ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------
NGUYỄN THỊ BÍCH NGỌC
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
TẠI NGÂN HÀNG HỢP TÁC CHI NHÁNH PHÚ THỌ
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
Hà Nội - 2015
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o---------
NGUYỄN THỊ BÍCH NGỌC
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
TẠI NGÂN HÀNG HỢP TÁC CHI NHÁNH PHÚ THỌ
Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế
Mã số: 60 34 04 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRỊNH THỊ HOA MAI
XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN
Hà Nội - 2015
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu sử dụng trong luận văn là trung thực.
Những kết quả nghiên cứu của luận văn chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất
cứ một công trình nào khác.
Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2015
Học viên
Nguyễn Thị Bích Ngọc
LỜI CẢM ƠN
Luận văn là kết quả quá trình học tập, nghiên cứu ở nhà trƣờng, kết hợp với
kinh nghiệm trong quá trình thực tiễn công tác, với sự cố gắng nỗ lực của bản thân.
Lời đầu tiên tôi xin dành bày tỏ lòng biết ơn chân thành, sâu sắc tới cô giáo:
PGS.TS Trịnh Thị Hoa Mai là ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn khoa học, đã tận tình
hƣớng dẫn cho tôi về chuyên môn, phƣơng pháp nghiên cứu và chỉ bảo cho tôi
nhiều kinh nghiệm trong thời gian thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ngân hàng Hợp tác chi nhánh Phú Thọ đã giúp
đỡ tôi trong quá trình thu thập dữ liệu và cung cấp thông tin của luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo trong khoa Kinh tế chính trị,
Trƣờng Đài học Kinh tế - ĐHQG Hà Nội và bạn bè đã giúp đỡ tôi trong quá trình
học tập cũng nhƣ trong quá trình hoàn thành luận văn này.
Sau cùng, tôi xin gửi lới biết ơn sâu sắc đến gia đình đã luôn tạo điều kiện tốt
nhất cho tôi trong suốt quá trình học cũng nhƣ thực hiện luận văn.
Mặc dù bản thân học viên cũng đã rất cỗ gắng và nỗ lực, song luận văn vẫn
không tránh khỏi những thiếu sót do kinh nghiệm, khả năng và trình độ còn nhiều
hạn chế. Tôi mong nhận đƣợc sự góp ý chân thành của quý Thầy, quý Cô, đồng
nghiệp và bạn bè để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn.
Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2015
Học viên
Nguyễn Thị Bích Ngọc
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. i
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................ii
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................... iv
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................................. iv
PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ
THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI ........................................................................................................... 5
1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu ........................................................................ 5
1.1.1 Các công trình nghiên cứu .......................................................................... 5
1.1.2 Khoảng trống nghiên cứu của luận văn ...................................................... 9
1.2 Cơ sở lý luận chung về quản lý hoạt động cho vay tại Ngân hàng thƣơng mại10
1.2.1 Hoạt động cho vay của Ngân hàng thƣơng mại ....................................... 11
1.2.2 Mô hình hoạt động của Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam ....................... 14
1.2.3 Quản lý hoạt động cho vay của Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam ........... 17
1.2.4 Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động cho vay của Ngân hàng
Hợp tác xã Việt Nam ......................................................................................... 29
1.3 Cơ sở thực tiễn ................................................................................................. 34
1.3.1 Kinh nghiệm quản lý hoạt động cho vay của các Ngân hàng thƣơng mại ...... 34
1.3.2 Bài học đối với Ngân hàng Hợp tác - Chi nhánh Phú Thọ ....................... 37
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ THIẾT KẾ LUẬN VĂN....... 38
2.1 Các phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 38
2.1.1 Phƣơng pháp thống kê mô tả .................................................................... 38
2.1.2 Phƣơng pháp phân tích tổng hợp .............................................................. 39
2.1.3 Phƣơng pháp so sánh ................................................................................ 40
2.2 Quy trình thực hiện luận văn ........................................................................... 41
2.2.1 Xác định vấn đề nghiên cứu ..................................................................... 41
2.2.2 Nghiên cứu các công trình, tài liệu có liên quan đến đề tài ...................... 41
2.2.3 Xây dựng đề cƣơng nghiên cứu (đề cƣơng sơ bộ).................................... 42
2.2.4 Thu thập dữ liệu ........................................................................................ 42
2.2.5 Hình thành các dữ liệu thứ cấp cần thu thập từ các nguồn tƣ liệu ........... 43
2.2.6 Phân tích dữ liệu ....................................................................................... 44
2.2.7 Hoàn thiện luận văn .................................................................................. 44
2.3 Địa điểm và thời gian thực hiện nghiên cứu ................................................... 44
