ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
LÊ ANH TÚ
XÂY DƢ̣NG KHUNG KIẾN TRÚC TỔNG THỂ CHO HỆ THỐNG
DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TẠI SỞ CÔNG THƢƠNG
TỈNH THÁI NGUYÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Hà Nội – 2015
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
LÊ ANH TÚ
XÂY DƢ̣NG KHUNG KIẾN TRÚC TỔNG THỂ CHO HỆ THỐNG
DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TẠI SỞ CÔNG THƢƠNG
TỈNH THÁI NGUYÊN
Ngành: Công nghệ thông tin
Chuyên ngành: Quản lý hệ thống thông tin
Mã số: Chuyên ngành đào tạo thí điểm
LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN ÁI VIỆT
Hà Nội – 2015
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn đến các thầy cô đã hết lòng chỉ bảo
trong suốt thời gian tôi học tập tại Viện CNTT – Đại học Quốc gia Hà Nội. Xin chân
thành cảm ơn các thầy cô đã đóng góp ý kiến, nhận xét và quan tâm chỉ bảo, giúp đỡ
tận tình trong quá trình thực hiện đề tài.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy giáo, PGS.TS. Nguyễn Ái Việt đã trực
tiếp hƣớng dẫn, chỉ bảo tận tình, định hƣớng nghiên cứu, góp ý về chuyên môn trong
quá trình công tác, học tập và làm luận văn.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn thầy giáo, TS. Lê Quang Minh đã nhiệt tình
quan tâm, động viên và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian vừa qua.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới các đồng nghiệp, các bạn học viên cùng lớp đã
động viên tinh thần và góp ý cho nội dung luận văn.
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và sự biết ơn sâu sắc đến gia đình đã
động viên và tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong quá trình học tập và làm luận văn.
Mặc dù đã rất cố gắng trong quá trình thực hiện luận văn nhƣng không thể tránh
khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận đƣợc sự góp ý của các thầy cô và bạn bè.
Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2015
Tác giả
Lê Anh Tú
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tôi, có sự hỗ trợ từ
Thầy hƣớng dẫn và những ngƣời tôi đã cảm ơn, có tham khảo từ các tài liệu tôi đã
liệt kê trong phần cuối của luận văn. Các nội dung nghiên cứu và kết quả trong đề tài
này là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất cứ công trình nào.
Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2015
Tác giả
Lê Anh Tú
MỤC LỤC
BẢNG KÝ HIỆU CÁC CHƢ̃ VIẾT TẮT ...................................................................... 8
DANH MỤC HÌ NH ẢNH........................................................................................... 9
DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................... 10
PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ THƢ̣C TIỄN CỦ A ĐỀ TÀI .................................................. 1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .................................................................................. 2
3. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU VÀ PHẠM VI NGHIÊN CƢ́U ....................................... 2
4. CÁCH TIẾP CẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CƢ́U ............................................. 2
5. KẾT QUẢ CỦ A ĐỀ TÀI ...................................................................................... 3
6. KẾT CẤU CỦ A ĐỀ TÀI ...................................................................................... 3
CHƢƠNG 1.TỔNG QUAN VỀ DICH
̣ VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN ................................... 4
1.1. CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ ................................................................................... 4
1.1.1. KHÁI NIỆM CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ ............................................................ 4
1.1.2. NGƢờI DÂN LÀ TRUNG TÂM .................................................................. 4
1.1.3. CÁC QUAN Hệ TƢƠNG TÁC TRONG CHÍNH PHủ ĐIệN Tử .......................... 4
1.1.4. LợI ÍCH CủA CHÍNH PHủ ĐIệN Tử ............................................................. 6
1.2. DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN ..................................................................... 7
1.2.1. KHÁI QUÁT Về DịCH Vụ CÔNG................................................................ 7
1.2.2. DịCH Vụ HÀNH CHÍNH CÔNG .................................................................. 8
1.2.3. DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN................................................................. 9
CHƢƠNG 2.XÂY DƢ̣NG KHUNG KIẾ N TRÚC DICH
VỤ CÔ NG TRƢ̣C TUYẾN CHO
̣
SỞ CÔNG THƢƠNG TỈ NH THÁI NGUYÊN ........................................................................ 11
2.1. PHƢƠNG PHÁP LUẬN XÂY DƢ̣NG KIẾN TRÚC TỔNG THỂ ......................... 11
2.1.1. KHUNG KIẾN TRÚ C NHÓM MỞ TOGAF.................................................. 11
2.1.2. KHUNG KIếN TRÚC ZACHMAN ............................................................. 18
2.1.3. KHUNG KIếN TRÚC ITI-GAF ................................................................. 20
2.1.4. MộT Số PHƢƠNG PHÁP LUậN/KHUNG KIếN TRÚC KHÁC ........................ 21
2.2. XÂY DƢ̣NG KHUNG KIẾ N TRÚC CHO HỆ THỐ NG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC
TUYẾN TẠI SỞ CÔNG THƢƠNG TỈ NH THÁI NGUYÊN .................................................. 21
CHƢƠNG 3.XÂY DƢ̣NG KIẾN TRÚC TỔNG THỂ CHO DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
TẠI SỞ CÔNG THƢƠNG TỈNH THÁI NGUYÊN ................................................................. 23
3.1. TẦM NHÌN KIẾN TRÚC .............................................................................. 23
3.1.1. ĐÁNH GIÁ TRẠNG THÁI HIỆN TẠI ........................................................ 23
3.1.2. MỤC TIÊU ............................................................................................ 23
3.1.3. TÍNH PHÙ HợP VớI NộI DUNG CủA CHƢƠNG TRÌNH PHÁT TRIểN THƢƠNG
MạI ĐIệN Tử QUốC GIA GIAI ĐOạN 2015 – 2020 ......................................................... 24
3.1.4. PHẠM VI .............................................................................................. 24
3.1.5. CÁC BÊN LIÊN QUAN ........................................................................... 25
3.1.6. KHUNG CÔNG VIÊ ̣C ............................................................................. 26
3.2. KIẾN TRÚC NGHIỆP VỤ ............................................................................. 27
3.2.1. MÔ HÌNH TỔ CHƢ́C CỦA SỞ CÔNG THƢƠNG THÁI NGUYÊN .................. 27
3.2.2. CÁC NGUYÊN TẮC NGHIÊP̣ VỤ CỦ A SỞ................................................. 28
3.2.3. CÁC TỔ CHỨC THAM GIA DICH
̣ VỤ CÔNG TRƢ̣C TUYẾN........................ 28
3.2.4. NGHIÊP̣ VỤ HIÊ ̣N TẠI............................................................................ 29
3.2.5. NGHIÊP̣ VỤ TƢƠNG LAI ........................................................................ 30
3.3. KIẾN TRÚC Ƣ́NG DỤNG ............................................................................. 38
3.3.1. NHƢ̃ NG NGUYÊN TẮC Đ ỐI VỚI KIẾN TRÚC ỨNG DỤNG CỦA SỞ CÔNG
THƢƠNG................................................................................................................... 38
