Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

250 câu lý thuyết vi mô 2 và bài tập hay có lời giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.86 KB, 12 trang )

I.

Trả lời đúng hay sai, giải thích và vẽ đồ thị minh họa

1. Có thể kiểm chứng mô hình kinh tế bằng cách kiểm chứng tính thực tế của các giả thiết và
kiểm chứng khả năng dự báo của mô hình.
2. Các mô hình kinh tế đều giả định rằng các tác nhân kinh tế muốn tối đa hoá một cái gì đó.
3. Các mô hình kinh tế chỉ có 1 đặc điểm chung là có giả định các yếu tố khác giữ nguyên.
4. Số nhân Lagrange( nhân tử Lagrange) cho biết sự thay đổi trong giá trị tối ưu của các biến
khi hàm ràng buộc thay đổi 1 đơn vị:Số nhân Lagrange là ảnh hưởng cận biên của mỗi đơn
vị thay đổi trong ràng buộc đến kết quả của hàm mục tiêu (s)
5. Trong trường hợp 2 H2 là bổ sung hoàn hảo trong tiêu dùng thì đường bàng quan là đường
tuyến tính.
6. Giá 1 H2 giảm nhất thiết làm tăng lượng mua H2 đó.
7. Phân tích bàng quan ngân sách cho thấy tác động 2 chiều của thu nhập tới cầu H2
8. Phân tích bàng quan ngân sách để xây dựng đường cầu đối với H 2, dịch vụ dốc xuống về
phía phải.
9. Ảnh hưởng thay thế luôn phản ánh: Khi giá 1H 2 giảm xuống thì lượng cầu đối với H 2 đó
tăng lên.
10.Khi giá 1H2 tăng lên( thu nhập TD và giá H2 khác không đổi) sẽ làm cho độ dốc của đường
ngân sách thay đổi
11.Khi giá 1H2 tăng lên( giá các H2 không đổi) sẽ là cho độ dốc của đường ngân sách thay đổi
12.Tác động của sự thay đổi về thu nhập được phân tích thành tác động của giá và tác động
thay thế.
13.Ảnh hưởng thu nhập đối với H2 thứ cấp luôn phản ảnh khi giá tăng lên lượng TD cũng có
xu hướng tăng lên.
14.Ảnh hưởng thu nhập của sự thay đổi giá trong lượng TD do sự thay đổi thu nhập thực tế
gây ra.
15.Ảnh hưởng thu nhập của sự thay đổi giá là phần thay đổi trong lượng TD do sự thay đổi
thu nhập thực tế gây ra.
16.*Đối với H2 bình thường và H2 cấp thấp(thứ cấp) khi giá giảm ảnh hưởng thay thế luôn


luôn là số dương
17.Khi giá 1H2 giảm xuống, số lượng H 2 đó được TD giảm xuống có nghĩa là: Ảnh hưởng
thay thế là số dương, ảnh hưởng thu nhập là số âm, và giá trị tuyệt đối của ảnh hưởng thay
thế nhỏ hơn giá trị tuyệt đối ảnh hưởng thu nhập.
18.Khi ảnh hưởng thay thế và ảnh hưởng thu nhập trái dấu thì đường cầu chắc chắn sẽ dốc
xuống.
19.Khi giá giảm xuống, thu nhập thực tế của người TD tăng lên vì thế luôn có ảnh hưởng thu
nhập dương.
20.Khi giá tăng lên, thu nhập thực tế của người TD giảm xuống vì thế luôn có ảnh hưởng thu
nhập âm.
21.*không thể có đường cầu H2 dốc lên.
22.*Chính phủ trợ cấp cho người tiêu dùng dưới hình thức trợ giá(giảm giá) một H 2 cụ thể hay
trợ cấp bằng tiền đều làm tăng mức thỏa mãn của người tiêu dùng như nhau nếu tổng trợ
cấp ở các phương án bằng nhau
23.*Chính phủ trợ cấp cho người sx dưới hình thức trợ giá(giảm giá) một yếu tố sx cụ thể hay
trợ cấp bằng tiền đều làm tăng mức sản lượng của người sx như nhau nếu tổng trợ cấp ở
các phương án bằng nhau


24.Chính phủ đánh thuế người tiêu dùng dưới hình thức đánh thuế một H 2 cụ thể hay thuế thu
nhập đều làm giảm mức thỏa mãn của người tiêu dùng như nhau nếu tổng tiền thuế ở các
phương án bằng nhau
25.D về thóc là K0 co dãn, vì thế vào những năm dược mùa thu nhập của người nông dân lại
giảm. Trong trường hợp này muốn hỗ trợ người nông dân Chính phủ nên áp đặt sàn giá và
mua hết phần dư thừa thì sẽ phải chi ít tiền hơn so với việc bù giá cho người nông dân
26.Quảng cáo làm dịch chuyển đường cầu về phía tay phải và làm cho cầu ít co giãn hơn.
27.Quảng cáo cho H2 thay thế sẽ làm cho cầu về 1 H 2 xác định giảm đi, đường cầu về H2 đó sẽ
dịch chuyển sang trái và trở nên ít co giãn hơn ở mọi mức giá.
28.Giá cân bằng tăng lên khi cung tăng và cầu giảm.
29.Thông tin về việc ăn mắm tôm có thể gây nguy cơ tiêu chảy cấp là cầu về măm tôm dịch

