Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

BÁO cáo THỰC tập tốt NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH QUẢN lý GIÁO dục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (303.61 KB, 57 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH
QUẢN LÝ GIÁO DỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
HVQLGD
ĐHVHHN
KT&ĐBCLGD
ĐBCL
GD-ĐT
QLGD
CSGD
BGH
TNCSHCM
KTX
CNH-HĐH
HK
TCVN
GVHD
CVPT
PGS
TS
Th.S
SV
NGƯT

:
:
:
:
:


:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:

Học viện Quản lý Giáo dục
Đại học Văn hóa Hà Nội
Khảo thí và Đảm bảo chất lượng giáo dục
Đảm bảo chất lượng
Giáo dục - Đào tạo
Quản lý giáo dục
Cơ sở giáo dục
Ban Giám hiệu
Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
Kí túc xá
Cơng nghiệp hóa - Hiện đại hóa
Học kỳ
Tiêu chuẩn Việt Nam
Giảng viên hướng dẫn

Chuyên viên phụ trách
Phó giáo sư
Tiến sĩ
Thạc sĩ
Sinh viên
Nhà giáo ưu tú


MỤC LỤC
A. PHẦN MỞ ĐẦU....................................................................................................................1

I. LỜI NÓI ĐẦU..............................................................................................1
II. TỔNG QUAN VỀ ĐỊA ĐIỂM THỰC TẬP..............................................3
1. Giới thiệu chung về Trường Đại học Văn hóa Hà Nội ..................................................3
2. Giới thiệu chung về Phịng Khảo thí và Đảm bảo chất lượng giáo dục ......................10

III. CÁC NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG TRONG THỜI GIAN THỰC TẬP
......................................................................................................................... 12
B. PHẦN NỘI DUNG..............................................................................................................14

I. NHỮNG KIẾN THỨC LÝ THUYẾT LIÊN QUAN ĐẾN NỘI DUNG
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP..........................................................................14
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý giáo dục và công tác Khảo thí và Đảm bảo chất lượng giáo
dục.....................................................................................................................................14
1.2. Cơ sở pháp lý của việc thực hiện nhiệm vụ một chuyên viên KT&ĐBCLGD..........21
1.3. Cơ sở thực tiễn thực hiện nhiệm vụ một chuyên viên KT&ĐBCLGD......................22

II. KẾT QUẢ THU ĐƯỢC TRONG Q TRÌNH THỰC TẬP TỐT
NGHIỆP TẠI PHỊNG KHẢO THÍ VÀ ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG
GIÁO DỤC - ĐẠI HỌC VĂN HÓA HÀ NỘI.............................................23

2.1. Xây dựng kế hoạch thực tập cá nhân tại Phịng KT&ĐBCLGD-ĐHVHHN............24
2.2. Nghiên cứu, tìm hiểu các văn bản, các tài liệu phục vụ cơng việc của chun viên
Phịng KT&ĐBCLGD.......................................................................................................26
2.3. Tham gia thực hiện các cơng việc tại Phịng KT&ĐBCLGD-ĐHVHHN.................28

I. KẾT LUẬN................................................................................................49
II. MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT...................................................51
TÀI LIỆU THAM KHẢO VÀ TRÍCH DẪN...........................................................................52
PHỤ LỤC..................................................................................................................................53


A. PHẦN MỞ ĐẦU
I. LỜI NÓI ĐẦU
Trong Luật Giáo dục Việt Nam ban hành năm 2005 sửa đổi, bổ sung 2009 đã
ghi rõ nền giáo dục Việt Nam là: “Học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao động
sản xuất, lý luận gắn với thực tiễn”. Căn cứ kế hoạch đào tạo tồn khóa và kế hoạch
năm học 2014 - 2015, Khoa Quản lý - Học viện Quản lý Giáo dục (HVQLGD) tiến
hành triển khai đợt thực tập của kỳ 8 năm thứ 4 trong thời gian 7 tuần, từ 22/12/2014
đến 08/02/2015.
Mục đích của đợt thực tập tốt nghiệp là nhằm giúp em trình bày, phân tích,
đánh giá được nội dung hoạt động quản lý của các cơ quan quản lý giáo dục (QLGD)
và các cơ sở giáo dục (CSGD). Biết cách lựa chọn và vận dụng những kiến thức đã
được trang bị trong chương trình đào tạo vào thực hành một số hoạt động quản lý ở
các cơ quan QLGD, các CSGD, các tổ chức xã hội có hoạt động giáo dục… qua đó
giúp em cập nhật, bổ sung kiến thức; xác định rõ mối quan hệ giữa lí luận và thực tiễn
để xử lý các tình huống quản lý. Đồng thời, rèn luyện cho bản thân tính nghiêm túc
trong cơng việc, làm việc đúng chức trách được phân công; nâng cao trách nhiệm nghề
nghiệp, trau dồi phẩm chất của một cử nhân quản lý giáo dục.
Thực hiện theo kế hoạch thực tập tốt nghiệp của Khoa và để vận dụng được
những kiến thức đã học vào thực tiễn nghề nghiệp; cũng như rèn luyện, bồi dưỡng đạo

đức, phẩm chất trong cơng việc... vì thế em đã lựa chọn thực tập tại Phịng Khảo thí và
Đảm bảo chất lượng giáo dục (KT&ĐBCLGD) - Trường Đại học Văn hóa Hà Nội
(ĐHVHHN). Trong q trình thực tập tại phịng em đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt
tình của Giảng viên hướng dẫn, nhận được sự quan tâm và tiếp đón niềm nở, cũng như
đã tạo mọi điều kiện cho em hồn thành nhiệm vụ thực tập từ phía cán bộ, chuyên viên
Phòng KT&ĐBCLGD-ĐHVHHN.
Trên cơ sở tham gia thực hiện các cơng việc của một chun viên Phịng
KT&ĐBCLGD của Trường Đại học Văn hóa Hà Nội. Cùng với những kết quả đạt
được và kinh nghiệm rút ra cho bản thân em đã tổng hợp thành báo cáo thực tập dưới
đây:

1


Báo cáo gồm 3 phần:
Phần 1: Phần mở đầu
I. Lời nói đầu
II. Tổng quan về Trường Đại học Văn hóa Hà Nội và Phịng Khảo thí và đảm
bảo chất lượng giáo dục
III. Danh mục các nội dung thực tập tốt nghiệp
Phần 2: Phần nội dung
I. Những kiến thức lý thuyết liên quan đến nội dung thực tập
II. Kết quả thu được trong quá trình thực tập
Phần 3: Kết luận và khuyến nghị
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
Vì thời gian thực tập ngắn, vốn kiến thức và kinh nghiệm thực tiễn chưa nhiều
nên mặc dù nhận được sự giúp đỡ từ phía sơ sở thực tập, từ phía Khoa Quản lý, cũng
như sự chỉ bảo tận tình từ Giảng viên hướng dẫn nhưng trong q trình thực hiện báo
cáo chắc chắn khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy em rất mong được sự góp

ý từ phía các thầy, cơ giáo để bản báo cáo hoàn thiện hơn; đồng thời đúc rút thêm một
số kinh nghiệm bổ ích cho hoạt động nghề nghiệp trong tương lai.
Em xin chân thành cảm ơn!