2.3.1 Địa điểm thực hiện nghiên cứu ................................................................. 44
2.3.2 Thời gian thực hiện nghiên cứu ................................................................ 45
CHƢƠNG 3: QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG HỢP TÁC
CHI NHÁNH PHÚ THỌ GIAI ĐOẠN 2012-2014 .................................................. 46
3.1 Giới thiệu khái quát về Ngân hàng Hợp tác chi nhánh Phú Thọ ..................... 46
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ............................................................ 46
3.1.2 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Hợp tác - Chi nhánh Phú Thọ ................ 47
3.1.3 Hoạt động cho vay của Ngân hàng Hợp tác - Chi nhánh Phú Thọ........... 48
3.2 Thực trạng quản lý cho vay tại Ngân hàng Hợp tác - Chi nhánh Phú Thọ giai
đoạn 2012-2014 ..................................................................................................... 49
3.2.1 Bộ máy tổ chức quản lý hoạt động cho vay ............................................. 49
3.2.2 Hệ thống văn bản phục vụ công tác quản lý cho vay ............................... 53
3.2.3 Quản lý đối tƣợng và thời hạn cho vay .................................................... 55
3.2.4 Quản lý theo quy trình cho vay ................................................................ 63
3.2.5 Quản lý nợ xấu .......................................................................................... 75
3.3 Đánh giá chung ................................................................................................ 80
3.3.1 Kết quả đạt đƣợc ....................................................................................... 80
3.3.2 Hạn chế và nguyên nhân ........................................................................... 82
CHƢƠNG 4: ĐỊNH HƢỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG HỢP TÁC CHI
NHÁNH PHÚ THỌ .................................................................................................. 88
4.1 Định hƣớng hoạt động của Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam ......................... 88
4.2 Định hƣớng hoạt động của Ngân hàng Hợp tác chi nhánh Phú Thọ ............... 89
4.2.1 Chiến lƣợc khách hàng ............................................................................. 89
4.2.2 Chiến lƣợc quản lý hoạt động cho vay ..................................................... 90
4.3 Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý cho vay tại Ngân hàng Hợp tác Chi nhánh Phú Thọ ................................................................................................ 90
4.3.1 Nhóm giải pháp về hoàn thiện bộ máy tổ chức và quản lý ...................... 90
4.3.2 Tăng cƣờng quản lý đối tƣợng và thời hạn cho vay, mở rộng thị phần,
nâng cao chất lƣợng khoản vay ......................................................................... 93
4.3.3 Giám sát chặt chẽ quy trình cho vay......................................................... 95
Đối với bƣớc thẩm định: Áp dụng quy trình cho vay tái thẩm định ................. 95
4.3.4 Nhóm giải pháp về kiểm tra, giám sát sau cho vay và quản lý nợ xấu .... 99
4.4 Một số kiến nghị ............................................................................................ 102
4.4.1 Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc tỉnh Phú Thọ ........................................... 102
4.4.2. Đối với Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam ............................................. 104
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 106
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................ 108
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
Ký hiệu
Nguyên nghĩa
1
ACCU
Hiệp hội Quỹ tín dụng Châu Á
2
Agribank
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam
3
BCTC
Báo cáo tài chính
4
CBNV
Cán bộ nhân viên
5
CIC
Trung tâm thông tin tín dụng
6
ĐHQG
Đại học Quốc gia
7
HD Bank
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần phát triển nhà
8
HĐQT
Hội đồng quản trị
9
IMF
Quỹ tiền tệ quốc tế
10
NHNN
Ngân hàng Nhà nƣớc
11
NHTM
Ngân hàng thƣơng mai
12
NVTD
Nhân viên tín dụng
13
PTNT
Phát triển nông thông
14
QSDĐ
Quyền sử dụng đất
15
QTDND
Quỹ tín dụng nhân dân
16
QTDTW
Quỹ tín dụng Trung Ƣơng
17
TCKT
Tổ chức Kinh tế
18
TCTD
Tổ chức tín dụng
19
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
20
TSĐB
Tài sản đảm bảo
21
VAMC
Công ty quản lý tài sản
22
VIB
Ngân hàng Quốc tế
23
Vietinbank Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam
i
DANH MỤC BẢNG
STT
Bảng
1
Bảng 3.1
2
Bảng 3.2
3
Bảng 3.3
4
Bảng 3.4
5
Bảng 3.5
6
Bảng 3.6
7
Bảng 3.7
8
Bảng 3.8
9
Bảng 3.9
10
Bảng 3.10
11
Bảng 3.11
12
Bảng 3.12
13
Bảng 3.13
Nội dung
Tổng hợp kết quả hoạt động của Chi nhánh các năm
2012 - 2014
Tổng hợp tình hình dƣ nợ cho vay các năm 2012 - 2014
Phân bổ lao động tín dụng của Chi nhánh đến ngày
31/12/2014
Cơ cấu lao động tín dụng của Chi nhánh phân theo độ
tuổi các năm 2012-2014
Cơ cấu lao động của Chi nhánh phân theo trình độ đào
tạo các năm 2012-2014
Tổng hợp tình hình dƣ nợ cho vay trong hệ thống theo
nguồn vốn của Chi nhánh các năm 2012-2014
Tỷ trọng tổng dƣ nợ cho vay phân theo đối tƣợng
khách hàng các năm 2012 - 2014
Dƣ nợ cho vay ngoài hệ thống phân theo đối tƣợng
khách hàng
Dƣ nợ cho vay ngoài hệ thống phân theo ngành kinh tế
tại Chi nhánh các năm 2012-2014
Dƣ nợ cho vay ngoài hệ thống phân theo tài sản đảm
bảo tại Chi nhánh các năm 2012-2014
Cơ cấu dƣ nợ cho vay theo thời gian tại Chi nhánh các
