PHÒNG GDĐT TÂN HỒNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TIỆP
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ TÀI SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
HIỆU QUẢ CỦA VIỆC ĐỔI MỚI DẠY HỌC VÀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
KẾT QUẢ MỘT SỐ CHỦ ĐỀ HỌC TẬP MÔN MỸ THUẬT THEO ĐỊNH HƯỚNG
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CỦA HỌC SINH TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TIỆP
Phần I
KHÁI QUÁT VỀ BẢN THÂN
1. Họ và tên: Văng Công Sâu, sinh năm 1978
2. Đơn vị công tác: Trường THCS Nguyễn Văn Tiệp.
3. Trình độ chun mơn nghiệp vụ: Cao đẳng sư phạm Mỹ thuật.
4. Chức vụ: Tổ trưởng tổ Thể dục - Nhạc - Họa
5. Nhiệm vụ được giao: Dạy lớp và làm công tác chủ nhiệm.
Phần II
NỘI DUNG SÁNG KIẾN, GIẢI PHÁP
1. Thực trạng, nguyên nhân:
1.1. Thực trạng tình hình đơn vị:
Trường Trung học cơ sở (THCS) Nguyễn Văn Tiệp là đơn vị luôn đi đầu trong các
phong trào thi đua trong ngành GD của huyện Tân Hồng. Trường nằm ở địa bàn thị trấn nên
ln được sự quan tâm của các ban ngành, đồn thể. Cơ sở vật chất trang thiết bị phục vụ dạy
và học tương đối đầy đủ, trường lớp khang trang, sạch đẹp, khn viên rộng có cây xanh
thống mát, có cổng, hang rào kiên cố… Tuy nhiên hiện nay trường chưa có phịng học chức
năng, chưa trang bị giá vẽ, bảng vẽ, một số chất liệu màu thông dụng, giấy vẽ chuyên dùng, tư
liệu, tài liệu, tranh ảnh cho GV và HS tham khảo.
1
Về Học sinh (HS) đa số các em ở thị trấn luôn được sự quan tâm giáo dục của phụ
huynh nên rất ngoan, hiền, hiếu học.
Về Giáo viên (GV) và cán bộ công nhân viên đều đạt chuẩn và trên chuẩn, ln tâm
quyết với ngành, u nghề mến trẻ có trình độ chun mơn cao, nhiệt tình trong cơng tác nên
năm học 2013- 2014 trường vinh dự đón nhận danh hiệu trường chuẩn quốc gia. Song song đó,
những năm qua, hoạt động đổi mới DH, KTĐG ở trường đã có thực hiện nhưng chưa mang lại
hiệu quả cao, theo tôi do tồn tại một số nguyên nhân sau:
- Việc GV thường xuyên chủ động, phối hợp các PPDH cũng như sử dụng các PPDH
phát huy tính tích cực, chủ động và sáng tạo của HS còn hạn chế.
- Đánh giá kết quả tiếp thu lý thuyết chủ yếu GV hỏi HS trả lời theo sách, GV tóm tắt
cũng khơng ngồi nội dung trong sách, ít phát triển và mở rộng kiến thức, thiếu sự tranh luận,
góp ý của HS…
- GV chủ quan trong đánh giá chỉ dựa vào cảm tính xếp loại “Đạt”, “Chưa đạt” ít chú ý
đến mục tiêu giáo dục thẩm mỹ trong từng loại bài, từng thời điểm. Một số trường hợp GV
chấm bài chưa khách quan, chính xác, cơng bằng.
- GV và HS chủ yếu duy trì dạy học theo lối "đọc-chép" thuần túy, HS học tập thiên về
ghi nhớ, ít quan tâm vận dụng kiến thức, thường dựa vào cảm tính, “phần nổi”như : bố cục,
màu sắc, hình vẽ, nét vẽ…ít phân tích. Chưa chú trọng rèn luyện năng lực tự học cho HS.
- GV cịn nặng về thành tích mà chưa chú ý đến hành động cụ thể và khả năng vận dụng
kiến thức thẩm mỹ vào trong cuộc sống hàng ngày: giữ gìn vệ sinh cá nhân, trang trí lớp học,
cũng như ứng dụng vào thực tế cuộc sống…“ phần chìm” cái này rất khó nhận thấy nhưng lại
có ở đa số các em và rất quan trọng. Vì thế học sinh chưa hài lòng với kết quả đánh giá, các
em chưa phát huy hết khả năng của mình. Kết quả đánh giá không phân loại được học sinh.
Việc kiểm tra chủ yếu chú ý đến yêu cầu tái hiện kiến thức và đánh giá qua hai cấp độ Đạt và
Chưa đạt đã dẫn đến tình trạng một số HS ỷ lại, tự mãn, lười học vì nghĩ rằng mức độ loại Đạt
là dễ dàng thực hiện.
- GV chưa có kinh nghiệm về DH theo chủ đề định hướng phát triển năng lực của học
sinh. Việc DH theo chủ đề trong nhà trường vẫn còn trong giai đoạn nghiên cứu thử nghiệm,
GV chưa chủ động liên kết các nội dung học tập để tạo thành chủ đề cũng như triển khai thực
hiện DH theo chủ đề.
2
- GV còn lúng túng trong việc đánh giá kết quả học tập của HS theo cách học mới. Việc
thực hiện mỗi tuần một tiết Mĩ thuật gây khó khăn cho DH theo chủ đề.
