MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................................2
PHẦN 1: MÔ TẢ VỀ DOANH NGHIỆP THỰC TẾ:...............................................................3
PHẦN 2: CHI PHI VA GIA THANH SẢN PHẨM 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2015....................4
PHẦN 3.DOANH THU VÀ LỢI NHUẬN HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG 6 THÁNG ĐấU
NĂM 2015 CỦA DOANH NGHIỆP..........................................................................................9
PHẦN 4: BÁO CÁO NGÂN QUỸ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2015 CỦA DOANH NGHIỆP.. .10
PHẦN 4: BÁO CÁO NGÂN QUỸ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2015 CỦA DOANH NGHIỆP.. .12
PHẦN 5: TÀI SẢN LƯU ĐỘNG:............................................................................................15
PHẦN 6: KHẨU HAO TSCĐ NĂM 2014...............................................................................16
PHẦN 7: MÔ TẢ VỀ NGUỒN VỐN CỦA DOANH NGHIỆP: CÔNG TY CỔ PHẦN TÂN
TẤN LỘC.................................................................................................................................17
PHẦN 8: CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN TỪNG LOẠI VỐN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TÂN
TẤN LỘC 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2015..................................................................................20
1
LỜI MỞ ĐẦU
Những kiến thức mới về Tài chính doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường là
một trong những nội dung quan trọng trong chương trình đào tạo sinh viên khối ngành
kinh tế của nhà trường. Nó không những cung cấp những kiến thức cơ bản về Tài
chính doanh nghiệp theo nhiều cách tiếp cấn khác nhau mà còn giúp các nhà quản lý
doanh nghiệp hình thành tư duy và phương pháp tiếp cận mới, đưa ra các quyết định
tài chính tối ưu. Vì vậy bài tập lớn môn Tài chính doanh nghiệp sẽ giúp đỡ sinh viên
từng bước rèn luyện những kiến thức cơ bản nhất của môn này: về các hình thức huy
động vốn của doanh nghiệp, quản lý nguồn vốn của doanh nghiệp như thế nào, ảnh
hưởng của các nhân tố tới cách thức chọn lựa nguồn vốn doanh nghiệp. Một doanh
nghiệp có cơ cấu vốn như thế nào để chi phí sử dụng vốn bình quân là hợp lý, nó ảnh
hưởng thế nào đến tỷ suất lợi nhuận của vốn chủ sở hữu hay thu nhập trên một cổ
phần. Việc nghiên cứu doanh thu, chi phí và lợi nhuận có vai trò hết sức quan trọng
trong quản lý tài chính doanh nghiệp, giúp nhận biết mối quan hệ giữa bảng cân đối kế
toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và là căn cứ phân tích tài
chính, xác định quy mô dòng tiền tương lai, làm căn cứ thu hồi vốn đầu tư, giá trị hiện
tại ròng....Đồng thời cũng phát triển năng lực tư duy, khả năng làm việc độc lập và
sáng tạo của mỗi sinh viên. Bài tập lớn giúp cho sinh viên củng cố, khắc sâu, mở rộng,
hệ thống hóa, tổng hợp các kiến thức tài chính đã học. Hơn nữa biết vận dụng các kiến
thức đã học để đề xuất, giải quyết những vấn đề cụ thể của một doanh nghiệp cụ thể.
Làm quen với công tác nghiên cứu khoa học, tiếp cận và vận dụng phương pháp
nghiên cứu khoa học khác nhau và biết trình bày một công trình nghiên cứu. Tăng
cường tính tự học, tự nghiên cứu của sinh viên nhằm nâng cao chất lượng đào tạo.
Tên sinh vên
1:Phan Hoàng Long msv 0841270076
2:Nguyễn Hoàng Duy msv 0841270080
3: SISAVATH Seng Athith msv 0841270120
Bài làm còn nhiều thiếu sót, rất mong sự quan tâm và giúp đỡ của thầy cô bộ môn để
giúp chúng em hoàn thiện hơn trong những môn tiếp theo.
Xin chân thành cảm ơn thầy cô giáo!
2
PHẦN 1: MÔ TẢ VỀ DOANH NGHIỆP THỰC TẾ:
Công ty cổ phần Tân Tấn Lộc là nhà sản xuất bìa Carton sử dụng cho đựng rượu
vang, đồ uống nhẹ, các can đựng thực phẩm.