2


II. TỔNG QUAN VỀ ĐỊA ĐIỂM THỰC TẬP
1. Giới thiệu chung về Trường Đại học Văn hóa Hà Nội
- Năm thành lập: 26/03/1959
- Loại hình: Đại học cơng lập
- Hiệu trưởng: PGS.TS. NGƯT. Nguyễn Văn Cương
- Địa chỉ: 418 La Thành, Ô Chợ Dừa, Đống Đa, Hà Nội
- Website: www.huc.edu.vn
- Email:
1.1. Sơ lược lịch sử hình thành và phát triển của Trường Đại học Văn hóa
Hà Nội
Trường ĐHVHHN được thành lập ngày 26/3/1959, theo Quyết định số
134/VH-QĐ của Bộ Văn hố (Nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch). Trong quá
trình phát triển của mình, trường đã trải qua những giai đoạn lịch sử như sau:
• Giai đoạn 1: Từ 1959 đến 1960
Trường mang tên “Trường Cán bộ văn hố”. Nhiệm vụ của trường khi đó là bồi
dưỡng kiến thức, chính trị và nghiệp vụ cho cán bộ văn hố.
• Giai đoạn 2: Từ tháng 8/1960 đến 1977
Trường được đổi tên thành trường “Lý luận nghiệp vụ văn hố” theo quyết định
số 127/VHQĐ của Bộ Văn hố.
• Giai đoạn 3: Từ 5/9/1977 đến 1982
Trường được nâng cấp thành Trường Cao đẳng nghiệp vụ văn hoá theo quyết
định số 246/CP của Thủ tướng Chính phủ với chức năng đào tạo cao đẳng các ngành
nghiệp vụ văn hố.

• Giai đoạn 4: Từ 4/9/1982 đến nay
Trường một lần nữa được nâng cấp thành Trường Đại học Văn hoá Hà Nội theo
quyết định số 228/TC-QĐ của Thủ tướng Chính phủ. Chức năng của trường là đào tạo
các cán bộ thư viện, cán bộ bảo tồn bảo tàng, phát hành sách, văn hoá du lịch và những
người tổ chức hoạt động văn hoá.
1.2. Chức năng của Trường ĐHVHHN
Cũng như các trường đại học khác, ĐHVHHN thực hiện hai chức năng chính:
Đào tạo và nghiên cứu khoa học.
3


 Chức năng Đào tạo


Bậc đại học:

-

Thời gian đào tạo: 4 năm;

-

Loại hình đào tạo: Đào tạo chính quy tập trung; Đào tạo khơng chính quy;

Vừa học vừa làm (tại chức);
-

Bằng: Cử nhân văn hoá;

-


Chuyên ngành đào tạo: Ngành Bảo tàng; Ngành Phát hành Xuất bản phẩm;

Ngành Văn hoá Dân tộc; Ngành Quản lý Văn hoá; Ngành Văn hoá Du lịch; Ngành
Thư viện - Thơng tin; Ngành Văn hố học; Ngành sáng tác và lý luận, phê bình văn
học.
• Bậc sau đại học:
- Thạc sỹ:
+ Thời gian đào tạo: Chính quy tập trung 2 năm hoặc chính quy tập trung theo
định kỳ 3 năm;
+ Bằng: Thạc sỹ;
+ Chuyên ngành đào tạo: Thư viện học; Văn hoá học; Quản lý Văn hoá.
- Tiến sỹ:
+ Thời gian đào tạo: 5 năm đối với người có bằng đại học và 3-4 năm đối với
người có bằng thạc sỹ;
+ Bằng: Tiến sỹ;
+ Chuyên ngành đào tạo: Thư viện học; Văn hố học.
• Đào tạo ngắn hạn:
+ Thời gian: Từ 1 tuần đến 6 tháng (tuỳ theo từng lớp);
+ Cấp chứng chỉ;
+ Chuyên ngành đào tạo: Một số chuyên ngành và chuyên đề của bậc đào tạo
đại học.
 Chức năng Nghiên cứu khoa học:
Gồm các hướng nghiên cứu: Thư viện học; Chính sách và Quản lý văn hóa;
Bảo tồn bảo tang; Kinh doanh Xuất bản phẩm; Du lịch học; Văn hóa Dân tộc thiểu số;
Văn hóa học; Lý luận phê bình văn học; Văn hố Đương đại; Di sản văn hoá; Xã hội
học văn hoá; Văn hóa Thế giới.
4



1.3. Chính sách chất lượng của nhà trường:
Với phương châm: “Lấy người học là trung tâm cho mọi hoạt động”
Tập thể Ban Giám Hiệu, cán bộ, viên chức nhà trường cam kết:
1. Tạo dựng môi trường đào tạo công khai, rõ ràng, phát huy tối đa tiềm năng
của mọi thành viên nhà trường.
2. Mọi hoạt động đều hoàn toàn hướng vào người học, người sử dụng lao động
và xã hội.
3. Mở cửa đón nhận và học tập kinh nghiệm giáo dục đại học thế giới một cách
chủ động và sáng tạo.
4. Xây dựng và áp dụng thành công hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn TCVN ISO 9001-2008 vào hoạt động đào tạo và nghiên cứu khoa học của nhà
trường nhằm không ngừng nâng cao chất lượng phục vụ.
1.4. Số lượng sinh viên của trường (năm học 2014-2015)
- Tổng số: 8022
- Trong đó:
+ Hệ đào tạo chính quy: 5208 sinh viên.
+ Hệ đào tạo tại chức: 2404 sinh viên.
+ Hệ đào tạo sau đại học và nghiên cứu sinh: 410 học viên.
1.5. Đội ngũ cán bộ, giảng viên và công nhân viên của trường năm 2014
Bao gồm: 300 người, trong đó:
* Phân theo học hàm, học vị:
PGS: 12
Cử nhân: 101