- Thực hiện dạy theo chủ đề GV cần có khả năng liên kết các thơng tin để tạo sự hấp
dẫn cho người học, tuy nhiên hiện nay nhiều GV còn hạn chế về mặt này cũng như xác định
các năng lực cần hình thành cho HS.
- PHHS chưa chú ý đến môn học cũng như những thay đổi của môn học. Hiện nay số
lượng HS/lớp khá đơng, thiếu phịng học chức năng,… rõ ràng ảnh hưởng không nhỏ tới việc
DH theo định hướng phát triển năng lực của học sinh.
1.2. Thực trạng của bản thân:
Bản thân ln tâm quyết với nghề, tích cực tham gia tốt các phong trào thi đua u
nước, ln tìm tịi sáng tạo và ln trăn trở tìm ra phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá kết
quả học tập của HS sao cho phát huy được tính tích cực, chủ động sáng tạo của các em. Tuy
nhiên trong quá trình thực hiện cũng gặp khơng ít khó khăn bởi: mỗi bài chỉ 1 đến 2 tiết, lớp có
mỗi 1 tiết/ tuần nên thời gian để các em thực hành trải nghiệm qua bài học cịn hạn chế, các em
khơng được đi thực tế, HS chưa tạo ra được “sản phẩm ứng dụng sau mỗi bài học”, nên về
việc đánh giá kết quả học tập của HS chỉ được thực hiện khi HS thực hành ở lớp và GV thu bài
về nhà chấm xong trả bài vào giờ học sau nên GV chỉ chú ý tới đánh giá từng đơn vị kiến thức
kĩ năng của bài học chứ Gv khơng có thời gian quan tâm đến kinh nghiêm của HS, quá trình
học của các em, chưa hướng tới sự phát triển cá nhân, sự cảm thụ cái đẹp thì đã phải chuyển
sang chủ đề khác.
Với những thực trạng nêu trên là do:
+ Cấu trúc chương trình và thời lượng dạy – học chưa thể hiện được đặc thù môn học.
+ Tâm lí HS và PHHS coi nhẹ bộ mơn.
+ HS bị chi phối bởi các môn học khác và phải phụ giúp gia đình.
+ Khả năng cảm nhận cái đẹp của HS chưa cao.
+ Mức thu nhập, gia đình gặp nhiều khó khăn nên ảnh hưởng khơng ít đến việc đứng lớp.
Với những thực trạng và nguyên nhân nêu trên nên sau khi được dự lớp tập huấn tại
thành phố Cần Thơ về DH và KTĐG kết quả học tập của HS theo định hướng phát triển năng
lực, tôi đã tiến hành nghiên cứu và áp dụng tại đơn vị nội dung đề tài “ Hiệu quả của việc đổi
mới dạy học và kiểm tra đánh giá kết quả một số chủ đề học tập môn Mỹ thuật theo định
3
hướng phát triển năng lực của học sinh trường THCS Nguyễn Văn Tiệp” và đã đem lại hiệu
quả khá cao, cải thiện đáng kể những hạn chế trong quá trình dạy học.
2. Nội dung sáng kiến ( giải pháp) đăng ký:
Để DH và kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS đạt hiệu quả cao, góp phần thực hiện
mục tiêu nội dung chương trình, phương pháp và hình thức tổ chức các hoạt động dạy – học
nhằm khuyến khích phát huy tính tích cực năng động sáng tạo, khả năng tự học một số chủ đề
môn Mỹ thuật của HS trường THCS Nguyễn Văn Tiệp tôi xin đưa ra một số biện pháp, giải
pháp sau:
2.1. Dạy học môn Mỹ thuật theo định hướng phát triển năng lực HS:
- Tích cực đổi mới phương pháp dạy - học phù hợp với đặc thù môn Mỹ thuật tôi xin liệt kê
một số biện pháp đổi mới DH theo định hướng phát triển năng lực của HS như sau:
+ Cải tiến các PPDH truyền thống, tăng cường các PPDH học đặc thù bộ môn đồng thời
kết hợp đa dạng các PPDH.
+ Vận dụng DH giải quyết vấn đề, DH theo tình huống và theo định hướng hành động.
+ Tăng cường sử dụng PTDH và áp dụng CNTT như thiêt kế bài giảng điện tử, tải tư liệu
tranh ảnh, in tranh ảnh ra khổ giấy lớn cho HS xem.
+ Bồi dưỡng phương pháp học tập cho HS khi học Mỹ thuật.
- Thiết kế lại phân phối chương trình “ dạy học theo chủ đề” - chương trình bài học có sự
liên kết từ thấp đến cao (tham khảo trong phần phần phụ lục): chú trọng sắp xếp bài dạy theo
“chủ điểm”. Ví dụ: chủ điểm tháng 1-2 là Mừng Đảng mừng xuân thì sắp xếp chương trình lớp
6, tuần 20- 21, bài 22 vẽ tranh đề tài Ngày tết và mùa xuân... với khơng khí đón tết như vậy học
sinh sẽ hứng thú vẽ hơn.
- Thiết kế bài giảng khoa học, câu hỏi hợp lý, tập trung vào trọng tâm bài giảng, tránh nặng
nề quá tải., sắp xếp hợp lý các hoạt động dạy và học.
- Vận dụng linh hoạt các khâu lên lớp theo đặc thù bộ môn.
- Dạy học bám sát đối tượng, coi trọng bồi dưỡng những em có năng khiếu để tham gia các
hội thi vẽ tranh các cấp và phụ đạo học sinh khơng có năng khiếu đảm bảo hoàn thành bài vẽ
theo yêu cầu chuẩn kiến thức kỹ năng.