3.3.2. KIẾN TRÚ C Ƣ́NG DỤNG TƢƠNG LAI...................................................... 42
3.3.3. MÔ TẢ TRƢỜNG HỢP SƢ̉ DỤNG CÁC USE CASE ..................................... 46
3.3.4. BẢNG MÔ TẢ TỪNG USECASE .............................................................. 51
3.4. KIẾN TRÚC THÔNG TIN ............................................................................ 55
3.4.1. CÁC NGUYÊN TẮC DỮ LIÊ ̣U CỦ A SỞ CÔNG THƢƠNG ............................ 55
3.4.2. KIẾN TRÚ C THÔNG TIN TƢƠNG LAI ..................................................... 56
3.4.3.QUảNTRịVÀSởHữUDữLIệU ..................................................................... 56
3.4.4.KIếNTRÚC DƢ̃ LIÊU
̣ .............................................................................. 57
3.4.5. CÁCHợPPHầNPHụCủADữLIệU ................................................................ 59
3.5. KIẾN TRÚC CÔNG NGHỆ ........................................................................... 59
3.5.1. CÁC NGUYÊN TẮC KIẾN TRÚ C CÔNG NGHÊ ̣ CỦA SỞ CÔNG THƢƠNG .... 59
3.5.2. KIẾN TRÚ C CÔNG NGHỆ THÔNG TIN .................................................... 62
3.5.3. KIếN TRÚC HƢớNG DịCH Vụ (SOA) ....................................................... 64
3.5.4. GIÁM QUẢN EA VÀ CÔNG NGHÊ ̣ THÔNG TIN ........................................ 68
3.6. KIẾN TRÚC AN TOÀ N, AN NINH................................................................. 72
3.6.1. KIẾN TRÚ C BẢO MẬT........................................................................... 72
3.6.2. AN TOÀN AN NINH CHO Dữ LIệU .......................................................... 75
3.6.3. AN TOÀN AN NINH CHO ứNG DụNG ...................................................... 75
3.6.4. AN TOÀN AN NINH MạNG VÀ Hạ TầNG THÔNG TIN ............................... 76
CHƢƠNG 4. ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG DICH
VỤ CÔNG TRƢ̣C TUYẾN THEO MÔ HÌ NH
̣
ITI-GAF .......................................................................................................................... 77
4.1. TỔNG QUAN VỀ PHƢƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ DỰA TRÊN MÔ HÌNH ITI-GAF 77
4.2. ĐÁNH GIÁ HỆ THỐN G DICH
VỤ CÔNG TRƢ̣ C TUYẾN TẠI SỞ CÔ NG
̣
THƢƠNG TỈ NH THÁI NGUYÊN .................................................................................... 81
4.2.1. ĐÁNH GIÁ Về Hệ THốNG CÁC QUY CHế ................................................. 81
4.2.2. ĐÁNH GIÁ Về CƠ CấU-NĂNG LựC ......................................................... 82
4.2.3. ĐÁNH GIÁ Về HOạT ĐộNG..................................................................... 83
4.2.4. ĐÁNH GIÁ Về NGHIệP Vụ ...................................................................... 85
4.2.5. ĐÁNH GIÁ Về NGUồN NHÂN LựC .......................................................... 85
4.2.6. ĐÁNH GIÁ Về CƠ Sở Hạ TầNG ................................................................ 85
4.2.7. ĐÁNH GIÁ CHUNG ............................................................................... 86
4.3. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA HỆ THỐNG DỊCH VỤ CÔNG TRƢ̣C TUYẾN ....... 86
4.3.1. HIệU QUả CủA HÊ ̣ THỐNG DICH
̣ VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN........................ 86
4.3.2. ĐốI TƢợNG HƢởNG LợI Từ HÊ ̣ THỐNG DICH
̣ VỤ CÔNG TRƢ̣C TUYẾN...... 87
KẾT LUẬN ........................................................................................................... 88
1. ĐÁNH GIÁ LợI ÍCH, ƢU ĐIểM CủA PHƢƠNG PHÁP LUậN .................................. 88
2. BÀI HọC RÚT RA KHI ÁP DụNG PHƢƠNG PHÁP LUậN VÀO THƢ̣C TẾ ................ 88
3. CÁC VấN Đề CÒN TồN TạI ............................................................................... 88
4. HƢớNG NGHIÊN CứU TIếP THEO ..................................................................... 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 89
BẢNG KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Tƣ̀ viế t tắ t
Tƣ̀ đầ y đủ
TOGAF
The Open Group Architecture Framework
FEAF
Federal Enterprise Architecture Framework
ITI-GAF
Information Technology Institute – Government Architecture
Framework
CNTT
Công nghệ thông tin
CPĐT
Chính phủ điện tử
CQNN
Cơ quan nhà nƣớc
G2C
Chính phủ tới ngƣời dân
G2B
Chính phủ tới doanh nghiệp
G2E
Chính phủ tới cán bộ, công chƣ́c, viên chƣ́c
G2G
Chính phủ tới chính phủ
C2G
Ngƣời dân tới chin
́ h phủ
B2G
Doanh nghiê ̣p tới chính phủ
KH&CN
Khoa học và công nghệ
ADM
Architecture Development Method
EA
Enterprise Architecture
UC
UseCase
COTS
phần mềm thƣơng mại
FOSS
phần mềm nguồn mở và miễn phí
QTHT
Quản trị hệ thống
TTHC
Thủ tục hành chính
DANH MỤC HÌ NH ẢNH
Hình 2.1. Các thành phần chính – TOGAF……………………………………..
18
Hình 2.2. Phƣơng pháp phát triển kiến trúc (ADM)- TOGAF………………….
Hình 2.3. Các vòng lặp trong ADM – TOGAF…………………………………
Hình 2.4. Khung nội dung kiến trúc chuẩn (Content Metamodel)- TOGAF…...
18
21
23
Hình 2.5. Mô tả các thành phần của khung nội dung kiến trúc chuẩn – TOGAF
24
Hình 2.6. Khung kiế n trúc Zachman……………………………………………
25
Hình 2.7. Mô hình ITI-GAF…………………………………………………….
26
Hình 2.8. Khung kiến trúc ITI-GAF…………………………………………..... 27
Hình 2.9. Khung nội dung kiến trúc hê ̣ thố ng cho dịch vụ công trực tuyến…... 28
Hình 3.1. Mô hình nghiê ̣p vu ̣ hiê ̣n ta ̣i…………………………………………... 35
Hình 3.2. Quy triǹ h nghiê ̣p vu ̣ hiê ̣n ta ̣i………………………………………… . 35
Hình 3.3. Mô hiǹ h nghiê ̣p vu ̣ tƣơng lai………………………………………….
Hình 3.4. Quy triǹ h nghiê ̣p vu ̣ tƣơng lai……………………………………… ...
Hình 3.5. Quy triǹ h đăng ký tài khoản………………………………………… ..
Hình 3.6. Quy triǹ h đăng ký hồ sơ………………………………………………
Hình 3.7. Quy trình chỉnh sƣ̉a bổ sung nô ̣i dung hồ sơ…………………………
36
36
37
37
38
Hình 3.8. Tra cƣ́u tra ̣ng thái hồ sơ……………………………………………… 38
Hình 3.9. Quy trình tiế p nhâ ̣n hồ sơ…………………………………………….. 39
Hình 3.10. Quy triǹ h thông báo trạng thái hồ sơ………………………………
39
Hình 3.11. Mô hình kiế n trúc ƣ́ng du ̣ng tƣơng lai……………………………...
Hình 3.12. UC Quản tri ̣dnah mu ̣c thủ tu ̣c, hồ sơ, biể u mẫu…………………….
Hình 3.13. Activity Diagram Quản lý danh mục thủ tục, hồ sơ, biểu mẫu……..
Hình 3.14. Use Case Báo cáo thống kê………………………………………….
Hình 3.15. Activity Diagram Báo cáo thống kê…………………………………
48
57
57
59
60
Hình 3.16. Kiế n trúc thông tin thƣơng lai……………………………………….
Hình 3.17. Mô hiǹ h kiế n trƣ́c dƣ̃ liê ̣u giao dich…………………………………
..
̣
Hình 3.18. Kiế n trúc Công nghê ̣ thông tin………………………………………
Hình 3.19. Kiế n trúc hƣớng dich
̣ vu ̣ SOA………………………………………
Hình 3.20. Cácdịchvụcungcấphệthốngnền………………………………...
Hình 3.21. Mô hình giám quản cổ điể n……………………………………… ...
Hình 3.22. Khung giám quản EA……………………………………………… ..
Hình 3.23. Kiế n trúc bảo mâ ̣t……………………………………………………
62
64
68
71
72
74
74
78
Hình 4.1. Mô hình ITI-GAF…………………………………………………….
83
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1. Các bên liên quan đến kiến trúc của hệ thống……………………….. 31
Bảng 2. Mức độ ảnh hƣởng của kiến trúc đối với các bên liên quan…………… 31
Bảng 3.3. Mức độ quan tâm đến kiến trúc của các bên liên quan………………. 31
Bảng 3.4. Các nguyên tắc nghiệp vụ của sở…………………………………… . 34
Bảng 3.5. Các tổ chức tham gia dịch vụ công trực tuyến……………………… .
35
Bảng 3.6. Mô tả các tác nhân và chƣ́c năng nghiê ̣p vu ̣ của hê ̣ thố ng………… ...
41
Bảng 3.7. Nguyên tắ c kiế n trúc ứng dụng của Sở công thƣơng………………...