Tiến sỹ: 25
Trình độ khác: 30

Thạc sỹ: 132

* Phân theo ngạch cơng chức:

Giảng viên:

Cán bộ, nhân viên:

157 người, trong đó:
143 người, trong đó:
- Giảng viên chính: 33 - Chun viên chính: 4
- Nghiên cứu viên: 17
- Giảng viên: 124

- Chuyên viên: 49

- Thư viện viên chính: 1

- Trợ giảng: 10

- Nghiên cứu viên chính: 2

- Thư viện viên: 18

Khác:
52 người

1.6. Một số thành tựu của Trường
- Là trường đại học lớn nhất của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch, 50 năm qua,
trường đã đào tạo được hàng chục nghìn cán bộ văn hố hiện đang cơng tác trên khắp
mọi miền đất nước. Hầu hết đội ngũ cán bộ văn hoá ở các cơ quan trung ương và địa
phương đều đã hoặc đang là sinh viên ĐHVHHN. Trong số họ có rất nhiều cán bộ
5



đang làm công tác quản lý và lãnh đạo, giữ vai trị chủ chốt trong các cơ quan của
chính phủ và ngành văn hố- thơng tin. Nhiều cán bộ văn hoá của Lào và Cam- PuChia cũng đã được đào tạo tại trường.
- Trường có quan hệ hợp tác với nhiều trường đại học lớn và các tổ chức khoa
học uy tín của nước ngồi, liên kết triển khai nhiều hoạt động hợp tác khoa học và đào
tạo có hiệu quả.
- Hệ đào tạo sau đại học được hình thành từ năm 1991 với hai ngành Thông
tin thư viện và Văn hố học, đáp ứng nhu cầu nâng cao trình độ của hàng nghìn cán
bộ thư viện và cán bộ văn hoá do nhà trường đào tạo trước đây. Đến nay, hệ sau đại
học của trường đã đào tạo được hơn 200 thạc sỹ thuộc hai ngành này.
- Trường đã đẩy mạnh công tác nghiên cứu khoa học. Nhiều hội nghị khoa học
có quy mơ tồn ngành, tồn quốc đã được triển khai ngay cả trong thời kỳ chiến tranh.
Các đề tài nghiên cứu của trường đã tiếp cận những vấn đề lý luận cơ bản về văn hoá
truyền thống, đồng thời góp thêm tiếng nói vào việc nghiên cứu văn hố hiện đại.
- Cơng tác nghiên cứu khoa học của sinh viên cũng phát triển mạnh mẽ. Năm
nào cũng có những cơng trình nghiên cứu khoa học của sinh viên được trao giải
thưởng “Sinh viên nghiên cứu khoa học” của ngành đại học. Hai năm liền trường được
Bộ Giáo dục- Đào tạo (Bộ GD-ĐT) tạo tặng Bằng khen là đơn vị “đạt thành tích cao
trong phong trào sinh viên nghiên cứu khoa học”.
- Vì những thành tích trên, Trường ĐHVHHN đã đạt được nhiều Bằng khen và
ba Huân chương Lao động: Huân chương Lao động hạng Ba (1984), Huân chương
Lao động hạng Hai (1989), Huân chương Lao động hạng Nhất (1994) và Huân chương
Độc lập hạng Ba (2004).

1.7. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Trường Đại học Văn hóa
Hà Nội
 Vị trí và chức năng

Trường Đại học Văn hóa Hà Nội là đơn vị sự nghiệp, trực thuộc Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch, có chức năng đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực ở bậc đại học,

sau đại học và cao đẳng về các ngành được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền

6


cho phép; nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực khoa học xã hội - nhân văn và nghiệp
vụ văn hóa, du lịch nhằm nâng cao chất lượng đào tạo.
Trường Đại học Văn hóa Hà Nội có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và tài
khoản tại Kho bạc nhà nước và ngân hàng.
 Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Trình Bộ trưởng đề án xây dựng và phát triển Trường, kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng, nghiên cứu khoa học dài hạn, hàng năm và tổ chức thực hiện sau khi được phê
duyệt.
2. Tổ chức đào tạo nguồn nhân lực các ngành được phép đào tạo ở bậc đại học,
cao đẳng theo phương thức chính quy, khơng chính quy và sau đại học theo phương
thức chính quy; đào tạo văn bằng hai và bồi dưỡng nghiệp vụ theo chỉ tiêu được phân
bổ của Nhà nước và nhu cầu của xã hội.
3. Xây dựng chương trình đào tạo, kế hoạch giảng dạy và học tập đối với các
ngành được phép đào tạo trên cơ sở chương trình khung do Bộ GD-ĐT ban hành; tổ
chức biên soạn, duyệt và phát hành giáo trình, đề cương bài giảng, tài liệu tham khảo
và các ấn phẩm khoa học khác nhằm phục vụ hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học
của Trường theo quy định của pháp luật.
4. Xây dựng chỉ tiêu tuyển sinh và tổ chức tuyển sinh theo chỉ tiêu được phê
duyệt; tổ chức đào tạo, thi, kiểm tra, công nhận tết nghiệp và cấp văn bằng, chứng chỉ
cho các ngành nghề được phép đào tạo theo quy định của pháp luật.
5. Tiến hành nghiên cứu khoa học; triển khai, ứng dụng tiến bộ khoa học, công
nghệ và kết quả nghiên cứu khoa học vào thực tiễn hoạt động của Trường; gắn nghiên
cứu khoa học với đào tạo nhằm nâng cao chất lượng đào tạo.
6. Tổ chức các hoạt động dịch vụ đào tạo, nghiên cứu khoa học phù hợp với
chức năng, nhiệm vụ được giao và theo quy định của pháp luật.

7. Xây dựng trang thông tin điện tử (Website) riêng, quản lý và cung cấp các
nguồn thông tin khoa học của Trường, tham gia vào các hệ thống thông tin chung của
các trường đại học, viện nghiên cứu, các Bộ, ngành có liên quan.
8. Hợp tác, liên kết với các cơ sở đào tạo, các tổ chức nghiên cứu khoa học
trong nước và nước ngoài nhằm nâng cao chất lượng đào tạo theo quy định của pháp
luật.
9. Xây dựng và phát triển đội ngũ cán bộ, giảng viên đủ về số lượng, đồng bộ
về cơ cấu và chuẩn hố về trình độ đào tạo.