- Thiết kế xây dựng kế hoạch dạy học.
4
- Tích cực tự làm ĐDDH và sử dụng thiết bị ĐDDH một cách thường xuyên bởi môn
Mỹ thuật là môn trực quan, dạy – học thông qua đồ dùng dạy học.
- GV phải thường xuyên vẽ và thị phạm cho học sinh xem để các em khỏi nghi ngờ về
trình độ cũng như khả năng của người thầy giúp các em đam mê và hứng thú vẽ hơn.
Dạy Mỹ thuật khơng nhất thiết u cầu HS phải có khả năng thực hành vẽ đẹp, nếu các
em có khả năng phân tích tranh hay biết cảm nhận sự vật hiện tượng hoặc cảm nhận tác phẩm
nghệ thuật thì được rồi bởi thơng qua khả năng đó học sinh hình thành óc tưởng tượng, khả
năng bao quát sự vật hiện tượng, có thái độ với sự vật hiện tượng từ đó biết cách vận dụng kiến
thức liên môn với các môn học khác.
2.2. Kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực:
- Môn Mỹ thuật cũng như những môn học khác, việc GV dạy cũng như KTĐG phần lớn
dựa vào chuẩn kiến thức kỹ năng mà Bộ GD&ĐT đã qui định. Ngồi ra, cịn có một số biện
pháp đánh giá khác mà theo tôi GV bộ môn này cần áp dụng đó là:
- Đánh giá năng lực mang tính tích hợp: tức là địi hỏi HS phải có khả năng vận dụng
kiến thức liên môn để giải quyết các tình huống thực tiễn, liên quan đến bộ mơn.
- Đánh giá hướng tới sự cảm thụ thẩm mỹ: nghĩa là hướng tới cách thức đánh giá mang
lại cơ hội cảm thụ thẩm mỹ cho HS, các em không chỉ là chủ thể sáng tạo mà còn là chủ thể
đầu tiên cảm thụ bài vẽ do mình tạo ra. Cách đánh giá này sẽ khuyến khích các em vẽ tốt hơn.
- Đánh giá hướng tới sự phát triển cá nhân: đây là cách đánh giá dựa trên tinh thần động
viên là chính, khuyến khích HS mạnh dạng thể hiện ý tưởng của mình thơng qua bài vẽ, khơng
nên áp đặt, chê hay so sánh bài vẽ của các em với nhau để tránh tình trạng học sinh ganh đua
hay mặc cảm tự ti làm giảm hứng thú học tập vì đây là môn năng khiếu nên khả năng thể hiện
của HS là khác nhau. Áp dụng ba cách đánh giá này trong một bài cụ thể. Ví dụ đối với bài 29
Vẽ tranh đề tài An tồn giao thơng, trong chương trình Mỹ thuật lớp 7:
Gv đặt câu hỏi, gợi ý
HS trả lời
- Hằng ngày các em đi học từ nhà đến trường, - Thấy các bạn chạy xe hàng ba hàng tư, lạng
các em có nhận xét gì về tình trang các bạn lách, đùa giỡn với nhau…
tham gia giao thông trên đường?
-Thực tế tai nạn giao thông dẫn đến chết - Do người tham gia giao thơng khơng có ý
người hay chấn thương sọ não là do đâu?
thức, phóng nhanh vượt ẩu, không đội mũ bảo
5
hiểm, uống rượu bia…
- Vậy các em sẽ vẽ gì với đề tài mang tính - Các em sẽ vẽ để phản ánh, phê phán những
thời sự nóng bỏng này?
người tham gia giao thông không chấp hành
đúng luật hoặc cổ động, tuyên truyền cho mọi
người thực hiện tốt luật an tồn giao thơng
như đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông,
vẽ các bạn đi học qua đường đi đúng phần
đường có vạch màu trắng dành cho người đi
- Khích lệ các em tìm và chọn thêm nhiều bộ…
nội dung đề tài để vẽ.
Khi đánh giá bài vẽ, với bài vẽ đẹp (của HS có năng khiếu) Tơi chỉ ra mặt tốt của bài
vẽ: nội dung chủ đề (gần gũi hấp dẫn thể hiện nội dung về an toàn giao thơng), hình ảnh phong
phú phù hợp với nội dung. GV chỉ trực tiếp những hình ảnh trong tranh để cả lớp cùng nhận
thấy, phân tích về bố cục có nhóm chính nhóm phụ, rõ trọng tâm, đường nét tự nhiên trong
sáng, hình vẽ có xa có gần, màu sắc trang phục phù hợp bộc lộ năng khiếu cá nhân… Với bài
vẽ chưa đẹp tôi sẽ chỉ ra những ưu điểm, những nỗ lực của các em dù là rất nhỏ ví dụ: bài vẽ
đã có ý đồ thể hiện hình ảnh chính, hình ảnh phụ, bố cục tuy rời rạt nhưng khơng sao các em
có thể vẽ thêm hình và màu sắc bài này hơi nhợt nhạt các em thử tìm thêm màu khác vẽ chồng
lên xem sao…Như vậy với HS có năng khiếu các em sẽ phấn khởi vì được GV đánh giá đúng
năng lực cịn HS ít năng khiếu các em cũng hài lịng vì được thầy và các bạn công nhận những
nỗ lực của bản thân từ đó sẽ khơi dậy tiềm năng của các em. GV Cần tìm ra những ưu điểm dù
nhỏ nhất để khích lệ, duy trì hứng thú học tập của HS. Đánh giá trong điều kiện thực có của
HS vậy mới khuyến khích các em học tập theo năng lực cá nhân. Khi đánh giá bài vẽ những
em chưa có năng khiếu, GV nên đánh giá cả quá trình, chú ý sự tiến bộ qua từng giai đoạn,
xem xét “phần chìm” ở các em rồi mới phân tích kết quả kiểm tra đánh giá qua đó điều chỉnh
hoạt động dạy và học.
