Tải bản đầy đủ (.pdf) (45 trang)

Thiết kế và thi công các công trình điện theo tiêu chuẩn IEC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (468.5 KB, 45 trang )

Chương III
Thiết kế và thi công các công trình
điện theo tiêu chuẩn IEC
A. Điện dân dụng
B. Mạng điện hạ áp
C. Mạng điện phân phối
D. Thiết bị đóng cắt
E. Thiết bị bảo vệ
F. Nguồn và tải đặc biệt
G. Công trình chiếu sáng

LOGO


A. Điện dân dụng

LOGO

1. Mạng điện dân dụng:
 Mạng điện dân dụng là mạng điện một pha hạ áp cung cấp
điện cho các phụ tải sinh hoạt dân dụng và phụ tải chiếu
sáng.
 Mạng điện dân dụng ngày nay thường dùng các dây dẫn
bọc cách điện bằng nhựa tổng hợp XLPE, bọc vỏ cách điện
PVC. Các đường cáp và dây dẫn có thể đặt hở ngoài trời
hoặc đặt ngầm trong đất, trong vách tường và trên trần nhà
hoặc lồng trong các ống thép, ống nhựa đặt hở.
 Tóm lại, mạng điện dân dụng dùng cáp và dây dẫn bọc cách
điện là chính nên việc lắp đặt chủ yếu là lắp đặt các đường
dây loại này.



A. Điện dân dụng

LOGO

2. Đặc điểm của lưới dân dụng
 Mạng điện trong nhà phục vụ cho sinh hoạt là mạng điện một
pha 2 dây (1 dây pha, 1 dây trung tính) lấy rẽ nhánh từ đường
trục 3 pha 4 dây 380/220V.
 Điểm trung tính phía hạ thế của máy biến áp phân phối trung/
hạ thường được nối đất.
 Để bảo vệ chống dòng rò và hỏa hoạn do điện, cần sử dụng
RCD
 Các phần vỏ kim loại cần được liên kết với nhau và nối xuống
hệ thống nối đất.


A. Điện dân dụng

LOGO

3. Phụ tải điện dân dụng
 Các loại quạt: Quạt bàn, quạt trần, quạt thông gió
 Máy lạnh, máy điều hòa nhiệt độ.
 Máy bơm nước
 Các thiết bị đun nóng: Bình nóng lạnh, lò sưởi, bếp
điện, nồi cơm điện, ấm điện, bàn là điện, máy sấy
tóc, lò vi sóng…
 Các loại đèn điện như đèn sợi đốt, đèn huỳnh quang,
compact.

 Các thiết bị điện tử: Tivi, đầu kỹ thuật số, máy tính …
Các đông cơ điện trong dân dụng chủ yếu là loại
động cơ một pha có tụ


A. Điện dân dụng

LOGO

 Để cấp điện cho các thiết bị này, thường dùng dây dẫn
bọc cách điện bằng nhựa PVC một ruột hoặc 2 ruột có
tiết diện 1-6 mm2 tùy thuộc vào công suất thiết bị.
 Để bảo vệ và đóng cắt mạch điện dùng công tắc,
Aptômat, cầu chì.
 Để cấp điện cho các thiết bị di động, dùng các ổ cắm
điện 5-10A.


A. Điện dân dụng

LOGO

4. Tiêu chuẩn, yêu cầu
 Lắp đặt điện dân dụng yêu cầu tiêu chuẩn cao về độ an
toàn và độ tin cậy.
 Tiêu chuẩn được đề cập là IEC 60364: Mạng điện của
các tòa nhà bao gồm:
 Đánh giá về các đặc tính chung (IEC-60364-3)
 Bảo vệ an toàn (IEC-60364-4): Chống giật, chống quá
dòng, chống sự cố do nhiệt

 Lựa chọn và lắp ráp thiết bị (IEC-60364-5): Các thiết bị
đóng cắt, điều khiển, bảo vệ, hệ thống đi dây
 Các yêu cầu đối với mạng hoặc vị trí đặc biệt (IEC-603647): Nhà tắm, mạng điện trong khu triển lãm, phòng biểu
diễn …


A. Điện dân dụng

LOGO

5. Các thành phần của tủ phân phối
 Tủ phân phối gồm:
 Công tơ điện
 CB so lệch có bảo vệ quá dòng: trong trường hợp ngành
điện dùng sơ đồ nối đất TT, hoặc giới hạn công suất tiêu
thụ đăng ký.