năm 2012-2014
Tình hình tiếp xúc khách hàng và tiếp nhận hồ sơ vay
vốn của khách hàng tại Chi nhánh các năm 2012-2014
Tình hình kểm tra BCTC của doanh nghiệp vay vốn
tại Chi nhánh các năm 2012 - 2014
ii
Trang
48
49
50
51
52
56
57
58
60
61
62
67
70
14
Bảng 3.14
Tình hình tiến độ thẩm định TSĐB các năm 2012-2014
71
15
Bảng 3.15
Tình hình công tác thẩm định cho vay các năm 2012-2014
71
16
Bảng 3.16
Kết quả công tác thẩm định cho vay các năm 2012-2014
74
17
Bảng 3.17
Doanh số thu nợ của Chi nhánh các năm 2012-2014
76
18
Bảng 3.18
19
Bảng 3.19
20
Bảng 3.20
Phân loại dƣ nợ cho vay ngoài hệ thống theo nhóm
của Chi nhánh các năm 2012-2014
Tỷ lệ nợ xấu của Chi nhánh và một số NHTM trên địa
bàn Phú Thọ các năm 2012- 2014
Tình hình nợ xấu của Chi nhánh các năm 2012-2014
iii
77
78
79
DANH MỤC HÌNH
STT
Hình
Nội dung
1
Hình 1.1
Quy trình cho vay
23
2
Hình 3.1
Sơ đồ tổ chức quản lý của Ngân hàng hợp tác
47
3
Hình 3.2
Quy trình cho vay ngoài hệ thống của Chi nhánh đang
áp dụng
Trang
66
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
STT
Biểu
1
Biểu đồ 3.1
2
Biểu đồ 3.2
Nội dung
Lý do từ chối sau khi tiếp xúc hồ sơ khách hàng
các năm 2012 – 2014
Nguyên nhân từ chối cho vay của Chi nhánh các
năm 2012 - 2014
iv
Trang
68
72
PHẦN MỞ ĐẦU
1 Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài
Phú Thọ là tỉnh thuộc khu vực miền núi, trung du phía Bắc, nằm trong khu vực
giao lƣu giữa vùng Đông Bắc, đồng bằng sông Hồng và Tây Bắc (vị trí địa lý mang
ý nghĩa trung tâm của tiểu vùng Tây - Đông - Bắc). Những năm qua, nền kinh tế
trên địa bàn đã vƣợt qua nhiều khó khăn, sớm tạo đƣợc thế ổn định và tốc độ phát
triển khá; chuyển dịch cơ cấu kinh tế đúng hƣớng công nghiệp hoá - dịch vụ - nông
nghiệp; năng lực sản xuất, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội của tỉnh tăng nhanh, mức
độ đô thị hóa và đời sống nhân dân đƣợc cải thiện rõ rệt. Có đƣợc những thành tựu
to lớn trên, tỉnh đã tận dụng triệt để mọi nguồn lực từ ngoại lực và nội lực để dành
cho phát triển; Trong đó phải kể đến nguồn vốn cho vay đầu tƣ phát triển của các
ngân hàng thƣơng mại (NHTM), đây là nguồn vốn đã góp phần không nhỏ cho việc
phát triển kinh tế của tỉnh. Nguồn vốn cho vay đầu tƣ trên địa bàn đƣợc quản lý bởi
nhiều tổ chức cho vay với những thị phần khác nhau phù hợp với mô hình tổ chức
và hoạt động. Một đầu mối có thị phần cao và sâu rộng đó là hoạt động của Ngân
hàng Hợp tác xã Việt Nam chi nhánh Phú Thọ (tiền thân là Quỹ tín dụng nhân dân
Trung ƣơng chi nhánh Phú Thọ).
Sau gần 15 năm hoạt động, Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam chi nhánh Phú Thọ
(gọi tắt là Ngân hàng Hợp tác chi nhánh Phú Thọ) đã có những đóng góp to lớn
trong quá trình xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế, xã hội…, làm bật dậy những tiềm
năng to lớn của địa phƣơng, đặc biệt kể từ khi chính thức chuyển đổi mô hình Ngân
hàng Hợp tác xã từ ngày 01/07/2013, hoạt động theo Luật các tổ chức tín dụng và
quy định tại Thông tƣ số 31/2012/TT-NHNN ngày 26 tháng 11 năm 2012 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam.
Khác với các Ngân hàng thƣơng mại, trong cơ cấu sử dụng vốn của Ngân hàng
Hợp tác - Chi nhánh Phú Thọ có khoản mục cho vay trong hệ thống, đối tƣợng là
các Quỹ tín dụng nhân dân (QTDND ); Do đó việc cân bằng nguồn vốn, sử dụng
một cách hợp lý, hiệu quả; đặc biệt công tác quản lý cho vay đối với khách hàng
1
trong và ngoài hệ thống nhƣ thế nào nhằm đảm bảo chỉ tiêu lợi nhuận hàng năm
cũng nhƣ thực hiện đúng vai trò là Ngân hàng của các QTDND theo định hƣớng
của Chính phủ là điều hết sức quan trọng.
Trên thực tế, khủng hoảng nền kinh tế những năm gần đây đã ảnh hƣởng trực
tiếp đến hoạt động ngân hàng nói chung và hoạt động cho vay nói riêng. Trong quá
trình thực hiện chính sách cho vay đầu tƣ phát triển trên địa bàn, Ngân hàng Hợp
tác - Chi nhánh Phú Thọ cũng đã bộc lộ một số tồn tại làm cho chất lƣợng hoạt
động cho vay chƣa cao do công tác quản lý cho vay còn nhiều bất cập. Trong khi
doanh thu chủ yếu là từ thu lãi cho vay, cộng thêm việc chuyển nhóm nợ và trích
lập dự phòng rủi ro theo quy định sẽ ảnh hƣởng trực tiếp đến kết quả tài chính của
Chi nhánh. Một Ngân hàng còn non trẻ, với 15 năm hoạt động, khả năng để ứng phó
với những cú sốc về tài chính là rất khó khăn và hệ lụy lâu dài. Do vậy, việc phân
tích công tác quản lý cho vay tại Ngân hàng Hợp tác - Chi nhánh Phú Thọ là rất
quan trọng và cần thiết nhằm tăng cƣờng khả năng ứng phó với diễn biến phức tạp
của nền kinh tế, nâng cao chất lƣợng hoạt động cho vay, công tác quản lý vốn vay
chặt chẽ, phù hợp sẽ phát huy vai trò của nguồn vốn cho vay đầu tƣ đặc biệt là đối
với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
Với những kiến thức đã đƣợc trang bị trong quá trình học chuyên ngành quản lý
kinh tế tại Trƣờng Đại học kinh tế - ĐHQG Hà Nội cộng với việc nghiên cứu, phân
tích hoạt động xuất phát từ thực tiễn tại cơ quan nơi học viên làm việc sẽ đƣa ra
những đề xuất mang tính khả thi, hiệu quả và rất có ý nghĩa.
Với những lý do trên, học viên đã lựa chọn đề tài "Quản lý hoạt động cho vay
tại Ngân hàng Hợp tác - Chi nhánh Phú Thọ" để làm đề tài nghiên cứu luận văn
tốt nghiệp.
Câu hỏi nghiên cứu của luận văn:
1. Công tác quản lý cho vay thời gian qua tại Ngân hàng Hợp tác - Chi nhánh
Phú Thọ đã đạt đƣợc kết quả nhƣ thế nào? Và còn tồn tại những hạn chế gì?
Nguyên nhân do đâu?
2. Để hoàn thiện hơn nữa công tác quản lý hoạt động cho vay, Ngân hàng Hợp
tác - Chi nhánh Phú Thọ cần phải có những giải pháp gì?