Tên tiếng việt: CÔNG TY CỔ PHẦN TÂN TẤN LỘC
Tên giao dịch: TAN TAN LOC JOINT STOCK COMPANY
Đại diện: Bà Trang Thị Ngọc Ánh – Chức vụ: Tổng giám đốc
Địa chỉ: Lô N5 – Đường D4 – N8 – KCN Nam Tân Uyên – Bình Dương
Điện Thoại: 0650.3652921, 0650.3652922 Fax: 0650.3652920
E-mail: – Website:
Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần
Ngành nghề kinh doanh chính: sản xuất bao bì Carton
3
PHẦN 2: CHI PHI VA GIA THANH SẢN PHẨM 6 THÁNG
ĐẦU NĂM 2015
* Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Mỗi hộp bìa carton yêu cầu trung bình 4,0 kg giấy cuộn với mức đơn giá là 6.000
đ/kg ( chưa có VAT)
* Chi phí nhân công trực tiếp
Định mức 1 giờ công sản xuất được 300 hộp sản phẩm. chi phí nhân công trực tiếp
cho 1 giờ là 300.000đ
* Chi phí sản xuất chung (chưa bao gồm khấu hao)
Đồng
Chi phí nguyên vật liệu gián tiếp
1.229.585.000
Chi phí nhân công gián tiếp
991.650.000
Chi phí điện, nước, điện thoại, mạng
361.100.000
Chi phí bảo hiểm nhà máy
178.250.000
* Hàng tồn kho:
Sản phẩm hoàn thành:
- Hàng tồn kho đầu kỳ
30.000 hộp trị giá 280.000.000đ
- Hàng tông kho cuối tháng 6 dự kiến
20.000 hộp
Nguyên vật liệu trực tiếp:
- Hàng tồn kho đầu kỳ
6.500 kg
- Hàng tông kho cuối tháng 6 dự kiến
5.000 kg
* Chi phí bán hàng ( chưa bao gồm khấu hao TSCĐ)
- Chi phí quảng cáo
2% doanh thu
- Chi phí lương nhân viên
1.000.000.000đ
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
100.000.000đ
* Chi phí quản lý doanh nghiệp ( chưa bao gồm khấu hao TSCĐ)
- Chi phí lương nhân viên quản lý và văn phòng 1.900.000.000đ
- Văn phòng phẩm, điện thoại, bưu phẩm
330.000.000đ
4
Bảng thống kê tài sản cố định của công ty
(ĐV: nghìn đồng)
Stt Tên TSCĐ
Nguyên giá
Tỉ lệ KH Khấu hao 6
tháng
25.000
1
Nhà xưởng
1.000.000
năm
9%
2
Máy dập
500.000
10%
25.000
3
Máy cắt khe
200.000
15%
15.000
4
Máy dán
100.000
12%
6.000
5
Máy đóng ghim
200.000
10%
10.000
6
Máy in
150.000
10%
7.500
7
Máy dợn sóng
300.000
15%
22.500
8
Nhà văn phòng
800.000
5%
20.000
9
Thiết bị văn phòng
200.000
10%
10.000
10%
25.000
10 PT vận tải phục vụ 500.00
bán hàng
• Chi phí khấu hao TSCĐ cho chi phí sản xuất chung = 25.000 + 25.000 +
15.000 + 6.000 +10.000 + 7.500 + 22.500 = 111.000 ( nghìn đồng)
• Chi phí khấu hao TSCĐ cho chi phí quản lý doanh nghiệp = 20.000 +
10.000 = 30.000 (nghìn đồng)
• Chi phí khấu hao TSCĐ cho chi phí bán hàng = 25.000 (nghìn đồng)
• Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
STT
1
2
3
4
5
Chỉ tiêu
NVL sản xuất trong kỳ
NVL tồn cuối kỳ
NVL tồn đầu kỳ
NVL cần mua
Trị giá NVL cần mua
Cách tính
1490000* 0.4
(1) + (2) -(3)
(4) * 6
Kết quả
596000
5000
6500
594500
3567000
Sản phẩm sản xuất = 1.500.000 + 20.000 – 30.000 = 1.490.000 (sản phẩm)
trong kì
5
Chi phí nhân công =[(1.490.000/300)*
300.000] * (1 + 24%) =1.847.600 ( nghìn
trực tiếp
đồng)
Chi phí nguyên vật = 3.567.000 (nghìn đồng)
liệu trực tiếp
Chí phí sản xuất
= 1.229.585 + 991.650 *(1+24%) + 178.250
= 3.109.581
chung
+ 111.000 + 361.100
(nghìn
đồng)
Giá thành sản xuất
= 1.847.600 + 3.567.000 + 3.109.581 = 8.524.181 ( nghìn đồng)
trong kì
Giá thành sản xuất = 8.524.181/ 1.490.000 = 5,721(nghìn đồng)
đơn vị trong kì
a
Giá thành sản xuất sản phẩm =
giá thành sản xuất trong kì
+ Chênh lệch sản phẩm
dở dang
= 8.524.181( nghìn đồng)
Doanh nghiệp xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước.