- GV cần đa dạng các hình thức kiểm tra đánh giá sao cho đạt hiệu quả, có ý nghĩa giáo
dục cao nhất và phát huy được năng lực của học sinh (vấn đáp; trình bày, thuyết trình, trình
6
bày các biểu bảng, hình ảnh; xử lý tình huống, báo cáo dự án, mơ phỏng, đóng vai, tạo ra sản
phẩm…) có thể thực hiện kiểm tra từng cá nhân, cặp, hoặc nhóm HS.
- Phối hợp với các lực lượng trong và ngoài nhà trường tham gia đánh giá: Giữa
GVCN, GVBM với PHHS, HS với HS, HS với cộng đồng xã hội…
- DH và KTĐG theo định hướng phát triển năng lực, lấy HS làm trung tâm, đảm bảo các
năng lực khác nhau của HS, đảm bảo tính cơng bằng, khách quan, tính tồn diện, cơng khai
nhằm thúc đẩy HS học tập. KTĐG có thể diễn ra trong suốt quá trình DH. GV linh động đặt
câu hỏi trong quá trình DH, HS trao đổi thảo luận, trả lời giáo viên tổng hợp đánh giá HS tạo
cơ hội cho nhiều HS có điều kiện được kiểm tra, thể hiện được năng lực; tạo cho mỗi HS có
nhiều cơ hội cải thiện kết quả kiểm tra (tối thiểu ở mức nhận biết); tránh gây áp lực, hoặc gọi
HS lên bảng để tra khảo nội dung bài đã học.
PHẦN III
KHẢ NĂNG, PHẠM VI ÁP DỤNG VÀ LỢI ÍCH HIỆU QUẢ
1. Khả năng và phạm vi áp dụng:
1.1.Tính khả thi:
Theo thơng tư 58: Kế thừa Quyết định 40 và Thơng tư 51, theo đó, các môn Thể dục,
Âm nhạc, Mỹ thuật thực hiện nhận xét với 2 bậc: Đạt và Chưa đạt, đồng thời xóa bỏ hệ số khi
tính điểm trung bình các mơn cuối học kỳ, cuối năm. Vậy, quan điểm của Bộ GD&ĐT cho
rằng vai trị các mơn học ảnh hưởng đến sự trưởng thành của HS sau này là như nhau, do đó
khơng phân biệt mơn chính, mơn phụ. Và nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI (Nghị
quyết số 29-NQ/TW, ngày 4/11/2013) về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục có nêu rõ: “Tiếp
tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực chủ
động sáng tạo và vận dụng kiến thức kĩ năng của người học..”” Đổi mới căn bản hình thức và
phương pháp thi, kiểm tra và đánh giá kết quả giáo dục, đào tạo cần từng bước theo các tiêu
chí tiên tiến được xã hội và cộng đồng giáo dục thế giới tin cậy công nhận, phối hợp với sử
dụng kết quả đánh giá trong quá trình học với đánh giá cuối kì, cuối năm học…”
7
Thực hiện hướng dẫn Số: 1525/SGDĐT-GDTrH và Thực hiện hướng dẫn số: 1266/HDPGDĐT Tân Hồng về việc thực hiện kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực cấp
THCS từ năm học 2014-2015.
Bên cạnh đó, bản thân đã được tham gia chương trình tập huấn chun mơn của Bộ
GD&ĐT về nội dung dạy học và kiểm tra đánh giá kết quả học tập theo định hướng phát triển
năng lực của HS cũng như kết quả của việc áp dụng đề tài tại đơn vị mình. Tơi nhận thấy rằng,
đề tài này có khả năng áp dụng một cách rộng rãi ở những đơn vị khác và kết quả mang lại
cũng sẽ rất khả quan.
1.2. Phạm vi áp dụng:
Đề tài này GVBM Mỹ thuật cấp THCS có thể vận dụng vào trong q trình giảng dạy
của mình. Ngồi ra cịn có thể dùng làm tài liệu chia sẻ, trao đổi với đồng nâng cao kết quả dạy
và học của bộ mơn.
1.3. Lợi ích:
- Đối với GV: Đổi mới dạy học và kiểm tra đánh giá kết quả học tập môn Mỹ thuật theo
định hướng phát triển năng lực nhằm giúp GV có thơng tin kết quả học tập thơng qua những
sản phẩm của HS để điều chỉnh hoạt động giảng dạy. Đây còn là cách giúp GV và nhà trường
đánh giá, xếp loại kết quả học tập của HS một cách hiệu quả.
- Đối với HS : Đây là phương pháp giúp HS điều chỉnh hoạt động học tập tạo ra sản
phẩm ứng dụng vào thực tế cuộc sống và rèn luyện khả năng tu duy, óc tưởng tượng, khả năng
quan sát đối tượng, khả năng tái hiên ...để học tốt các môn học khác. Đánh giá năng lực nhằm
đánh giá khả năng tiềm ẩn (phần chìm) của HS dựa trên kết quả đầu ra cuối một giai đoạn học
tập, là quá trình tìm kiếm minh chứng về việc HS đã thực hiện thành cơng các sản phẩm đó,
các em sẽ tích cực sáng tạo làm ra đồ dùng phục vụ học tập, phục vụ cuộc sống và các em có
năng khiếu sẽ định hướng nghề nghiệp cho tương lai.
