu hình giống hệt nhau cho dù được nuôi trong các môi trường khác nhau.
Câu 79 (CĐ 2014): Bảng dưới đây là các phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào và ứng
dụng chủ yếu của mỗi phương pháp:
Phương pháp
Ứng dụng
1. Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội a. Tạo giống lai khác loài
hóa
2. Cấy truyền phôi ở động vật
b. Tạo cơ thể lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử
về tất cả các cặp gen
3. Lai tế bào sinh dưỡng ở thực vật
c. Tạo ra nhiều cá thể có kiểu gen giống nhau
Trong số các tổ hợp ghép đôi giữa phương pháp tạo giống và ứng dụng của nó sau đây, tổ hợp
nào đúng?
A. 1b, 2c, 3a
B. 1a, 2b, 3c
C. 1b, 2a, 3c
D. 1c, 2a, 3b
Câu 80 (ĐH 2009): Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẩu mô của một
cơ thể thực vật rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây. Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật
thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau cũng có thể tạo ra
nhiều con vật quý hiếm. Đặc điểm chung của hai phương pháp này là
A. đều tạo ra các cá thể có kiểu gen thuần chủng.
B. đều tạo ra các cá thể có kiểu gen đồng nhất.
C. đều thao tác trên vật liệu di truyền là ADN và nhiễm sắc thể.
D. các cá thể tạo ra rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
Câu 81 (ĐH 2011): Trong tạo giống bằng công nghệ tế bào, người ta có thể tạo ra giống cây trồng
mới mang đặc điểm của hai loài khác nhau nhờ phương pháp
A. chọn dòng tế bào xôma có biến dị.
B. nuôi cấy hạt phấn.

C. dung hợp tế bào trần.
D. nuôi cấy tế bào thực vật in vitro tạo mô sẹo.
Câu 82 (ĐH 2013): Khi nói về nuôi cấy mô và tế bào thực vật, phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Phương pháp nuôi cấy mô tiết kiệm được diện tích nhân giống
B. Phương pháp nuôi cấy mô có thể bảo tồn được một số nguồn gen quý hiếm có nguy cơ tuyệt
chủng
C. Phương pháp nuôi cấy mô có thể tạo ra số lượng cây trồng lớn trong một thời gian ngắn
D. Phương pháp nuôi cấy mô được sử dụng để tạo nguồn biến dị tổ hợp
Câu 83 (ĐH 2013): Trong tạo giống bằng công nghệ tế bào, phương pháp tạo giống bằng tạo dòng
tế bào xôma có biến dị được sử dụng trong việc
A. tạo ra các giống cây trồng mới, có các kiểu gen khác nhau của cùng một giống ban đầu
B. tạo ra các đột biến ở tế bào sinh dưỡng và được nhân lên thành thể khảm
C. tạo ra các giống cây trồng mới, có kiểu gen giống nhau của từ một số giống ban đầu
D. tạo ra các dòng tế bào đơn bội, các dòng tế bào này có các kiểu gen khác nhau
Câu 84 (ĐH 2014): Một trong những ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật là
A. tạo ra các cây con có ưu thế lai cao hơn hẳn so với cây ban đầu.
B. nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm, tạo ra các cây đồng nhất về kiểu gen.

19


C. tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
D. tạo ra giống cây trồng mới có kiểu gen hoàn toàn khác với cây ban đầu.
Câu 85 (ĐH 2014): Để tạo giống cây trồng có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen, người ta
sử dụng phương pháp nào sau đây?
A. Lai tế bào xôma khác loài.
B. Công nghệ gen.
C. Lai khác dòng.
D. Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa.
Câu 86 (ĐH 2015): Công nghệ tế bào đã đạt được thành tựu nào sau đây?