2
2 Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1 Mục tiêu
Phân tích công tác quản lý cho vay tại Ngân hàng Hợp tác - Chi nhánh Phú Thọ
nhằm đề xuất một số giải pháp hoàn thiện hơn nữa công tác quản lý cho vay của
Ngân hàng phù hợp với tình hình thực tiễn.
2.2 Nhiệm vụ
Thứ nhất, hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung về hoạt động cho vay của
Ngân hàng thƣơng mại, các nhân tố ảnh hƣởng và nội dung quản lý hoạt động cho
vay tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam.
Thứ hai, phân tích thực trạng công tác quản lý cho vay tại Ngân hàng Hợp tác Chi nhánh Phú Thọ từ năm 2012 đến năm 2014. Qua việc phân tích các số liệu trên
bảng cân đối kế toán, sao kê theo loại hình cho vay cũng nhƣ quy trình cho vay để
rút ra những kết luận cơ bản nhất về thực trạng quản lý hoạt động cho vay tại Ngân
hàng Hợp tác - Chi nhánh Phú Thọ.
Thứ ba, đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý hoạt động cho vay
tại Ngân hàng Hợp tác - Chi nhánh Phú Thọ.
3 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động quản lý cho vay của Ngân hàng Hợp tác - Chi nhánh Phú Thọ.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung: Đề tài nghiên cứu công tác quản lý hoạt động cho vay tại Ngân
hàng Hợp tác - Chi nhánh Phú Thọ bao gồm:
- Bộ máy tổ chức quản lý hoạt động cho vay
- Hệ thống văn bản phục vụ công tác quản lý cho vay
- Quản lý đối tƣợng và thời hạn cho vay
- Quản lý theo quy trình cho vay
- Quản lý nợ xấu
Về không gian: Đề tài thực hiện tại Ngân hàng Hợp tác - Chi nhánh Phú Thọ.
Về thời gian: Số liệu nghiên cứu đƣợc thu thập trong các năm 2012, 2013 và 2014.
3
4 Kết cấu của Luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài gồm 4 chƣơng sau:
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý
hoạt động cho vay tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu và thiết kế Luận văn
Chƣơng 3: Quản lý hoạt động cho vay tại Ngân hàng Hợp tác - Chi nhánh Phú
Thọ giai đoạn 2012-2014
Chƣơng 4: Định hƣớng và một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý cho vay
tại Ngân hàng Hợp tác - Chi nhánh Phú Thọ.
4
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC
TIỄN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu
Thực tế những năm gần đây hoạt động ngân hàng tiềm ẩn nhiều rủi ro, đặc biệt
trong hoạt động cho vay. Vấn đề cấp bách đặt ra cho các tổ chức tín dụng (TCTD)
là quản lý hoạt động cho vay nhƣ thế nào để đảm bảo an toàn nguồn vốn và gia tăng
nguồn thu cho đơn vị. Do vậy, vấn đề cho vay, quản trị rủi ro và quản lý hoạt động
cho vay trở thành đối tƣợng nghiên cứu phổ biến trong các đề tài khoa học nhƣ:
luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, đề tài nghiên cứu khoa học ở cấp bộ, sở ban ngành,
các bài viết về công tác quản lý cho vay trên các tạp chí...; Có thể khái quát tình
hình nghiên cứu liên quan đến nội dung này trong thời gian gần đây nhƣ sau:
1.1.1 Các công trình nghiên cứu
1.1.1.1 Nhóm các công trình nghiên cứu về quản lý cho vay tại các Ngân
hàng thương mại
- Luận án tiến sĩ, “Quản lý cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt
Nam trong điều kiện kinh tế vĩ mô bất ổn”, của Nguyễn Trọng Nam (2014), Học
viện Ngân hàng. Luận án hệ thống đƣợc toàn bộ các vấn đề lý luận cơ bản về: hoạt
động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa; những nội dung cơ bản về quản lý
cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trong điều kiện kinh tế vĩ mô bất ổn; kinh
nghiệm quốc tế về quản lý cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trong điều kiện
kinh tế vĩ mô bất ổn và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam; Đề tài mới đƣợc thực
hiện năm 2014 cho thấy bức tranh tổng quát về tình hình kinh tế thế giới và Việt
Nam trong điều kiện hiện nay. Qua đó, tác giả đƣa ra những giải pháp và kiến nghị
về quản lý hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam trong
điều kiện kinh tế vĩ mô bất ổn: kiến nghị với Chính phủ, kiến nghị với Ngân hàng
Nhà nƣớc Việt Nam, kiến nghị với Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa. Tuy nhiên,
5
kiến nghị với hệ thống ngân hàng nói chung, là trung gian tài chính, là đối tác trực
tiếp với các doanh nghiệp vừa và nhỏ thì Luận án không đề cập đến. Do vậy, các
giải pháp vẫn chƣa tạo thành một vòng tròn thống nhất dẫn đến việc thực hiện sẽ
gặp nhiều khó khăn, vƣớng mắc.
- Luận án tiến sĩ, “Quản lý cho vay tại Ngân hàng thương mại Cổ phần Ngoại thương
Việt Nam trong quá trình hội nhập”, của Nguyễn Thu Lan (2011), trƣờng Đại học kinh
tế Quốc dân. Từ lý luận chung về hoạt động cho vay, vấn đề quản lý hoạt động cho vay
tại Ngân hàng thƣơng mại, luận án đã đƣa ra quan niệm về quản lý cho vay hiệu quả
tƣơng ứng với nâng cao chất lƣợng cho vay. Từ đó, tác giả xây dựng hệ thống một số
nhóm chỉ tiêu để phản ánh thƣớc đo chất lƣợng quản lý cho vay của ngân hàng trong quá
trình hội nhập. Trên cơ sở nguồn số liệu thứ cấp của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
Ngoại thƣơng Việt Nam, tác giả phân tích thực trạng và nguyên nhân tác động đến chất
lƣợng cho vay. Qua đó, đề xuất các giải pháp: xây dựng, quản lý quan hệ khách hàng và
sản phẩm, quản lý dịch vụ cho vay của ngân hàng; hoàn thiện quy trình cho vay theo
thông lệ quốc tế; quản lý hệ thống thông tin cho vay; Xây dựng chính sách đầu tƣ nguồn
nhân lực cho ngân hàng phù hợp với xu thế hội nhập. Tuy nhiên, đề án cũng chƣa đƣa ra
kiến nghị đối với các cơ quan quản lý, đặc biệt là Ngân hàng Nhà nƣớc, đây là cơ quan
ban hành các chính sách liên quan đến hoạt động ngân hàng có tác động trực tiếp và
mạnh mẽ đến hoạt động của các TCTD.
