Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Bài giảng phương pháp nghiên cứu khoa học thuyết minh đề tài nghiên cứu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (254.95 KB, 22 trang )

Thuyết minh ñề tài nghiên cứu
Những bài học kinh nghiệm rút ra

1

u cầu đặt ra: làm rõ các nội dung
Tính cấp thiết của ñề tài
Bối cảnh chung

Vấn ñề quản lý

Câu hỏi quản lý

Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát
Mục tiêu nghiên cứu cụ thể

ðối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu
Cơ sở lý thuyết sẽ sử dụng ñể phân tích thực tiễn
Các dữ liệu sẽ cần thu thập
Các nguồn dữ liệu
Thứ cấp: ……
Sơ cấp: …..

Cách thức thu thập dữ liệu sơ cấp (nếu cần)
ðịnh tính: mẫu nghiên cứu, cách thức thực hiện …
ðịnh lượng: mẫu nghiên cứu, cách thức thực hiện, …

Dự kiến các đóng góp của luận văn
Giá trị khoa học


Giá trị ứng dụng

Giới hạn của luận văn
2

1


Tính cấp thiết của đề tài:
THUYẾT PHỤC
Chưa thuyết phục
Chưa chỉ ra ñược sự cần thiết về chủ ñề
ñược chọn (N,H)
Chưa chỉ ra ñược sự cần thiết tại khách
thể nghiên cứu ñược chọn (M,N,H)
Chưa dẫn dắt ñược từ câu hỏi quản lý
ñến câu hỏi nghiên cứu (H)
Nhận ñịnh chủ quan, cảm tính, thiếu dẫn
chứng (M, N, H)
3

Tính cấp thiết của đề tài:
KHOA HỌC
Chưa khoa học
Thiếu khái quát các nghiên cứu ñã thực
hiện liên quan đến đề tài (H)
ðược giải thích là do u cầu của giáo
viên/ được giáo viên phân cơng (N)
Không theo văn phong khoa học (N)
Thiếu dẫn chứng và trích dẫn (N, M)


4

2


Mục tiêu nghiên cứu
CỤ THỂ, PHÙ HỢP, KHẢ THI
Chưa cụ thể
Viết theo kiểu truyền thống: gắn với tiêu
ñề 3 chương của luận văn (H)
Chung chung, chưa rõ cái đích cần
nghiên cứu (M, N, H)
Ví dụ

5

Mục tiêu nghiên cứu
CỤ THỂ, PHÙ HỢP, KHẢ THI
Phân tích đánh giá th c tr ng …đ t
ưu, như c đi m, ngun nhân

đó tìm ra nh ng

Phân tích đánh giá th c tr ng …đ th y đư c nh ng
m t tích c c và h n ch , cũng như nguyên nhân c a nó
V n d ng lý thuy t đo t gi i Nobel kinh t v chính
sách c t c c a M&M đ xem xét chính sách chi tr c
t c c a các cơng ty ch ng khốc niêm y t trên th
trư ng ch ng khoán Vi t Nam


6

3


Mục tiêu nghiên cứu
CỤ THỂ, PHÙ HỢP, KHẢ THI
Chưa phù hợp
ðưa ra mục tiêu quản lý (M, N, H)
Mục tiêu dừng ở mức mơ tả hiện tượng,
có xu hướng làm báo cáo tổng kết (M)
Mục tiêu nghiên cứu vụn vặt (M)
Ví dụ :

7

Mục tiêu nghiên cứu
CỤ THỂ, PHÙ HỢP, KHẢ THI
Chưa khả thi
Khơng rõ ràng, q tham vọng (M, N)

Ví dụ:

8

4


Mục tiêu nghiên cứu


Các nhận xét khác
Mục tiêu tổng quát và mục tiêu cụ thể
khơng phân định rõ (H, N)
Mục tiêu khơng thống nhất với tiêu đề (N)
Thiếu tính logic (N)
Sử dụng các động từ khơng phù hợp với
một luận văn thạc sĩ (N)
Ví dụ:
9

ðối tượng, phạm vi nghiên cứu
ðối tượng chưa chính xác
Chệch đối tượng (H)
Nhầm lẫn đối tượng nghiên cứu với đối
tượng cung cấp thơng tin (M, N)

Ví dụ:

10

5


ðối tượng, phạm vi nghiên cứu
Phạm vi chưa phù hợp
Quá chung chung hoặc chệch so với ñối
tượng nghiên cứu (H)
Quá rộng, không khả thi trong giới hạn
một luận văn thạc sĩ (H)