A. Điện dân dụng

LOGO

 Nếu lưới có sơ đồ TN, ngành điện thường bảo vệ lưới
bằng cầu chì kín trước điện kế. Khách hàng không được
tiếp cận cầu chì này.
 Khách hàng được phép thao tác trên CB.
 Dòng rò định mức của CB nguồn đầu vào nên ở ngưỡng
300mA.
 Nếu lưới có sơ đồ TT, điện trở điện cực nối đất phải bé
hơn Rth = 50V/300 mA = 166Ω. Thực tế lấy Rnđ nhỏ hơn

80Ω (Rth/2).
 Trong trường hợp Rnđ vượt quá 80Ω, cần sử dụng một
hoặc nhiều RCD có độ nhạy 30mA thay cho bảo vệ dòng
rò của CB đầu vào.


A. Điện dân dụng

LOGO

6. Bảo vệ an toàn cho người
 Với sơ đồ TT:
 Chống chạm điện gián tiếp bằng các RCD có độ nhạy
trung bình (300mA) ở đầu vào lưới (tích hợp trong CB đầu
vào hoặc tuyến nguồn vào). Cần kết hợp với điện cực nối
đất của các hộ tiêu thụ, các dây PE của thiết bị phải được
nối với điện cực nối đất.
 Nếu CB đầu vào không được trang bị chức năng bảo vệ
so lệch, các thiết bị ở tầng trên của RCD đầu tiên phải có
mức cách điện loại II.
 Bắt buộc dùng RCD độ nhạy 30mA để bảo vệ an toàn cho
các mạch ổ cắm điện, mạch cấp điện cho nhà tắm, phòng
giặt.


A. Điện dân dụng

LOGO

6.1. CB đầu nguồn vào có

bảo vệ so lệch
 Bảo vệ so lệch tức thời:
 Nếu có chạm đất  CB
cắt toàn bộ lưới.
 Nếu có đặt bộ chống sét,
sự phóng xung áp xuống
đất được coi như sự cố
chạm đất đối với RCD 
hệ quả là ngắt lưới.
Lưới với CB đầu vào lộ tổng có bảo
vệ so lệch tức thời


LOGO

A. Điện dân dụng
 Bảo vệ so lệch kiểu định
thì: (CB dạng S)
 Tạo trễ ngắn, cho phép
bảo vệ chọn lọc với các
RCD tác động tức thời ở
tầng dưới.
 Tác động của CB đầu vào
sẽ ít xảy ra hơn trong
trường hợp quá điện áp
khí quyển (sét). Dòng do
quá điện áp phóng xuống
đất qua bộ chống sét
không làm CB dạng S bị
tác động.


Lưới điện với CB đầu vào có
bảo vệ so lệch tạo trễ ngắn


A. Điện dân dụng

LOGO

6.2. CB đầu nguồn không có bảo vệ so lệch
 Việc bảo vệ an toàn cho người được đảm bảo nhờ:
 Thiết bị sau CB phải có mức cách điện loại II cho đến
RCD gần nhất.
 Các lộ ra từ tủ phân phối phải được bảo vệ bởi RCD có độ
nhạy thích hợp.
 Khi bộ bảo vệ quá áp đặt phía trước của tủ phân phối (bảo
vệ các thiết bị điện tử như máy tính, tivi, radio …) cần thiết
phải cắt nó ra khỏi lưới khi bị hư hỏng


A. Điện dân dụng
Lưới dùng CB không có
bảo vệ so lệch
1. CB đầu nguồn không có
bảo vệ so lệch.
2. Thiết bị tự động cắt (nếu
có đặt bộ chống sét)
3. RCD độ nhạy 30mA cho
mạch tới ổ cắm.
4. RCD độ nhạy 30mA cho

mạch tới phòng tắm hoặc
nơi nguy hiểm.
5. RCD độ nhạy 300mA cho
các mạch khác

LOGO


A. Điện dân dụng
7. Các mạch điện
 Phân lộ: Thường phân theo
mục đích sử dụng
 Ít nhất 1 lộ cho chiếu sáng.
Mỗi lộ cấp điện cho nhiều
nhất 8 điểm chiếu sáng.
 Ít nhất 1 lộ cho ổ cắm cỡ
10/16A. Mỗi lộ cấp điện
cho khoảng 8 ổ, các ổ điện
có thể là đơn hoặc đôi.
 1 lộ cho từng thiết bị như
máy đun nước nóng, máy
giặt, máy rửa chén, bếp
điện, tủ lạnh …

