Tải bản đầy đủ (.doc) (119 trang)

BÀI GIẢNG KINH TẾ HỌC ĐẠI CƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (576.39 KB, 119 trang )

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ HỌC.................................................5
1.1. Khái niệm về kinh tế học..................................................................................5
1.2. Lựa chọn tối ưu của doanh nghiệp..................................................................6
1.2.1. Hàng hoá khan hiếm và hàng hoá miễn phí................................................6
1.2.2. Đường giới hạn khả năng sản xuất và sự lựa chọn.....................................6
1.2.3. Ảnh hưởng của một số quy luật kinh tế đến việc lựa chọn kinh tế tối ưu.8
1.3. Các mô hình kinh tế..........................................................................................9
1.3.1. Cơ chế mệnh lệnh (Kế hoạch hoá tập trung)...............................................9
1.3.2. Cơ chế thị trường.........................................................................................10
1.3.3. Cơ chế hỗn hợp.............................................................................................10
1.4. Kinh tế học thực chứng và kinh tế học chuẩn tắc........................................11
CHƯƠNG II. Cung - Cầu......................................................................................12
2.1.Cầu.....................................................................................................................13
2.1.1.Khái niệm.......................................................................................................13
2.1.2. Lượng cầu:....................................................................................................13
2.1.3. Biểu cầu, đường cầu và luật cầu.................................................................13
2.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến cầu và hàm số của cầu.................................15
2.1.4.1. Thu nhập của người tiêu dùng (Y)..........................................................15
2.1.4.2.Giá cả của các loại hàng hóa liên quan (PY)...........................................15
2.1.4.4. Sở thích hay thị hiếu (T)...........................................................................16
2.1.4.5. Các kỳ vọng (E).........................................................................................17
2.1.4.6. Hàm số của cầu.(E)...................................................................................17
2.1.5. Sự vận động dọc theo đường cầu và sự dịch chuyển của đường cầu......17
2.2. Cung.................................................................................................................18
2.2.1. Khái niệm......................................................................................................18
2.2.2. Lượng cung...................................................................................................19
2.2.3 Biểu cung, đường cung và luật cung............................................................19
2.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến cung và hàm số của cung.............................20
2.2.4.1. Công nghệ: là một yếu tố quan trọng .....................................................20
2.2.4.2.Giá của các yếu tố đầu vào: giá của các yếu tố sản xuất có ảnh hưởng
đến khả năng cung sản phẩm. Nếu giá của các yếu tố sản xuất giảm sẽ dẫn đến


giá thành sản xuất giảm và cơ hội kiếm lợi nhuận sẽ cao lên, do đó các nhà sản
xuất có xu hướng sản xuất nhiều lên. Do vậy, đường cung dịch chuyển sang
phải. Ngược lại........................................................................................................21
2.2.4.4. Số lượng người sản xuất: số lượng người sản xuất càng nhiều thì lượng
cung càng lớn..........................................................................................................21
2.2.4.5. Các kỳ vọng : mọi mong đợi về sự thay đổi giá của hàng hóa, giá của
các yếu tố sản xuất, chính sách thuế… đều có ảnh hưởng đến cung hàng hóa và
dịch vụ. Nếu sự mong đợi dự đoán có thuận lợi cho sản xuất thì cung sẽ được
mở rộng và ngược lại.............................................................................................21

1


2.2.4.6.Giá của các hàng hóa liên quan: trong sản xuất, đặc biệt là các sản
phẩm có thể dễ dàng thay thế cho các sản phẩm đầu ra khác của quá trình sản
xuất..........................................................................................................................21
2.2.5. Sự vận động dọc theo đường cung và sự dịch chuyển của đường cung.. 21
2.3. Mối quan hệ cung cầu và cân bằng cung cầu...............................................22
2.3.1. Mối quan hệ cung cầu..................................................................................22
2.3.2. Thị trường tự do và kiểm soát giá..............................................................25
Chương 3: LÝ THUYẾT NGƯỜI TIÊU DÙNG.................................................26
3.1. Lý thuyết về lợi ích và lợi ích cận biên..........................................................27
3.1.1. Các giả thiết về sở thích...............................................................................27
3.1.2. Khái niệm về lợi ích......................................................................................27
3.1.3. Lợi ích cận biên và đường cầu....................................................................30
3.2.2. Co giãn của cầu theo giá..............................................................................31
3.2.2.2. Cách tính hệ số co giãn: ...........................................................................31
3.2.2.3. Đặc điểm độ co giãn của cầu đối với giá..................................................33
3.2.2.4. Phân loại co giãn của cầu theo gía: .........................................................33
3.2.2.5. Co giãn của cầu với doanh thu của người bán (tổng mức chi của người

