Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

Bài giảng sinh học 8 vệ sinh hệ thầm kinh tham khảo thao giảng (7)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 25 trang )

Nhiệt liệt chào mừng quý
thầy cô về dự tiết học

Giáo viên: Trần Thị Lệ Mỹ


TiÕt 57:


I. Ý NGHĨA CỦA GIẤC NGỦ ĐỐI VỚI SỨC KHỎE
Mình có thể nhịn ăn 20 ngày
vẫn có thể vỗ béo trở lại
nhưng mất ngủ 10-12 ngày là
mình chết chắc.

Ngủ là đòi hỏi tự
nhiên của cơ thể
cần hơn ăn.


º Ngủ là một hiện tượng sinh lí, cho dù đôi lúc chúng ta
không muốn ngủ nhưng vẫn không cưỡng lại nổi, vẫn
sa vào trạng thái ngủ.
Các nhà khoa học đã thử nghiệm thấy có người đạt
kỷ lục 100 giờ liền (4 ngày và 4 giờ) không ngủ.

Nhưng sau đấy thì bị bệnh trầm cảm, hoặc đôi khi
hoảng hốt thất thường.

Nếu tiếp tục không ngủ thì chắc chắn sẽ dẫn tới tử
vong !


 Giấc ngủ là một nhu cầu sinh lí hết sức cần thiết
cho cơ thể.


I. Ý NGHĨA CỦA GIẤC NGỦ ĐỐI VỚI SỨC KHỎE

• Thời gian cần cho giấc ngủ theo từng
lứa tuổi
Trẻ dưới 3 tuổi 12-14 giờ/ngày.
Tuổi mẫu giáo 11-13 giờ/ngày.
Tuổi học sinh tiểu học10-11 giờ/ngày.
Tuổi thành niên 9-10 giờ/ngày.
Trưởng thành 7-9 giờ/ngày.


 Các nhóm hãy thảo luận và trả
lời các câu hỏi sau:
1.Vì sao ngủ là một nhu cầu sinh lí
của cơ thể ? Giấc ngủ có ý nghóa như
thế nào đối với sức khoẻ ?
2. Muốn có giấc ngủ tốt cần những điều
kiện gì, nêu những yếu tố ảnh hưởng trực
tiếp hoặc gián tiếp đến giấc ngủ.


1. Vì sao ngủ là một nhu cầu sinh lí của
cơ thể ? Giấc ngủ có ý nghóa như thế nào
đối với sức khoẻ ?
* Đáp án: Ngủ là một nhu cầu sinh lí tự
nhiên của cơ thể vì:

Ngủ là một quá trình ức chế tự nhiên có
tác dụng bảo vệ, phục hồi khả năng làm
việc của hệ thần kinh.


2. Muốn có giấc ngủ tốt cần những điều kiện gì,
nêu những yếu tố ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián
tiếp đến giấc ngủ.
* Đáp án:
+ Giường ngủ, phòng ngủ thoải mái;
+ Tránh suy nghĩ lo âu trong lúc ngủ;
+ Cách ly phòng ngủ khỏi nguồn ánh
sáng mạnh và âm thanh ồn ào;
+ Trước khi ngủ không nên dùng các
chất kích thích : Chè, cà phê...


Không chỉ ngủ mới có tác
dụng phục hồi sức làm việc
của hệ thần kinh mà còn cần
phải xen kẽ giữa lao động và
nghỉ ngơi một cách hợp lí
trong học tập, lao động để
tránh căng thẳng và mệt
mỏi cho hệ thần kinh.


II. LAO ĐỘNG VÀ NGHỈ NGƠI HỢP LÝ.
- Em đã thức khuya và làm việc
quá

sứctheo
ở những
- Vậy
em, trường
vì sao hợp
nào? Sau đó em cảm thấy thế
không nên làm việc quá
nào?

sức? thức quá khuya?

Để tránh gây căng thẳng, mệt mỏi cho hệ
thần kinh.