b. Giá vốn hàng bán = giá thành sản xuất sản phẩm + chêch lệch sản phẩm tồn kho
= 1.490.000*5,721+ 280.000 – 20.000 * 5,721=8.689.870( nghìn đồng)
c.
Chi phí quảng cáo
Chi
nhân
phí
viên
= 2% * 1.500.000 * 18 = 540.000 (nghìn đồng)
lương = 1.000.000 * (1 + 24%) =1.240.000 ( nghìn đồng)
bán
hàng và các khoản
trích theo lương
Chi phí dịch vụ = 100.000 ( nghìn đồng)
mua ngoài
Khấu hao TSCĐ
= 25.000 (nghìn đồng)
Chi phi bán hàng = 25.000 + 540.000 + 1.240.000 + 100.000
= 1.905.000 (nghìn đồng)
6
Chi
phí
lương = 1.900.000 * (1 + 24%) = 2.356.000 ( nghìn đồng)
nhân viên quản lý
và văn phòng
Chi phí văn phòng = 330.000 ( nghìn đồng)
phẩm , điện thoại,
bưu phẩm
Khấu hao TSCĐ
= 30.000 (nghìn đồng)
Chi phí quản lý doanh nghiệp = 2.356.000 + 330.000 + 30.000= 2.716.000
(nghìn đồng)
Giá thành toàn bộ
=
GTSX SP
+
Chi phí bán
hàng
+
Chi phí quản
lý doanh
nghiệp
= 8.524.181 + 1.905.000 + 2.716.000 = 13.145.181 (nghìn đồng)
7
ĐVT: nghìn đồng
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
Chỉ tiêu
Cách tính
Số sản phẩm tồn đầu kỳ
Số sản phẩm tiêu thụ trong kỳ
Số sản phẩm tồn cuối kỳ
Số sản phẩm sx trong kỳ
(1) + (2) - (3)
CP NVL TT
CP NC TT
CP SXC
Gía thành sản xuất sp
(5) +(6) + (7)
Trị giá sản phẩm tồn kho đầu
Kết quả
30.000
1.500.000
20.000
1.490.000
3.567.000
1.847.600
3.109.581
8.524.181
9
10
kỳ
Trị giá sản phẩm sx trong kỳ
Trị giá sản phẩm tồn kho cuối
280.000
8.524.181
11
12
13
14
15
kỳ
Gía vốn hàng bán
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Gía thành toàn bộ
(9) + (10) – (11)
(8) + (13) + (14)
8
114.311
8.689.870
1.905.000
2.716.000
13.145.181
PHẦN 3.DOANH THU VÀ LỢI NHUẬN HOẠT ĐỘNG BÁN
HÀNG 6 THÁNG ĐấU NĂM 2015 CỦA DOANH NGHIỆP.