1.4. Hiệu quả:
Từ khi áp dụng “đổi mới dạy học và kiểm tra đánh giá kết quả một số chủ đề học tập
môn Mỹ thuật theo định hướng phát triển năng lực” tôi nhận thấy học sinh rất say mê tìm hiểu,
sưu tầm tranh ảnh, tài liệu tư phục vụ học tập, các em hứng thú vẽ tranh, vẽ say mê, vẽ mọi lúc,
mọi nơi, kết quả học tập của HS trường THCS Nguyễn Văn Tiệp được nâng cao rõ rệt, các em
vẽ được nhiều tranh đẹp, tạo ra nhiều sản phẩm phục vụ học tập, làm ra nhiều đồ chơi, sản
8
phẩm phục vụ cuộc sống như: quạt giấy, bìa lịch, khăn tay, bưu thiếp, bìa sách, mặt nạ...Cụ
thể, so sánh tỉ lệ HS xếp loại Đạt tháng 9- 10 với điểm kiểm tra Học kì I ở một số lớp như sau:
Lớp
7A4
7A4
8A4
TS
35
34
43
Điểm kiểm tra tháng 9 +10
Đạt
Chưa đạt
SL
TL(%)
SL
TL(%)
31
88,6
4
11,4
27
79,4
7
20,6
31
72,1
12
27,9
SL
35
33
41
Điểm kiểm tra học kì I
Đạt
Chưa đạt
TL(%)
SL
TL(%)
100%
00
0%
100%
00
0%
100%
00
0%
* Lưu ý: Do Học sinh theo gia đình chuyển đến địa phương khác nên số lượng HS lớp 7A5 và
8A4 giảm so với đầu năm.
Phần IV
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGH
1. Kết luận:
Dạy học, kiểm tra đánh giá kết quả một số chủ đề học tập môn Mỹ thuật theo định
hướng phát triển năng lực của học sinh là những khâu rất quan trọng trong quá trình dạy và
học. Khoa học về KTĐG của thế giới qua tìm hiểu từ báo, đài, internet…đã có bước phát triển
mạnh mẽ cả về lý luận và thực tiễn, trong khi ở Việt Nam ngành giáo dục chỉ mới quan tâm
trong những năm gần đây. Đây là một yêu cầu cấp thiết để nâng cao chất lượng giáo dục nói
chung và đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình cấp THCS sau năm 2015. Đối với nội dung
của đề tài này mặc dù chưa phải hoàn thiện nhất, nhưng hy vọng nó sẽ góp phần giúp GV và
cán bộ quản lý trường học cải tiến khâu KTĐG, tạo ra tác động tích cực cho việc dạy và học,
đồng thời, thúc đẩy việc đổi mới nội dung chương trình và phương pháp dạy học.
2.Kiến nghị:
Để góp phần nâng cao kết quả dạy học và kiểm tra đánh giá môn Mỹ thuật của trường
THCS Nguyễn Văn Tiệp nói riêng và của ngành nói chung thơng qua đề tài này, bản thân tơi có
một số kiến nghị như sau:
- Với đồng nghiệp: Tích cực dự giờ, thao giảng, hội giảng, hội thảo chuyên đề… học
tập bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, thường xuyên vẽ và thị phạm cho HS xem, tự làm
ĐDDH phục vụ giảng dạy, đổi mới PPDH, kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng
lực phù hợp với từng đối tượng và tình hình thực tế của đơn vị để đạt hiệu quả cao.
9
- Với nhà trường:
+ Kết hợp với GVBM xây dựng một số chủ đề theo đặc thù bộ môn, tạo điều kiện cho
GV vận dụng PPDH phù hợp với từng loại chủ đề và thường xuyên tổ chức tập huấn về đổi
mới PPDH cho GV.
+ Tiếp tục triển khai nghiên cứu thử nghiệm một số chủ đề học tập theo các phương án
khác nhau.
+ Đổi mới cách thức tổ chức quản lí trong nhà trường, cách kiểm tra đánh giá năng lực
theo hướng dạy học chủ đề.
+ Cần sắp xếp, trang bị phịng học bộ mơn có đầy đủ cơ sở vật chất trang thiết bị phục
vụ giảng dạy môn Mỹ thuật.
+ Nên quan tâm tạo điều kiện cho GV và HS đi thực tế, tạo nhiều sân chơi, nhiều phong
trào thi vẽ để khơi dậy tiềm năng, năng khiếu cho các em HS
-
Đối với ngành Giáo dục và Đào tạo:
+ Cần đào tạo bồi dưỡng, tập huấn kỷ hơn cho đội ngũ GV tìm hiểu sâu về chủ đề học
tập mơn Mỹ thuật, đảm bảo đáp ứng những địi hỏi của ngành về DH theo chủ đề.
+ Trên cơ sở nội dung chương trình SGK hiện hành xây dựng ngân hàng chủ đề học tập,
nguồn tài liệu hướng dẫn dạy học và bố cục lại các mạch kiến thức kĩ năng để xây dựng mạch
nội dung liên hoàn, logic khơng ngắt qng.
+ Cần có văn bản hướng dẫn cụ thể hơn về cách đánh giá theo định tính Đạt, Chưa đạt
mà đảm bảo HS không ỷ lại, tự mãn, lười học, vì nghĩ rằng mức độ loại Đạt là dễ dàng thực
hiện.