chuyển sang trái, cầu về mắm tôm trở nên kém co giãn hơn ở mỗi mức giá XĐ
30.Co giãn của cầu theo giá của H2 X là -3. Khi giá của H2 X giảm 20% thì tổng doanh thu
tăng 4%.
31.Khi hàm cầu có dạng hàm mũ thì hệ số co dãn của cầu theo các biến ảnh hưởng là một
hằng số.
32.Hệ số co dãn của cầu theo giá phụ thuộc vào thời gian.
33.Khi co dãn của cầu theo giá là -2, tăng P lên 1% sẽ làm TR giảm 1%
34.Vào những năm được mùa lương thực, những người SX thường không phấn khởi.
35.Cải tiến công nghệ làm giảm chi phí sản xuất máy photocopy. Nếu cầu đối với máy
photocopy là ít cogiãn theo giá, chúng ta dự đoán lượng bán máy photocopy giảm và tổng
doanh thu tăng.
36.Các đường cung qua gốc tọa độ đều có hệ số co dãn của cầu theo giá bằng 1
37.Gánh nặng của thuế lại do cả người mua và người bán chịu và phụ thuộc vào độ co giãn
của cung và cầu.
38.Trên đồ thị minh họa hàng hóa Y ở trục tung và hàng hóa X ở trục hoành. đường tiêu dùng
giá là đường dốc lên thì cầu đối với hàng hóa X là ít co giãn theo giá, khi giá của H 2 X
giảm xuống.
39.Hàm lợi ích của 1 cá nhân là U = XY 2. Hàm cầu H2 X và Y của cá nhân này tương ứng là
X = I/3PX và Y = 2I/3PY
40.Hàm lợi ích của 1 cá nhân là U = X1/2Y2/3. Hàm cầu H2 X và Y của cá nhân này tương ứng
là X = 2I / 3PX và Y = I/PY
41.Hàm lợi ích của 1 cá nhân là U = XY. Hàm cầu H 2 X và Y của cá nhân này tương ứng là X
= I/2PX và Y = I/2PY
42.Hàm lợi ích của 1 cá nhân là U = X 0,5Y0,5. Hàm cầu H2 X và Y của cá nhân này tương ứng
là X = I/2PX và Y = I/2PY
43.Điều kiện TD tối ưu đối với kết hợp H2 dịch vụ X và Y là: MUX/X = MUY/Y
44.Giá sàn làm giảm phúc lợi XH.
45.Thuế quan nhập khẩu sẽ làm tăng lượng SX trong nước do đó làm tăng lợi ích XH.
46. Ra quyết định trong điều kiện rủi ro, nếu 2 phương án có giá trị kỳ vọng như nhau thì
người ra quyết định sẽ lựa chọn phương án có độ lệch chuẩn nhỏ nhất.

47.Khi 2 phương án có giá trị kỳ vọng bằng tiền như nhau, một người thích rủi ro sẽ lựa chọn
phương án có phương sai nhỏ hơn.
48. Khi 2 phương án có kỳ vọng bằng nhau thì một người thích rủi ro sẽ lựa chọn phương án
có phương sai nhỏ hơn.


49.Mức độ rủi ro của một phương án đầu tư được đo lường bằng sự khác biệt giữa giá trị bằng
tiền dự kiến của P.A đó so với P.A khác.
50.Khi 2 phương án đầu tư có giá trị bằng tiền dự kiến bằng nhau thì người ra quyết định sẽ
bàng quan giữa 2 P.A đó.
51.khi 2 phương án có giá trị bằng tiền dự kiến giống nhau sẽ có độ rủi ro như nhau.
52.Người trung lập(bàng quan) với rủi ro có đồ thị biểu diễn lợi ích dạng cong lồi so với trục
hoành.
53.Người trung lập(bàng quan) với rủi ro có đồ thị biểu diễn lợi ích dạng tuyến tính.
54.Người có thái độ thích rủi ro là người có lợi ích cận biên của tiền có xu hướng tăng dần.
55.Người có thái độ thích rủi ro là người có lợi ích cận biên của tiền có xu hướng giảm dần.
56.Đa dạng hoá đầu tư có thể làm giảm bớt mức độ rủi ro.
57.Giá của rủi ro được hiểu là phần thu nhập đền bù cho việc phải chịu rủi ro của người ra
quyết định.(đ)
58.*Người ghét rủi ro là người có đường tổng lợi ích (UI)) lõm so với trục biểu thị thu nhập
59.Người ghét rủi ro là người có đường tổng lợi ích (UI)) lồi so với trục biểu thị thu nhập
60.*Người ghét rủi ro sẽ lựa chọn hoạt động có tương đương chắc chắn lớn nhất
61.Những người không mua bảo hiểm là những người có hàm lợi ích lồi so với trục hoành.
62.*Phí bảo hiểm công bằng bằng giá trị kỳ vọng của tổn thất.
63.Những người thích rủi ro sẽ mua BH khi gặp phí bảo hiểm công bằng
64.Tất cả những người ghét rủi ro sẽ mua BH với bất kỳ mức phí bảo hiểm nào
65.Hệ số co dãn của sản lượng theo các yếu tố sản xuất bằng tỷ lệ giữa năng suất bình quân
chia cho năng suất cận biên.
66.co dãn của sản lượng theo lđ bằng tỷ số MP/AP của lđ
67.Hàm sản xuất với 2 đầu vào biến đổi không cho biết quy luật năng suất cận biên giảm dần.