44
Bảng 3.8. Mô tả trƣờng hơ ̣p sƣ̉ du ̣ng các UC…………………………………... 52
Bảng 3.9. Luồ ng sƣ̣ kiê ̣n quản lý danh mu ̣c thủ tu ̣c, hồ sơ, biể u mẫu ………….. 57
Bảng 3.10. Luồ ng sƣ̣ kiê ̣n tiế p nhâ ̣n và xƣ̉ lý hồ sơ……………………………. 58
Bảng 3.11. Luồ ng sƣ̣ kiê ̣n báo cáo thố ng kê trong hê ̣ thố ng trên web ………….. 60
Bảng 3.12. Nguyên tắ c dƣ̃ liê ̣u của Sở công thƣơng…………………………… .
Bảng 3.13. Nguyên tắ c kiế n trúc công nghê ̣ của Sở công thƣơng………………
Bảng 3.14. Mô tả giải pháp kỹ thuâ ̣t…………………………………………… .
Bảng 3. 15. Cáchợpphầncủachínhsáchbảovệ antoàn……………………...
Bảng 4.1. Ma trâ ̣n tổ ng thể theo mô hình ITI-GAF……………………………..
61
65
69
80
83
Bảng 4.2. Các tiêu chí đánh giá………………………………………………… 85
Bảng 4.3. Bảng hƣớng dẫn đánh giá tƣơng hợp về thể chế…………………….. 86
Bảng 4.4: Bảng trọng số đánh giá cơ quan điện tử……………………………... 86
Bảng 4.5. Đánh giá chi tiết về Quy chế…………………………………………
Bảng 4.6: Đánh giá chung về Quy chế………………………………………….
Bảng 4.7. Đánh giá chi tiết về Cơ cấu – Năng lực………………………………
Bảng 4.8. Đánh giá chung về Cơ cấu – Năng lực……………………………….
Bảng 4.9. Đánh giá chi tiết về hoạt động………………………………………..
87
88
88
89
89
Bảng 4.10. Đánh giá chung về hoạt động……………………………………….
Bảng 4.11. Đánh giá về Nghiệp vụ……………………………………………...
Bảng 4.12. Đánh giá về nguồn nhân lực………………………………………...
Bảng 4.13. Đánh giá về Cơ sở hạ tầng…………………………………………..
Bảng 4.14. Đánh giá chung về mức độ Hê ̣ thố ng dich
̣ vu ̣ công trƣ̣c tuyế n……..
90
91
91
91
92
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Cơ Sở khoa ho ̣c và thƣc̣ tiễn của đề tài
Bảo đảm cung c ấp dịch vụ hành chính công là một chức năng quan trọng của
nhà nƣớc. Trong bối cảnh công nghê ̣ thông tin đang phát tri ển hết sức mạnh mẽ, thâm
nhập vào mọi mặt của đời sống xã hội, nhu cầu về cung cấp dịch vụ hành chính công
trực tuyến có hiệu quả là một nhiệm vụ quan trọng cần phải tập trung giải quyế t đƣơ ̣c
đă ̣t ra nhƣ mô ̣t ƣu tiên quan tro ̣ng trong chiế n lƣơ ̣c phát tri ển kinh tế, xã hội bền vững
và vì con ngƣời . Để có thể giải quyết nhiệm vụ xây dựng dịch vụ công trực tuyến một
cách hiệu quả, phù hợp với mục tiêu xây dựng Chính phủ điện tử của Việt Nam và xu
hƣớng phát triển cần phải có nghiên cƣ́u và đánh giá mô ̣t cách nghiêm túc và toàn di ện
các mặt kinh nghiệm, lý luận và thực tiễn triển khai liên quan tới hoạt động cung cấp
dịch vụ hành chính công trực tuyến[1].
Bên ca ̣nh đó , không chỉ ở Việt Nam mà cả ở các nƣớc phát triển việc xây dựng
các hệ thống thông tin phần lớn chƣa có một kiến trúc toàn diện dẫn đến các hệ thống
đƣợc đầu tƣ xây dựng chắp vá, thiếu đồng bộ, không toàn diện, khả năng tích hợp
kém… đặc biệt là nhiều hệ thống sau khi xây dựng xong không đƣa vào sử dụng đƣợc
hoặc sử dụng kém hiệu quả do không đáp ứng đƣợc nhu cầu thực tế. Trong bối cảnh
đó nhu cầu đặt ra là phải có các phƣơng pháp luận xây dựng kiến trúc để giúp cho các
cơ quan, doanh nghiệp có thể vận dụng để xây dựng kiến trúc công nghê ̣ thông tin cho
mình. Một số khung kiến trúc đƣợc tham khảo và đƣợc áp dụng nhiều trên thế giới có
thể kể đến nhƣ[33]:
- Zachman (Zachman Framework for Enterprise Architecture - Khung
Zachman).
- TOGAF (The Open Group Architecture Framework - Khung kiến trúc
nhóm mở).
- FEAF (Federal Enterprise Architecture Framework - Khung kiến trúc tổng thể
liên bang – Mỹ).
Việc áp dụng thành công các khung kiến trúc này khi xây dựng kiến trúc công
nghê ̣ thông tin t ổng thể ở một số quốc gia phát triển nhƣ Mỹ, Đức, Anh, Đan Mạch,
Hàn Quốc…ngày càng chứng minh đƣợc tính khoa học, thực tiễn và cần thiết[34].
Tại Việt Nam, những năm gần đây một số Bộ, Ban, Ngành,…đã nhanh chóng nắm
bắt đƣợc xu thế và đã áp dụng các khung kiến trúc trên vào việc xây dựng kiến trúc công
nghê ̣ thông tin tổng thể của mình tuy nhiên mức độ thành công chƣa thực sự cao[3].
Gần đây một số chuyên gia của Viện Công nghê ̣ thông tin – Đa ̣i ho ̣c Qu ốc gia
Hà Nội đã xây dựng và hoàn thiện khung kiến trúc ITI-GAF (Information Technology
Institute – Government Architecture Framework) với mục đích tạo một khung kiến
trúc dễ hiểu và dễ áp dụng cho các cơ quan, doanh nghiệp Việt Nam trong việc xây
dựng kiến trúc công nghê ̣ thông tin phù hợp với đặc trƣng về nghiệp vụ, cơ sở hạ tầng,
2
khung pháp lý, trình độ phát triển công nghê ̣ thông tin của mình[29].
Xuấ t phát trong hoàn cảnh đó , Luâ ̣n văn trin
̀ h bày kế t quả nghiên cƣ́u các
phƣơng pháp luâ ̣n xây dƣ̣ng khung kiế n trúc tổng thể. Đề xuấ t và xây dƣ̣ng khung kiế n
trúc tổng thể cho dịch vụ công trực tuyến tại Sở công thƣơng tỉnh Thái Nguyên .
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Nghiên cứu phƣơng pháp luâ ̣n xây dƣ̣ng khung kiế n trúc tổ ng thể .
- Nghiên cứu đề xuất phƣơng pháp luâ ̣n xây dƣ̣ng khung kiế n trúc tổ ng thể dich
̣
vụ công trực tuyến phù hợp với Sở công thƣơng tỉnh Thái Nguyên .
- Xây dựng Khung kiế n trúc tổ ng thể cho dich
̣ vu ̣ công trƣ̣c tuyế n ta ̣i Sở công
thƣơng tin̉ h Thái Nguyên.
3. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu:
- Các quy trình, nghiê ̣p vu ̣ dich
̣ vu ̣ công trƣ̣c tuyế n .
- Các Phƣơng pháp luận xây dựng khung kiến trúc tổng thể
- Các văn bản pháp quy liên quan đến việc xây dựng và phát triển dich
̣ vu ̣ công
trƣ̣c tuyế n ta ̣i Sở công thƣơng tỉnh Thái Nguyên do Nhà nƣớc quy định .
- Các tài liệu, công trình nghiên cứu của các tác giả trong và ngoài nƣớc.
Phạm vi nghiên cứu:
- Nghiên cứu tổng quan về chính phủ điện tử, Dịch vụ công trƣ̣c tuyế n .
- Nghiên cứu phƣơng pháp luâ ̣n xây dƣ̣ng khung kiế n trúc tổ ng thể .
- Xây dƣ̣ng khung kiế n trúc tổ ng thể Dich
̣ vu ̣ công trƣ̣c tuyế n ta ̣i Sở công
thƣơng tin̉ h Thái Nguyên.