- Luận văn thạc sĩ kinh tế, “Định hướng và một số giải pháp trong công tác
quản lý cho vay của các Ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố Hồ
Chí Minh” của Trần Trung Tƣờng (2011), trƣờng Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ
Chí Minh. Luận văn đã đi sâu phân tích, đánh giá thực trạng quản lý cho vay của các
ngân hàng thƣơng mại cổ phần ở thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2009-2011. Đồng
thời đánh giá về những kết quả đạt đƣợc, đƣa ra một số hạn chế trong công tác quản lý
cho vay, phân tích một số nguyên nhân khách quan và chủ quan dẫn đến công tác quản
lý cho vay tại các ngân hàng thƣơng mại cổ phần ở thành phố Hồ Chí Minh chƣa đạt
hiệu quả cao. Từ đó, nêu lên định hƣớng và đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện
công tác lý cho vay của các NHTM cổ phần ở thành phố Hồ Chí Minh. Tuy nhiên, luận
6
văn chƣa phân tích các nhân tố ảnh hƣởng để lồng ghép vào phần thực trạng; Do đó,
các giải pháp đƣa ra thiếu toàn diện và chƣa sát thực tế.
- Luận văn thạc sĩ, “Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý cho vay tại Ngân
hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Phú Thọ”, của Nguyễn Linh Chi
(2012), trƣờng Đại học Thái Nguyên. Luận văn đƣa ra nhận định chung về công tác
cho vay tại đơn vị và đƣa ra các giải pháp toàn diện để hoàn thiện công tác quản lý
cho vay tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Phú Thọ. Tuy
nhiên, luận văn chỉ dành 14 trang (từ trang số 62 đến trang số 76) để phân tích, đánh
giá về thực trạng quản lý cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
Phú Thọ trong khi dành thời lƣợng quá sâu cho các nội dung khác. Hơn nữa, luận
văn không đề cập đến công tác quản lý nợ xấu, là một trong các vấn đề quan trọng
trong công tác quản lý hoạt động cho vay; Do vậy thực trạng chƣa đƣợc đánh giá
một cách sâu sát nhất.
- Luận văn thạc sĩ, “Nâng cao hiệu quả công tác quản lý cho vay đối với học
sinh, sinh viên tại chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Phú Thọ”, của
Nguyễn Trần Tú (2014), trƣờng Đại học kinh tế và quản trị kinh doanh. Luận văn
chỉ ra: sau hơn 9 năm triển khai chƣơng trình cho vay đối với học sinh, sinh viên
đến nay đã đạt đƣợc những kết quả đáng khích lệ; Nhà nƣớc đã dành một phần
nguồn lực để cung cấp cho vay ƣu đãi cho học sinh, sinh viên thuộc các đối tƣợng
này có cơ hội đƣợc vay vốn học tập, đảm bảo cho mọi ngƣời đều có điều kiện tiếp
cận dịch vụ giáo dục, góp phần vào sự nghiệp đào tạo nguồn nhân lực có trình độ
cho sự phát triển đất nƣớc. Luận văn cũng đề cập thực trạng công tác quản lý cho
vay đối với những đối tƣợng này và đề ra những giải pháp để quản lý nguồn vốn
cho vay hiệu quả nhất nhƣ: công tác quản lý phù hợp để nguồn vốn đƣợc truyền tải
nhanh chóng, kịp thời đến các đối tƣợng thụ hƣởng, đúng chính sách, tháo gỡ kịp
thời những khó khăn, vƣớng mắc trong quá trình triển khai thực hiện tại địa phƣơng
và giải quyết những bất cập nảy sinh một cách hiệu quả nhất.
- Bài báo, “Những thành công trong quản lý chất lượng tín dụng của ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam”, của tác giả Ths. Nguyễn Hùng Tiến,
7
tạp chí Thị trƣờng tài chính tiền tệ, tháng 6/2014. Bài viết phân tích những thành công
trong quản lý chất lƣợng tín dụng của Agribank đối với việc thực hiện các mục tiêu phát
triển kinh tế - xã hội, đó là: (i) Agribank là NHTM chủ lực cho vay phát triển nông
nghiệp – nông thôn và hộ nông dân, đóng vai trò hàng đầu thực hiện chính sách “tam
nông”, chƣơng trình Xây dựng nông thôn mới của Đảng và Chính phủ. (ii) Agribank
đóng vai trò là công cụ để Nhà nƣớc thực hiện nhiều chƣơng trình tín dụng quan trọng
thúc đẩy phát triển các lĩnh vực ƣu tiên, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp – nông thôn. (iii) Hoạt động tín dụng của Agribank góp phần đẩy lùi nạn cho vay
nặng lãi ở nông thôn, nhất là ở vùng đồng bằng sông Cửu Long, làm thay đổi bộ mặt
nhiều vùng nông thôn. Đối với việc thực hiện mục tiêu phát triển của Agribank: (i) Ban
hành quy định nội bộ, cải tiến các quy trình thực hiện nghiệp vụ. (ii) Chỉ đạo hoạt động
tín dụng chặt chẽ và sát sao hơn, tập trung cho các lĩnh vực ƣu tiên, trọng điểm. (iii)
Triển khai nhiều biện pháp cụ thể trong công tác xử lý thu hồi nợ xấu, nợ đã xử lý rủi ro.