A. Tạo ra giống lúa có khả năng tổng hợp β-carôten ở trong hạt.
B. Tạo ra giống dâu tằm tam bội có năng suất lá cao.
C. Tạo ra chủng vi khuẩn E. coli có khả năng sản xuất insulin của người.
D. Tạo ra cừu Đôly.
Câu 87 (ĐH 2015): Giả sử có hai cây khác loài có kiểu gen AaBB và DDEe. Người ta sử dụng
công nghệ tế bào để tạo ra các cây con từ hai cây này. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau về các
cây con, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Các cây con được tạo ra do nuôi cấy tế bào sinh dưỡng của từng cây có kiểu gen AaBB hoặc
DDEe.
(2) Nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của từng cây sau đó lưỡng bội hóa sẽ thu được 8 dòng thuần
chủng có kiểu gen khác nhau.
(3) Các cây con được tạo ra do nuôi cấy hạt phấn của từng cây và gây lưỡng bội hóa có kiểu
gen AABB, aaBB hoặc DDEE, DDee.
(4) Cây con được tạo ra do lai tế bào sinh dưỡng (dung hợp tế bào trần) của hai cây với nhau có
kiểu gen AaBBDDEe.
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
3. TẠO GIỐNG MỚI NHỜ CÔNG NGHỆ GEN
Câu 88: Quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi, có thêm gen mới, từ đó tạo
ra các cơ thể với những đặc điểm mới được gọi là
A. công nghệ tế bào.
B. công nghệ sinh học.
C. công nghệ gen.
D. công nghệ vi sinh vật.
Câu 89: Khâu đầu tiên trong quy trình chuyển gen là việc tạo ra
A. vectơ chuyển gen.
B. biến dị tổ hợp.
C. gen đột biến.

D. ADN tái tổ hợp.
Câu 90: Enzim nối sử dụng trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp có tên là
A. restrictaza.
B. ligaza.
C. ADN-pôlimeraza.
D. ARN-pôlimeraza.
Câu 91: Plasmít là ADN vòng, mạch kép có trong
A. nhân tế bào các loài sinh vật.
B. nhân tế bào tế bào vi khuẩn.
C. tế bào chất của tế bào vi khuẩn.
D. ti thể, lục lạp.
Câu 92: Kĩ thuật chuyển một đoạn ADN từ tế bào cho sang tế bào nhận bằng thể truyền được gọi là
A. kĩ thuật chuyển gen.
B. kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp.
C. kĩ thuật tổ hợp gen.
D. kĩ thuật ghép các gen.
Câu 93: Trong công nghệ gen, kĩ thuật gắn gen cần chuyển vào thể truyền được gọi là
A. thao tác trên gen.
B. kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp.
C. kĩ thuật chuyển gen.
D. thao tác trên plasmit.
Câu 94: Một trong những đặc điểm rất quan trọng của các chủng vi khuẩn sử dụng trong công nghệ
gen là
A. có tốc độ sinh sản nhanh.
B. dùng làm vectơ thể truyền.
C. có khả năng xâm nhập và tế bào.
C. phổ biến và không có hại.
Câu 95: Vectơ chuyển gen được sử dụng phổ biến là
A. E. coli.
B. virút.

C. plasmít. D. thực khuẩn thể.
Câu 96: Công nghệ gen được ứng dụng nhằm tạo ra
A. các phân tử ADN tái tổ hợp.
B. các sản phẩm sinh học.
C. các sinh vật chuyển gen.
D. các chủng vi khuẩn E. coli có lợi.

20


Câu 97: Trong công nghệ gen, ADN tái tổ hợp là phân tử lai được tạo ra bằng cách nối đoạn ADN
của
A. tế bào cho vào ADN của plasmít.
B. tế bào cho vào ADN của tế bào nhận.
C. plasmít vào ADN của tế bào nhận.
D. plasmít vào ADN của vi khuẩn E. coli.
Câu 98: Restrictaza và ligaza tham gia vào công đoạn nào sau đây của quy trình chuyển gen?
A. Tách ADN của nhiễm sắc thể tế bào cho và tách plasmít ra khỏi tế bào vi khuẩn.
B. Cắt, nối ADN của tế bào cho và plasmit ở những điểm xác định tạo nên ADN tái tổ hợp.
C. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
D. Tạo điều kiện cho gen được ghép biểu hiện.
Câu 99: Để có thể xác định dòng tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp, các nhà khoa học
A. chọn thể truyền có gen đột biến.
B. chọn thể truyền có kích thước lớn.
C. quan sát tế bào dưới kính hiển vi.
D. chọn thể truyền có các gen đánh dấu.
Câu 100: Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Vectơ chuyển gen được dùng là plasmit cũng có thể là thể thực khuẩn.
B. Việc cắt phân tử ADN trong kĩ thuật chuyển gen nhờ enzym ligaza.
C. Việc nối các đoạn ADN trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp do enzym restrictaza.