Bảng doanh thu
( ĐVT: nghìn đồng)
Tháng
1
2
3
4
5
6
Tổng doanh thu
Số lượng (hộp)
200.000
250.000
230.000
270.000
290.000
260.000
1.500.000
Giá bán
18
18
18
18
18
18
Doanh thu
3.600.000
4.500.000
4.140.000
4.860.000
5.220.000
4.680.000
27.000.000
Chi phí từ hoạt động tài chính
+) Chiết khấu thanh toán = 27.000.000*0,5*5% = 675.000 (nghìn đồng)
+) Chi phí lãi vay ngắn hạn = 1.050.000*(6,9%/6)*4 = 48.300 (nghìn đồng)
+) Chi phí lãi vay dài hạn = 1.000.000*(15%/12)*5 = 62.500 (nghìn đồng)
Chi phí từ hoạt động tài chính = 675.000 + 48.300 + 62.500 = 785.800 (nghìn
đồng)
Chỉ tiêu
Tổng doanh thu
Các khoản giảm trừ
Doanh thu thuần
Cách xác định
Giá bán* sản lượng tiêu thụ
Số tiền
27.000.000
0
Tổng doanh thu – các khoản 27.000.000
GTDT
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp
DTT – GVHB
Chi phí bán hàng
Chi phí QLDN
Thu nhập hoạt động tài
chính
Chi phí hoạt động tài chính CP lãi vay + CKTT
Lợi nhuận thuần hoạt động
SXKD
Thu nhập khác
Chi phí khác
Lợi nhuận khác
Lợi nhuận trước thuế
Chi phí thuế thu nhập DN
hiện hành
Lợi nhuận sau thuế
EPS (nếu có)
8.689.870
18.310.130
1.905.000
2.716.000
6.424.347
785.800
LNG – CPBH – CPQLDN+ 19.327.677
TNHĐTC - CPHĐTC
0
0
0
LN từ HĐSXKD + LN khác
19.327.677
LNTT* TSTTNDN
4.252.088,94
LNTT - CPTTTNDN
9
15.075.588,06
0
PHẦN 4: BÁO CÁO NGÂN QUỸ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2015
CỦA DOANH NGHIỆP.
Để tăng doanh số bán hàng, công ty có chính sách bán chịu như sau:
- Tất cả các khoản doanh thu là thực hiện chính sách bán chịu
- Phương thức thanh toán như sau: 50% thu vào tháng phát sinh doanh thu
với chiết khấu 5%, 3% thu vào tháng thứ nhất sau tháng phát sinh doanh
thu; 20% vào tháng thứ hai sau tháng phát sinh daonh thu.
Đối với việc mua nguyên vật liệu giấy cuộn thì nhà cung cấp cũng chấp nhận
cho công ty được thanh toán chậm với phương thức thanh toán mua hàng như
sau: 40% thanh toán vào tháng mua hàng: 60% thanh toán vào tháng sau mua
hàng.
Các khoản chi phí còn lại được trả ngay vào tháng phát sinh chi phí.
Bảng tiêu thức phân bổ số sản phẩm xuất đi của mỗi tháng.
Tháng
1
2
3
4
5
6
Tổng
Sản lượng
200.000
250.000
230.000
270.000
290.000
260.000
1.500.000
Tỉ lệ
0,13
0,17
0,15
0,18
0,195
0,175
1
Bảng phân bổ chi phí nguyên vật liệu cần nhập cho mỗi tháng.
Tháng
Cách tính
1
2
3
4
5
6
3.576.000*0,13
3.576.000*0,17
3.576.000*0,15
3.576.000*0,18
3.576.000*0,195
3.576.000*0,175
10
Kết quả
(ĐVT: nghìn đồng)
475.600
594.500
546.940
642.060
689.620
618.280
Kế hoạch phải trả cho chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Tháng
Số tiền
mua
1
1
(
có
523.160
209.264
2
313.896
3
2
653.950
261.580
392.370
3
601.634
4
706.266
5
758.582
6
680.108
Tổng
các
khoản 209.264
Tháng trả hàng
4
240.653,6
5
6
360.980,4
282.506,4
423.759,6
303.432,8
455.149,2
272.043,2
575.476
633.023,6
643.486,8
727.192,4
727.192,4
phải trả
Số dư tài khoản phải trả vào tháng 6 :
= 608.108*0,6 = 408.064,8 (nghìn đồng)
Bảng phân bổ chi phí nhân công trực tiếp.
(ĐVT: nghìn đồng)
Tháng
1
2
3
4
5
6
Cách tính
1.490.000*0,13
1.490.000*0,17
1.490.000*0,15
1.490.000*0,18
1.490.000*0,195
1.490.000*0,175
Số tiền lương phải chi
193.700
253.300
223.500
268.200
290.550
260.750
Thuế GTGT phải nộp ( TSTGTGT 10%)
- Thuế GTGT đầu vào
• NVL trực tiếp =3.567.000* 0,1 = 356.700 ( nghìn đồng)
11
Tổng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ 356.700 = ( nghìn
đồng)
Thuế GTGT đầu ra = 27.000.000*0,1 = 2.700.000( nghìn đồng)
Thuế VAT phải nộp
=
thuế GTGT đra
-
thuế GTGT đvào
= 2.700.000 – 356.700 = 2.343.300 (nghìn đồng)
Bảng phân bố thuế GTGT phải nộp.