68.Đường đồng lượng có thể có độ dốc dương vì có sx lãng phí
69.Hàm sản xuất Cobb-Douglas cho biết hệ số co dãn của sản lượng theo từng yếu tố sản xuất
là một hằng số.
70.Hàm sản xuất có dạng Q = K1/2 + L1/2 doanh nghiệp này nên mở rộng quy mô.
71.Hàm sản xuất có dạng Q = K1/2 + L/2 phản ánh hiệu suất không đổi theo quy mô.
72.Một doanh nghiệp với hàm sản xuất có dạng Q = K 1/2 + L/2 thì doanh nghiệp này nên thu
hẹp quy mô.
73.Một hãng có hàm SX ngắn hạn là Q = -5L 3 + 3L2 + 9L. Trong đó L tính bằng trăm lao
động. khi L = 0,3 thì MPL = APL.
74.Khi chi phí biến đổi trung bình của hãng đạt giá trị cực tiểu thì sản phẩm trung bình cực
tiểu.
75.Năng suất cận biên giảm dần đối với các yếu tố sản xuất dẫn đến chi phí cơ hội giảm dần
76.Khi các yếu tố sản xuất là thay thế hoàn hảo hãng có thể phải chọn kết hợp yếu tố sản xuất
mà tại đó tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận biên của chúng không bằng tỷ số giá.
77.Điều kiện sử dụng tối ưu kết hợp 2 đầu vào K và L là: MPL.PK = MPK.PL
78.Để tối đa hoá sản lượng hãng phải chọn kết hợp yếu tố sản xuất sao cho: MPL/L = MPK/K
79.Khi sản phẩm cận biên đạt giá trị cực đại thì chi phí cận biên có giá trị cực tiểu.
80.Khi tổng sản phẩm đạt giá trị cực đại thì tổng chi phí trung bình có giá trị cực tiểu.
81.Khi năng suất của lao động tăng lên trong kết hợp tư bản và lao động tối ưu sẽ có nhiều lao
động hơn.


82.Chi phí cận biên đóng vai trò quyết định trong việc ra quyết định về mức sản lượng sản
xuất, còn chi phí cố định đóng vai trò quyết định trong việc xác định có nên sản xuất
không.
83.Khi tiền lương lao động tăng các đường TC,ATC,AVC,MC đều dịch chuyển lên trên
84.Quá trình sx có hiệu suất tăng theo quy mô làm cho đường chi phí trung bình dài hạn dốc
xuống.
85.*Từ đường mở rộng có thể tìm ra đường chi phí dài hạn của hãng.
86. Đường chi phí cận biên dài hạn là tổng các chi phí cận biên ngắn hạn.

87.Một hãng có các hàm chi phí là: AVC = 0,5Q + 1, FC = 450. Tổng chi phí trung bình đạt
mức nhỏ nhất khi Q = 30.
88.Một hãng có các hàm chi phí là: MC = 2Q + 1, FC = 100. Tổng chi phí trung bình đạt mức
nhỏ nhất khi Q = 20.
89.*Khi đường LAC và LMC trùng nhau có nghĩa là hiệu suất không đổi theo quy mô.
90.Đường chi phí cận biên dài hạn là tổng các chi phí cận biên ngắn hạn.
91.Co dãn của chi phí dài hạn theo sản lượng phản ánh tính kinh tế và phi kinh tế của quy mô
và được tính bằng tỷ số của chi phí cận biên dài hạn trên chi phí trung bình dài hạn.
92.Ước lượng tính kinh tế của quy mô thực chất là ước lượng hàm chi phí bình quân dài hạn.
93.Khi quá trình sx có hiệu suất giảm theo quy mô thì hệ số co dãn của chi phí theo sản lượng
là > 1
94.Thị trường cạnh tranh hoàn hảo tạo ra sự phong phú về hàng hóa cho người tiêu dùng.
95.Khi thặng dư sx là số âm, hãng phải đóng cửa SX
96.Trong dài hạn, các hãng sẽ đóng cửa SX khi PS < 0
97.Cân bằng dài hạn trong trường hợp CTHH phản ánh hao phí nguồn lực XH để SX H 2 đó là
thấp nhất.
98.*Ngành có tính kinh tế của quy mô không phải là ngành CTHH
99.Ngành có tính phi kinh tế của quy mô không thể là ngành CTHH
100. Đường cung của DN ĐQ chính là đường chi phí cận biên tính từ điểm AVC cực tiểu trở
lên.
101. DNĐQ bán không bao giờ bị lỗ vốn.
102. Nhà độc quyền vẫn có thể bị lỗ mặc dù nó có sức mạnh thị trường?
103. Nhà ĐQ không có đường cung.
104. Sức mạnh thị trường của DNĐQ phụ thuộc vào mức độ phản ứng của người mua đối
với sự thay đổi giá của DN.
105. Biết rằng khi P = 10, thì co dãn của cầu theo giá là E P = -1,5 doanh thu cận biên ở mức
giá tương ứng của nhà độc quyền sẽ bằng -5.
106. Thị trường ĐQ không mang lại lợi ích gì cho XH.
107. Áp đăt giá trần đối với nhà ĐQ có thể làm tăng DWL
108. Có thể làm giảm phần mất không do sức mạnh ĐQ bán gây ra thông qua kiểm soát giá

hoặc điều tiết sản lượng?
109. Chính phủ đặt trần giá đối với SP của nhà ĐQ làm giảm sức mạnh thị trường của nhà
ĐQ.
110. Phân biệt đối sử bằng giá sẽ làm tăng lợi ích của người tiêu dùng và người SX.
111. Phân biệt giá hoàn hảo làm tăng phúc lợi xã hội.
112. Các hình thức phân biệt giá đều làm cho thặng dư tiêu dùng giảm.
113. ĐQ phân biệt giá cấp 1 sẽ đặt giá khác nhau cho mỗi một SP.