Tuy nhiên, bài báo chƣa nêu bật cách thức quản lý chất lƣợng tín dụng nhƣ thế nào để
đạt đƣợc những thành công nhƣ trên.
1.1.1.2 Nhóm các công trình nghiên cứu về quản lý cho vay trong hệ thống
Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam
- Luận văn thạc sĩ kinh tế, “Quản lý cho vay tại QTDND Trung ương chi nhánh
Bắc Ninh giai đoạn 2009-2012”, của Nguyễn Đình Công (2012), Học viện Ngân
hàng. Luận văn sử dụng chủ yếu phƣơng pháp phân tích, phƣơng pháp tổng hợp,
phƣơng pháp thống kê, phƣơng pháp so sánh… để phân tích thực trạng công tác
quản lý cho vay tại Quỹ tín dụng Trung ƣơng chi nhánh Bắc Ninh. Đây là công
trình nghiên cứu về Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam chi nhánh Bắc Ninh trƣớc thời
điểm chuyển đổi mô hình tháng 7/2013. Luận văn đánh giá những kết quả đạt đƣợc,
tồn tại và nguyên nhân của tồn tại trong công tác quản lý cho vay; Từ đó, tác giả
đƣa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý cho vay tại Quỹ tín dụng
Trung ƣơng chi nhánh Bắc Ninh. Tuy nhiên, sau thời điểm chuyển đổi mô hình,
chƣa có nghiên cứu nào về công tác quản lý cho vay tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt
Nam chi nhánh Bắc Ninh.
8
- Luận văn thạc sĩ kinh tế, “Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản lý
hoạt động cho vay tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam chi nhánh Hà Tây”, của Lê
Trung Kiên (2013), trƣờng Đại học Kinh tế và quản trị kinh doanh, chuyên ngành
quản lý kinh tế. Luận văn nghiên cứu và phân tích thực trạng công tác quản lý cho
vay của Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam chi nhánh Hà Tây trên cơ sở tổng quan về
ngân hàng thƣơng mại, quản lý hoạt động cho vay, phân tích các nhân tố ảnh
hƣởng, đáng giá kết quả đạt đƣợc, những mặt còn hạn chế và tìm hiểu nguyên nhân
của hạn chế. Từ đó, tác giả đƣa ra nhận định chung về công tác quản lý cho vay tại
đơn vị và đƣa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý cho vay tại Ngân
hàng Hợp tác xã Việt Nam chi nhánh Hà Tây. Tuy nhiên, năm 2013 là năm đầu tiên
sau chuyển đổi mô hình nên trong quá trình phân tích có nhiều nội dung chƣa đƣợc
làm rõ nhƣ: bộ máy tổ chức, quy trình cho vay…
- Luận văn thạc sĩ, “Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý cho vay trong
hệ thống tại Ngân hàng Hợp tác chi nhánh Kiên Giang”, của Hoàng Thị Ánh Hồng
(2014), trƣờng Đại học kinh tế và quản trị kinh doanh. Luận văn phân tích về thực
trạng công tác quản lý cho vay trong hệ thống đối với các QTDND và đánh giá
chung về công tác quản lý cho vay đối với đối tƣợng này: những kết quả đạt đƣợc,
tồn tại và nguyên nhân. Từ đó, tác giả đề xuất một số giải pháp trong công tác chỉ
đạo, công tác ban hành văn bản, công tác kiểm tra kiểm soát sau cho vay; Đồng thời
đƣa ra một số kiến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc tỉnh và Ngân hàng Hợp tác xã
Việt Nam. Tuy nhiên, hoạt động cho vay trong hệ thống tại đơn vị chỉ chiếm tỷ
trọng 40%; Vì vậy luận văn phân tích công tác quản lý cho vay đối với riêng đối
tƣợng này rõ ràng chƣa có tính hiệu quả trong việc thực hiện mục tiêu chung của
đơn vị; Với tỷ trọng 60% cho vay ngoài hệ thống (TCKT, cá nhân) mà công tác
quản lý không chặt chẽ sẽ dẫn đến rủi ro cao và để lại nhiều hệ lụy.
1.1.2 Khoảng trống nghiên cứu của luận văn
Hoạt động cho vay và các vấn đề về công tác quản lý cho vay của Ngân hàng
trong những năm qua đã trở thành đối tƣợng nghiên cứu khá phổ biến trong các đề
tài nghiên cứu khoa học. Các nghiên cứu trên phạm vi, đối tƣợng và hƣớng đề tài khác
nhau. Hầu hết các Luận án, Luận văn đã hệ thống đƣợc toàn bộ các vấn đề lý luận cơ
9
bản về hoạt động cho vay tại ngân hàng thƣơng mại, nội dung quản lý cho vay của
ngân hàng thƣơng mại và các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng cho vay và công tác
quản lý vốn vay…, kinh nghiệm của một số quốc gia trong công tác quản lý cho vay và
rút ra bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam. Trên cơ sở đó, đề xuất các giải pháp
nhằm hoàn thiện công tác quản lý cho vay.
Tuy nhiên, các đề tài vẫn còn những hạn chế nhất định: một số đề tài chƣa phân tích
rõ quy trình cho vay để tìm ra giải pháp trong quản lý quy trình bởi quy trình là công cụ
hữu hiệu của các nhà quản lý. Từ quy trình, công tác quản lý cho vay đƣợc kiểm soát,
quản lý ngay từ bƣớc đầu tiên đến khi kết thúc khoản vay, quản lý rủi ro tiềm ẩn trong
mỗi bƣớc quy trình nhằm nâng cao chất lƣợng dƣ nợ cho vay. Một số đề tài phân tích
chi tiết và cụ thể đến từng nghiệp vụ, quy trình cho vay, phân tích thực trạng nợ xấu;
Song chỉ dừng lại ở một nhóm đối tƣợng nhất định nhƣ doanh nghiệp nhỏ và vừa, đối
tƣợng cho vay trong hệ thống của Ngân hàng Hợp tác do vậy kiến nghị và giải pháp
đƣa ra vẫn chƣa mang tính toàn diện và sát thực với mục tiêu chung của đơn vị.