- Đánh giá hiê ̣u quả của Khung kiế n trúc.
4. Cách tiế p câ ̣n và Phƣơng pháp nghiên cƣ́u
Cách tiếp cận:
- Tìm kiếm tài liệu liên quan trên internet, các bài báo, kỷ yếu, các báo cáo hội
thảo, hội nghị trong nƣớc và trên thế giới có liên quan đề tài.
- Nghiên cứu phƣơng pháp luâ ̣n xây dƣ̣ng khung kiế n trúc tổng thể, đánh giá và
so sánh và đƣa ra các Khung kiến trúc hợp lý với đơn vị . Viết bài báo tham gia báo cáo
tại các hội nghị hội thảo trong nƣớc.
- Nghiên cứu lý thuyết và tham khảo các phƣơng pháp luâ ̣n , tài liệu, các ứng
dụng có liên quan đến nội dung của đề tài. Sau đó, tiến hành đánh giá ƣu nhƣợc điểm
của các phƣơng pháp luâ ̣n trên. Trên cơ sở đó, đề xuất phƣơng pháp luâ ̣n xây dƣ̣ng
khung kiế n trúc phù hơ ̣p với đơn vi .̣
3
- Gặp gỡ trao đổi với Cố vấ n khoa ho ̣c , các nhà khoa học, nhà nghiên cứu có
chuyên môn sâu về lĩnh vực này. Tìm kiếm và nghiên cứu tài liệu, Học hỏi kiến thức
và kinh nghiệm của các nhà khoa học trong và ngoài nƣớc…
Phương pháp nghiên cứu:
Để có thể phân tích khách quan và khoa học, đƣa ra đƣợc những quy trình hợp
lý và đúng đắn, các phƣơng pháp đƣợc sử dụng:
- Thu thập, nghiên cứu các tài liệu , văn bản liên quan đến Khung kiế n trúc tổ ng
thể dich
̣ vu ̣ công trƣ̣c tuyế n ; Có thể thấy rằng, nghiên cứu tài liệu thể hiện đƣợc đầy đủ
và cho một cái nhìn chính xác nhất về hiện trạng dich
̣ vu ̣ công trƣ̣c tuyế n ta ̣i Sở công
thƣơng tỉnh Thái Nguyên và đề xuất Khung kiế n trúc tổ ng thể cầ n triển khai .
- So sánh, rút kinh nghiệm từ các khung kiế n trúc tổ ng thể đã triển khai trong
nƣớc và trên thế giới để có bài học đúng đắn trong triển khai Khung kiế n trúc dich
̣ vu ̣
công trƣ̣c tuyế n ta ̣i Sở công thƣơng tỉnh Thái Nguyên : để học hỏi kinh nghiệm và rút
ra bài học.
- Phân tích và tổng hợp: từ những tài liệu thu thập đƣợc, tiến hành phân tích và
tổng hợp các nguồn thông tin đó để đánh giá hiệu quả và đƣa ra đƣợc khung kiế n trúc
dịch vụ công trực tuyến phù hợp với Sở công thƣơng tỉnh Thái Nguyên .
5. Kế t quả của đề tài
- Luâ ̣n văn trình bày kế t quả nghiên cƣ́u tổng quan về các phƣơng pháp luận
xây dựng kiến trúc tổ ng thể .
- Luâ ̣n văn trình bày kế t quả nghiên cƣ́u viê ̣c đề xuấ t phƣơng pháp luâ ̣n xây
dƣ̣ng kiế n trúc dich
̣ vu ̣ công trƣ̣c tuyế n ta ̣i Sở công thƣơng tin
̉ h Thái Nguyên .
- Luâ ̣n văn trình bày kế t quả xây dƣ̣ng k hung kiế n trúc tổ ng thể cho dich
̣ vu ̣
công trƣ̣c tuyế n ta ̣i Sở công thƣơng tin
̉ h Thái Nguyên .
6. Kế t cấ u của đề tài
Đề tài đƣợc kết cấu gồm 6 phần (chƣơng) chính trong đó:
Phần mở đầu: Giới thiệu các yêu cầu khách quan, chủ quan, cơ sở thực tiễn
nghiên cứu và xây dựng đề tài.
Chƣơng 1. Tổ ng quan về dich
̣ vu ̣ công trƣ̣c tuyế n .
Chƣơng 2. Phƣơng pháp luâ ̣n xây dƣ̣ng khung kiế n trúc dich
̣ vu ̣ công trƣ̣c tuyế n
cho Sở công thƣơng tin̉ h Thái Nguyên.
Chƣơng 3. Xây dƣ̣ng kiế n trúc tổ ng thể c ho dich
̣ vu ̣ công trƣ̣c tuyế n ta ̣i Sở công
thƣơng tin̉ h Thái Nguyên.
Chƣơng 4. Đánh giá hê ̣ thố ng dich
̣ vu ̣ công trƣ̣c tuyế n theo mô hình ITI -GAF
Phần kết luận: Kết luận tổng thể về luận văn.
4
CHƢƠNG 1.
TỔNG QUAN VỀ DICH
VỤ CÔNG TRƢ̣C TUYẾN
̣
1.1. Chính phủ điện tử
1.1.1. Khái niệm chính phủ điện tử
Ngày nay , ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà
nƣớc, hƣớng tới viê ̣c phát triển Chính phủ điện tử là xu thế tất yếu, xây dựng CPĐT
trở thành nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của bất cứ Chính phủ tại quốc gia nào, CPĐT
cho phép công dân tƣơng tác, nhận đƣợc các dịch vụ từ Chính phủ 24 tiế ng một ngày,
7 ngày một tuần, tăng tính minh bạch, giảm chi phí, hiệu quả hoạt động của Chính
phủ, góp phần làm giảm nhƣ̃ng tiêu cực, thúc đẩy sƣ̣ tăng trƣởng kinh tế - xã hội, bảo
đảm an ninh, quốc phòng[2,14,15].
Trong luâ ̣n văn này, CPĐTđƣợc hiểu nhƣ sau:“Chính phủ điện tử là Chính phủ
ứng dụng công nghê ̣ thông tin nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của cơ quan nhà
nước, tăng cường tính công khai, minh bạch thông tin, cung cấp các dịch vụ công tốt
hơn cho người dân và doanh nghiệp”[2].
1.1.2. Người dân là trung tâm
Trong quá trình phát triển CPĐT, lấy ngƣời dân làm trung tâm là một định
hƣớng cho phát triển. Đinh
̣ nghiã đó đƣợc hiểu nhƣ sau[2]:
-Thông tin mà ngƣời dân cung cấp cho một cơ quan chính phủ sẽ đƣợc đƣa đến
và có giá trị tại các cơ quan khác của chính phủ.
-Các cơ quan chính phủ lấy ngƣời dân làm trung tâm chính trong toàn bộ quá
trình nỗ lực cung cấp thông tin, dịch vụ công của chính phủ.
- Ngƣời dân ngày càng đƣợc tham gia nhiều hơn nƣ̃a vào quá trình hoạt động
quản lý của chính phủ, điề u hành ra quyết định của các cơ quan chính phủ, và thƣ̣c
hiê ̣n giám sát các hoạt động của chính phủ.
1.1.3. Các quan hệ tương tác trong chính phủ điện tử
Nô ̣i dung cung cấp các thông tin, các dịch vụ trực tuyến, các quan hệ tƣơng tác
của chính phủ điện tử đƣợc xác định trong mô hình CPĐT dựa trên các quan hệ giữa
các cơ quan chính phủ, ngƣời dân, doanh nghiệp, các cán bộ, công chức, viên chức,
bao gồm các quan hệ sau[2]:
-Chính phủ và ngƣời dân - (G2C);
-Chính phủ và các doanh nghiệp - (G2B);
-Giữa cơ quan chính quyền các cấp với nhau và trong cả các cơ quan chính phủ
- (G2G)
- Giữa các cơ quan chính phủ với các cán bộ, công chức, viên chức- (G2E). Mố i
quan hệ G2G và G2E thƣờng đƣợc gọi chung là G2G.
5
Mô ̣t số trƣờng hơ ̣p ngƣời ta cũng xác định rõ ràng cả chiều của mố i quan hệ
tƣơng tác, nhƣ trong quan hệ giữa chính phủ và ngƣời dân, thì có mố i quan hệ giƣ̃a
chính phủ với ngƣời dân - (G2C) và quan hệ giữa ngƣời dân và chính phủ - (C2G).