LOGO


A. Điện dân dụng
 Dây bảo vệ:
 Mỗi mạch nhánh đều có dây bảo vệ.

 Dây bảo vệ cần nối chân tiếp đất của mỗi ổ cắm và
đầu tiếp địa của thiết bị với điện cực nối đất chung.
 Các ổ cắm 10/16A nên trang bị nắp đậy lỗ cắm.
 Chọn tiết diện dây dẫn:
 Dây pha, dây trung tính và dây bảo vệ cần có cùng
tiết diện.
 Việc chọn tiết diện dây phụ thuộc vào dòng tải.

LOGO


LOGO

A. Điện dân dụng
Dạng mạch 1 pha 230V
1 pha + N hoặc 1 pha + N + PE

Tiết diện
dây

Công suất
max

Thiết bị
bảo vệ

Chiếu sáng cố định

1,5 mm2
(2,5 mm2 - Al)


2300W

CB 16A
Cầu chì 10A

Ổ cắm 10/16A

2,5 mm2
(4 mm2 - Al)

4600W

CB 25A
Cầu chì 20A

Bình nước nóng

2,5 mm2
(4 mm2 - Al)

4600W

CB 25A
Cầu chì 20A

Máy rửa chén bát

2,5 mm2
(4 mm2 - Al)


4600W

CB 25A
Cầu chì 20A

Máy giặt

2,5 mm2
(4 mm2 - Al)

4600W

CB 25A
Cầu chì 20A

Bếp điện (lò hấp)

6 mm2
(10 mm2 - Al)

7300W

CB 40A
Cầu chì 32A

Lò sưởi

1,5 mm2
(2,5 mm2 - Al)


2300W

CB 16A
Cầu chì 10A

Mạch tải riêng biệt

Tiết diện dây, dòng định mức các TB bảo vệ cho một số tải trong lưới dân dụng


A. Điện dân dụng

LOGO

8. Bảo vệ quá điện áp và chống sét trong mạng dân
dụng
 Ba quy tắc lắp đặt:
 Khi lắp bộ chống sét, độ dài các dây cáp sau phải < 50cm
• Từ các dây nóng tới dao cách ly
• Từ dao cách ly tới bộ chống sét
• Từ bộ chống sét đến thanh nối đất của tủ phân phối
chính (MDB).
• Thanh nối đất của MDB cần được đặt cùng ngăn với
bộ chống sét.
 Phải dùng bộ dao cách ly được nhà sản xuất bộ chống sét
đề nghị.
 Để đảm bảo tính liên tục cung cấp điện, CB cần có dạng
định thì hoặc chọn lọc.



A. Điện dân dụng

LOGO

9. Lắp đặt điện trong phòng tắm và vòi sen
Đặc điểm: Là nơi nguy hiểm do điện trở người thấp khi
bị ướt hoặc ngâm trong nước.
 Các biện pháp an toàn cần được thực hiện nghiêm ngặt
 Tiêu chuẩn tương ứng: IEC 60364-7-701.
 Một số nguyên tắc:
- Phân vùng: Vùng cấm lắp đặt thiết bị điện, vùng hạn
chế …
- Nối đẳng thế vỏ KL thiết bị và vật dẫn tự nhiên.
- Tuân thủ yêu cầu quy định cho mỗi vùng.


A. Điện dân dụng
 Phân vùng

Phân vùng trong nhà tắm có bồn tắm và vòi sen
- Vùng 0: trong bồn tắm
- Vùng 1: Không gian phía trên bồn tắm

LOGO


LOGO

A. Điện dân dụng


Phân vùng trong phòng có
vòi sen, không có bồn tắm

Không đặt công tắc
hoặc ổ cắm trong vòng
60cm cách cửa mở
buồng tắm lắp ghép


LOGO

A. Điện dân dụng
 Đối với phòng tắm bồn và vòi sen phải kết nối đẳng thế bổ xung
trong các vùng 0, 1, 2, 3.
 Các quy định cho mỗi vùng:
Vị trí
Nguyên tắc bảo vệ
Phòng tắm bồn và vòi
Kết nối đẳng thế bổ xung
sen
trong các vùng 0, 1, 2, 3
(mục 701, IEC60364-7)
SELV (Mạng điện áp thấp)
Vùng 0
12V
Vùng 1