+ Cần có những quy định cụ thể bắt buộc các trường phải thực hiện “đổi mới dạy học
và kiểm tra đánh giá kết quả học tập môn Mỹ thuật theo định hướng phát triển năng lực” vì
các đơn vị chỉ tham gia tập huấn chứ chưa bắt buộc thực hiện nên nhận thấy nhiều trường chưa
dám mạnh dạng thử nghiệm và áp dụng hoặc khi thực hiện chưa đến nơi đến chốn dẫn đến tình
trạng đánh trống bỏ dùi không mang lại hiệu quả.
PHỤ LỤC
Chủ đề:
SẮC MÀU CUỘC SỐNG
Môn: Mĩ thuật 6. ( Thời lượng: 3 tiết)
10
Các bài học có trong chủ đề: Bài 10: Màu Sắc,
Bài 11: Màu sắc trong trang trí
Bài 14: Trang trí đường diềm.
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Hs hiểu được sự đa dạng của màu sắc trong thiên nhiên và trong cuộc sống.
- Kỹ năng: HS thực hiện được cách pha màu, phối màu và vận dụng để vẽ những bài trang trí
cơ bản và trang trí ứng dụng vào trong cuộc sống.
- Thái độ: Thêm u thích và có ý thức hơn trong việc sử dụng màu vào thực tế.
- Năng lực có thể đạt được: Quan sát, cảm thụ, giao tiếp, biểu đạt, sáng tạo, khám phá . . .
II. NỘI DUNG:
* Hoạt động 1: Khái niệm về màu sắc.
- Hình thành cho HS khái niệm về màu sắc.
- Hướng dẫn HS pha màu phối màu
* HĐ2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu màu sắc trong trang trí.
- Nhận biết màu sắc trên các loaị hình trang trí .
- Cảm thụ được ý nghĩa và giá trị nghệ thuật của màu sắc đối với cuộc sống.
* Hoạt động 3: Cách vẽ trang trí đường diềm và cách tơ màu
- Hình thành cho hs biết khái niệm và cách trang trí đường diềm
- HS thấy được giá trị màu của đường diềm trên các đồ vật trang trí
* Hoạt động 4:Thực hành bài vẽ trang trí đường diềm.
-HS trang trí được đường diềm và ứng dụng trên một đồ vật cụ thể.
III. MA TRẬN CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ:
Nội dung Câu hỏi/bài Nhận biết
Thơng hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Năng lực có
đánh giá
(mơ tả u
thấp
(mơ tả u cầu
thể hình
cần đạt)
thành
tập đánh
(mơ tả u
giá kỹ năng
cầu
cầu cần đạt) (mô tả yêu cầu
cần đạt)
(1)
cần đạt) (3)
(2)
11
(4)
HĐ1:
Khái niệm
Tự luận, trắcBiết được một
nghiệm
về màu
sắc
Hướng
Phân tích
được màu
trong thiên
trong thiên trên một số bài và thể hiện linh
Tự luận, trắc Nhận biết
-Quan sát
được màu sắc nghĩa của màu sắc - Giao tiếp
nhiên và cuộc nhiên, màu vẽ vẽ trang trí cơ
nghiệm
Phân tích được ý
số màu sắc
sống
HĐ2:
Phân biệt
- Khám phá
hoạt vào bài vẽ
- So sánh
và cách pha
bản
trang trí
- Biểu đạt
màu
Phân biệt
Giải thích
Phân tích được
- Quan sát
màu sắc được được cách sử được ý nghĩa giá trị nghệ thuật
- Giao tiếp
dẫn học
sử dụng trong
- Cảm thụ
sinh tìm
các đồ vật
hiểu màu
dụng màu
trong các loại trên một số bài
với cuộc sống
hình trang trí vẽ trang trí cơ
sắc trong
nghiệm.
trang trí
đường diềm
đường
- Biểu đạt
Nêu được các Phân tích được Phân tích được
khái niệm về cách sắp xếp các cách sắp
trang trí
xếp khác nhau
-Quan sát
giá trị màu sắc
- Giao tiếp
trong các bài
- Cảm thụ
đường diềm. trên các đồ vật trang trí đường
Nắm được các
cách tơ
bước vẽ một
được sự ứng dụng - Biểu đạt
màu
đường diềm
đa dạng của trang
đơn giản và
trí đường diềm
biết phối màu
vào các đồ vật
theo hòa sắc
Vẽ được Vẽ được đường
Vẽ ứng dụng
-Quan sát
đường diềm vào
- Cảm thụ
Bài tập
- Vẽ được
Thực
đường diềm
hành bài
đơn giản
vẽ trang
đường diềm
diềm có bố
diềm và biết
- Khám phá
diềm và
HĐ 4 :
cụ thể
- Khám phá
- So sánh
bản
trang trí
HĐ3: Tự luận, trắc Nêu được
Cách vẽ
được màu sắc của màu sắc đối
- So sánh
với các bố cục cục, màu sắc đồ vật 1 cách linh - Khám phá
khác nhau
phong phú
hoạt và sáng tạo
- So sánh
trí đường
- Biểu đạt
diềm
- Sáng tạo.
IV. CÂU HỎI/BÀI TẬP
12
* NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1
Khái niệm về màu sắc
Câu hỏi 1: 1.Kể một số màu trong thiên nhiên mà em biết?