D. Vectơ chuyển gen là phân tử ADN tồn tại độc lập trong tế bào nhưng không có khả năng tự
nhân đôi.
Câu 101: Phương pháp biến nạp là phương pháp đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận bằng cách:
A. dùng xung điện kích thích làm co màng sinh chất của tế bào
B. dùng muối CaCl2 làm dãn màng sinh chất của tế bào.
B. dùng thực khuẩn Lambda làm thể xâm nhập.
D. dùng hormon kích thích làm dãn màng sinh chất của tế bào
Câu 102: Trong kĩ thuật chuyển gen, phân tử ADN tái tổ hợp được tạo như thế nào?
A. ADN plasmit sau khi được nối thêm vào một đoạn ADN của tế bào cho.
B. ADN của tế bào cho sau khi được nối vào một đoạn ADN của tế bào nhận.
C. ADN của tế bào nhận sau khi được nối vào một đoạn ADN của tế bào cho.
D. ADN plasmit sau khi được nối thêm vào một đoạn ADN của tế bào nhận.
Câu 103: Khâu nào sau đây đóng vai trò trung tâm trong công nghệ gen?
A. Tách chiết thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào.
B. Tạo ADN tái tổ hợp để chuyển gen.
C. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
D. Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp.
Câu 104: Các bước tiến hành trong kĩ thuật chuyển gen theo trình tự là:
A. tạo ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận → phân lập dòng tế bào chứa
ADN tái tổ hợp.
B. tách gen và thể truyền → cắt và nối ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
C. tạo ADN tái tổ hợp → phân lập dòng ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
D. phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp → tạo ADN tái tổ hợp → chuyển ADN tái tổ hợp
vào tế bào nhận.
Câu 105: Điều nào sau đây là không đúng với plasmit?
A. Chứa phân tử ADN dạng vòng.
B. Là một loại virút kí sinh trên tế bào vi khuẩn.
C. Là phân tử ADN nhỏ nằm trong tế bào chất của vi khuẩn.
D. ADN plasmit tự nhân đôi độc lập với ADN nhiễm sắc thể.
Câu 106: ADN nhiễm sắc thể và ADN plasmit có chung đặc điểm nào sau đây?

A. Nằm trong nhân tế bào.
B. Có cấu trúc xoắn vòng.
C. Có khả năng tự nhân đôi.
D. Có số lượng nuclêôtit như nhau.
Câu 107: Đặc điểm quan trọng nhất của plasmit mà người ta chọn nó làm vật thể truyền gen là:
A. chứa gen mang thông tin di truyền quy định một số tính trạng nào đó.
B. chỉ tồn tại trong tế bào chất của vi khuẩn.

21


C. ADN plasmit tự nhân đôi độc lập với ADN của nhiễm sắc thể.
D. ADN có số lượng cặp nuclêôtit ít: từ 8000-200000 cặp
Câu 108: Trong kĩ thuật cấy gen dùng plasmit, tế bào nhận thường dùng phổ biến là (M) nhờ vào
đặc điểm (N) của chúng. (M) và (N) lần lượt là:
A. (M): E. coli, (N): cấu tạo đơn giản.
B. (M): E. coli, (N): sinh sản rất nhanh.
C. (M): virút, (N): cấu tạo đơn giản.
D. (M): virút, (N): sinh sản rất nhanh.
Câu 109: Kỹ thuật chuyển gen là kỹ thuật tác động lên vật chất di truyền ở cấp độ
A. phân tử.
B. tế bào.
C. quần thể.
D. cơ thể.
Câu 110: Kỹ thuật cấy gen là kỹ thuật tác động trên đối tượng nào sau đây?
A. ADN.
B. ARN.
C. Protêin.
D. Nhiễm sắc thể.
Câu 111: Để đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận có thể dùng chất nào sau đây?