SELV 12V


Mức IP Dây và cáp

Các vật liệu lắp đặt

27

Loại II
Các dụng cụ đặc biệt
Hạn chế đến tối thiểu

25

Loại II
Các dụng cụ đặc biệt
Hạn chế đến tối thiểu Bình nước nóng
Các dụng cụ đặc biệt
Loại II
Bình nước nóng
Hạn chế đến tối thiểu
Chiếu sáng loại II

Vùng 2

SELV 12V hoặc RCD 30 mA

24

Vùng 3

Chỉ có ổ cắm được bảo vệ

bới:
- RCD 30 mA, hoặc
- Cách ly điện, hoặc
- SELV 50V

21


A. Điện dân dụng
 Liên kết đẳng thế

Liên kết đẳng thế bổ xung cho phòng tắm

LOGO


A. Điện dân dụng

LOGO

10. Lưu ý khi lắp đặt mạng điện gia dụng
 Đối với mạng điện gia dụng, có thể sử dụng một hoặc một vài loại
mạch điện, do đó cần phải chọn mạch điện đảm bảo tính kinh tế cao
nhất, nghĩa là sử dụng vật tư và chi phí nhân công tối thiểu, nhưng
phải đảm bảo tính an toàn, yêu cầu cấp điện và khả năng mở rộng
trong tương lai.
 Đối với cải tạo, sửa chữa, có thể không đòi hỏi phải thiết kế mới
nhưng cần phải tính khả năng thay thế các linh kiện, các hệ thống
dây, ống luồn, đèn chiếu sáng … Nên bắt đầu bằng cách thu thập
tài liệu thiết kế, phác thảo mạng điện cũ và yêu cầu thiết kế, sửa

chữa mới.
 Mạch nhánh mới thường được nối vào tủ điện chính, nhưng điều
này có thể không cần thiết. Nếu có mạch nhánh đang dùng nhưng
chưa đến định mức, có thể nối kết vào hộp nối điện của mạch
nhánh này
 Cầu chì hoặc bộ ngắt mạch được dùng ở từng mạch nhánh sẽ cung
cấp thông tin cho phép tính toán định mức công suất mạch nhánh.
Nhu cầu công suất có thể thay đổi tùy theo loại tải. Các thiết bị sử
dụng động cơ thường có dòng khởi động lớn, do đó yêu cầu công
suất khi khởi động sẽ cao hơn khi động cơ vận hành bình thường.


A. Điện dân dụng

LOGO

11. Sơ đồ và phương pháp lắp đặt điện trong nhà
 Một số lưu ý:
 Thường dùng phương pháp lắp đặt dây dẫn kín trong tường
hoặc trên sàn, trên trần nhà để đảm bảo mỹ quan.
 Dây dẫn đặt hở ngoài không khí không được phép đặt trên các
xà dầm và các kết cấu bằng sắt thép, mà phải đặt trên các puli
sứ.
 Dây dẫn đặt kín trong tường, trên sàn và trên trần nhà phải
được lồng trong các ống nhựa, ống thép hoặc các ống gen cách
điện để đảm bảo chống ẩm và tránh tác động của hóa chất do
vữa gây nên dẫn tới làm hư mục vỏ cách điện.
 Dây dẫn dùng dây bọc cách điện PVC. Việc đi dây ngầm cho
phép giảm được một số khó khăn trong công việc, giảm được
chi phí nhân công, chi phí kim loại màu.

 Công tắc đèn nên bố trí ở độ cao 1,2-1,5m. Ổ cắm điện nên bố trí
cách nền hoặc sàn 0,3m để tránh ẩm và đỡ vướng dây khi cắm
điện cho các thiết bị di động.


A. Điện dân dụng

LOGO

12. Sơ đồ và hình thức lắp đặt
 Việc chọn sơ đồ và hình thức lắp đặt phụ thuộc vào kiến
trúc, mặt bằng và yêu cầu lắp đặt, bố trí các thiết bị điện.
 a, Đặt dây dẫn ngầm theo sơ đồ hình tia.
 b, Đặt dây dẫn ngầm có các nhóm cung cấp cho các
ổ cắm riêng và các điểm treo đèn riêng.
 c, Đặt dây dẫn trong ống tròn hoặc dẹt đi sát trần và
men theo góc tường sát trần.


×