II. LAO ĐỘNG VÀ NGHỈ NGƠI HỢP LÝ.
Em hãy nêu thời gian biểu của em trong những
*Kếtngày
luậnđi: học
Laobình
động
và nghỉ
ngơinhững
hợp ngày
lý đểôngiữ
thường
và trong
gìnthivàcuối
baûonăm?
vệ hệ thần kinh.


- ĐÓ cã mét hÖ thÇn kinh khoÎ m¹nh cần:
+ Đảm bảo giấc ngủ hàng ngày.
+ Giữ cho tâm hồn thanh thản, tránh suy nghĩ lo
âu.
+ Xây dựng một chế độ làm việc và nghỉ ngơi
hợp lí.


III. TRÁNH LẠM DỤNG CÁC CHẤT KÍCH THÍCH VÀ
ỨC CHẾ ĐỐI VỚI HỆ THẦN KINH


Hãy quan sát những hình ảnh sau:




Ảnh của một số chất kích thích.

Hoa và quả cây cà phê


Ảnh của một số chất kích thích.

Cây, hoa, nước chè


Ảnh của một số chất gây nghiện


Cây thuốc lá và điếu thuốc lá


Ảnh của một số chất gây nghiện

Hoa, quả anh túc và thuốc phiện


Ảnh của một số chất gây nghiện

Cây cần sa, hút cần sa


Dựa vào hiểu biết của bản thân, các em
hãy thảo luận nhóm hoàn thành bảng 54.
Các chất có hại đối với hệ thần kinh.
Loại chất
Chất kích thích
Chất gây nghiện
Chất làm suy giảm chức
năng hệ thần kinh



Tên chất

Tác hại


Đáp án

Bảng 54. Các chất có hại đối với hệ thần kinh
Tên chất

Tác hại

- Rượu

- Hoạt động của não bị rối
loạn, trí nhớ kém.
- Chè, cà phê - Kích thích, gây khó ngủ

Chất kích thích
-

Thuốc lá

-

Ma túy

Chất gây nghiện

Chất làm suy giảm
chức năng hệ thần
kinh

- Doping

- Làm cơ thể suy yếu, dễ mắc
bệnh ung thư.

- Suy yếu nòi giống, cạn kiệt
kinh tế, lây nhiễm HIV, mất
nhân cách…
- Làm biến chất cơ thể con
người.
- Dùng nhiều có thể tử vong.


Hoạt
động
mở
rộng.

Tình huống: Bạn A bị
bạn xấu rủ rê sử dụng
ma tuý. Các bạn trong
lớp nhìn thấy. Các bạn
sẽ làm gì để giúp bạn A?


Cñng cè:
Bài tập 1: Chọn câu trả lời đúng nhất

Bài 1. Vai trò của giấc ngủ là :
A : Làm tăng khả năng tiếp nhận cảm giác
cơ thể.
B : Làm tăng số lượng nơron trong cơ thể.
C : Bảo vệ, phục hồi khả năng hoạt động
của hệ thần kinh.
D : Cả A, B, C đều đúng.



Cñng cè:
Bài tập 2: Chọn câu trả lời đúng nhất
Chất gây hại cho hệ thần kinh là :
A : Thuốc lá.

B : Rượu.
RÊt
B¹nb¹n
®îc®·
10tr¶
®iÓm
lêi
RÊt
RÊttiÕc
tiÕc
tiÕc
b¹n
b¹n
®·
®·
tr¶
tr¶
lêi
lêisai!!!
sai!!!
sai!!!

C : Các loại thuốc gây

hưng phấn hệ thần kinh.

D : Cả A, B, C đều đúng.


Cñng cè:

Bài tập 3: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất
Sử dụng ma tuý với liều lượng nhỏ và lâu dài
sẽ không gây nghiện.
A. Đúng.
B. Sai.


Híng dÉn häc ë nhµ :
• Học bài theo nội dung SGK
• Ôn tập chương “ Thần kinh vµ gi¸c
quan”
• Tìm hiểu về hệ nội tiết.


×