tiêu dùng):...............................................................................................................33
3.2.2.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến co giãn của cầu theo giá............................34
3.2.3. Co giãn của cầu theo thu nhập....................................................................34
3.2.3.1. Khái niệm: Co giãn của cầu theo thu nhập là tỷ lệ phần trăm thay đổi
của lượng cầu trên phần trăm thay đổi của thu nhập. Nghĩa là:.......................34
3.2.3.2.Cách tính hệ số co giãn: ..........................................................................34
3.2.3.3.Phân loại co giãn của cầu theo thu nhập: ...............................................35
3.2.4. Co giãn chéo của đường cầu đối với giá cả hàng hóa khác......................35
3.3. Lựa chọn sản phẩm và tiêu dùng tối ưu........................................................36
3.3.1. Đường bàng quan:........................................................................................36
Hình 2.15: Đồ thị đường bàng quan.........................................................................37
Bổ sung hoàn hảo...................................................................................................38
3.3.2. Đường ngân sách..........................................................................................38
3.3.3. Tối đa hoá độ thoả dụng và sự lựa chọn của người tiêu dùng.................40
Hình 2.21: Xác định tiêu dùng tối ưu dựa vào độ dốc...............................................41
Chương 4: LÝ THUYẾT HÀNH VI CỦA DOANH NGHIỆP..........................42
4.2.1. Chi phí...........................................................................................................46
4.2.2. Chi phí trong ngắn hạn................................................................................46
4.2.2.1. Tổng chi phí, chi phí cố định và chi phí biến đổi....................................46
4.2.2.2. Chi phí bình quân và chi phí cận biên.....................................................47
Hình2.26: Hình dáng và mối quan hệ giữa các đường chi phí...........................49
4.3.1. Lý thuyết về doanh thu, lợi nhuận..............................................................50
4.3.1.1. Doanh thu...................................................................................................50
4.3.1.2. Lợi nhuận (π). ..........................................................................................50
4.3.2. Quyết định sản xuất của doanh nghiệp......................................................52
2


4.3.2.1. Quyết định của doanh nghiệp trong điều kiện tối đa hoá lợi nhuận....52
Chương 5: CƠ CẤU THỊ TRƯỜNG....................................................................53

5.1. Khái niệm thị trường......................................................................................53
5.1.1. Khái niệm......................................................................................................53
5.1.2. Những tiêu thức phân loại thị trường........................................................54
5.1.3. Các loại thị trường.......................................................................................54
5.2. Cạnh tranh hoàn hảo. ....................................................................................54
5.2.2.Đặc điểm của thị trường cạnh tranh hoàn hảo...........................................54
5.2.3. Đặc điểm của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo....................................55
5.2.4. Sản lượng của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo...................................55
5.3. Độc quyền.........................................................................................................59
5.3.1.Độc quyền bán:..............................................................................................59
Hình 2.37. Mất không từ sức mạnh độc quyền..........................................................62
* Đặt giá hai phần: Bằng việc đặt giá hai phần, doanh nghiệp đòi người tiêu
dùng phải trả trước một khoản phí để có quyền mua sản phẩm, sau đó người
tiêu dùng phải trả phí bổ sung cho mỗi đơn vị sản phẩm họ cần tiêu dùng.....63
5.3.2. Độc quyền mua:............................................................................................63
5.4. Cạnh tranh không hoàn hảo...........................................................................63
5.4.1.Cạnh tranh độc quyền:.................................................................................63
5.4.2.Độc quyền tập đoàn:.....................................................................................66
Chương 6: TỔNG SẢN PHẨM VÀ THU NHẬP QUỐC DÂN.........................72
6.1.1. Tổng sản phẩm quốc dân (GNP: Gross Nationnal Products)..................72
6.1.2. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP: Gross Domestoc Products). .................72
6.1.2. Ý nghĩa của các chỉ tiêu. .............................................................................73
6.2. Phương pháp xác định GDP...........................................................................74
6.2.1. Sơ đồ luân chuyển kinh tế vĩ mô.................................................................74
6.2.2. Xác định GDP theo luồng sản phẩm..........................................................74
6.2.3. Xác đinh GDP theo luồng thu nhập hoặc chi phí......................................75
6.2.4. Vấn đề tính trùng: phương pháp giá tri gia tăng......................................76
6.3. Mối quan hệ giữa các chỉ tiêu tổng sản phẩm, thu nhập quốc dân và thu
nhập khả dụng........................................................................................................77
Chương 7: TỔNG CẦU VÀ CHÍNH SÁCH TÀI KHOÁ..................................78