7


10. Cải tiến cơng tác quản lý, hồn thiện bộ máy tổ chức của Trường theo
hướng tinh giản, gọn nhẹ, hoạt động có hiệu quả; thực hiện các nội dung cải cách hành
chính theo chương trình, kế hoạch cơng tác của Bộ.
11. Tự đánh giá chất lượng đào tạo và chịu sự kiểm định chất lượng đào tạo của
cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
12. Quản lý nhân sự và người học, thực hiện các chế độ, chính sách đối với cán
bộ, viên chức, người lao động và người học thuộc phạm vi quản lý của Trường theo
quy định của pháp luật.
13. Quản lý, sử dụng nhà đất, tài chính, tài sản, ngân sách được phân bổ và các
nguồn thu khác theo quy định của pháp luật.
14. Thực hiện các nhiệm vụ khác trong Điều lệ trường đại học và được Bộ
trưởng giao.
1.8. Hướng phát triển của trường những năm tới
Tiếp tục giữ vững mơ hình đào tạo kết hợp nghiên cứu khoa học, từng bước mở
rộng quy mô, nâng cao chất lượng, hiệu quả đào tạo và nghiên cứu khoa học; phấn đấu
trở thành một trong những trung tâm nghiên cứu lớn về văn hố nói chung, về khoa
học quản lý và nghiệp vụ văn hố nói riêng của cả nước.


8


1.9. Cơ cấu tổ chức Trường ĐHVHHN
Đảng uỷ

Đồn TN CSHCM

Cơng đồn trường

Ban Giám Hiệu

Các phịng

Các Khoa

Viện, Ban, Trung tâm

Phịng cơng tác sinh viên

Khoa di sản văn hóa

Viện văn hóa

Phịng Đào tạo

Khoa xuất bản - phát hành

Ban quản lý KTX


Phòng Hành chính Quản trị

Khoa quản lý văn hóa - nghệ
thuật

Trung tâm thơng tin thư
viện

Phịng Quản lý khoa học
và hợp tác quốc tế

Khoa thư viện - thơng tin

Phịng Tài vụ

Khoa văn hóa dân tộc thiểu số

Phòng tổ chức cán bộ

Khoa viết văn báo chí

Phịng Khảo thí và Đảm
bảo chất lượng giáo dục

Khoa ngơn ngữ và văn hóa
quốc tế

Phịng Đào tạo sau đại
học


Khoa văn hóa học

Khoa lý luận chính trị và khoa
cơ bản
Khoa nghệ thuật đại chúng
Khoa văn hóa du lịch
9


2. Giới thiệu chung về Phịng Khảo thí và Đảm bảo chất lượng giáo dục
- Năm thành lập: 2010;
- Phó trưởng phịng: Th.S. Hồng Trung Thanh;
- Tổng số cán bộ, chun viên: 4;
Địa chỉ: Phịng Khảo thí và Đảm bảo chất lượng giáo dục - Tầng 1 - Nhà A
Trường Đại học Văn hóa Hà Nội.
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển
- Trước đây là 1 bộ phận nằm trong Phịng Đào tạo, đến năm 2010 thì tách ra
thành Phòng KT&ĐBCLGD;
- Phòng được thành lập theo Quyết định số 1169/ QĐ-BVHTTDL ngày 02
tháng 04 năm 2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
2.2. Chức năng, nhiệm vụ phòng KT&ĐBCLGD
 Chức năng
- Tham mưu cho Ban Giám hiệu về công tác KT&ĐBCLGD.
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai cơng tác KT&ĐBCLGD.
 Nhiệm vụ


Về hoạt động Khảo thí:

- Tổ chức các kỳ thi kết thúc học phần, thi tốt nghiệp cuối khóa, thi lại; tham

gia tổ chức thi tuyển sinh và tốt nghiệp cho các hệ, bậc đào tạo trong trường theo kế
hoạch đào tạo hàng năm của nhà trường và kế hoạch của Bộ GD-ĐT.
- Tổ chức chấm thi theo Quy định về việc tổ chức chấm thi và quản lý điểm của
Trường ĐHVHHN.
- Tư vấn thành lập hội đồng thẩm định tính chính xác của việc chấm thi (khi có
yêu cầu đột xuất của BGH).
- Cải tiến và phát triển các phương pháp thi phù hợp với yêu cầu đào tạo của
các ngành, các hệ, bậc đào tạo nhằm nâng cao hiệu quả đánh giá cũng như chất lượng
đào tạo.
- Xây dựng và quản lý hệ thống ngân hàng đề thi, ngân hàng đáp án cho các học
phần.
- Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ thông tin vào việc xây dựng đề thi, đáp án,
chấm thi và đánh giá kết quả thi.
10


- Tham gia xây dựng quy trình, phương pháp đảm bảo chất lượng đào tạo, thi
và kiểm tra đánh giá tại các đơn vị.


Về hoạt động Đảm bảo chất lượng:

- Nghiên cứu và triển khai các giải pháp toàn diện để đảm bảo chất lượng đào
tạo, nghiên cứu triển khai đổi mới phương pháp giảng dạy và phương pháp học tập
mới.
- Nghiên cứu và xây dựng hệ thống công cụ đánh giá: chương trình đào tạo,
chất lượng giảng dạy và học tập, làm việc của sinh viên đã ra trường.
- Tham gia kiểm định và tư vấn quản lý chất lượng giáo trình, bài giảng, tài liệu
tham khảo, chuyên khảo và các học liệu phục vụ đào tạo.
- Tham mưu cho Ban Giám hiệu về việc thực hiện những giải pháp nâng cao

chất lượng trang thiết bị và cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy theo tiêu chuẩn của Bộ
GD-ĐT.
- Xây dựng kế hoạch tự đánh giá và đánh giá ngoài theo các tiêu chuẩn về kiểm
định chất lượng.
- Phối hợp với các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước tổ chức các hoạt
động đảm bảo chất lượng thuộc chức năng, nhiệm vụ của Phòng.
- Tổ chức các khóa tập huấn cho cán bộ và giảng viên về hoạt động kiểm định
chất lượng và tự đánh giá.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Hiệu trưởng.
2.3. Cơ cấu tổ chức phịng KT&ĐBCLGD
- Phó trưởng phịng: Th.S. Hồng Trung Thanh
- Chun viên:
+ Vũ Hải Thịnh
+ Trần Thị Phương Linh
+ Nguyễn Thị Hiền
a. Phó trưởng Phịng Khảo thí và Đảm bảo chất lượng giáo dục - Th.S. Hồng