Tƣơng tự nhƣ vậy có mố i quan hệ giữa chính phủ và doanh nghiệp - (G2B) và giữa
doanh nghiệp với chính phủ - (B2G).
Chính phủ và người dân (G2C):
Mô ̣t số dịch vụ của chính phủ đến ngƣời dân thƣ̣c hiê ̣n việc phổ biến, tuyên
truyề n thông tin đến ngƣời dân, các dịch vụ công cơ bản cho ngƣời dân, và các dịch vụ
mà ngƣời dân thực hiện cho các cơ quanchính phủ.
- Các thông tin đƣơ ̣ccung cấ p , phổ biến đến ngƣời dân là các thông tin về các
cơ quan chính phủ, các thông tin về qui định, chính sách và pháp luật … giúp cho
ngƣời dân có sự hiểu biết tốt hơn về các cơ quan chính phủ và các công việc của cơ
quan, cũng nhƣ hỗ trơ ̣ họ thực hiện tốt các công viê ̣c hành chính.
- Các dịch vụ mà cơ quan chính phủ thƣờng cung cấp cho ngƣời dân là: Làm
giấ y đăng ký kế t hôn , khai sinh, khai tử, làm mới hoặc gia hạn giấy phéplái xe,làm
mới hoặc gia hạn giấy phép đăng ký quyền sở hữu nhà ở…, cũng nhƣ các dịch vụ hỗ
trơ ̣ ngƣời dân trong giáo dục, y tế , thƣ viện…
- Mô ̣t số dich
̣ vu ̣ mà ngƣời dân thƣờng đƣơ ̣c thực hiện cho cơ quanchính phủ là:
Kê khai thuế thu nhập, thay đổi nơi ở, nộp tiền phạt… dầ n t iến tới ngƣời dân có
thể đƣơ ̣c tham gia vào mô ̣t số các nô ̣i dung công việc của các cơ quan chính phủ trong
việc đƣa ra chính sách, các quyết định, bầu cử trực tuyến…
Đối với CPĐT, việc cung cấp thông tin, dịch vụ cho ngƣời dân có thể đƣợc thực
hiện 24h/1 ngày, 7 ngày/ 1 tuầ n, và 365 ngày/ 1 năm. Các loại hình thực hiện dịch vụ
đang dầ n đƣợc cải tiế n và trong thời gian tới sẽ thực hiện trên nhiều phƣơng tiện, ở bất
cứ đâu và bất cứ khi nào thuận lợi cho ngƣời dân.
Chính phủ và các doanh nghiệp (G2B):
Hiê ̣n nay, có rất nhiều các dịch vụ khác nhau giữa chính phủ và doanh nghiệp,
bao gồm việc cung cấp các thông tin, các dịch vụ của cơ quan chính phủ đố i với doanh
nghiệp và các dịch vụ mà doanh nghiệp sẽ phải thực hiện đối với chính phủ[2].
- Các cơ quan chính phủ cung cấp, phổ bi ến thông tin chodoanh nghiệp bao
gồ m các qui định, các chính sách, các thông tƣ, các bản ghi nhớ… của cơ quan chính
phủ đố i với các doanh nghiệp.
- Các dịch vụ mà chính phủ thực hiện đố i với các doanh nghiệp thƣờng là: Làm
mới hoă ̣c gia hạn các loại giấy phép, thanh tra và kiểm tra…
- Các dịch vụ doanh nghiệp sẽ thực hiện đố i với các cơ quan chính phủ là: Nộp
thuế, cung cấp thông tin và tham gia vào đấu thầu-mua bán trực tuyến, cung cấp thông
tin thống kê kinh doanh…
6
Đối với CPĐT, việc cung cấp thông tin, dịch vụ cho doanh nghiê ̣p có thể đƣợc
thực hiện 24h/1 ngày, 7 ngày/ 1 tuầ n, và 365 ngày/ 1 năm. Các loại hình thực hiện
dịch vụ đang dầ n đƣợc cải tiế n và trong thời gian tới sẽ thực hiện trên nhiều phƣơng
tiện, ở bất cứ đâu và bất cứ khi nào thuận lợi cho doanh nghiê ̣p.
Cơ quan chính phủ và cơ quan chính phủ (G2G):
Trong mố i quan hệ này thì chủ yếu nói đến việc thực hiện nâng cao hiệu quả
làm việc và nâng cao khả năng phối hợp giữa các cơ quan chính phủ với nhau, trong
đó xác định mô ̣t số nô ̣i dung sau[2]:
- Thƣ́ nhấ t là các dịch vụ tƣơng tác giữa các cơ quan Trung ƣơng đố i với các cơ
quan cấp tỉnh đƣơ ̣c thƣ̣c hiê ̣n nhƣ là một quan hệ dọc.
- Thƣ́ hai là các dịch vụ tƣơng tác giữa các Bộ, ban, ngành đố i với các tổ chức của
Chính phủ ở cấp Trung ƣơng hoặc cấp tỉnh đƣơ ̣c thƣ̣c hiê ̣n nhƣ là một quan hệ ngang.
Đôi khi trong mối quan hệ giƣ̃a cơ quan chin
́ h phủ đố i với cơ quan chin
́ h phủ ,
ngƣời ta cũng nói đến việc thực hiện các dịch vụ trực tuyến giữa các chính phủ với
nhaunhƣ: Hô ̣i nghi ̣trƣ̣c tuyế n , đố i thoa ̣i trƣ̣c tiế p… đƣợc sử dụng nhƣ công cụ trong
mối quan hệ quốc tế và ngoại giao.
Chính phủ và các cán bộ công chức, viên chức (G2E):
Về cơ bản các cán bộ, công chức, viên chức trong chính phủ cũng chính là
những ngƣời dân trong xã hội, nên các dịch vụ đƣơ ̣c cung cấp cho ngƣời dân (G2C)
cũng thực hiện cho các cán bộ công chức, viên chứccủa chính phủ. Bên ca ̣nh đó , cơ
quan chính phủ còn thƣ̣c hiê ̣n cung cấp các dịch vụ chỉ dành cho các cán bộ công
chức, viên chứccủa chính phủnhƣ: đào ta ̣o từ xa, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực,
cung cấp các thông tin về lƣơng, hƣu, mất sức, quản lý tri thức, …
1.1.4. Lợi ích của chính phủ điện tử
Nhìn một cách tổng thể, chúng ta có thể thấy lợi ích của CPĐT nhƣ sau[2,22]:
-Làm tăng hiệu quả làm việc và khả năng phối hợp của các cơ quan chính phủ.
- Làm tăng tính minh bạch trong hoạt động của các cơ quan chính phủ.
-Doanh nghiê ̣p và n gƣời dân đƣợc các cơ quan chính phủ cung cấp các thông
tin, dịch vụ mô ̣t cách nhanh hơn, thuận tiện hơn thông qua viê ̣c cung cấp thông tin,
dịch vụ trực tuyến. Tƣ̀ đó , ngƣời dân và doanh nghiệp có thể không cần đến trực tiếp
các cơ quan chính phủ.
-Doanh nghiê ̣p và n gƣời dân trở thành trung tâm trong quá trình các cơ quan
chính phủ cung cấp thông tin và dịch vụ. Nhờ các ứng dụng của công nghệ thông tin
và truyền thông, các cơ quan chính phủ nhanh chóng tiế p nhâ ̣n đƣợc ý kiến của ngƣời
dân và doanh nghiệp . Tƣ̀ đó , giúp ngƣời dân và doanh nghiệp tham gia dễ dàng hơn
trong quá trình ra quyết định của chính phủ.
7
Cụ thể hơn, mô ̣t số chuyên gia trên thế giới và các báo cáo về chính phủ điện tử
của các nƣớc đã tổng kết nhiều lợi ích mà chính phủ điện tử mang lại. Cụ thể nhƣ
sau[2,22]:
-Làm tăng khả năng tiếp cận với chính phủ:CPĐT hƣớng đến cung cấp dịch vụ
cho ngƣời dân và doanh nghiệp ở mọi lúc 24/7 (24 giờ trong 1 ngày, 7 ngày trong 1
tuần), ở mọi nơi qua Internet, đồng thời ngƣời dân vẫn có thể sử dụng các phƣơng thƣ́c
truyền thống nhƣ gặp mă ̣t trực tiếp,qua máy fax, qua điện thoại, … Đối với ngƣời dân
và doanh nghiệp, CPĐT là sự đơn giản hóa các quy trin
̀ h, thủ tục và làm tăng hiệu quả
của quá trình thƣ̣c hiê ̣n dich
̣ vu ̣ công . Đối với các cơ quan và nhân viên chính phủ,
CPĐT là sự hỗ trợ hợp tác giữa các cơ quan nhằm đảm bảo đƣa ra các quyết định một
cách kịp thời và chính xác.