114. Trong trường hợp doanh nghiệp độc quyền thực hiện phân biệt giá cấp 1 thì phần mất
không do ĐQ gây ra sẽ bằng 0.
115. Điều kiện để áp dụng hình thức phân biệt giá cấp 3 là doanh nghiệp có hiệu suất không
đổi theo quy mô.
116. Phân biệt giá cấp 3 là đặt cho mỗi khách hàng khác nhau 1 mức giá tương ứng với
đường cầu.
117. *Phân biệt giá cấp 3 là đặt cho mỗi nhóm khách hàng 1 mức giá sao cho doanh thu ở tất
cả các nhóm khách hàng bằng nhau
118. *Ở cân bằng dài hạn, hãng CTĐQ chưa khai thác hết tính kinh tế của quy mô.
119. Trong dài hạn hãng CTĐQ thu được lợi nhuận KT = 0 và SX với công suất dư thừa.
120. *Hãng độc quyền tập đoàn tin rằng mình gặp đường cầu gẫy khúc ở mức giá hiện hành
nên thường không cạnh tranh với nhau bằng giá.
121. Trong mô hình cournot, các đường phản ứng của hãng đều là những đương dốc lên trên
về phía phải
122. Trong mô hình cournot về ĐQTĐ một hãng chỉ đạo giá và các hãng cạnh tranh bằng
giá.
123. Cân bằng cournot là giao điểm 2 đường phản ứng của 2 hãng.
124. Cân bằng cournot đạt được khi sản lượng của hãng 1 bằng sản lượng của hãng 2.
125. Trong mô hình Stackelberg, người đi trước có lợi thế hơn người đi sau.
126. *Trong mô hình Stackelberg, người đi sau có lợi thế hơn người đi trước vì khi lựa chọn
mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận cho mình nó đã biết sản lượng của đối thủ.

127. Trong mô hình Stackelberg về độc quyền tập đoàn các hãng quyết định lựa chọn giá
bán và mức sản lượng cùng một lúc( đồng xác lập giá và sản lượng)
128. *Nhà độc quyền có nhiều nhà máy muốn tối thiểu hóa chi phí để sx ra 1 mức sản lượng
nhất định phải phân bổ sản lượng giữa các nhà máy sao cho chi phí cận biên của đơn vị sản
phẩm cuối cùng của chúng bằng nhau
129. Các DN trong mô hình cartel phân chia sản lượng theo nguyên tắc bình quân.
130. Để tối đa hoá lợi nhuận chung, cartel phải hạn chế sản lượng ở mức mà tại đó doanh thu
trung bình của cartel bằng chi phí cận biên.
131. Mô hình cartel lý giải hành vi k0 cấu kết của các hãng ĐQTĐ
132. *Để tối thiểu hoá tổng chi phí cho mức sản lượng của mình, cartel phải phân bố sản
lượng cho các thành viên sao cho lợi nhuận của mỗi hãng thành viên là tối đa.
133. Để tối thiểu hoá tổng chi phí khi cần sx 1 mức sản lượng XĐ, cartel phải phân bố sản
lượng cho các thành viên sao cho AC CỦA CHÚNG BẰNG NHAU
134. Trong mô hình chỉ đạo giá, mức giá của hãng chỉ đạo giá đặt ra thấp hơn mức giá cân
bằng của thị trường cạnh tranh
135. Cầu lao động chính là đường sản phẩm hiện vật cận biên của lao động.
136. Khi giá bán H2 trên thị trường giảm xuống sẽ làm cầu về lao động của DN tăng lên.
137. Cung lao động thị trường là đường cung vòng về phía sau.
138. Chính sách tiền lương tối thiểu làm giảm tổng thu nhập đối với tất cả những người lao
động
139. Đường cầu lao động trùng với đường chi phí đầu vào cận biên (MICL)
140. Để tối đa hóa lợi nhuận hãng độc quyền mua lao động sẽ hạn chế lượng lao động được
thuê sao cho yếu tố cận biên băng sản phẩm doanh thu cận biên của lao động
141. Đơn giá tiền lương trong thị trường lao động ĐQ mua thấp hơn trong thị trường lao
động CTHH.


142. Theo quan điểm tân cổ điển Chính phủ nên can thiệp vào nền KT trong mọi lĩnh vực.
143. Theo quan điểm cổ điển, Chính phủ không nên can thiệp quá nhiều vào hoạt động của
KT thị trường mà phải để thị trường đóng vai trò chính trong việc phân bổ nguồn lực.

144. Phân bổ tài nguyên không hiệu quả là một trong những lý do để chính phủ can thiệp vào
thị trường.
145. CTHH tạo ra sự phân bổ tài nguyên hiệu quả.
146. Theo quan điểm của XH, nên khuyến khích việc SX và tiêu dùng những SP gây ảnh
hưởng hướng ngoại tích cực.
147. Chính phủ đánh thuế các hoạt động tạo ra các ảnh hưởng hướng ngoại tiêu cực để loại
bỏ hoàn toàn các ảnh hưởng đó.
148. Chính phủ đánh thuế vào những hoạt động gây ảnh hưởng hướng ngoại tiêu cực để giá
phản ánh chính xác hơn chi phí XH.
149. Chính phủ trợ cấp cho các hoạt động tạo ra các ảnh hưởng hướng ngoại dương để phản
ánh chính xác hơn lợi ích xã hội.
150. H2 công cộng thuần tuý mang cả tính loại trừ và tính không cạnh tranh vì vậy có vấn đề
kẻ ăn theo.
151. Cung cấp H2 công cộng là một thất bại của thị trường.
152. Đường cầu thị trường về H2 công cộng là tổng chiều dọc các đường cầu cá nhân.
153. Phân phối thu nhập không công bằng là thất bại của thị trường.
154. ĐQ tự nhiên có chi phí cận biên cắt đường chi phí biến đổi bình quân tại điểm thấp
nhất.