Trung Thanh
- Chịu trách nhiệm trước trưởng phịng về nội dung công tác thuộc chức năng
nhiệm vụ.
- Tham gia xây dựng lịch thi, báo cáo tự đánh giá…
11


- Giải đáp những thắc mắc cho sinh viên về các hoạt động có liên quan tới hoạt
động khảo thí và đảm bảo chất lượng giáo dục.
- Tham gia công tác tuyển sinh đại học chính qui và sau đại học.
- Thực hiện các cơng việc khác do trưởng phịng giao.
b. Chuyên viên Vũ Hải Thịnh


- Quản lý đề thi, ngân hàng đề thi.
- Phụ trách công tác lấy ý kiến sinh viên về hoạt động giảng dạy của giảng
viên.
- Theo dõi, kiểm tra, xác nhận các giấy tờ thanh tốn, giờ chấm thi.
- Tham gia cơng tác tuyển sinh đại học chính qui và sau đại học.
c.

Chuyên viên Nguyễn Thị Hiền

- Tham gia xây dựng lịch thi kết thúc học phần, thi tốt nghiệp.
- Chịu trách nhiệm mời cán bộ coi thi.
- Thanh toán tiền thi lại.

d. Chuyên viên Trần Thị Phương Linh
- Tiếp nhận, phân phối và lưu trữ các văn bản trong phòng.
- Chuẩn bị văn phòng phẩm phục vụ thi.
- Phục vụ các hoạt động chấm thi.

III. CÁC NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG TRONG THỜI GIAN THỰC TẬP
3.1. Lập kế hoạch thực tập tốt nghiệp cá nhân tại Phịng Khảo thí và Đảm bảo
chất lượng giáo dục – Trường Đại học Văn hóa Hà Nội.
3.2. Nghiên cứu hệ thống văn bản, tài liệu phục vụ công việc của một chun
viên Phịng Khảo thí và Đảm bảo chất lượng giáo dục.
3.3. Tham gia các hoạt động tại Phòng Khảo thí và Đảm bảo chất lượng giáo
dục – Trường Đại học Văn hóa Hà Nội.
3.3.1. Tham gia hỗ trợ công tác tổ chức thi kết thúc học phần HKI năm học
2014-2015.
3.3.2. Hỗ trợ công tác nhân bản đề thi lần 1, học kỳ 1, năm học 2014-2015.
3.3.3. Tham gia hỗ trợ công tác tổ chức chấm thi các bài thi tự luận/trắc nghiệm
HKI năm học 2014-2015.

3.3.4. Nhập thông tin sinh viên tốt nghiệp năm 2015.
3.3.5. Cơng tác hành chính văn phòng.
3.3.6. Một số hoạt động khác:

12


a. Thống kê sinh viên vi phạm quy chế thi học kỳ 1 năm học 2014-2015.
b. Lập danh sách sinh viên phúc khảo.

13


B. PHẦN NỘI DUNG
I. NHỮNG KIẾN THỨC LÝ THUYẾT LIÊN QUAN ĐẾN NỘI DUNG
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý giáo dục và công tác Khảo thí và Đảm bảo
chất lượng giáo dục
1.1.1. Một số vấn đề về quản lý giáo dục
 Khái niệm quản lý:
Theo từ điển Tiếng Việt - Viện ngôn ngữ học định nghĩa: “Quản lý là trơng coi,
giữ gìn theo những u cầu nhất định. Là tổ chức và điều hành các hoạt động theo
những yêu cầu nhất định”.
Theo tác giả Hồ Văn Vĩnh quan niệm: “Quản lý là tác động có tổ chức, có
hướng đích của chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý nhằm đạt mục tiêu đã đề ra.
Như vậy, ta có thể hiểu: Quản lý là sự tác động có mục đích của chủ thể quản
lý đến đối tượng quản lý thông qua việc thực hiện các chức năng quản lý nhằm đưa tổ
chức đạt được mục tiêu đã đề ra.
 Khái niệm quản lý giáo dục:
Có thể đưa ra khái niệm QLGD theo 2 cấp độ: Cấp độ hệ thống và cấp độ

trường học.
Ở cấp độ hệ thống: QLGD là những tác động có hệ thống, có ý thức, hợp quy
luật của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau đến tất cả các mắt xích của hệ thống giáo
dục nhằm đảm bảo cho hệ thống giáo dục vận hành bình thường và liên tục phát triển,
mở rộng cả về số lượng cũng như chất lượng.
Ở cấp độ trường học: QLGD là hệ thống tác động có mục đích, có kế hoạch,
hợp quy luật của chủ thể quản lý nhà trường, làm cho nhà trường vận hành theo đường
lối, quan điểm giáo dục của Đảng, thực hiện được các tính chất của nhà trường mà tiêu
điểm là quá trình dạy học - giáo dục, đưa nhà trường tới mục tiêu dự kiến, tiến lên
trạng thái mới về chất, góp phần thực hiện mục tiêu chung của giáo dục: nâng cao dân
trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài phục vụ sự nghiệp CNH-HĐH đất nước.