Hơn nữa, chƣa có đề tài nào nghiên cứu cụ thể về quản lý hoạt động cho vay trên
diện rộng, toàn bộ hoạt động cho vay tại Ngân hàng Hợp tác - Chi nhánh Phú Thọ (bao
gồm cho vay trong hệ thống và ngoài hệ thống). Đặc biệt từ khi QTDND Trung ƣơng
chi nhánh Phú Thọ chính thức chuyển đổi mô hình Ngân hàng Hợp tác xã ngày
01/07/2013 chƣa có một đề tài nào nghiên cứu sau khi chuyển đổi, đây cũng là tính
mới của nghiên cứu lần này.
Những công trình khoa học trên là tƣ liệu quý báu cả về lý luận và thực tiễn cho
việc nghiên cứu đề tài quản lý hoạt động cho vay tại Ngân hàng Hợp tác - Chi
nhánh Phú Thọ. Vì vậy, tác giả nghiên cứu để có cái nhìn khái quát phục vụ công
tác nghiên cứu Luận văn.
1.2 Cơ sở lý luận chung về quản lý hoạt động cho vay tại Ngân hàng
thƣơng mại
Hoạt động cho vay và công tác quản lý cho vay tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam
cũng tuân thủ các quy định, quy chế chung của Ngành, mặc dù có những đặc thù riêng
song về cơ bản có nhiều đặc điểm giống nhƣ các Ngân hàng thƣơng mại khác.
10
1.2.1 Hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại
1.2.1.1 Khái niệm cho vay
Cho vay là một phạm trù kinh tế và cũng là một sản phẩm của nền kinh tế sản
xuất hàng hóa, nhƣng chính nó lại là động lực quan trọng thúc đẩy nền kinh tế hàng
hoá phát triển lên giai đoạn cao hơn. Qua nhiều giai đoạn tồn tại và phát triển, ngày
nay cho vay là một phạm trù kinh tế phản ánh mối quan hệ kinh tế trong đó cá nhân
(hay tổ chức) nhƣờng quyền sử dụng một khối lƣợng giá trị hay hiện vật cho cá
nhân (hay tổ chức) khác với những ràng buộc nhất định nhƣ: Thời hạn hoàn trả (cả
gốc lẫn lãi) lãi suất, cách thức vay mƣợn và thu hồi. Tồn tại và phát triển qua nhiều
hình thái kinh tế - xã hội, đã có nhiều khái niệm khác nhau về cho vay đƣợc đƣa ra.
Cho vay là một phạm trù kinh tế phản ánh mối quan hệ giao dịch giữa hai chủ
thể, trong đó một bên chuyển giao một lƣợng giá trị sang cho bên kia đƣợc sử dụng
trong một thời gian nhất định, đồng thời bên nhận đƣợc phải cam kết hoàn trả theo
thời hạn đã thoả thuận.
Trong mối quan hệ giao dịch này thể hiện các nội dung sau:
- Ngƣời cho vay chuyển giao cho ngƣời đi vay một lƣợng giá trị nhất định. Giá
trị này có thể dƣới hình thái tiền tệ hoặc dƣới hình thái hiện vật nhƣ: hàng hoá, máy
móc, thiết bị, bất động sản.
- Ngƣời đi vay chỉ đƣợc sử dụng tạm thời trong một thời gian nhất định, sau khi
hết thời hạn sử dụng theo thoả thuận, ngƣời đi vay phải hoàn trả cho ngƣời cho vay.
- Giá trị hoàn trả thông thƣờng lớn hơn giá trị lúc cho vay ban đầu hay nói cách
khác ngƣời đi vay phải trả thêm phần lợi tức (lãi vay).
1.2.1.2. Phân loại hoạt động cho vay
Phân loại cho vay theo đối tƣợng khách hàng
Cho vay trong hệ thống: Khách hàng này chỉ phát sinh tại Ngân hàng Hợp
tác xã Việt Nam. Hình thức cho vay mang tính chất điều hòa vốn trong hệ thống với
mục đích: mở rộng cho vay thành viên hoặc hỗ trợ khả năng chi trả đối với các
QTDND , ngoài ra cho vay theo các dự án của Ngân hàng phát triển Châu Á: dự án
ADB, AFD, ICO....
11
Cho vay ngoài hệ thống: bao gồm cho vay cá nhân và cho vay doanh nghiệp
Cho vay cá nhân: Đến nay có rất nhiều sản phẩm cho vay phục vụ đối tƣợng
khách hàng cá nhân bao gồm: cá nhân phục vụ nhu cầu tiêu dùng, cá nhân vay vốn
phục vụ nhu cầu kinh doanh.
Cho vay doanh nghiệp: Là các sản phẩm cho vay phục vụ đối tƣợng khách hàng
doanh nghiệp bao gồm các mục đích: Vay bổ sung vốn lƣu động kinh doanh, cho
vay tài trợ mua sắm tài sản cố định, cho vay đầu tƣ dự án, cho vay tài trợ xuất nhập
khẩu, tiêu dùng.
Phân loại cho vay theo thời hạn
Cho vay ngắn hạn: Loại cho vay này có thời hạn dƣới 12 tháng và đƣợc sử
dụng để bù đắp thiếu hụt vốn lƣu động của các doanh nghiệp và nhu cầu chi tiêu
ngắn hạn của cá nhân.
Cho vay trung hạn: Cho vay trung hạn chủ yếu đƣợc đầu tƣ để mua sắm tài
sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh,
xây dựng các dự án mới có quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh. Theo quy
định hiện nay của ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam, cho vay trung hạn có thời hạn từ
trên 1 năm đến 5 năm.
Cho vay dài hạn: Cho vay dài hạn là loại cho vay cung cấp để đáp ứng nhu
cầu dài hạn nhƣ xây dựng nhà ở, mua thiết bị, phƣơng tiện vận tải có quy mô lớn,
xây dựng các xí nghiệp mới. Theo quy định ở Việt Nam loại cho vay có thời hạn
trên 5 năm.