A. Muối CaCl2.
B. Xung điện.
C. Muối CaCl2 hoặc xung điện.
D. Cônxixin.
Câu 112: Thành tựu nào sau đây không phải là do công nghệ gen?
A. Tạo ra cây bông mang gen kháng được thuốc trừ sâu.
B. Tạo ra cừu Đôly.
C. Tạo giống cà chua có gen sản sinh etilen bị bất hoạt, làm quả chậm chín.
D. Tạo vi khuẩn E.coli sản xuất insulin chữa bệnh đái tháo đường ở người.
Câu 113: Ý nghĩa của công nghệ gen trong tạo giống là gì?
A. Giúp tạo giống vi sinh vật sản xuất các sản phẩm sinh học trên quy mô công nghiệp.
B. Giúp tạo giống cây trồng sản xuất chất bột đường, protêin trị liệu, kháng thể trong thời gian
ngắn.
C. Giúp tạo ra các giống vật nuôi có năng suất, chất lượng sản phẩm cao.
D. Giúp tạo giống mới sản xuất các sản phẩm phục vụ cho nhu cầu ngày càng cao của con người.
Câu 114: Thành tựu nào dưới đây không được tạo ra từ ứng dụng công nghệ gen?
A. Vi khuẩn E. coli sản xuất hormon somatostatin.
B. Lúa chuyển gen tổng hợp β caroten.
C. Ngô DT6 có năng suất cao, hàm lượng protêin cao.
D. Cừu chuyển gen tổng hợp protêin huyết thanh của người.
Câu 115: Đối tượng vi sinh vật được sử dụng phổ biến tạo ra các sản phẩm sinh học trong công
nghệ gen là:
A. vi rút.
B. vi khuẩn .
C. thực khuẩn.
D. nấm.
Câu 116: Các sản phẩm sinh học do các giống bò và cừu chuyển gen sản xuất được lấy từ
A. sữa.
B. máu.
C. thịt.

D. tuỷ xương.
Câu 117: Sản phẩm của vi sinh vật chuyển gen chủ yếu là:
A các sản phẩm mong muốn không có trong tự nhiên.
B các prôtêin mới hoàn toàn
C các dược liệu để sản xuất thuốc chữa bệnh cho người.
D các prôtêin, hoocmôn hoặc một enzim thông dụng
Câu 118: Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen không mong muốn trong hệ gen là ứng dụng quan
trọng của:
A công nghệ tế bào
B kĩ thuật vi sinh
C công nghệ gen
D công nghệ sinh học
Câu 119: Phân tử ADN tái tổ hợp là gì?
A Là phân tử ADN tìm thấy trong thể nhân của vi khuẩn.
B Là phân tử ADN lạ được chuyển vào tế bào nhận.
C Là một dạng ADN cấu tạo nên các plasmit của vi khuẩn.
D Là đoạn ADN của tế bào cho kết hợp với ADN của plasmit.
Câu 120: Đặc điểm quan trọng của plasmit để chọn làm vật liệu chuyển gen là gì?
A Gồm 8000 đến 200000 cặp nuclêôtit.
B Có khả năng nhân đôi độc lập đối với hệ gen của tế bào.

22


C Dễ đứt và dễ nối.
D Chỉ tồn tại trong tế bào chất của tế bào nhân sơ.
Câu 121: Các thành tựu nổi bật của kĩ thuật chuyển gen là:
A sản xuất nhiều loại thực phẩm biến đổi gen ở qui mô công nghiệp.
B tạo nguồn nguyên liệu đa dạng cho chọn giống vật nuôi, cây trồng.
C tạo nhiều loại vật nuôi, cây trồng biến đổi gen.

D tạo nhiều chủng vi khuẩn có tốc độ sinh sản nhanh.
Câu 122: Điểm giống nhau trong kĩ thuật chuyển gen với plasmit hoặc virut làm thể truyền là:
A prôtêin tạo thành có tác dụng tương đương.
B đòi hỏi trang thiết bị nuôi cấy như nhau.
C thể nhận đều là E.coli.
D các giai đoạn và các loại enzim tương tự.
Câu 123: Khi chuyển một gen tổng hợp prôtêin của người vào vi khuẩn E.coli, các nhà khoa học đã
làm được điều gì có lợi cho con người?
A Lợi dụng khả năng sinh sản nhanh, trao đổi chất mạnh của vi khuẩn để tổng hợp một lượng
lớn prôtêin đáp ứng nhu cầu nhiều mặt của con người.
B Sản xuất insulin với giá thành hạ, dùng chữa bệnh tiểu đường cho người.
C Thuần hoá một chủng E.coli để nuôi cấy vào hệ tiêu hoá của người.
D Prôtêin hình thành sẽ làm giảm tác hại của vi khuẩn đối với người.
Câu 124 (CĐ 2008): Thao tác nào sau đây thuộc một trong các khâu của kỹ thuật cấy gen?
A. Cho vào môi trường nuôi dưỡng các virut Xenđê đã bị làm giảm hoạt tính để tăng tỉ lệ kết
thành tế bào lai.
B. Dùng các hoocmôn phù hợp để kích thích tế bào lai phát triển thành cây lai.
C. Cắt và nối ADN của tế bào cho và ADN plasmit ở những điểm xác định tạo nên ADN tái tổ
hợp.
D. Cho vào môi trường nuôi dưỡng keo hữu cơ pôliêtilen glycol để tăng tỉ lệ kết thành tế bào
lai.
Câu 125 (CĐ 2008): Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về plasmit?
A. Plasmit không có khả năng tự nhân đôi.
B. Plasmit tồn tại trong nhân tế bào.
C. Plasmit thường được sử dụng để chuyển gen của tế bào cho vào tế bào nhận trong kỹ thuật
cấy gen.
D. Plasmit là một phân tử ARN.
Câu 126 (CĐ 2008): Thể truyền thường được sử dụng trong kỹ thuật cấy gen là
A. plasmit hoặc thể thực khuẩn.
B. động vật nguyên sinh.