-Ngƣời dân và doanh nghiệp sẽ cảm thấy hài lòng hơn: Các dịch vụ mà chính
phủ cung cấp cho ngƣời dân và doanh nghiệp sẽ tốt hơn, ngƣời dân và doanh nghiệpsẽ
đƣơ ̣c tham gia vào quá trình đóng góp ý kiến của các hoạt động của chính phủ giúp
thuận tiện hơn trƣớc, đƣợc cung cấp thông tin kịp thời hơn về các hoạt động của chính
phủ. Ngƣời dân và doanh nghiê ̣p sẽ thấy các cơ quan chính phủ chịu trách nhiệm rõ
ràng hơn, các hoạt động của chính phủsẽ đƣợc ngƣời dân và doanh nghiệp giám sát kịp
thời.
-Cải tiến quy trình làm việc : Trƣớc khi mỗi dịch vụ ứng dụng của chính phủ
đƣợc đƣa ra triể n khai, các quy trình làm việc của các cơ quan chính phủ sẽ đƣợc phân
tích, thiết kế lại cho rõ ràng và chi tiết hơn để có thể áp dụng CNTT thƣ̣c hiê ̣n trên
phƣơng thƣ́c trực tuyến. Tƣ̀ đó, làm tăng hiệu quả làm việc của các cơ quan chính phủ
và giảm chi phí điều hành.
-Làm t ăng năng suất và hiệu quả lao động: Theo sự phát triển của CPĐT, các
dịch vụ màchính phủ cung cấp sẽ đƣơ ̣c tích hơ ̣p dầ n các ƣ́ng du ̣ng CNTT , ngƣời dân
có thể truy cập các dịch vụ trực tuyến ở mọi lúc mọi nơi.Viê ̣c thƣ̣c hiê ̣n tích hợp các
ứng dụng CNTT đối với các dịch vụ của các cơ quan chính phủ sẽ góp phần làm tăng
năng suất lao động và nâng cao tính hiệu quả của các cơ quan chính phủ.
1.2. Dịch vụ công trực tuyến
1.2.1. Khái quát về dịch vụ công
1.2.1.1. Khái niệm dịch vụ công
Theo nghiã rô ̣ng , Dịch vụ công là những hàng hoá, dịch vụ mà Chính phủ can
thiệp vào việc cung ứng nhằm mục tiêu hiệu quả và công bằng. Theo đó, dịch vụ công
là tất cả các hoạt động nhằm thực hiện các chức năng vốn có của cơ quan chính phủ,
bao gồm từ các hoạt động ban hành chính sách, pháp luật, toà án… cho đến những
hoạt động y tế, giáo dục, giao thông công cô ̣ng[2].
8
Theo nghĩa hẹp, dịch vụ công đƣợc hiểu là những hàng hoá, dịch vụ phục vụ
trực tiếp nhu cầu của các tổ chức và ngƣời dân mà cơ quan chin
́ h phủ can thiệp vào
việc cung ứng nhằm mục tiêu hiệu quả và công bằng[2].
1.2.1.2. Đặc trưng cơ bản của dịch vụ công
- Thứ nhất, Dịch vụ công là những hoạt động phục vụ cho lợi ích chung thiết
yếu, thƣ̣c hiê ̣n các quyền và nghĩa vụ của các tổ chức và ngƣời dân.
- Thứ hai, dịch vụ công do Nhà nƣớc chịu trách nhiệm trƣớc xã hội. Kể cả khi
Nhà nƣớc chuyển giao dịch vụ này cho các đơn vị tƣ nhân cung ứng thì Nhà nƣớc vẫn
có vai trò điều tiết, quản lý đặc biệt nhằm đảm bảo sự công bằng trong phân phối các
dịch vụ này, khắc phục các điểm khiế m khuyết của thị trƣờng.
- Thứ ba, dịch vụ công là nhƣ̃ng hoạt động có tính chất phục vụ trực tiếp, đáp
ứng nhu cầu, quyền lợi và nghĩa vụ cụ thể trực tiếp của các tổ chức và ngƣời dân.
- Thứ tƣ, dịch vụ công với mục tiêu nhằm bảo đảm tính công bằng và tính hiệu
quả trong cung ứng dịch vụ[10].
1.2.1.3. Các loại dịch vụ công
Căn cứ vào tính chất và tác dụng của dịch vụ được cung ứng, chúng ta có thể
chia dịch vụ công thành các loại sau[16,17]:
- Dịch vụ hành chính công: Đây là loại hình dịch vụ gắn liền với chức năng
quản lý của nhà nƣớc nhằm đáp ứng yêu cầu của công dân. Do vậy, cho đến nay,
nhƣ̃ng đối tƣợng cung ứng duy nhất các dịch vụ công này là các cơ quan công quyền
hay cơ quan do nhà nƣớc thành lập đƣợc ủy quyền thực hiện cung cấ p dịch vụ hay
dịch vụ công.
- Dịch vụ sự nghiệp công: Dịch vụ này Bao gồm các hoạt động cung cấp phúc
lợi xã hội thiết yếu cho công dân nhƣ giáo dục, văn hóa, thể dục thể thao, bảo hiểm
chăm sóc sức khỏe,khoa học, an sinh xã hội,…
- Dịch vụ công ích: Là các dịch vụ cung cấp các hàng hóa, dịch vụ cơ bản, thiết
yếu cho cộng đồng nhƣ: Vệ sinh môi trƣờng, cấp nƣớc sạch, vận tải công cộng đô thị,
xử lý rác thải, phòng chống thiên tai… Các dịch vụ này chủ yếu do các doanh nghiệp
nhà nƣớc thực hiện.
1.2.2. Dịch vụ hành chính công
1.2.2.1. Khái niệm dịch vụ hành chính công
Dịch vụ hành chính công là các dịch vụ liên quan đến các hoạt động thực thi
pháp luật, không nhằm mục tiêu lợi nhuận, và được các cơ quan nhà nước (hoặc tổ
chức, doanh nghiệp được ủy quyền) có thẩm quyền cấp cho các tổ chức, cá nhân dưới
hình thức các văn bản giấy tờ có giá trị pháp lý trong những lĩnh vực mà các cơ quan
nhà nước đó quản lý[2].
9
1.2.2.2. Dịch vụ hành chính công gắn với chức năng phục vụ và quản lý của
nhà nước
Dịch vụ hành chính công đƣơ ̣c gắn với các chức năng phục vụ và quản lý của
nhà nƣớc,đƣơ ̣c các cơ quan nhà nƣớc thực hiện nhằ m phục vụ quyền và nghĩa vụ cơ
bản của các cơ quan tổ chức và ngƣời dân. Trong thời gian qua, Nhà nƣớc ta đã cơ bản
chú trọng đổi mới và nâng cao chất lƣợng cung cấ p các dịch vụ hành chính công, coi
đó là một trong nhƣ̃ng khâu quan trọng trong việc thực hiện chƣơng trình cải cách nền
hành chính cả vềthủ tục, thể chế, tổ chức bộ máy và cán bộ. Nhà nƣớc đã bắt đầu tiế n
hành áp dụng các công nghê ̣, phƣơng tiện kỹ thuật điện tử, tin học hóanhằ m nâng cao
hiê ̣u quả và chất lƣợng dịch vụ hành chính công, nhƣ việc cung cấp thông tin về tổ
chức, thể chế, đăng ký cấp phép kinh doanh, cấp phép đầu tƣ, đấu thầu các dự án chi
tiêu công, hỏi đáp pháp luật …Nhìn chung, việc cung cấ p dịch vụ hành chính công có
một số tiến bộ, nhƣng vẫn chƣa thƣ̣c hiê ̣n đồ ng đều. Ngƣời dân và doanh nghiệp đã
đƣợc tạo thuận lợi và dễ dàng hơn trong một số công việc cần giải quyết với cơ quan
nhà nƣớc nhƣ tìm hiểu luật pháp, đăng ký kinh doanh, làm thủ tục hộ tịch, ….song vẫn
còn gặp nhiều phiền hà, rắc rối trong nhiều lĩnh vực khác, nhƣ công chứng, hộ khẩu,
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng nhà, đất, cho thuê dất, cấp phép xây dựng nhà
….Ngƣời dân và doanh nghiệp vẫn gă ̣p phải tình trạng chậm trễ, bất hợp lý, thiếu hiệu
quả trong tổ chức và hoạt động của bộ máy hành chính các cấp[2].