Phân loại cho vay theo mức độ tín nhiệm đối với khách hàng
Cho vay không bảo đảm: là loại cho vay không cần tài sản thế chấp, cầm cố
hoặc sự bảo lãnh của ngƣời thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân
khách hàng. Đối với những khách hàng tốt, trung thực trong kinh doanh, có khả
năng tài chính lành mạnh, quản trị tài chính hiệu quả thì ngân hàng có thể cấp cho
vay dựa vào uy tín của bản thân khách hàng mà không cần một nguồn thu nợ thứ
hai bổ sung.
12
Cho vay có bảo đảm: là loại cho vay khách hàng phải có tài sản thế chấp hoặc
cầm cố, hoặc có sự bảo lãnh của ngƣời thứ ba. Sự bảo đảm này là căn cứ pháp lý để ngân
hàng có một nguồn thu thứ hai, bổ sung nguồn thu nợ thứ nhất nếu bị thiếu. Đồng thời tài
sản thế chấp này bảo đảm khách hàng sử dụng vốn đúng mục đích cam kết.
Phân loại cho vay theo hình thái giá trị
Cho vay bằng tiền: là loại cho vay mà hình thái giá trị của cho vay đƣợc
cung cấp bằng tiền. Đây là loại cho vay chủ yếu của các ngân hàng và việc thực
hiện bằng các kỹ thuật khác nhau nhƣ: Cho vay ứng trƣớc (thấu chi), cho vay thời
vụ, cho vay trả góp...
Cho vay bằng tài sản: là hình thức cho vay bằng tài sản. Đối với các ngân
hàng cho vay bằng tài sản đƣợc áp dụng phổ biến đó là tài trợ thuê mua. Theo
phƣơng thức cho vay này ngân hàng hoặc các công ty thuê mua (công ty con của
ngân hàng) cung cấp trực tiếp tài sản cho ngƣời đi vay đƣợc gọi là ngƣời đi thuê và
theo định kỳ ngƣời đi thuê hoàn trả nợ vay bao gồm cả vốn gốc và lãi.
Phân loại cho vay theo xuất xứ
Cho vay trực tiếp: Ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho những ngƣời có nhu cầu,
đồng thời ngƣời đi vay trực tiếp hoàn trả nợ vay cho ngân hàng.
Cho vay gián tiếp: Là khoản cho vay đƣợc thực hiện thông qua việc mua lại
các khế ƣớc hoặc chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán. Các
ngân hàng thƣơng mại cho vay gián tiếp theo các loại sau: Chiết khấu thƣơng mại,
mua các phiếu bán hàng, mua các khoản nợ của doanh nghiệp.
Ngoài các loại cho vay trên đây, ngân hàng còn thực hiện các nghiệp vụ bảo lãnh
cho khách hàng bằng uy tín của mình. Đối với nghiệp vụ này ngân hàng không phải
cung cấp tiền, nhƣng khi ngƣời đƣợc bảo lãnh không thực hiện đƣợc nghĩa vụ theo hợp
đồng thì ngƣời bảo lãnh phải thay thế để thực hiện nghĩa vụ thanh toán. Chính vì lý do
trên đây, mà ngƣời ta gọi hành vi cam kết bảo lãnh của ngân hàng là cho vay bằng chữ
ký. Cho vay bằng chữ ký bao gồm các loại: Cho vay chứng từ, bảo lãnh của ngân hàng.
13
1.2.2 Mô hình hoạt động của Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam
1.2.2.1 Sự ra đời và phát triển
Ngày 08/06/1995, Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam ban hành Quyết
định số 162/QĐ-NH5 về việc cho phép thành lập QTDND Trung ƣơng và Quyết
định số 200/QĐ-NH5 về việc cấp giấy phép hoạt động cho QTDND Trung ƣơng
với số vốn điều lệ là 200 tỷ đồng, thời gian hoạt động là 99 năm. Ngày 05/08/1995,
Qũy tín dụng nhân dân Trung ƣơng đã tiến hành tổ chức lễ khai trƣơng chính thức
đi vào hoạt động tại địa chỉ 40 Hàng Vôi, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội với 19 cán bộ
đƣợc tổ chức thành 6 Phòng, Ban. Năm 2001-2002, Triển khai thực hiện Quyết định
số 20/QĐ-NHNN ngày 20/3/2001 về “Phê duyệt Đề án tổng thể mở rộng mạng lƣới
hoạt động của Quỹ tín dụng Trung ƣơng”, bắt đầu từ năm 2001 Quỹ tín dụng Trung
ƣơng đã tiến hành nhận bàn giao, sáp nhập 21 Quỹ tín dụng Khu vực thành Chi
nhánh Quỹ tín dụng Trung ƣơng và thành lập thêm một số Chi nhánh mới tại những
nơi không có Quỹ tín dụng Khu vực. Đến năm 2003, Gia nhập thành viên Hiệp hội
liên đoàn Quỹ tín dụng Châu Á (ACCU).
Ngày 05/02/2013, Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc đã ban hành văn bản số
884/NHNN-TTGSNH chấp thuận chuyển đổi Quỹ tín dụng Trung ƣơng thành Ngân
hàng hợp tác xã Việt Nam. Ngày 22/3/2013, Đại hội thành viên đầu tiên Ngân hàng
Hợp tác xã Việt Nam đƣợc tổ chức. Đại hội đã thông qua Đề án chuyển đổi mô hình
Quỹ tín dụng Trung ƣơng thành Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam.
Ngày 04/06/2013, Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam đƣợc thành lập theo giấy
phép số 166/GP-NHNN của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam. Lễ khai trƣơng chính
thức hoạt động Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam đƣợc thực hiện vào ngày
09/07/2013, trụ sở chính tại thủ đô Hà Nội và 27 Chi nhánh cấp tỉnh.
-
Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam
-
Tên viết tắt bằng tiếng Việt: Ngân hàng Hợp tác
-
Tên đầy đủ bằng tiếng Anh: Co-operative bank of VietNam
-
Tên viết tắt bằng tiếng Anh: Co-opBank
-
Tên giao dịch: Ngân hàng Hợp tác hoặc Co-opBank
14