Giới hạn phạm vi nội dung nghiên cứu
thường không ñược ñề cập (N)
Lẫn lộn giữa giới hạn phạm vi nghiên cứu
với hạn chế của luận văn (N)
Ví dụ:
11

Phương pháp nghiên cứu
KHOA HỌC, PHÙ HỢP, CỤ THỂ
Chưa hiểu thế nào là phương pháp nghiên
cứu và yêu cầu trình bày
Viết sai hoặc sơ sài 3-5 dịng theo kiểu truyền
thống trước đây duy vật biện chứng, duy vật
lịch sử…(H)
Không rõ ràng, chung chung (H, N, M)
Xuất phát từ mục tiêu ñược ñặt ra khơng tốt,
phương pháp cũng được thiết kế khơng phù hợp
(N)
Ví dụ
12

6


Phương pháp nghiên cứu
KHOA HỌC, PHÙ HỢP, CỤ THỂ
Chưa hiểu thế nào là cơ sở lý thuyết
Phần PPNC chưa chỉ ra được định hướng cơ
sở lý thuyết mình sẽ sử dụng (M)
Coi các quy ñịnh pháp lý là cơ sở lý thuyết

(M)
Lẫn lộn cơ sở lý thuyết với phương pháp
phân tích (M)
Ví dụ:
13

Phương pháp nghiên cứu
KHOA HỌC, PHÙ HỢP, CỤ THỂ
Chưa cụ thể trong thu thập, phân tích dữ liệu
Khơng cho thấy rõ ý tưởng và tính khả thi của việc
thu thập dữ liệu và phân tích dữ liệu để ñáp ứng
mục tiêu (N)
Chỉ ra là sẽ thu thập dữ liệu từ nguồn nào nhưng
trước đó khơng xác định được là sẽ thu thập dữ
liệu về cái gì, và thực hiện như thế nào (M, H)
Dữ liệu dự kiến thu thập khơng bám sát mục tiêu,
đối tượng nghiên cứu (M)
14

7


Dự kiến các đóng góp
HỢP LÝ
Chưa hợp lý
Nhắc lại mục tiêu nghiên cứu được đặt ra
(N)
Phóng đại ý nghĩa khoa học (N)

15


Tên ñề tài luận văn/ chủ ñề nghiên
cứu ñược lựa chọn
Mức ñộ trùng lắp về tên ñề tài và nội
dung của các luận văn rất cao (N)

Ví dụ:

16

8


Một số ví dụ tốt
Tính cấp thiết của đề tài: Phạm Thị
Loan, Phạm Thị Nhung 19E (N)
Mục tiêu nghiên cứu : Nguyễn Viết
Trọng 19J (M)
Phương pháp nghiên cứu : Phạm
Quang Huy 19J (M)
Dự kiến đóng góp và giới hạn :
Nguyễn Mạnh Tuấn 19I (M)
17

Nhiều bài khơng đạt
Khơng phải là thuyết minh đề tài
Q sơ sài
Khơng đảm bảo u cầu
ðiểm kém
Làm lại


18

9


Phần 1
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
I – Khái quát chung v nghiên c u khoa h c
II – Quy trình nghiên c u khoa h c

III –Nghiên c u ñ nh tính và nghiên c u đ nh lư ng

19

ðịnh tính vs định lượng:
ðặc tính vs Số lượng
Phân biệt cái gì ???
Loại dữ liệu:
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập dữ liệu
Cơng cụ thu thập
Phương pháp phân tích
Phương pháp trình bày

20

10



Sử dụng nghiên cứu
định lượng-định tính: KHI NÀO
Nghiên cứu định tính được sử dụng
trong các trường hợp:

Nghiên cứu định lượng ñược sử dụng
trong các trường hợp:

Chủ ñề nghiên cứu mới và chưa ñược Chủ ñề nghiên cứu ñã ñược xác ñịnh rõ
xác ñịnh rõ, chưa nắm ñược những
và ñã quen thuộc, những vấn ñề cần ño
khái niệm và các biến số
lường có thể xác định rõ hay đã từng
được giải quyết
Khi cần tìm hiểu về ý nghĩa hơn là
tần số

Khi cần sự mô tả chi tiết bằng các con
số cho một mẫu ñại diện

Nghiên cứu sâu và chi tiết những
vấn ñề ñược chọn lựa kỹ càng,
những trường hợp ñiển hình hoặc
các sự kiện