 Chức năng QLGD:

14


QLGD là một hoạt động vừa mang tính hoa học vừa mang tính nghệ thuật, là
một cơng việc tiếp xúc với con người (con người là tổng hòa các mối quan hệ) nên nó
địi hỏi rất nhiều u cầu mà người QLGD cần phải đáp ứng.
- Chức năng QLGD là một dạng hoạt động quản lý chuyên biệt, thông qua đó,
chủ thể QLGD tác động vào đối tượng quản lý của mình nhằm thực hiện các mục tiêu
QLGD.
QLGD gồm 4 chức năng cơ bản: Kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra.
- Chức năng kế hoạch trong QLGD là quá trình xác định các mục tiêu phát triển
giáo dục và quyết định những biện pháp tốt nhất để thực hiện các mục tiêu đó.
- Chức năng tổ chức trong QLGD là phân phối, sắp xếp các nguồn nhân lực và
các nguồn lực khác tạo ra một cơ cấu tổ chức thích hợp đảm bảo thực hiện tốt mục tiêu
đề ra để tổ chức phát triển.
- Chức năng chỉ đạo trong QLGD là quá trình tác động ảnh hưởng tới hành vi,

thái độ của những người khác nhằm đạt tới các mục tiêu với chất lượng cao.
- Chức năng kiểm tra trong QLGD là quá trình đánh giá và điều chỉnh nhằm
bảo đảm cho các hoạt động đạt tới mục tiêu của tổ chức với hiệu quả cao.
1.1.2. Một số vấn đề về công tác KT&ĐBCLGD
- Chất lượng là sự đáp ứng với mục tiêu đã đặt ra và mục tiêu đó phải phù hợp
với yêu cầu của xã hội.
Chất lượng là sự phù hợp với mục tiêu; là sự đáp ứng được nhu cầu của khách
hàng. Chất lượng là tổng thể những tính chất, thuộc tính cơ bản của sự vật… làm cho
sự vật phân biệt với sự vật khác.
Chất lượng trong một cơ sở giáo dục nói chung, của trường đại học nói riêng
được đánh giá bằng:
+ Chất lượng được đánh giá bằng đầu vào
+ Chất lượng được đánh giá bằng đầu ra
+ Chất lượng được đánh giá bằng giá trị gia tăng
+ Chất lượng được đánh giá bằng giá trị học thuật
+ Chất lượng được đánh giá bằng văn hóa tổ chức riêng
- Chất lượng giáo dục là sự phù hợp với mục tiêu giáo dục. Mục tiêu giáo dục
thể hiện những đòi hỏi của xã hội đối với con người, cấu thành nguồn nhân lực mà
giáo dục có nhiệm vụ phải đào tạo.

15


Chất lượng giáo dục thường xuyên liên quan đến thành tích học tập, sự đáp ứng
các chuẩn mực và giá trị, sự phát triển của cá nhân người học, lợi ích của những đầu tư
và sự phù hợp với những mục tiêu đặt ra.
- Các nguyên tắc cơ bản của hoạt động khảo thí và đảm bảo chất lượng giáo
dục:
Hoạt động khảo thí và đảm bảo chất lượng của trường đại học phải tuân thủ các
nguyên tắc cơ bản sau đây:

- Đảm bảo tính trung thực, khách quan, chính xác, đầy đủ, kịp thời;
- Thống nhất về chỉ tiêu, biểu mẫu, bảng phân loại, đơn vị đo lường, tiến độ
thực hiện và đảm bảo tính so sánh quốc tế;
- Cơng khai về các tiêu chuẩn, tiêu chí đánh giá hoạt động của các đơn vị; công
khai về các tiêu chuẩn sản phẩm đầu ra cho trường hoạt động, từng đầu việc của các đơn
vị.
a. Hiểu biết chung về công tác Khảo thí
- Khảo thí được hiểu là hoạt động tổ chức thi cử (kết thúc học phần, thi tốt
nghiệp…) trong một cơ sở giáo dục.
- Một số khái niệm liên quan tới hoạt động khảo thí:
+ Đề thi: là tập hợp các câu hỏi được xây dựng cho việc kiểm tra, đánh giá quá
trình học tập của người học theo qui định.
+ Đáp án: là nội dung cần phải trả lời của câu hỏi trong đề thi với thang điểm
cụ thể.
+ Ngân hàng đề thi và đáp án: là tập hợp đề thi và đáp án được lưu trữ với mục
đích phục vụ cho việc học tập của người học và tổ chức kiểm tra, đánh giá khi kết thúc
học phần/mơn học. Quy trình xây dựng câu hỏi, đáp án phải tuân thủ những qui định
cụ thể chặt chẽ về tính cơng bằng, khách quan khi đánh giá kết quả học tập của người
học.
+ Thi tự luận là: hình thức thi mà thí sinh sẽ thực hiện bài thi trên giấy thi tại
lớp, trên cơ sở đề thi do giáo viên đưa ra. Giáo viên chấm thi sẽ căn cứ vào chất lượng
bài viết để cho điểm.

16


+ Thi vấn đáp là: hình thức thi được thực hiện trên cơ sở thí sinh bốc thăm câu
hỏi và chuẩn bị với thời gian ngắn tại lớp. Giáo viên sẽ căn cứ vào chất lượng trả lời
câu hỏi để cho điểm đánh giá thí sinh.
+ Thi trắc nghiệm: là hình thức thi được thực hiện trên giấy hoặc trên phần

mềm thi trắc nghiệm được cài đặt trên máy tính. Câu hỏi thi và các phương án trả lời
được soạn sẵn trên giấy hoặc trên máy tính và thí sinh trả bài thi bằng đánh dáu lựa
chọn phương án đúng cho mỗi câu hỏi.
+ Thi thực hành: là hình thức thi có thể được thực hành tại nhiều địa điểm khác
như: tại lớp học, phòng thực hành, sân khấu… Đề thi có thể được giáo viên cho trước
khi bắt đầu mơn học để trong q trình học thí sinh chuẩn bị phương án trả lời. Thí
sinh sẽ thực hiện bài thi tại nhiều địa điểm nêu trên tùy theo tính chất của mơn học.
Giáo viên căn cứ vào phần trình bày, thể hiện của thí sinh để đánh giá cho điểm.
+ Làm bài tiểu luận: là hình thức thi mà đề thi hoặc vấn đề giải quyết sẽ do giáo
viên đưa ra theo hướng mở, thí sinh khơng nhất thiết phải thực hiện bài viết tại một địa
điểm cố định, thời gian thực hiện bài thi cũng có thể được kéo dài theo sự thống nhất
của giáo viên và học sinh. Giáo viên căn cứ vào chất lượng bài viết của người học để
cho điểm.
+ Cán bộ coi thi: là cán bộ, giáo viên cơ hữu của trường hoặc giáo viên thỉnh
giảng được lãnh đạo các đơn vị trực thuộc trường giới thiệu hoặc do nhà trường điều
động tham gia coi thi tự luận, trắc nghiệm, thực hành.
+ Cán bộ chấm thi: là cán bộ, giáo viên trong trường hoặc giáo viên thỉnh giảng
được lãnh đạo các đơn vị trực thuộc trường giới thiệu hoặc do nhà trường điều động
tham gia chấm thi vấn đap, thực hành.
+ Thí sinh: là người học đủ điều kiện dự thi đang theo học các hệ đào tạo tại
trường.
- Các bước cơ bản trong hoạt động khảo thí:
Hoạt động khảo thí trong một cơ sở giáo dục nói chung, trong trường cao đẳng,
đại học nói riêng có vị trí rất quan trọng.
Bước 1: Xây dựng lịch thi
Bước 2: Xét điều kiện dự thi của người học và lập danh sách phòng thi.
Bước 3: In, sao, bảo mật đề thi
17