7.1. Tổng cầu và sản lượng cân bằng....................................................................78
7.1.1. Tổng cầu trong mô hình đơn giản. (nền kinh tế chỉ có hai tác nhân là hộ
gia đình và hãng kinh doanh)................................................................................78
AD = C + I..............................................................................................................78
Trong đó:...............................................................................................................78
C - cầu về hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng của các hộ gia đình ...............78
7.1.1.1.Hàm tiêu dùng: ........................................................................................78
7.1.1.3. Hàm tổng cầu và phương pháp xác định sản lượng cân bằng..............81
7.1.1.4.Số nhân chi tiêu (m):..................................................................................84
7.1.2.Tổng cầu trong nền kinh tế đóng.................................................................84
3


Trong đó : m: là số nhân chi tiêu.............................................................................86
Yd = Y - t. Y = (1 - t) Y..............................................................................86
7.1.3. Tổng cầu trong nền kinh tế mở...................................................................87
Hình 3.5. Tổng cầu và sản lượng cân bằng trong nền kinh tế mở.............................89
Chương 8: TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ............................................92
8.1. Khái niệm và Chức năng tiền tệ.....................................................................92
8.1.1. Khái niệm:.....................................................................................................92
8.1.2. Chức năng của tiền tệ..................................................................................93
8.1.3. Các loại tiền..................................................................................................93
8.2. Mức cung tiền tệ..............................................................................................94
8.2.1. Tiền cơ sở......................................................................................................94
8.2.2. Hoạt động của ngân hàng thương mại.......................................................94
8.2.3. Xác định mức cung tiền...............................................................................95
M . V = P . Q ........................................................................................................96
8.2.4. Ngân hàng Trung ương và vai trò kiểm soát tiền tệ của nó.....................97
8.3.2. Mức cầu về tiền.............................................................................................99
Hàm LP biến thiên giảm theo lãi suất.......................................................................99

8.3.3. Mức cầu tài sản. Hình 3.6. Đường cầu tiền..........................................100
8.3.4. Mối quan hệ giữa cầu tiền và cầu trái phiếu...........................................100
8.4.3. Sự kết hợp chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ.............................102
Chương 9: TỔNG CUNG VÀ CÁC CHU KỲ KINH DOANH.......................102
9.1. Tổng cung và thị trường lao động...............................................................102
9.1.1. Tổng cung....................................................................................................102
9.1.2. Thị trường lao động...................................................................................103
9.1.2.1. Hàm cầu về lao động:..............................................................................103
9.1.2.2. Hàm cung lao động..................................................................................104
9.1.2.3. Cân bằng thị trường lao động................................................................105
9.1.3. Cách tiếp cận của Keynes về tổng cung...................................................106
9.2. Mối quan hệ tổng cung - tổng cầu và quá trình tự điều chỉnh của nền kinh
tế.............................................................................................................................107
9.2.1. Mối quan hệ tổng cung - tổng cầu.............................................................107
9.2.2. Sự điều chỉnh ngắn hạn, trung hạn và dài hạn........................................108
9.3. Chu kỳ kinh doanh........................................................................................110
Chương 10: THẤT NGHIỆP VÀ LẠM PHÁT.................................................111
10.1. Thất nghiệp .................................................................................................112
10.1.1. Khái niệm..................................................................................................112
10.1.2. Phân loại....................................................................................................112
10.1.3.Tác hại........................................................................................................114
10.1.4.Các biện pháp giảm thất nghiệp..............................................................114
10.2. Lạm phát......................................................................................................115
10.2.1. Khái niệm..................................................................................................115
10.2.2. Phân loại....................................................................................................116
4


10.2.3. Tác hại.......................................................................................................118
10.2.4. Khắc phục lạm phát.................................................................................118

