TƯ VẤN CHIẾN LƯỢC KINH
DOANH CHO HỆ THỐNG
CẢNG BIỂN VIỆT NAM
NHÓM SEAL
Tóm tắt nội dung:
• Thực trạng, quy hoạch cảng biển phía nam Việt Nam
• Giới thiệu, ưu thế cảng Tân Cảng- Cát Lái
• Lợi thế khi sử dụng phần mềm quản lý cảng
• Áp dụng một số phần mềm phổ biến ở cảng Tân Cảng- Cát Lái
• Thực trạng nguồn nhân lực cảng biển ở Việt Nam
• Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
• Quản trị rủi ro tài chính cho cảng biển
• Phương án tối ưu cho quản lý tài chính cảng biển Việt Nam
• Đẩy mạnh Marketing cho cảng biển
• Một số giải pháp cho cảng Cát Lái và các cảng khác.
Sơ đồ đặc điểm hệ thống của cảng biển
cảng biển
Khu thương
mại mới tự do
Khu công
nghiệp
TRUNG TÂM
PHÂN PHỐI
Khu kinh tế
mới
CÁC
PHƯƠNG
TIỆN HỖ
TRỢ
Quy hoạch tổng thể phát triển cảng
Việt Nam
Dựa trên Quyết định số 2190/QSS-TTg về quy hoạch
tổng thể hệ thống cảng đến năm 2020, hệ thống cảng
tại Việt Nam được chia thành 6 nhóm theo thứ tự từ
Bắc vào Nam.
+ Nhóm 1: Cảng biển miền Bắc từ Quảng Ninh đến
Ninh Bình.
+ Nhóm 2: Cảng biển Bắc Trung Bộ từ Thanh Hóa đến
Hà Tĩnh.
+ Nhóm 3: Cảng biển miền Trung từ Quảng Bình đến
Quảng Ngãi.
+ Nhóm 4: Cảng biển Nam Trung Bộ từ Bình Định
đến Bình Thuận.
+ Nhóm 5: Cảng biển miền Đông Nam Bộ.
+ Nhóm 6: Cảng biển Đồng bằng sông Cửu Long
Các cảng lớn ở nhóm 5
Quy hoạch của về luồng sông ở miền Nam.
- Luồng sông Sài Gòn – Vũng Tàu:
Độ sâu luồng 8.5 cho tàu 36000
DWT ra vào thường xuyên.
- Luồng sông Soài Rạp – Hiệp
Phước: sau khi nạo vét có độ sâu
9.5 mét-> quy hoach 12m đáp ứng
tàu 50000 DWT
- Luồng Vũng Tàu – Thị Vãi độ sâu
cao nhất 14m đáp ứng tàu 100000
DWT
Tình hình khai thác cảng tại nhóm 5
Cảng Tân Cảng - Cát Lái
(Nguồn công ty Tân Cảng Cát Lái)
Cảng Tân Cảng - Cát Lái
VỊ TRÍ CẢNG CÁT LÁI: THUẬN LỢI
Phần mềm quản lý cảng TOPS và
TOPX
Hệ thống thông quan tự động VNACCS
Ưu và nhược điểm trong việc sử dụng
công nghệ.
Ưu điểm
- Góp phần tăng khả năng xếp
dỡ.
- Rút ngắn thời gian giao nhận
container.
- Rút ngắn nhân lực trong ca
làm việc.
Nhược điểm
- Chi phí cao gồm chi phí mua
phần mềm, chi phí thuê ngoài,
đào tạo nhân viên.
- Mất thời gian đào tạo nhân viên
làm quen với phần mềm.
- Để sử dụng tốt phần mềm đòi
hỏi chất lượng nhân viên cao.
NGUỒN NHÂN LỰC
•
Nguồn nhân lực còn thiếu sót.
•
Cảng còn chưa chú tâm lắm vào nguồn nhân lực.
NGUỒN NHÂN LỰC
• Thiếu sót về số lượng nhân viên
• Thiếu sót về sự sáng tạo, kỹ năng làm việc cũng như cung cách ứng xử với khách
hàng
• Cách tổ chức phòng ban cho nhân viên chưa thực phát huy hết hiệu quả.
• Thiếu hụt nhân viên kiểm tra, đánh giá chất lượng làm việc.
NGUỒN NHÂN LỰC
GIẢI PHÁP:
Đào tạo trước khi vào làm việc thực tế trong cảng.
Có chính sách níu giữ nhân tài hợp lý, cũng như ngày càng nâng cao kiến thức,
kỹ năng của nhân viên.
PHƯƠNG ÁN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TỐI ƯU CHO CẢNG
BIỂN
Cắt giảm
chi phí
Đầu tư
Tăng cường
quản lý
CÁC NGUỒN THU CHI CẢNG BIỂN
Thu :
Hoạt động xếp dỡ
container
Hoạt động vận tải
Hoạt động xếp dỡ
Thu phí hoạt động
kho bãi
Chi
Chi phí vận hành cảng
Chi phí quản lý
Lương nhân viên
Chi phí mua trang thiết
bị vật liệu
Nộp ngân sách nhà
nước
THỰC TRẠNG CÁC CẢNG BIỂN VIỆT NAM
Cắt giảm chi phí
Chi phí kiểm soát
phương tiện
Chi phí lưu kho
Chi phí vận hành
Đầu tư
Tăng cường
quản lý
Quản lý chi phí
doanh nghiệp
Quản lý dòng tiền
Quản trị rủi ro
Đẩy mạnh Marketing cảng biển
Sử dụng đúng công suất cảng biển. Đặc biệt là khai thác cảng hoạt động chưa
đúng công suất
PHÂN LUỒNG CHO TÂN
CẢNG CÁT LÁI