Bước 4: Tổ chức thi
Bước 5: Tổ chức chấm thi
Bước 6: Công tác sau kỳ thi
Bước 7: Tổ chức thi lại
b. Hiểu biết chung về công tác Đảm bảo chất lượng giáo dục
- ISO định nghĩa Đảm bảo chất lượng giáo dục là “tất cả các hoạt động có
hoạch định hay có hệ thống cần thiết nhằm cung cấp sự đủ tự tin rằng một sản phẩm
hay một dịch vụ là đáp ứng được các yêu cầu về chất lượng”.
Như vậy, ĐBCL là quá trình xảy ra trước và trong khi thực hiện. Chất lượng
của sản phẩm được thiết kế ngay trong q trình sản xuất ra nó từ khâu đầu đến khâu
cuối theo những tiêu chuẩn nghiêm ngặt đảm bảo khơng có sai phạm trong bất kỳ khâu
nào. ĐBCL thực hiện chức năng quản lý thông qua các thủ tục, qui trình; phịng ngừa
sai sót bằng hệ thống phát hiện và sửa lỗi. ĐBCL có sự phối hợp giữa người quản lý
và người thừa hành, giữa cấp trên và cấp dưới.
Đảm bảo chất lượng mang lại cho cộng đồng, đặc biệt là giới sinh viên sự đảm
bảo chắc chắn một trường đại học đã được chứng minh thoả mãn các u cầu và tiêu
chí đáng tin cậy và có đủ cơ sở để tin rằng trường này sẽ tiếp tục đạt các yêu cầu và
tiêu chí đã đề ra.
- Quá trình tự đánh giá là việc nhà trường xây dựng tự đánh giá thực trạng
hoạt động của toàn trường về các mặt công tác, đánh gia này được mô tả thông qua
“Báo cáo tự đánh giá” và được nhà trường gửi tới cục Khảo thí và đảm bảo chất lượng
giáo dục - Bộ Giáo dục và Đào tạo. Tự đánh giá thể hiện tính tự trọng, tự chịu trách
nhiệm của nhà trường trong toàn bộ các hoạt động đào tạo, nghiên cứu và dịch vụ xã
hội theo chức năng nhiệm vụ được giao của cơ sở giáo dục và phù hợp với tơn chỉ mục
đích và sứ mạng của nhà trường.
Quy trình tự đánh giá gồm 7 bước:
1. Thành lập hội đồng tự đánh giá
2. Xác định mục đích, phạm vi tự đánh giá
3. Xây dựng kế hoạch tự đánh giá
4. Thu thập, xử lý và phân tích các minh chứng

5. Đánh giá mức độ đạt được theo từng tiêu chí

18


6. Viết báo cáo tự đánh giá
7. Công bố báo cáo tự đánh giá
- Q trình đánh giá ngồi: là hoạt động đánh giá khách quan của tổ chức,
kiểm định chất lượng ngoài nhà trường. Hoạt động này được thực hiện trên cơ sở nhà
trường hoàn tất “Báo cáo tự đánh giá”.
- Kiểm định chất lượng giáo dục là một trong những hoạt động đảm bảo chất
lượng bên ngoài cơ sở đào tạo. Quá trình kiểm định chất lượng giáo dục nhằm mục
tiêu đưa ra các quyết định công nhận về mức độ tiến bộ và đảm bảo chất lượng giáo
dục tại các trường cao đẳng, đại học…


Giá trị của kiểm định chất lượng

Kiểm định chất lượng không những mang lại cho cộng đồng bằng chứng về
chất lượng đào tạo đại học mà còn mang lại cơ hội và động cơ để nâng cao chất lượng
cho các trường đại học đã qua kiểm định. Một trường đại học chỉ được cơng nhận đáp
ứng được các u cầu và tiêu chí của Hội đồng sau khi nhà trường chịu sự kiểm tra của
các cán bộ đánh giá giàu kinh nghiệm và hiểu các yêu cầu kiểm định của giáo dục đại
học. Quá trình kiểm định cũng mang lại cho các trường đã qua kiểm định cơ hội tự
phân tích đánh giá để có những cải tiến về chất lượng.


Đặc trưng của kiểm định chất lượng giáo dục

- Kiểm định chất lượng giáo dục có thể được tiến hành ở phạm vi cơ sở đào tạo

(trường) hoặc chương trình đào tạo.
- Kiểm định chất lượng giáo dục là hoạt động hoàn toàn tự nguyện.
- Kiểm định chất lượng giáo dục không thể tách rời công tác tự đánh giá.
- Tất cả các quy trình kiểm định chất lượng giáo dục ln gắn liền với đánh giá
ngoài (đánh giá đồng nghiệp).
- Các chuẩn mực đánh giá rất linh hoạt và được biến đổi cho phù hợp với mục
tiêu hoạt động của từng trường.



Mục đích của kiểm định chất lượng giáo dục

19


Mục đích của kiểm định chất lượng khơng chỉ là đảm bảo nhà trường có trách
nhiệm đối với chất lượng đào tạo mà còn mang lại động lực cải tiến và nâng cao chất
lượng chương trình đào tạo cũng như chất lượng tồn trường.
Mục đích chính của kiểm định chất lượng giáo dục là nhằm đảm bảo đạt được
những chuẩn mực nhất định trong đào tạo và không ngừng cải tiến, nâng cao chất
lượng đào tạo, đáp ứng yêu cầu của người sử dụng nguồn nhân lực và đảm bảo quyền
lợi cho người học. Ở một số nơi, kiểm định chất lượng giáo dục cịn nhằm mục đích
giải trình với xã hội, với các cơ quan quyền lực hay với các cơ quan, tổ chức tài trợ,
cấp kinh phí. Hiện nay, khơng ít các tổ chức, cơ quan quan tâm đến việc cơ sở đào tạo/
chương trình đào tạo đã được kiểm định chất lượng giáo dục hay chưa trước khi đưa ra
quyết định tài trợ hay không tài trợ cho cơ sở đào tạo/ chương trình đào tạo đó. Học
sinh và phụ huynh, trước khi lựa chọn trường để đăng ký dự tuyển cũng cân nhắc xem
nhà trường hay chương trình đào tạo có được kiểm định chất lượng giáo dục hay
khơng.