1.2.3. Dịch vụ công trực tuyến
Dịch vụ công trực tuyến l à dịch vụ hành chính công và các dịch vụ khác của cơ
quan chính phủ đƣợc cung ứng cho các tổ chức, cá nhân trên môi trƣờng mạng[11,20].
Dịch vụ công trực tuyến mức độ 1:Đây là dịch vụ đƣơ ̣c bảo đảm cung cấp cơ
bản đầy đủ các thông tin về thủ tục hành chính và các văn bản, biể u mẫu có liên quan
quy định về thủ tục hành chính đó.
Tiêu chí xác định cụ thể: Là loại hình dịch vụ hành chính công đƣơ ̣c cung cấp
đầy đủ hoặc cơ bản các thông tin về:
+ Quy trình tác nghiệp thực hiện dịch vụ hành chính công đó
+ Các thủ tục thực hiện dịch vụ
+ Các biểu mẫu giấy tờ cần thiết
+ Các bước tiến hành dịch vụ
+ Thời gian thực hiện dịch vụ
+ Chi phí thực hiện dịch vụ
Dịch vụ công trực tuyến mức độ 2:Đây là dịch vụ công trực tuyến đã đa ̣t mức
độ 1 và cho phép ngƣời sử dụng tải về các mẫu biể u, văn bản và khai báo để hoàn
thiện hồ sơ theo đúng yêu cầu. Hồ sơ sau khi hoàn thiện sẽ đƣợc gửi trực tiếp hoặc
thông qua đƣờng bƣu điện đến cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ.
10
Tiêu chí xác định cụ thể: Làloại hìnhdịch vụ hành chính công cung cấp đáp ứng
đƣợc tất cả các tiêu chí sau:
+ Đạt được các tiêu chí mức độ 01;
+ Cho phép người sử dụng tải về các mẫu biể u, hồ sơ để người sử dụng có thể
in ra giấy, hoặc điền vào các mẫu biể u. Việc nộp lại hồ sơ sau khi hoàn thành được
thực hiện thông qua đường bưu điện hoặc người sử dụng trực tiếp mang đến cơ quan
thụ lý hồ sơ.
Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3:Đây là dịch vụ công trực tuyến đa ̣t mức độ 2
và cho phép ngƣời sử dụng nhâ ̣p và gửi trực tuyến các mẫu biể u, văn bản đến cơ quan,
tổ chức cung ứng dịch vụ. Các giao dịch đƣơ ̣c thƣ̣c hiê ̣n trong quá trình xử lý hồ sơ và
cung ứng dịch vụ đƣợc thực hiện trên môi trƣờng internet. Việc thanh toán chi phí và
nhận kết quả hồ sơ đƣợc thực hiện trực tiếp tại cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ.
Tiêu chí xác định cụ thể: Là loại hình dịch vụ hành chính công cung cấp đáp
ứng đƣợc tất cả các tiêu chí sau:
+ Đã đạt được các tiêu chí mức độ 2;
+ Cho phép người sử dụng nhập thông tin trực tuyến vào các mẫu biể u, hồ sơ
và gửi lại trực tuyến các mẫu biể u, hồ sơ sau khi nhập xong tới cơ quan và người thụ
lý hồ sơ. Các giao dịch được thực hiê ̣n trong quá trình thực hiê ̣n thụ lý hồ sơ và cung
ứng dịch vụ sẽ được thực hiện qua internet. Tuy nhiên, việc thanh toán chi phí (nế u có)
và trả kết quả hồ sơ sẽ được thực hiện khi người dùng dịch vụ đến trực tiếp cơ quan
cung ứng dịch vụ.
Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4:Đây là dịch vụ công trực tuyến đa ̣t mức độ
3 và cho phép ngƣời sử dụng thanh toán lệ phí đƣợc thực hiện trực tuyến. Việc trả kết
quả hồ sơ có thể đƣợc thực hiện trực tuyến, gửi trực tiếp hoặc qua đƣờng bƣu điện đến
ngƣời sử dụng.
Tiêu chí xác định cụ thể: Là loại hình dịch vụ hành chính công cung cấp đáp
ứng đƣợc tất cả các tiêu chí sau:
+ Đã đạt được các tiêu chí mức độ 3;
+ Việc thanh toán lê ̣ phí sẽ được thực hiện trực tuyến, việc trả kết quả hồ sơ có
thể thực hiện trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu điện.
11
CHƢƠNG 2.
XÂY DƢ̣NG KHUNG KIẾN TRÚC DICH
VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
̣
CHO SỞ CÔNG THƢƠNG TỈ NH THÁI NGUYÊN
2.1. Phƣơng pháp luâ ̣n xây dƣ ̣ng kiế n trúc tổ ng thể
Trên thực tế, do các kiến trúc tổng thể về Công nghê ̣ thông tin (Enterprise
Architecture) là đồ sộ và rất phức tạp, khối lƣợng công việc cần phải làm để xây dựng
kiến trúc tổng thể là rất lớn và phức tạp. Vì vậy cần phải có một quy trình thiết kế tiêu
chuẩn và các công cụ hỗ trợ gọi chung là khung kiến trúc (Achitecture Framework).
Phƣơng pháp luận kiến trúc là yếu tố quan trọng để có đƣợc một thiết kế đúng,
hợp lý, thống nhất chung cho toàn hệ thống. Vì vậy, chính phủ một số nƣớc ban hành
khung kiến trúc cho hệ thống của mình. Các công ty và các loại tổ chức khác thì có thể
lựa chọn để áp dụng một trong các khung kiến trúc phổ biến tùy thuộc đặc điểm của tổ
chức mình.
Trên thế giới có nhiều phƣơng pháp luận khác nhau đƣợc xây dựng bởi các tổ
chức và chuyên gia trên thế giới để xây dựng kiến trúc tổng thể nhƣ: Khung Zachman
(Zachman Framework)[51]; Khung kiến trúc nhóm mở - TOGAF (Open Group
Architectural Framework)[48,49]; Phƣơng pháp luận của Gartner[37,38,47]; Khung
kiến trúc tổng thể liên bang của Mỹ - FEAF (Federal Enterprise Architecture
Framework)[13,35,50]; Các chuẩn và kiến trúc cho các ứng dụng CPĐT của Đức –
SAGA (Standards and Architectures for eGovernment Applications)[39]; Phƣơng pháp
luận OIO của Đan Mạch (Offentlig Information Online)[40,41]. Đối với đa ̣i đa số các cơ
quan, vẫn chƣa có mô ̣t phƣơng pháp luận nào là hoàn toàn phù hợp để có thể xây dựng
Khung Kiến trúc tổ ng thể , vì vậy đòi hỏi phải có sự chọn lọc, kết hợp nhiều phƣơng
pháp để đáp ứng nhu cầu xây dƣ̣ng khung kiế n trúc tổ ng thể của cơ quan, tổ chức.
2.1.1. Khung kiế n trúc nhóm mở TOGAF
TOGAF (The Open Group Architecture Framework) là khung kiến trúc
(Architecture Framework) cung cấp phƣơng pháp luận nhằm thiết kế, xây dựng và đánh
giá một kiến trúc tổng thể về công nghê ̣ thông tin phù hợp nhất cho một cơ quan, tổ
chức (Architecture Development Method - ADM)[21,42-46,53].
TOGAF do Open Group xây dựng với mục tiêu hỗ trợ truy cập thông tin tích
hợp bên trong và giữa các tổ chức đƣơ ̣c dựa trên các chuẩn mở và tính tƣơng tác toàn
cầu. Thành viên của Open Group có thể kể đế n các công ty lớn nhƣ HP, IBM, HSBC,
các trƣờng, viện, và các tổ chức, cá nhân khác.