II.

Bình luận

1. Nhập siêu là 1 đặc điểm cơ bản của thương mại Việt Nam. Sử dụng lý thuyết cung cầu để
giải thích xu hướng đó.
2. Hãy làm rõ việc Chính phủ đặt giá trần và cung thêm phần thiếu hụt thì phúc lợi của xã hội
vẫn bị giảm so với trường hợp CP k0 can thiệp vào thị trường tự do
3. Sử dụng kiến thức SE và IE hãy gth đườg cầu dốc lên đối với H2 giffen
4. Sử dụng kiến thức SE và IE của sự thay đổi Pđể làm rõ một H 2 đó là H2 cấp thấp chỉ là ĐK
cần để cần chứ k0 phải ĐK đủ để H2 đó trở thành H2 giffen

5. Khi giá 1H2 X tăng, đường giá TD(trong không gian 2 H 2 X và Y) là đường dốc lên( nghĩa
là số lượng X và Y được mua giảm xuống) thì cầu về H2 X là ko co giãn
6. Giả sử Chính phủ có thể trợ cấp cho người tiêu dùng theo 2 phương án sau: dưới hình thức
trợ giá(giảm giá) một H2 cụ thể hay trợ cấp bằng tiền. Hãy SD các công cụ IC, Bl để gth P.a
trợ cấp nào sẽ làm tăng mức thỏa mãn của người tiêu dùng nhiều hơn nếu tổng trợ cấp ở
các phương án bằng nhau
7. Chính phủ trợ cấp cho người sx dưới hình thức trợ giá(giảm giá) một yếu tố sx cụ thể hay
trợ cấp bằng tiền. Hãy SD các công cụ IC, Bl để gth P.a trợ cấp nào sẽ làm tăng mức sản
lượng của người sx như nhau nếu tổng trợ cấp ở các phương án bằng nhau
8. Chính phủ đánh thuế người tiêu dùng dưới hình thức đánh thuế một H 2 cụ thể hay thuế thu
nhập. Hãy SD các công cụ IC, Bl để gth P.a trợ cấp nào sẽ làm giảm mức thỏa mãn của
người tiêu dùng ít hơn nếu tổng tiền thuế ở 2 phương án bằng nhau
9. Chi phí cận biên(MC) đóng vai trò QĐ trong việc XĐ sản lượng SX của DN còn FC đóng
vai trò QĐ trong việc ra QĐ đóng cửa SX
10. Nhà ĐQ có nhiều nhà máy muốn tối thiểu hóa tổng chi phí để sx ra một mức sản lượng
nhất định phải phân bố sản lượng giữa các nhà máy sao cho chi phí cận biên của đơn vị sản
phẩm cuối cùng của chúng bằng nhau


11.Cân bàng cournot là giao điểm của 2 đường phản ứng của 2 hãng
12.Ô nhiễm môi trường là 1 thất bại thị trường. Hãy giải thích bằng 1 vd cụ thể của trường
hợp VeĐan và đua ra giải phap khắc phục.

III. Bài tập ngắn
1.Tổng doanh thu của 1 hãng vận tải công cộng là 100 triệu USD trong khi TC = 120tr$, P
= 1$(giá 1 lần đi), EDP = -4, để lọai bỏ thua lỗ:
• Họ nên thực hiện chính sách giá nào? Tại sao?
• Họ phải áp dụng giá cho mỗi lượt đi là bao nhiêu để bù được những thâm hụt nếu hãng
không thể giảm được chi phí
2. Ban giám đốc của công ty thép A dự đoán các co giãn cho 1 loại thép đặc biệt mà họ

bán như sau: EP = -2; EI = 1; EPxy = 1,5(x-thép,y-nhôm). Trong năm tới, hãng muốn tăng
giá thép lên 6%. Ban giám đốc của hãng dự đoán thu nhập sẽ tăng 4% trong năm tới, giá
nhôm sẽ giảm 2%.
• Nếu lượng bán của loại thep đặc biểt trong năm nay là 1200 tấn, hãng dự kiến sẽ bán
được bao nhiêu trong năm tới?
• Hãng cần thay đổi giá thép bao nhiêu % để đảm bảo lượng bán vẫn là 1200 tấn trong
năm tới?

IV. Bài tập lớn
1. Cho thị trường sản phẩm A có hàm cầu và hàm cung như sau:
Hàm cầu:
Hàm cung:

P = 200 – 0,5Q
P = 50 + 0,25Q

a. Xác định giá và sản lượng cân bằng của sản phẩm A. Vẽ đồ thị cung cầu. Tính hệ số co
giãn của cầu theo giá tại vị trí cân bằng
b. Nếu Chính phủ ấn định giá là 120$ một sản phẩm thì điều gì xảy ra trên thị trường? Vẽ đồ
thị minh họa.
c. Để duy trì mức giá 120$ một sản phẩm, Chính phủ quyết định mua hết phần dư thừa . Hỏi
Chính phủ phải bỏ ra bao nhiêu tiền?
d. Chính phủ đánh thuế 15$ một sản phẩm bán ra, háy tính lại giá và sản lượng cân bằng của
thị trường. Người mua chịu bao nhiêu thuế và người bán chịu bao nhiêu thuế trên một sản
phẩm? Vẽ minh họa.
e. Giả sử Chính phủ không ấn định giá mà muốn giá là 80$ một sản phẩm bán ra thì phải trợ
cấp bao nhiêu trên 1 đơn vị sản phẩm. Khi đó thực sự người tiêu dùng được hưởng 1 khoản
trợ cấp là bao nhiêu? người sản xuất được hưởng 1 khoản trợ cấp là bao nhiêu? Tính tổn thất
xã hội?
f. Vẽ đồ thị minh họa.