Quy trình tiến hành kiểm định chất lượng giáo dục

Thực tiễn kiểm định chất lượng tại các quốc gia trên thế giới khá đa dạng và
phức tạp, nhưng có thể được khái qt trong một quy trình gồm 4 bước như sau:
Bước 1: Xây dựng, cập nhật các công cụ kiểm định chất lượng giáo dục
Bước 2: Tự đánh giá của cơ sở đào tạo/ chương trình đào tạo
Bước 3: Đánh giá từ bên ngoài (đánh giá đồng nghiệp)
Bước 4: Cơng nhận cơ sở đào tạo/ chương trình đào tạo đạt tiêu chuẩn kiểm
định chất lượng.
1.1.3. Một số vấn đề về cơng tác hành chính văn phịng
- Văn phòng hiểu theo nghĩa hẹp là nơi làm việc, còn theo nghĩa rộng thì đó là
bộ máy điều hành các cơng việc của cơ quan. Tùy theo loại hình hoạt động, qui mơ và
tổ chức nhà trường mà văn phịng có thể nhận lãnh các trách nhiệm khác nhau.
- Các nhóm cơng việc văn phịng:
+ Cơng việc soạn thảo
+ Cơng việc tổ chức và xếp đặt
+ Công việc ghi nhớ (lưu trữ,…)
+ Cơng việc tính tốn (thống kê tổng hợp, dự toán, tổng kết,…)

20


+ Công việc thông đạt (giao tiếp, nhận và phổ biến thông tin,…)
- Quản lý thông tin và quản lý cơng việc văn phịng là một hệ thống
- Một số nguyên tắc cần tuân thủ trong hoạt động hành chính văn phịng:
+ Ngun tắc trong hoạch định (cơng việc văn phòng)
+ Nguyên tắc tổ chức bộ máy và tổ chức cơng việc văn phịng
+ Phối hợp các bộ phận chức năng trong văn phịng
+ Tiêu chuẩn hóa các hoạt động văn phịng

+ Phản hồi và kiểm sốt cơng việc văn phịng
+ Ngun tắc về tầm hạn kiểm sốt
+ Ngun tắc ủy thác cơng việc…
- Hành chính văn phịng là cơng tác hết sức cần thiết và quan trọng trong hoạt
động của mọi cơ quan, tổ chức.
1.2. Cơ sở pháp lý của việc thực hiện nhiệm vụ một chuyên viên
KT&ĐBCLGD
- Luật Giáo dục, được thông qua ngày 14/06/2005 và bổ sung, sửa đổi năm
2009;
- Điều lệ trường Đại học ban hành kèm theo Quyết định số 58/2010/QĐ-TTg
ngày 22 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng chính phủ;
- Quyết định số 76/2007/QĐ-BGDĐT ngày 14/12/2007 quy định về quy trình
và chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục trường đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên
nghiệp;
- Quyết định số 29/2008/QĐ-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2008, Ban hành
quy định chu kỳ và quy trình kiểm định chất lượng chương trình giáo dục của các
trường đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp;
- Quyết định số 65/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Bộ
trưởng Bộ giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng
giáo dục trường Đại học ;
- Quyết định số 134/VH-QĐ ngày 26/03/1959 của Bộ văn hóa (nay là Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch) về việc thành lập Trường Đại học Văn hóa Hà Nội;
- Quyết định số 117/QĐ-ĐHVH ngày 15 tháng 3 năm 2011 về ban hành “Hệ
thống tài liệu quản lý chất lượng” theo tiêu TCVN ISO 9001-2008 của Trường Đại

21


học Văn hóa Hà Nội;
- Quy chế 25 ban hành theo Quyết định số 25/2006/QĐ- BGDĐT ngày 26 tháng

6 năm 2006 của Bộ GD-ĐT về “Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng chính quy theo
hệ thống niên chế”;
- Quy chế 43 ban hành theo Quyết định số 43/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày 15
tháng 8 năm 2007 về việc ban hành “Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng chính quy
theo hệ thống tín chỉ”;
- Thơng tư 01/2011/TT-BNV về hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn
bản hành chính ban hành ngày 19 tháng 1 năm 2011 của Bộ nội vụ;
- Kế hoạch giảng dạy và học tập năm học 2014-2015; Các văn bản quy định về
công tác KT&ĐBCLGD của Phòng KT&ĐBCLGD-ĐHVHHN;
1.3. Cơ sở thực tiễn thực hiện nhiệm vụ một chuyên viên KT&ĐBCLGD
Thực tập tốt nghiệp và tham gia vào một số hoạt động, công việc cụ thể tại
phịng KT&ĐBCLGD dựa trên tình hình thực tiễn sau:
- Kế hoạch đào tạo của Học viện QLGD năm học 2014-2015
- Kế hoạch đào tạo của ĐHVHHN năm học 2014-2015
- Kế hoạch công tác học kỳ 1 năm học 2014-2015 của ĐHVHHN
- Kế hoạch hoạt động tháng 12/2014, 01/2015 của Phòng KT&ĐBCLGDĐHVHHN
Để hoàn thành tốt đợt thực tập tốt nghiệp tại Phịng KT&ĐBCLGD-ĐHVHHN
cũng như cơng tác quản lý giáo dục khác cần phải trang bị cho mình đầy đủ kiến thức
với sự tổng hợp từ nhiều bộ môn, nhiều chuyên ngành khác nhau; đồng thời bên cạnh
những lý thuyết đã được trang bị thì cần có thêm kinh nghiệm và rèn luyện các kỹ
năng (kỹ năng soạn thảo văn bản, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng ứng xử tình huống, kỹ
năng quản lý thời gian, kỹ năng làm việc nhóm…). Ngồi ra, phải vận dụng một cách
linh hoạt và sáng tạo những kiến thức, kỹ năng ấy vào công việc của bản thân phù hợp
để giải quyết tốt các tình huống cũng như hồn thành mọi cơng việc được giao.

22


×