Các thành phần chính của TOGAF gồm[18,19,48,49,53]:
-
Phƣơng pháp phát triển kiến trúc (Architecture Development Method –
ADM).
12
-
Các kỹ thuật và các hƣớng dẫn sử dụng ADM (ADM Guidelines &
Techniques).
Khung nội dung kiến trúc (Architecture Content Framework).
Kho tƣ liệu kiến trúc và giải pháp của tổ chức (Enterprise Continuum).
Các mô hình tham chiếu (Reference Models).
Khung năng lực kiến trúc (Architecture Capability Framework).
Hình 2.1. Các thành phần chính - TOGAF
Phương pháp phát triển kiến trúc (Architecture Development Method – ADM)
Đây là phần cốt lõi của TOGAF, hƣớng dẫn các phƣơng pháp để phát triển kiến
trúc. ADM gồm 9 pha nhƣ mô tả trong Hình 2.2[18,19,48,49,53]:
Hình 2.2. Phương pháp phát triển kiến trúc (ADM)- TOGAF
Pha trù bị (Preliminary): Khung công việc và các nguyên tắc
Pha trù bị (hay dẫn nhập) bao gồm việc diễn giải khung công việc và định nghĩa
các nguyên tắc cơ bản của kiến trúc.
13
Nội dung của pha trù bị gồm[18,19,48,49,53]:
-
Mô hình tổ chức cho kiến trúc
Khung kiến trúc đã đƣợc “may đo”
Khởi tạo kho tƣ liệu kiến trúc
Khung giám quản kiến trúc
Danh mục các qui tắc (nội dung này không bắt buộc)
Pha A: Tầm nhìn kiến trúc (Architecture Vision)
Tầm nhìn kiến trúc xác định phạm vi của kiến trúc đƣợc tạo, tổng thể nhƣ thế
nào và các nguyên tắc đạt đƣợc. Đây là pha thực hiện khởi động mỗi vòng lặp của qui
trình phát triển kiến trúc.
Nội dung của tầm nhìn kiến trúc gồm[18,19,48,49,53]:
-
Xác định quy mô, hạn chế và kỳ vọng
Xác định mục tiêu của kiến trúc
Xác định các bên liên quan
Tạo ra đề cƣơng công việc
Pha B: Kiến trúc nghiệp vụ (Business Architecture)
Kiến trúc nghiệp vụ mô tả các quy trình nghiệp vụ và con ngƣời, mối quan hệ
của chúng với nhau và với môi trƣờng, các nguyên tắc chi phối thiết kế và phát triển.
Ngoài ra đƣa ra cách thức để tổ chức có thể đạt đƣợc các mục tiêu nghiệp vụ.
Nội dung của kiến trúc nghiệp vụ gồm[18,19,48,49,53]:
-
Cấu trúc tổ chức
Mục tiêu nghiệp vụ
Chức năng nghiệp vụ
Dịch vụ nghiệp vụ
Quy trình nghiệp vụ
Các tác nhân và vai trò nghiệp vụ
Tƣơng quan của tổ chức và các chức năng nghiệp vụ
Pha C: Kiến trúc các hệ thống thông tin (Information Systems Architectures)
Kiến trúc các hệ thống thông tin bao gồm Kiến trúc dữ liệu và Kiến trúc ứng
dụng[18,19,48,49,53]:
-
-
Kiến trúc dữ liệu (Data Architecture): Mô tả cấu trúc logic và vật lý của dữ
liệu cũng nhƣ cách thức tổ chức quản lý, chuyển đổi, giám quản, lƣu trữ và
trao đổi dữ liệu.
Kiến trúc ứng dụng (Applications Architecture): Mô tả các ứng dụng
đƣợc triển khai nhằm phục vụ các qui trình nghiệp vụ và quá trình trao
đổi, chia sẻ thông tin giữa các ứng dụng với nhau.
14
Pha D: Kiến trúc công nghệ (Technology Architecture)
Kiến trúc công nghệ xác định các thành phần công nghệ, nền tảng công nghệ,
các yêu cầu về cơ sở hạ tầng phục vụ việc xây dựng và triển khai hệ thống.
Nội dung của kiến trúc công nghệ gồm[18,19,48,49,53]::
-
Phần cứng, phần mềm và công nghệ kết nối.
Quan hệ của chúng với nhau và với môi trƣờng.
Các nguyên tắc chi phối việc thiết kế và phát triển
Pha E: Các cơ hội và giải pháp (Opportunities and Solutions)
Pha này thực hiện phân tích các cơ hội và lựa chọn các giải pháp để tạo ra phiên
bản hoàn chỉnh đầu tiên của lộ trình kiến trúc.
Nội dung của pha này gồm[18,19,48,49,53]:
-
Lập kế hoạch triển khai.
Xác định các dự án triển khai chính.
Nhóm các dự án vào các Kiến trúc chuyển tiếp (Transition Architecture)
Xác định cách tiếp cận: Tự xây dựng, mua hay sử dụng lại; Thuê ngoài;
Sử dụng sản phẩm thƣơng mại hay nguồn mở…
Đánh giá ƣu tiên.
Xác định các phụ thuộc.
Pha F: Lập kế hoạch chuyển đổi (Migration Planning)
Pha này đƣa ra kế hoạch xây dựng và chuyển đổi trong quá trình hợp tác với
các bên tham gia.
Nội dung của pha này gồm[18,19,48,49,53]:
Đối với mỗi dự án đã xác định trong Pha E, thực hiện:
- Ƣớc lƣợng chi phí, yêu cầu về tài nguyên của việc chuyển đổi.
- Phân tích lợi ích của việc chuyển đổi.
- Đánh giá rủi ro của việc chuyển đổi
- Xác định các mốc thời gian thực hiện chuyển đổi.
- Xây dựng cấu trúc phân việc thực hiện chuyển đổi.
- Xác định các rủi ro và sự phụ thuộc.
- Đƣa ra các yêu cầu cho việc lặp lại qui trình xây dựng kiến trúc
- Xây dựng mô hình giám quản.
- Thay đổi các yêu cầu đối với năng lực kiến trúc.
Pha G: Giám quản triển khai (Implementation Governance)
Pha này sẽ đƣa ra phƣơng thức quản lý, giám sát việc triển khai kiến trúc.
Nội dung của pha này gồm[18,19,48,49,53]:
-
Cung cấp cách thức giám sát kiến trúc đối với việc triển khai các dự án.
15
-
Xác định các ràng buộc của kiến trúc đối với việc triển khai các dự án.
Theo dõi việc tuân thủ kiến trúc đối với việc triển khai các dự án.
Pha H: Quản lý sự thay đổi kiến trúc (Architecture Change Management)
Pha này thiết lập nên các thủ tục để quản lý thay đổi tới kiến trúc mới.
Nội dung của pha này gồm[18,19,48,49,53]:
-
Cung cấp cách thức theo dõi thƣờng xuyên và đƣa ra một quy trình quản
lý thay đổi
Bảo đảm rằng các thay đổi kiến trúc đƣợc quản lý chặt chẽ và có phƣơng
pháp.
Thiết lập và hỗ trợ một kiến trúc linh hoạt có khả năng phát triển nhanh
theo các thay đổi về công nghệ hoặc môi trƣờng nghiệp vụ.
Theo dõi quản lý nghiệp vụ và năng lực
Các kỹ thuật và hướng dẫn áp dụng ADM (ADM Guidelines & Techniques)
Áp dụng lặp trong ADM:
Khi áp dụng ADM thì có thể thực hiện các vòng lặp để hoàn thiện kiến trúc.
Các vòng lặp khi áp dụng ADM (Hình 2.3) gồm[18,19,48,49,53]:
-
Lặp năng lực kiến trúc (Architecture Capability Iteration).
Lặp phát triển kiến trúc (Architecture Development Iteration).
Lặp lập kế hoạch chuyển tiếp (Transition Planing Iteration).
Lặp giám quản kiến trúc (Architecture Governance Iteration).
Hình 2.3. Các vòng lặp trong ADM - TOGAF
Kiến trúc an toàn, an ninh (Security Architecture) và ADM:
Khi áp dụng ADM có những vấn đề về an toàn, an ninh cần phải đƣợc giải
quyết. Khi xây dựng EA kiến trúc sƣ EA cần phải đƣa ra các các vấn đề an toàn, an