2. Một công trình nghiên cứu dự đoán hàm hồi quy về bánh mỳ của hãng A như sau:


Trong đó: Q = triệu chiếc; I = 4 nghìn tỷ$; A = 2 trăm nghìn$; PX = 2$; PY =2,5$; Pm = 1$
QX = 1 – 2PX + 1,5I + 0,8PY – 3Pm + 1A
• Tính lượng bán của bánh mỳ trong năm nay.
• Tính E của tùng biến
• Dự đoán mức bán trong năm tới nếu hãng giảm giá bánh mỳ 10%, tăng quảng cáo lên 20%,
thu nhập tăng 5%, giá của bánh bao giảm 10%, giá sữa không đổi.
• Hãng phải thay đổi chi phí A là bao nhiêu nếu tăng 30% lương bán so với năm nay.
3. Cho hàm lợi ích của một người tiêu dùng có dạng:
U = lnX + lnY
a.
Việc tiêu dùng của người này có tuân theo quy luật lợi ích cận biên giảm dần không?
Tại sao?
b. Hãy sử dụng phương pháp nhân tử lagrange để viết phương trình đường cầu Marshall cho
người tiêu dùng này?
c. Chứng minh rằng hàm cầu thu được từ dạng hàm lợi ích này trùng với hàm cầu thu được
từ hàm lợi ích: U = X0,5 Y0,5
d. Cho biết hệ số co dãn của cầu theo giá, hệ số co dãn của cầu theo thu nhập và hệ số co
dãn của cầu theo giá hàng hoá khác của người tiêu dùng này có tính chất gì?
3. Mét hãng độc quyền sản xuất có hàm tổng chi phí là:
TC = 100 – 5Q + Q2, gặp đường cÇu P = 55 – 2Q
a. Hãng phải sản xuất bao nhiêu sản phẩm và đặt giá nào để tối đa hoá lợi nhuận. Tính lợi
nhuận tối đa mà hãng đạt được? Thặng dư tiêu dùng được tạo ra là bao nhiêu?
b. Giả sử chính phủ đặt giá trần là 28$. Viết phương trình đường cầu, doanh thu cận biên
của hãng. Lợi nhuận của hãng thay đổi thế nào so với trường hợp không bị điều tiết?
c.
Nếu hãng thực hiện phân biệt giá hoàn hảo thì sản lượng sẽ là bao nhiêu? Lúc đó lợi
nhuận và thặng dư tiêu dùng được tạo ra là bao nhiêu?

d. Minh ho¹ các kết quả trên đồ thị.
4 Mét độc quyền Y có hàm cÇu : ($) P = 200 – Q
và hàm tổng chi phí tương ứng là : TC = 0,5Q2 + 20Q + 200
a. Ở giá tối đa hoá lợi nhuận của nhà độc quyền hãy tính chhỉ số L(Lerner) và phần mất
không(DWL) mà nhà độc quyền gây ra cho xã hội.
b. Nếu chính phủ đánh thuế 6$/1 đơn vị SP bán ra, thì sản lượng, giá, DWL và lợi nhuận
của hãng sẽ thay đổi như thế nào?
c. Nếu hãng này thực hiện chính sách phân biệt giá hoàn hảo thì lợi nhuận của hãng sẽ tăng
lên bao nhiêu $?
d. Nếu nhà ĐQ muốn tối đa hoá doanh thu, quyết định là gì?
e. Nếu lợi nhuận tối thiểu mà hãng này cần có là 3700 thì SX và giá bán của hãng là bao
nhiêu để tối đa hoá doanh thu?
f. Minh ho¹ các kết quả trên đồ thị.
8. Mét DN độc quyền bán có hàm tổng doanh thu và chi phí biến đổi như sau: TR = 32Q –
0,6Q2
VC = 0,4Q2 + 4Q


a.

DN này sẽ QĐ như thế nào để tối đa hoá lợi nhuận? khi đó thặng dư SX( PS) của DN là
bao nhiêu?
b. Tính hệ số sức mạnh ĐQ bán L(Lerner) và phần mất không(DWL) mà nhà độc quyền gây
ra cho xã hội.
c. Nếu chính phủ đánh thuế 4$/1 đơn vị SP làm cho sản lượng, giá và lợi nhuận của DN sẽ
thay đổi như thế nào?
d. Nếu DN ĐQ thực hiện chính sách phân biệt giá hoàn hảo( cấp 1) thì họ sẽ SX tại mức sản
lượng là bao nhiêu? Khi đó tổng doanh thu của DN là bao nhiêu?
e. Minh ho¹ các kết quả trên đồ thị.
9. Công ty M bán hàng tại 2 thị trường có các đường D được cho bởi:

Thị trường I : P1 = 80 – 0,5Q1
Thị trường II : P2 = 140 – 2Q2
Hàm tổng chi phí của công ty là: TC = 100 + 60Q
a. Viết phương trình đường cầu tổng cộng và phương trình doanh thu biên tương ứng.
c. Nếu 2 thị trường tách biệt, tại mỗi thị trường sẽ bán giá và sản lượng bằng bao nhiêu để
tối đa hoá lợi nhuận?
d. Nếu 2 thị trường hòa thành một và Công ty buộc phải bán hàng trên cả 2 thị trường. hãy
xác định sản lượng, giá bán và lợi nhuận tối đa đạt được là bao nhiêu?
e. Vẽ đồ thị minh họa các kết quả trên.
6. Mét hãng đang hoạt động trong thị trường sản phẩm X do một số hãng kiểm soát và gặp
hàm cầu về sản phẩm của mình:
Q = 15 – P với P > 12
Q = 9 – 0,5P với P <(=)12
Trong đó P tính bằng trăm nghìn đồng, Q tính bằng nghìn đơn vị. Tổng chi phí của hãng là TC
= 1,5Q + Q2
a. Viết phương trình doanh thu cận biên cho hãng này
b. Tìm khoảng thẳng đứng của MR trong đó MC có thể thay đổi mà không làm thay đổi giá
và sản lượng tối ưu của hãng
c. Nếu chi phí của hãng tăng thành TC = 3,5Q + Q 2 thì giá và sản lượng tối ưu của hãng sẽ
thay đổi như thế nào?
d. Vẽ đồ thị minh họa các kết quả trên.
7. Công ty Big One hoạt động trong thị trường ĐQTĐ có hàm cầu như sau:
P = 7 – Q/3 với 0P = 9 – Q/10 với Q>30
Hàm tổng chi phí của hãng là TC = Q(Q + 210)Q/60
a. Vẽ đường cầu, doanh thu cận biên, chi phí cận biên và chi phí bình quân trên 1 đồ thị.
b. Giải thích vì sao đường cầu, đường doanh thu cận biên của công ty lại có dạng như vậy?
c. Tìm khoảng thẳng đứng của đường MR mà trong đó MC có thể dịch chuyển nhưng
không làm thay đổi giá và sản lượng tối ưu của công ty.
d. Giá, sản lượng tối ưu và lợi nhuận của công ty sẽ thay đổi như thế nào nếu tổng chi phí

của công ty được cho bởi
TC = Q(Q + 140)/40.


8.

Một nhà ĐQ có thể bán hàng cho 2 nhóm khách hàng. Cầu của 2 nhóm khách hàng là:
P1 = 70 – 0,5Q1
P2 = 160 – 2Q2
a. Đường cầu và đường doanh thu cận biên của nhà độc quyền này là gì khi phải bán sản
phẩm của mình cho 2 nhóm khách hàng với 1 mức giá chung?
b. Giả định chi phí trung bình của nhà ĐQ không đổi và bằng 40. Tìm giá, sản lượng và lợi
nhuận tối đa cho nhà ĐQ này.
c. Nếu có thể phân biệt giá cấp 3 thì nhà ĐQ này sẽ bán cho mỗi nhóm khách hàng với giá
nào? Lợi nhuận nhà độc quyền này thu được là bao nhiêu?
d. Vẽ đồ thị minh họa các kết quả trên.
8. Thị trường ĐQTĐ có đường cầu về sản phẩm là: P = 10 – Q, (Q = q 1 + q2). với 2 hàm
tổng chi phí tương ứng là :
C1 = 4 + 2Q1 và C2 = 3 + 2Q2
a. Hãy xây dựng hàm phản ứng của 2 hãng này
b. Xác định cân bằng cournot, vẽ đồ thị minh hoạ.
c. Tính lợi nhuận mỗi hãng đạt được.
9. Thị trường ĐQ có đường MR về sản phẩm là: MR = 110,6 – 2Q, (Q = q 1 + q2). với 2
hàm tổng chi phí tương ứng là :
VC1 = 5Q1 + 0,1 Q21 và VC2 = 2Q2 + 0,1Q22
a. Tìm MCT cho hãng
b. Giá và sản lượng tối đa hóa lợi nhuận của hãng là ?
c. Để TCmin cho việc sx mức sản lượng tìm được ở câu b hãng phải phân chia sản lượng
cho các nhà máy ntn? Khi đó lợi nhuận thu được ?
Vẽ đồ thị minh hoạ.

10. Công ty A có đường cầu được cho bởi:
P1 = 20 – 0,1Q , với 0 < Q ≤ 50
P2 = 25 – 0,2Q , với
50 ≤ Q
Hàm tổng chi phí của công ty là TC = 100 + 7Q + 0,05Q2
a. Vẽ đường D, MR, MC trên một đồ thị. Giải thích vì sao
đường cầu của công ty tại sao lại có dạng như vậy?
b.
P, Q, П của công ty. Tính khoảng của đường MR mà trong
đó MC có thể dịch
chuyển nhưng không làm thay đổi P,Q tối ưu của công ty.
c. P, Q, П của công ty sẽ thay đổi ntn?
nếu TC = 100 + 9Q + 0,05Q2
d. Minh họa các kết quả tìm được vào đồ thị đã vẽ ở câu 1.
11.Một hãng độc quyền có chi phí bình quân không đổi bằng 4 trăm nghìn đồng. Đường cầ u
về sản phẩm của nhà ĐQ này là:
P = 16 – Q, trong đó giá tính bằng trăm nghìn đồng, sản lượng tính bằng nghìn đơn vị.
d. QĐ của nhà độc quyền này là gì? Tính mất không(DWL) do nhà độc quyền gây ra cho xã
hội.


e. Giả sử có hãng thứ 2 gia nhập thị trường. Gọi sản lượng của hãng 1 và hãng 2 tương ứng
là q1 và q2. giả sử chi phí của hãng 2 giống chi phí của hãng 1 và các hãng cư sử theo lối
không hợp tác. Ở cân bằng cournot mỗi hãng thu được bao nhiêu lợi nhuận.
f. Minh họa các đường phản ứng trên một đồ thị.
12.Một hãng duy nhất cung cấp rau sạch cho 1 thị trấn tách biệt với xung quanh. Chi phí bình
quân và chi phí cận biên không đổi ở mức AC = MC = 5. Cầu rau sạch hàng tuần của thị trấn
này là: Q = 11 – P, trong đó giá và chi phí tính bằng trăm nghìn đồng, sản lượng tính bằng
nghìn đơn vị.
13.