2. Trong các màu sau đây màu nào là màu Nhị hợp?( khoanh tròn vào câu đúng)
A. Đỏ
B. Vàng
C. Lục
Câu hỏi 2: Khoanh tròn đáp án đúng nhất:
A. Đỏ + Vàng => Cam
B. Đỏ + Lam => Lục
C. Đỏ + Cam => Tím
Câu hỏi 3: Tìm màu nóng( khoanh tròn) trong các màu sau đây:
Đỏ, Cam, Vàng, Lục, Lam, Chàm, Tím
Câu hỏi 4: Gọi tên các màu có trong tranh:
Tranh 1
Tranh 2
* NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 2
Ứng dụng màu sắc trong trang trí
Câu hỏi 1: Hãy nêu màu sắc của các vật dụng mà em biết?
Câu hỏi 2:
a. Màu sắc trên trang phục của dân tộc Kinh và dân tộc ít người có gì khác nhau?
b. Tranh cổ động thường sử dụng màu như thế nào?
•
Màu bổ túc
•
Màu tương phản
•
Màu lịe loẹt
13
Câu hỏi 3: Màu trong các hình sau đây được sử dụng như thế nào?
Hình 1
Hình 2
Hình 3
Câu hỏi 4: Em có cảm nhận gì về cách sử dụng màu trong những hình ảnh trên?
* NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 3
Cách vẽ trang trí đường diềm và cách tơ màu
Câu hỏi 1:
a. Thế nào là trang trí đường diềm?
b. Nêu các bước vẽ trang trí đường diềm?
Câu hỏi 2:
a. Hãy kể tên một số đồ vật trong gia đình có trang trí đường diềm.
b. Hãy chỉ ra đường diềm trong các hình sau dược đặt ở vị trí nào? Nêu cách sắp xếp của
các đường diềm đó?
Hình 1
Hình 2
Hình 3
Câu hỏi 3
a. Thế nào là đường diềm?
b. Nêu các bước vẽ trang trí đường diềm?
c. Cảm nhận của em về hịa sắc trên các đường diềm trên.
14
Hình 4
* NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 4
Trang trí đường diềm
Bài tập: Trang trí một đường diềm theo ý thích .
* NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 5
Nhận xét đánh giá sản phẩm học sinh
CHỦ ĐỀ
ỨNG DỤNG TRONG TRANG TRÍ
Mỹ thuật: 8
Số tiết: 3
Tiết 1 – Bài 1: Trang trí quạt giấy.
Tiết 2 – Bài 4: Tạo dáng và trang trí chậu cảnh.
Tiết 3 – Bài 16, 17: Tạo dáng và trang trí mặt nạ.
I. MỤC TIÊU:
- Tìm được cách sắp xếp bố cục trong trang trí ứng dụng.
- Ứng dụng được kiến thức, kỹ năng vào trang trí đời sống.
- Trang trí được các dạng đồ vật khác nhau.
- Trân trọng, giữ gìn, yêu quí các sản phẩm được làm ra và những đồ vật xung quanh
* Năng lực đạt được:
- Năng lực cảm thụ thẩm mỹ.
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực quan sát, khám phá.
- Năng lực thực hành, sáng tạo.
- Năng lực đánh giá và tự đánh giá
II. NỘI DUNG:
* Hoạt động1: Tìm hiểu ý nghĩa của trang trí:
- Trang trí có ý nghĩa với đời sống
* Hoạt động 2: Tìm hiểu hình dáng của vật trang trí:
15
- Quan sát hình dáng của các vật dụng được trang trí
- Cách sắp xếp bố cục, họa tiết
- Nhận xét cách sắp xếp họa tiết, màu sắc
- Tạo được một sản phẩm trang trí đẹp.
* Hoạt động 3: Thực hành: Trang trí quạt giấy,Tạo dáng và trang trí chậu cảnh, Tạo dáng và
trang trí mặt nạ.
* Hoạt động 4: Đánh giá kết quả bài tập.
III. MA TRẬN CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ:
NỘI DUNG
CÂU HỎI/
NHẬN
THƠNG
VẬN
VẬN DỤNG
NĂNG LỰC
ĐÁNH GIÁ
BÀI TẬP
BIẾT (Mơ
HIỂU (Mơ
DỤNG
CAO (Mô tả
CẦN ĐẠT
(Đánh giá
tả yêu cầu
tả yêu cầu
THẤP
yêu cầu cần
kĩ năng)
cần đạt)
cần đạt)
(1)
(2)
(Mô tả yêu
đạt)
cầu cần
(4)
đạt) (3)
Hoạt động 1
- Ý nghĩa của
- Trong
- Trang trí
-Biết trang
-Trang trí
- Năng lực
trang trí với đời
cuộc sống
được ứng
trí được
được một đồ
cảm thụ cái
Trắc
nghệ thuật
dụng nhiều
vào một đồ
vật đẹp, hài
đẹp trong
nghiệm
trang trí rất
vào trong
vật u
hịa.
cuộc sống và
cần thiết
cuộc sống.
thích
sống
giá trị của
nó.
Hoạt động 2
- Quan sát hình
dáng các vật
được trang trí.
- Biết hình
Tự luận
- Phân biệt
- Thể hiện
- Thể hiện
- Năng lực
dáng chung được hình
được hình
được hình
quan sát
của vật
dáng của
dáng của
dáng của vật
nhận xét.
trang trí.
từng vật
vật trang trí trang trí phức
trang trí.
đơn giản.
tạp.