Khi cần khái quát hóa và so sánh kết
quả trong quần thể nghiên cứu

21


NGHIÊN CỨU ðỊNH TÍNH

22

11


ðịnh tính và cảm tính
ðịnh tính:
Nghiên cứu định tính
dựa trên các dữ liệu là
các ý kiến ñộc lập
khách quan ñược thu
thập và phân tích một
cách có hệ thống và
chặt chẽ
Ý kiến cá nhân người
nghiên cứu chỉ gợi mở
nhưng không làm thay
đổi bản chất thơng tin
thu thập

Cảm tính:

Cảm tính dựa vào tư
duy và suy luận theo
sự nhận biết của cá
nhân ñể lý giải cho các
hiện thực khách quan
Ý kiến cá nhân ñịnh

hướng, chi phối, dẫn dắt
câu trả lời theo một ñịnh
hướng trước
Thiếu khách quan
23

Ứng dụng của nghiên cứu định tính: một vài ví dụ
Khám phá những vấn đề chưa nhiều người biết đến
(“chẩn đốn” các hiện tượng tham nhũng, sự xuất hiện
của các phong cách tiêu dùng mới…)
Tìm hiểu nhận thức của cộng ñồng về một vấn ñề kinh
tế-xã hội nào đó (sở thích của khách hàng đối với sản
phẩm của Sony; hiểu biết và đồng tình với thuế thu nhập
cá nhân, nhận thức về quyền của người tiêu dùng)
Thăm dò tính khả thi và sự chấp nhận của người dân
đối với một chương trình nào đó (nghiên cứu tiền khả thi
một sản phẩm – dịch vụ mới)
24

12


Phân tích dữ liệu định tính
Mục tiêu thường là:
Phát hiện nhân tố mới
Phát hiện các mối quan hệ mới
Phát hiện quy trình mới

Vơ cùng khó – vì dữ liệu là định tính
Có yếu tố chủ quan

25

Một số vấn đề cần chú ý khi rút ra
kết luận phân tích định tính
ðiểm yếu của phương pháp định tính là dựa trên một số
lượng ít đơn vị tổng thể
Các kết luận khơng mang tính quy luật nên ln mở ra
sự tranh luận hoặc bị hồi nghi về tính chính xác của
kết luận hoặc chỉ ñược coi là những phát hiện ban ñầu
Nghiên cứu viên cần nắm rõ nhược ñiểm này của
phương pháp (chúng ta kết luận dựa trên phương pháp
phân tích mang tính chủ quan nhưng lại rất có ý nghĩa
Phương pháp này thích hợp với nghiên cứu nhằm phát
hiện thái độ, quan ñiểm, yêu cầu, mong ñợi …
26

13


Các phương pháp thu thập dữ liệu
định tính điển hình
Phỏng vấn sâu
Thảo luận nhóm
Quan sát, Nghiên cứu tình huống

27

NGHIÊN CỨU ðỊNH LƯỢNG

28


14


Ứng dụng của nghiên cứu định lượng
ðể mơ tả / khái quát hóa các sự vật, hiện tượng
ðể lượng hóa mối quan hệ giữa các nhân tố (các
biến) thông qua việc áp dụng các cơng cụ phân
tích thống kê
Thường được áp dụng khi:
Các biến nghiên cứu ñược ño lường rõ ràng và cụ thể
Có khả năng thu thập đủ số liệu cần thiết để phân
tích:
Các kết luận rút ra có cơ sở, căn cứ vững chắc

29

Nghiên cứu định tính : khám phá
Theo Ông/Bà nh ng nguyên nhân nào d n ñ n n n
tham nhũng nư c ta?
..
..


30

15


Nghiên cứu định lượng: đo lường

Theo Ơng/Bà nh ng ngun nhân nào d n ñ n
n n tham nhũng nư c ta?
Lương thấp
Cơ chế “xin - cho”
Giám sát kém
Xử lý khơng nghiêm
□….