(ĐVT : nghìn đồng)
Tháng
1
2
3
4
5
6
Cách tính
2.343.300*0,13
2.343.300*0,17
2.343.300*0,15
2.343.300*0,18
2.343.300*0,195
2.343.300*0,175
VAT pn
312.440
390.550
359.306
421.794
453.038
406.172
PHẦN 4: BÁO CÁO NGÂN QUỸ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2015
CỦA DOANH NGHIỆP.
Kế hoạch phải thu:
Tháng
doanh
số
tiền Tháng phải thu
1
2
(có VAT)
3
12
4
5
6
1
3.960.000
2
4.950.000
3
4.554.000
4
5.346.000
5
5.742.000
6
5.148.000
Tổng khoản phải thu
1.890.000 1.188.000
2.362.500
792.000
1.485.000
2.173.500
1.890.000 3.550.500
4.450.500
13
990.000
1.366.200
2.551.500
4.907.700
910.800
1.603.800
2.740.500
5.225.100
1.069.200
1.722.600
2.457.000
5.248.800
Báo cáo ngân quỹ:
Tháng
Tháng
Tháng
Tháng
Tháng
Tháng
1/2015
2/2015
3/2015
4/2015
5/2015
6/2015
1. phải thu khách 1.890.000
3.550.500
4.450.500
4.907.700
5.242.050
5.237.100
hàng
2. Thu lãi tiền gửi
II. Chi bằng tiền
1. Cp NVL trực
575.476
633.023,6
643.486,8
727.192,4
727.192,4
253.300
223.500
268.200
290.550
260.750
Chỉ tiêu
I. Thu bằng tiền
tiếp
2. CP NCTT
209.264
193.700
3. VAT phải nộp
312.440
4. Chi trả gốc + lãi
150.904
III. Chệnh lệch
NQ
Tồn quỹ đầu kì
Tồn quỹ cuối kì
10.000.000
11.023.692
390.550
197.336
359.306
174.120
421.794
208.944
453.038
226.356
406.172
203.140
11.023.692
13.157.530
13.157.530
16.218.080,4
16.218.080,4
19.583.355,6
19.583.355,6
23.128.269,2
23.128.269,2
26.768.114.8
14
PHẦN 5: TÀI SẢN LƯU ĐỘNG:
Bảng 5.1: Kết cấu vốn bằng tiền của doanh nghiệp tại ngày 30/6/2015
(ĐVT:nghìn đồng)
Loại vốn bằng tiền
Tiền mặt tồn quỹ
Tiền gửi thanh toán
Chứng khoán khả mại
Số tiền
26.768.114,8
53.536.229,6
53.536.229,6
Tỷ trọng
20%
40%
40%
Thu nhập từ hoạt động tài chính =53.536.229,6*0,02*6= 6.424.347
Bảng 5.2: Danh mục hàng tồn kho của doanh nghiệp đến ngày 30/6/2015
Chi tiết
Thành phẩm
Nguyên vật liệu
Sản lượng
20.000 hộp
5.000 kg
Tổng giá trị
114.20
30.000
Bảng 5.3: Theo dõi chi tiết các khoản còn phải thu của doanh nghiệp sau 6 tháng
đầu năm 2015
Tháng doanh Tiền (có VAT)
thu
Tháng 5
Tháng 6
5.742.000
5.148.000
Tháng thu tiền
Tháng 7
Tháng 8
1.148.400
1.544.400
1.029.000
15
PHẦN 6: KHẨU HAO TSCĐ NĂM 2014
(ĐVT: nghìn đồng)
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Tên TSCĐ
Nhà xưởng
Nhà văn phòng
Thiết bị văn phòng
Máy dập
Máy cắt khe
Máy dán
Máy đóng ghim
Máy in
Máy dợn sóng
Phương tiệ vận tải
Nguyên giá
1.000.000
800.000
200.000
500.000
200.000
100.000
200.000
150.000
300.000
500.000
phục vụ bán hàng
16
Tỷ lệ khấu
Mức
KH
hao năm
bình hàng năm
5%
5%
10%
10%
15%
12%
10%
10%
15%
10%
50.000
40.000
20.000
50.000
30.000
12.000
20.000
15.000
45.000
50.000
trung
PHẦN 7: MÔ TẢ VỀ NGUỒN VỐN CỦA DOANH NGHIỆP:
CÔNG TY CỔ PHẦN TÂN TẤN LỘC
Doanh nghiệp hiện đang có các nguồn vốn cơ bản sau:
Ngày 1/1/2014, doanh nghiệp vay ngân hàng kì hạn 6 tháng số tiền 750 triệu
đồng. Lãi suất kì hạn 6 tháng là 6,6%, trả 2 tháng một lần. Thời hạn gia hạn nợ
là 1 tháng, lãi suất quá hạn là 150%
Ngày 1/2/2015, Ngân hàng A đã giải ngân khoản vốn vay 1 tỷ đồng, thời hạn
vay 5 năm cho phát triển hệ thống máy đống hộp tự động, lãi suất 15%/năm, lãi
trả 6 tháng một lần, gốc thanh toán khi đáo hạn.