QĐ SX của nhà độc quyền này là gì? Tính mất không(DWL) do nhà độc quyền
gây ra cho xã hội.
14. Giả sử có hãng thứ 2 gia nhập thị trường. Gọi sản lượng của hãng 1 và hãng 2 tương ứng
là q1 và q2(Q = q1 + q2). Giả định chi phí của hãng 2 giống chi phí của hãng 1 và các hãng cư
sử theo lối không hợp tác. Ở cân bằng cournot mỗi hãng thu được bao nhiêu lợi nhuận.
15. Minh họa các đường phản ứng trên một đồ thị.
e.
Một hãng ĐQ. Chi phí bình quân AC = 3. Hàm cầu là: P = 9
– 0,1Q, trong đó giá và chi phí tính bằng trăm nghìn đồng, sản lượng tính bằng nghìn đơn vị.
11. QĐ SX của nhà độc quyền này là gì?
12. Giả sử có hãng thứ 2 gia nhập thị trường. Gọi sản lượng của hãng 1 và hãng 2 tương ứng
là q1 và q2(Q = q1 + q2). Giả định chi phí của hãng 2 giống chi phí của hãng 1 và các hãng cư
sử theo kiểu cạnh tranh thì giá thị trường và sl mỗi hãng là bao nhiêu? mỗi hãng thu được bao
nhiêu lợi nhuận
13. Giả sử 2 hãng cư sử theo kiểu cournot thì giá thị trường và sl mỗi hãng là bao nhiêu? mỗi
hãng thu được bao nhiêu lợi nhuận.
a. Nếu hãng 1 là người đi trước Stackelberg thì giá thị trường và sản lượng mỗi hãng là bao
nhiêu? và lợi nhuận của mỗi hãng là bao nhiêu?
14. Minh họa các đường phản ứng trên một đồ thị.
f. Một độc quyền Y có 2 nhà máy với chi phí cận biên tương ứng là : MC 1 = 2 + 0,1Q1 và
TC2 = 6 + 0,1Q2 . Chi phí cố định bằng 0. Cầu về sản phẩm của nhà ĐQ được cho bởi:
Q = 106,5 – P. Trong đó giá và chi phí tính bằng trăm nghìn đồng, sản lượng tính bằng nghìn
đơn vị.
a. QĐ SX của nhà độc quyền này là gì? Tính phần mất không do nhà độc quyền gây ra.
Minh ho¹ các kết quả trên đồ thị.
b. Sản lượng của mỗi hãng nhỏ là bao nhiêu để tối thiểu hoá tổng chi phí cho tập đoàn( giải
bằng phương pháp nhân tử Lagrange)
g.
Mét độc quyền Y có 2 nhà máy với 2 hàm tổng chi phí tương ứng là : TC1 = 0,05Q12 +
4Q1 và TC2 = 0,025Q22 + 6Q2

Đường cầu sản phẩm của hãng như sau: P = 10 – 0,03Q
a. Nhà độc quyền này sẽ phân phối sản lượng giữa 2 nhà máy dựa vào tiêu thức nào? Giải
thích. Vẽ đồ thị minh hoạ.
b. Xác lập hàm chi phí cận biên của nhà độc quyền nếu như nhà độc quyền này sử dụng tối
ưu nhà máy của mình.
c. Giá và sản lượng tối đa hoá lợi nhuận của cả hãng là bao nhiêu? mỗi nhà máy sản xuất
bao nhiêu sản phẩm?
h.
Một Cartel gồm 2 thành viên sx sp A. Hàm cÇu về sản phẩm
A của Cartel này được cho bởi: P = 20 – 0,1Q.
Hàm chi phí cận biên tương ứng là : MC1 = 0,1Q1 + 3 và MC2 = 0,1Q2 + 2


a. Xác lập hàm chi phí cận biên tổng cho Cartel.
b. Xác định giá và sản lượng tối đa hóa lợi nhuận cho Cartel.
c. Cartel phân chia sản lượng cho mỗi hãng thành viên là bao nhiêu.
d. Vẽ đồ thị minh hoạ.
i. Một cartel có 2 thành viên với các đường chi phí cận biên tương ứng là : MC 1 = 15 + Q1
và MC2 = 20 + Q2.
CÇu về sản phẩm của cartel là P = 150 – Q.
a. Tìm đường chi phí cận biên tổng cộng cho cả cartel.
b. Tìm mức giá và sản lượng tối đa hóa lợi nhuận cho cả cartel.
c. Để tối thiểu hoá tổng chi phí cho mức sản lượng trên, cartel phải phân chia sản lượng như
thế nào?
d. Vẽ đồ thị minh hoạ các kết quả trên.
15. Một nhà độc quyền bị 2 hãng chi phối. Giả sử 2 hãng này có chi phí trung bình giống
nhau là AC1 = AC2 =4. Cầu thị trường là P = 90 – Q.
b. Viết phương trình đường phản ứng cho mỗi hãng?
c. Tìm cân bằng cournot. ở cân bằng lợi nhuận của mỗi hãng là bao nhiêu?
d. Nếu hãng 1 là người đi trước, hãng 2 là người đi sau thì sản lượng và lợi nhuận như của

mỗi hãng là bao nhiêu?
e. Vẽ đồ thị minh họa các kết quả trên.



×