31

ðặc điểm của nghiên cứu định lượng
Tính đại diện của mẫu là hết sức quan trọng
Cách lựa chọn (ngẫu nhiên, theo tỷ lệ, thuận tiện …)
Quy mô mẫu

Thu thập thơng tin theo một thước đo định
trước
Các khái niệm/biến nghiên cứu phải được thao
tác hóa để có thể đo lường
Ví dụ: niềm tin/ niềm hy vọng/ cảm xúc …

Phân tích thơng tin có tính thống kê
32

16


Các bước trong thiết kế nghiên cứu
ñịnh lượng
1. Xác ñịnh mơ hình nghiên cứu và mối

quan hệ của các nhân tố trong đó
2. Xác định biến số (cho các nhân tố)
3. Xác ñịnh thước ño cho các biến số
4. Xác ñịnh nguồn dữ liệu (nếu sơ cấp
chọn mẫu) và phương pháp thu thập
5. Xác định phương pháp phân tích
thơng tin (các công cụ thống kê)
33

Xây dựng hệ thống biến số
THAO TÁC HÓA KHÁI NIỆM
VD: Chất lượng nguồn nhân lực của cơng ty
XYZ
(1) Thể chất: Chiều cao, cân nặng,…
(2) Trí tuệ: Trình độ giáo dục, đào tạo CMKT
(3) Tinh thần: Kỷ luật lao động, tinh thần đồn
kết ,…
34

17


Xác ñịnh thước ño các biến số
Xác ñịnh các tiêu chí đo lường: Mỗi biến có
thể đo lường bằng nhiều tiêu chí. Ví dụ: Quy
mơ doanh nghiệp được đo bằng số lao ñộng
hoặc doanh số
Thước ño biến liên tục (số lượng ngẫu nhiên);

Thước đo biến rời rạc (mã hóa): Thang ño

Lưu ý thước ño phải có sự phân ñịnh rõ
ràng: Có–Khơng; Rất xinh – Xinh; Rất hiền –
Hiền
Rất xinh-xinh-Khơng xinh, khơng xấu-Xấu-Rất xấu.
35

Vận dụng:
Hãy xác định chỉ số và thước ño cho
những biến số sau:
Tình yêu
Hạnh phúc
Hiệu quả ñầu tư
Chất lượng đào tạo thạc sĩ
Sự hài lịng về mơn học
36

18


Một số chú ý về ño lường biến số
Thước ño phải thể hiện sát với bản
chất của biến số (nhân tố)
Uy tín được đo bằng vị trí quản lý???
Chất lượng nguồn nhân lực được đo bằng
trình độ học vấn???

Thước đo phải có độ tin cậy cao (sai
số cho phép)
Kết quả hoạt ñộng kinh doanh ñược ño
bằng lợi nhuận 1 năm???

37

Chọn mẫu

38

19


Quy mơ mẫu
Tính đại diện của mẫu phụ thuộc vào:
Cách thức chọn mẫu
Quy mô mẫu

Quy mô mẫu bao nhiêu là vừa?
Trong thống kê mơ tả, nếu hiện tượng được
phân bố theo quy luật chuẩn, mẫu được lựa
chọn ngẫu nhiên thì quy mơ mỗi nhóm khi
phân tổ tối thiểu phải từ 30 quan sát trở lên
là ñảm bảo ñộ tin cậy 95%
39

Xử lý dữ liệu
-

Xử lý dữ liệu thô:
Kiểm tra phiếu: PV-KTra– Mã hóa
Nhập số liệu vào máy tính => làm sạch
Cơng cụ phân tích dữ liệu:
Các chương trình xử lý số liệu

Xây dựng các bảng thống kê và kiểm ñịnh: Tần
suất, Bảng chéo, TBình..
Phân tích hồi quy, Phân tích tương quan, Nhân tố
Chú ý: Thời gian số liệu thống kê;Logics số liệu PV
40

20


BẢN LĨNH NGHIÊN CỨU

TRUNG THỰC, TỰ TIN, SÁNG TẠO, DŨNG CẢM

41

Quá trình thực hiện luận văn tại ðH KTQD:
Trong quá trình học 4 mơn chun ngành, học
viên xác định hướng nghiên cứu và ñề tài luận
văn
ðề xuất hướng nghiên cứu hoặc ñề tài luận
văn và người hướng dẫn

Người hướng dẫn phải đúng chun mơn,
phải có lý lịch khoa học cơng bố trên Website
của Viện SðH.
Thời gian hoàn thành trước 30/3/2012
42

21



Quá trình thực hiện luận văn tại ðH KTQD:
Trước 30/4/2012, học viên được thơng báo về
danh sách phân cơng giáo viên hướng dẫn.
Học viên liên hệ với GVHD ñể xác ñịnh ñề tài
và xây dựng ñề cương nghiên cứu
Hoàn thành bản ñăng ký ñề tài trước
30/5/2012
Báo cáo kêt quả nghiên cứu luận văn trước
1/10/2012
Bảo về luận văn trước 31/12/2012
43

Chúc các bạn
thành công !

44

22



×