CÔNG TY CỔ PHẦN TÂN TẤN LỘC hình thành và đi vào hoạt động ngày
1/4/2010, với số vốn cổ phần là 20 tỷ, với mệnh giá cổ phiếu là 20.000 đồng,
phát hành bằng mệnh giá với số lượng cổ phiếu 2.000.000 cổ phiếu. Công ty gia
tăng vốn thêm 2 tỷ thông qua nguồn lợi nhuận và quỹ vào 1/6/2013, là thời điểm
đăng kí thay đổi vốn điều lệ với cơ quan quản lý, tương ứng với 200.000 cổ
phiếu, cổ tức dự kiến 10%/năm, tỷ lệ gia tăng cổ tức phấn đấu 2%, công ty chia
cổ tức 1 lần sau Đại hội đồng cổ đông thường niên.
• Vốn chủ sở hữu:
Thời điểm thay đổi Quy mô huy động Đối tác cung ứng vốn
quy mô vốn
1/6/2013
vốn
200.000 Cổ phiếu
Cổ đông
• Vốn vay:
Thời điểm thay Thời hạn hợp Quy mô huy Đối tác cung ứng
đổi
quy
vốn
1/11/2014
1/2/2015
mô đồng
động vốn
vốn
6 tháng
đến 5 năm
1050 triệu
2 tỷ
Ngân hàng
Ngân hàng A
1/2/2020
• Bảng mô tả hiện trạng nguồn vốn của Doanh nghiệp:
17
Thời điểm thay Phương
thức Quy mô huy Đối tác cung
đổi quy mô vốn
1/4/2010
huy động
Phát hành
động
cổ 20 tỷ
ứng vốn
Cổ đông
1/6/2013
phiếu
Lợi nhuận
và 2 tỷ
Cổ đông
1/11/2014
1/2/2015
quỹ
Vay ngắn hạn
đến Vay dài hạn
1050 triệu
1 tỷ
11/2/2020
Lãi phải trả khi vay ngắn hạn
18
Ngân hàng
Ngân hàng A
19
PHẦN 8: CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN TỪNG LOẠI VỐN CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN TÂN TẤN LỘC 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2015
Tổng nguồn vốn =
20.000.000 + 2.000.000+ 1.050.000+ 1.000.000=
24.050.000 nghìn đồng chiếm 100%
Trong đó:
Vay ngắn hạn ngân hàng : 1.050.000 nghìn đồng chiếm 1.050.000/24.050.000 =
4,37%
Vay dài hạn ngân hàng A 1.000.000 nghìn đồng chiếm 1.000.000/24.050.000 =
4,15%
Vốn chủ sở hữu : 22.000.000 chiếm 22.000.000/24.050.000 =91,48%
Chi phí sử dụng vốn 6 tháng đầu năm 2015 của doanh nghiệp
+, vay ngắn hạn ngân hàng = (6,9%/6)*5*(1-0,22)= 4,485%
+. Vay dài hạn ngân hàng = (15%/2)*(1-0,22)=5,85%
Phát hành cổ phiếu = ( 2.000.000*10%)/2.000.000 + 2% = 12%
WACC = 4,485%*4,37% + 5,85%*4,15% + 12%*91,48% = 11,42%
20