- Cách sắp xếp
- Sắp xếp
- Chọn lọc
- Thể hiện
- Sắp xếp
- Năng lực tự
họa tiết bố cục.
được họa
được cách
được họa
được họa tiết
học, năng lực
tiết
sắp xếp họa
tiết theo ý
và cách điệu
quan sát,
tiết hợp lí
thích
họa tiết thích khám phá
16
hợp cho mỗi
đồ vật
- Nhận xét về
- Phân biệt
- Phân tích
- Thể hiện
- Thể hiện
bố cục, màu sắc. Tự luận
được màu
được màu
được màu
được màu sắc học, cảm thụ
- Tạo được sản
sắc theo
sắc trên
sắc trong
theo gam và
thẫm mĩ,
phẩm trang trí
gam.
từng vật
từng sản
hịa sắc.
năng lực biểu
trang trí.
phẩm trang
đạt;
trí.
năng lực
đẹp.
- Tạo được
- Biết
- Thể hiện và
bài trang trí - Vẽ được
chọn lọc và ứng dụng
theo yêu
bài trang trí
sáng tạo
được vào
cầu.
ứng dụng
nhiều mẫu
nhiều dạng
đẹp.
trang trí
trang trí khác
đẹp.
nhau.
- Năng lực tự
thực hành
sáng tạo.
Hoạt động 3
Thực hành
Bài tập
Em hãy tạo dáng và trang trí đồ vật mà mình u thích.
Năng lực giải
quyết vấn đề,
năng lực
thực hành
sáng tạo.
Hoạt động 4
- Đánh giá kết
- Nhận xét
- Phân biệt
- Phát hiện
- Biết rút
- Rút kinh
- Năng lực
quả học tập
bài
bài đẹp ,
cái chưa
kinh
nghiệm và
ngôn ngữ,
chưa dẹp
đẹp
nghiệm
sửa chữa cho
năng lực
17
cho bài vẽ
những bài
đánh giá và
của mình
sau một cách
tự đánh giá,
có hiệu quả.
năng lực biểu
đạt
IV. CÂU HỎI/ BÀI TẬP
1. (Hoạt động 1): Tìm hiểu ý nghĩa của trang trí
- Câu 1: Trong cuộc sống nghệ thuật trang trí có cần thiết khơng?
Đáp án: a/Có
b/ Khơng
- Câu 2: Trang trí được ứng dụng vào đời sống như thế nào?
Đáp án: a/ Đa dạng, phong phú
b/ Đơn giản, không cần thiết
2. (Hoạt động 2): Tìm hiểu hình dáng vật trang trí
- Câu 1: Nêu hình dáng các vật trang trí?
- Câu 2: Trình bày cách sắp xếp họa tiết, bố cục?
- Câu 3: Nhận xét về bố cục, màu sắc?
- Câu 4: Ứng dụng vào đời sống ?
3. (Hoạt động 3): Thực hành
- Câu 1: Hãy vẽ hình dáng vật trang trí
- Câu 2: Thể hiện họa tiết lên vật trang trí
- Câu 3: Cách điệu họa tiết cho phù hợp với vật trang trí và màu sắc theo gam, hịa sắc
4. (Hoạt động4): Nhận xét đánh giá:
MỘT SỐ CHỦ ĐỀ HỌC TẬP MÔN MỸ THUẬT (Tham khảo)
MÙA XUÂN VÀ
QUÊ HƯƠNG
( Lớp 6)
Bài 22
Bài 22
Bài 33
Bài 34
Đề tài Ngày tết và mùa xuân (tiết 1)
Đề tài Ngày tết và mùa xuân (tiết 2)
Đề tài Quê hương em(tiết 1)
Đề tài Quê hương em(tiết 2)
18
CUỘC SỐNG
QUANH EM
(Lớp 7)
THỜI TRANG VÀ
CUỘC SỐNG
( Lớp 9)
Bài 29
Bài 29
Bài 10
Bài 10
Bài 13
Bài 15
Bài 15
Bài 4
Bài 11
Đề tài An tồn giao thơng( Tiết 1)
Đề tài An tồn giao thơng ( Tiết 2)
Đề tài Cuộc sống quanh em (tiết 1)
Đề tài Cuộc sống quanh em (tiết 2)
Tập vẽ dáng người
Tạo dáng và trang trí thời trang (tiết 1)
Tạo dáng và trang trí thời trang (tiết 2)
Tạo dáng và trang trí túi xách
Trang trí hội trường
19
20
Ý KIẾN CỦA HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH CẤP TRƯỜNG
1. Ưu điểm chính:
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
2. Tồn tại cần khắc
phục:
......................................................................................................................................
.................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
3. Xếp loại: (Đạt, Chưa đạt)……………………
Đạt:
; Chưa đạt:
Sa rài, ngày
tháng năm 2015
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
Nguyễn Văn Đồng Tiến
21
Ý KIẾN CỦA HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH CẤP HUYỆN
1. Ưu điểm chính:
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
2. Tồn tại cần khắc
phục:
......................................................................................................................................
.................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
3. Xếp loại: (Đạt, Chưa đạt)……………………
Đạt:
; Chưa đạt:
Tân Hồng, ngày
tháng năm 2015
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
22
Ý KIẾN CỦA HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH CẤP TỈNH
1. Ưu điểm chính:
.......................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
2. Tồn tại cần khắc
phục:
.......................................................................................................................................
................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
3. Xếp loại: (Đạt, Chưa đạt)……………………
Đạt:
; Chưa đạt:
Đồng Tháp, ngày
tháng năm 2015
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH
23