C. vi khuẩn E.Coli.
D. nấm đơn bào.
Câu 127 (CĐ 2009): Trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, thể truyền plasmit cần phải
mang gen đánh dấu
A. để chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào được dễ dàng.
B. vì plasmit phải có các gen này để có thể nhận ADN ngoại lai.
C. để giúp cho enzim restrictaza cắt đúng vị trí trên plasmit.
D. để dễ dàng phát hiện ra các tế bào vi khuẩn đã tiếp nhận ADN tái tổ hợp.
Câu 128 (CĐ 2009): Ở cà chua biến đổi gen, quá trình chín của quả bị chậm lại nên có thể vận
chuyển đi xa hoặc để lâu mà không bị hỏng. Nguyên nhân của hiện tượng này là
A. gen sản sinh ra êtilen đã bị bất hoạt.
B. gen sản sinh ra êtilen đã được hoạt hoá.
C. cà chua này đã được chuyển gen kháng virút.
D. cà chua này là thể đột biến.
Câu 129 (CĐ 2010): Cho các biện pháp sau:
(1) Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen.
(2) Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.

23


(3) Gây đột biến đa bội ở cây trồng.
(4) Cấy truyền phôi ở động vật.
Người ta có thể tạo ra sinh vật biến đổi gen bằng các biện pháp
A. (1) và (2).
B. (2) và (4).
C. (3) và (4).
D. (1) và (3).
Câu 130 (CĐ 2010): Giống cà chua có gen sản sinh ra êtilen đã được làm bất hoạt, khiến cho quá
trình chín của quả bị chậm lại nên có thể vận chuyển đi xa hoặc không bị hỏng là thành tựu của tạo

giống
A. bằng công nghệ gen.
B. bằng công nghệ tế bào.
C. dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.
D. bằng phương pháp gây đột biến.
Câu 131 (CĐ 2011): Trong kĩ thuật chuyển gen ở động vật bậc cao, người ta không sử dụng
phương pháp nào sau đây?
A. Phương pháp dùng tinh trùng như vectơ mang gen.
B. Phương pháp vi tiêm.
C. Phương pháp chuyển nhân có gen đã cải biến.
D. Phương pháp chuyển gen trực tiếp qua ống phấn.
Câu 132 (CĐ 2012): Cho các bước tạo động vật chuyển gen:
(1) Lấy trứng ra khỏi con vật.
(2) Cấy phôi đã được chuyển gen vào tử cung con vật khác để nó mang thai và sinh đẻ bình
thường.
(3) Cho trứng thụ tinh trong ống nghiệm.
(4) Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử và hợp tử phát triển thành phôi.
Trình tự đúng trong quy trình tạo động vật chuyển gen là
A. (1) → (3) → (4) → (2).
B. (3) → (4) → (2) → (1).
C. (2) → (3) → (4) → (2).
D. (1) → (4) → (3) → (2).
Câu 133 (CĐ 2013): Trong kĩ thuật chuyển gen, các nhà khoa học sử dụng thể truyền có gen đánh
dấu để
A. giúp enzim giới hạn nhận biết vị trí cần cắt trên thể truyền
B. nhận biết các tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp
C. tạo điều kiện cho enzim nối hoạt động tốt hơn
D. dễ dàng chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
Câu 134 (CĐ 2013): Giống cây trồng nào sau đây đã được tạo ra nhờ thành tựu của công nghệ gen?
A. Giống dưa hấu tam bội.

B. Giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β-carôten.
C. Giống lúa IR22.
D. Giống dâu tằm tam bội.
Câu 135 (CĐ 2014): Kĩ thuật chuyển gen gồm các bước:
(1) Phân lập dòng tế bào có chứa ADN tái tổ hợp
(2) Sử dụng enzim nổi đế gắn gen của tế bào cho vào thể truyền tạo ADN tái tổ hợp
(3) Cắt ADN của tế bào cho và ADN của thể truyền bằng cùng một loại enzim cắt
(4) Tách thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào
(5) Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
Thứ tự đúng của các bước trên là








A. (3)
(2)
(4)
(5)
(1)
B. (4)
(3) (2)
(5) (1)









C. (3)
(2)
(4)
(1)
(5)
D. (1)
(4)
(3) (5) (2)
Câu 136 (ĐH 2008): Plasmit sử dụng trong kĩ thuật di truyền
A. là vật chất di truyền chủ yếu trong tế bào nhân sơ và trong tế bào thực vật.
B. là phân tử ARN mạch kép, dạng vòng.
C. là phân tử ADN mạch thẳng.
D. có khả năng nhân đôi độc lập với ADN nhiễm sắc thể của tế bào vi khuẩn.

24


Câu 137 (ĐH 2008): Cho các thành tựu:
(1) Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người.
(2) Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường.
(3) Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá
cảnh Petunia.
(4) Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao.
Những thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật di truyền là:
A. (3), (4).
B. (1), (2).

C. (1), (3).
D. (1), (4).
Câu 138 (ĐH 2008): ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin tạo ra bằng kĩ thuật di truyền được
đưa vào trong tế bào E. coli nhằm
A. ức chế hoạt động hệ gen của tế bào E. coli.
B. làm bất hoạt các enzim cần cho sự nhân đôi ADN của E. coli.
C. làm cho ADN tái tổ hợp kết hợp với ADN vi khuẩn.
D. tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện.
Câu 139 (ĐH 2009): Người ta dùng kĩ thuật chuyển gen để chuyển gen kháng thuốc kháng sinh
tetraxiclin vào vi khuẩn E. coli không mang gen kháng thuốc kháng sinh. Để xác định đúng dòng vi
khuẩn mang ADN tái tổ hợp mong muốn, người ta đem nuôi các dòng vi khuẩn này trong một môi
trường có nồng độ tetraxiclin thích hợp. Dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp mong muốn sẽ
A. sinh trưởng và phát triển bình thường.
B. tồn tại một thời gian nhưng không sinh trưởng và phát triển.
C. sinh trưởng và phát triển bình thường khi thêm vào môi trường một loại thuốc kháng sinh
khác.
D. bị tiêu diệt hoàn toàn.
Câu 140 (ĐH 2009): Để tạo ra động vật chuyển gen, người ta đã tiến hành
A. lấy trứng của con cái rồi cho thụ tinh trong ống nghiệm, sau đó đưa gen vào hợp tử (ở giai
đoạn
nhân non), cho hợp tử phát triển thành phôi rồi cấy phôi đã chuyển gen vào tử cung con cái.
B. đưa gen cần chuyển vào cơ thể con vật mới được sinh ra và tạo điều kiện cho gen đó được
biểu
hiện.
C. đưa gen cần chuyển vào cá thể cái bằng phương pháp vi tiêm (tiêm gen) và tạo điều kiện cho
gen được biểu hiện.
D. đưa gen cần chuyển vào phôi ở giai đoạn phát triển muộn để tạo ra con mang gen cần chuyển
và tạo điều kiện cho gen đó được biểu hiện.
Câu 141 (ĐH 2009): Trong tạo giống thực vật bằng công nghệ gen, để đưa gen vào trong tế bào
thực vật có thành xenlulôzơ, phương pháp không được sử dụng là

A. chuyển gen bằng súng bắn gen.
B. chuyển gen bằng thực khuẩn thể.
C. chuyển gen trực tiếp qua ống phấn. D. chuyển gen bằng plasmit.
Câu 142 (ĐH 2011): Cho một số thao tác cơ bản trong quy trình chuyển gen ủng vi khuẩn c
tổng hợp insulin của người như sau:
(1) Tách plasmit từ tế bào vi khuẩn và tách gen m
(2) Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá insulin của ngư
(3) Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá insulin của người vào tế bào vi khuẩn
(4) Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá insulin của người.
Trình tự đúng của các thao tác trên là
A. (1) → (2) → (3) → (4).
B. (2) → (4) → (3) → (1).
C. (2) → (1) → (3) → (4).
D. (1) → (4) → (3) → (2).
Câu 143 (ĐH 2012): Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào
vi khuẩn, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Nếu không có thể truyền plasmit thì gen cần chuyển sẽ tạo ra quá nhiều sản phẩm trong tế
bào nhận.

25


×