10.3.Mối quan hệ giữa thất nghiệp và lạm phát................................................119
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ HỌC
1.1. Khái niệm về kinh tế học.
- Khái niệm: Kinh tế học là môn khoa học xã hội, nghiên cứu xem việc lựa
chọn cách sử dụng hợp lý các nguồn lực khan hiếm để sản xuất ra các hàng hoá cần
thiết và phân phối chúng cho các thành viên trong xã hội.
Trong khái niệm này có hai ẩn ý chúng ta cần phải làm rõ thêm là: nguồn lực
có tính khan hiếm và xã hội phải sử dụng các nguồn lực đó một cách hiệu quả.
+ Trước hết, hãy đề cập đến các nguồn lực có tính khan hiếm: xét tại một thời
điểm nhất định nguồn lực luôn có giới hạn, không đủ để sản xuất sản phẩm theo nhu
cầu đòi hỏi của con người. Vì vậy, xã hội luôn phải lựa chọn xem nên sử dụng
nguồn lực đó vào việc gì, sử dụng nó như thế nào và sử dụng cho ai. Yêu cầu chọn
lựa đó yếu cầu phải có sự giải đáp khách quan của khoa học kinh tế. Có thể nói, kinh
tế học là môn học bắt nguồn từ sự khan hiếm của các nguồn lực.
+ Hai là: xã hội phải sử dụng các nguồn lực đó một cách có hiệu quả. Nhân thức
nhu cầu vô hạn của con người thì việc các nền kinh tế phải sử dụng một cách tốt
nhất nguồn lực có hạn là một vần đề hết sức quan trọng. Điều này dẫn chúng ta đến
một khái niệm rất quan trọng đó là: Hiệu quả. Hiệu quả có nghĩa là không lãng phí,
hoặc sử dụng các nguồn lực của nền kinh tế một cách tiết kiệm nhất để thoả mãn
nhu cầu và sự mong muốn của mọi người.
- Bản chất của kinh tế học:
Kinh tế học nghiên cứu cách thức xã hội giải quyết ba vấn đề kinh tế có bản:
sản xuất cái gì, sản xuất như thế nào và sản xuất cho ai.
• Sản xuất cài gì: sản xuất hàng hoá dịch vụ gì, với số lượng cụ thể là bao
nhiêu, chất lượng như thế nào và thời gian sản xuất ra sao.
• Sản xuất như thế nào: lựa chọn phương thức sản xuất nào, lựa chọn cộng nghệ
nào và cách kết hợp các yếu tố đầu vào ra sao.
• Sản xuất cho ai: xác định rõ ai sẽ được lợi từ những hàng hoá, dịch vụ được
sản xuất ra.
- Đặc trưng của kinh tế học: 5


5


• Kinh tế học nghiên cứu sự khan hiếm các nguồn lực một cách tương đối với
nhu cầu kinh tế xã hội. (Nếu có thể sản xuất số lượng vô hạn về mọi loại hàng
hoá và thoả mãn đầy đủ mọi nhu cầu của con người thì sẽ không có hàng hoá
kinh tế và cũng không cần tiết kiệm hay nghiên cứu kinh tế học).
• Kinh tế học có tính hợp lý: khi phân tích hoặc lý giải một sự kiện kinh tế nào
đó, cần phải dựa trên những giả thiết nhất định về diễn biến của sự kiện kinh
tế này.
• Kinh tế học là môn học nghiên cứu mặt lượng: các kết quả kinh tế học đưa ra
phải là con số cụ thể.
• Kinh tế học có tính toàn diện và tổng hợp: khi xem xét các hoạt động và sự
kiện kinh tế phải đặt nó trong mối liên hệ với các hoạt động và sự kiện khác
trên phương diện một nước, thậm chí trên phương diện một nền kinh tế thế
giới. Ví dụ: khi lạm phát xẩy ra phải đưa ra nhiều biện pháp, như giảm mức
cung tiền…
• Kinh tế học không phải là một khoa học chính xác: kết quả nghiên cứu của
kinh tế học chỉ xác định được mức trung bình vì những kết quả này phụ thuộc
rất nhiều các yếu tố khác nhau và không thể xác định được chính xác tất cả
những yếu tố này.
- Đối tượng nghiên cứu:
• Kinh tế học nghiên cứu các hoạt động của con người trong các hoạt động sản
xuất, trao đổi và sử dụng các loại hàng hoá, dịch vụ
• Kinh tế học xem xét cách thức con người dung hoà mâu thuẫn giữa sự khan
hiếm nguồn lực để đáp ứng các nhu cầu vô hạn
1.2. Lựa chọn tối ưu của doanh nghiệp.
1.2.1. Hàng hoá khan hiếm và hàng hoá miễn phí.
- Khái niệm:

+ Hàng hoá khan hiếm là hàng hoá mà tại điểm giá bằng không thì lượng cầu về nó
lớn hơn lượng cung sẵn có.
+ Hàng hoá miễn phí là hàng hoá mà tại điểm giá bằng không thì lượng cầu về nó
nhỏ hơn lượng cung sẵn có.
1.2.2. Đường giới hạn khả năng sản xuất và sự lựa chọn.
-

Các yếu tố sản xuất:
Đất đai và tài nguyên thiên nhiên
Lao động là năng lực của con người được sử dụng theo mức độ nhất định.
Tư bản là những hàng hoá như: máy móc, nhà xưởng,… được sản xuất ra rồi
lại được sử dụng để sản xuất ra các hàng hoá khác.
Trình độ quản lý và công nghệ.
6


Nhìn chung cái mà con người có là các yếu tố sản xuất, cái mà con người cần
là sản phẩm, hàng hoá. Quá trình biến đổi các yếu tố sản xuất thành những thứ mà
con người cần gọi là quá trình sản xuất
Các xã hội không thể có mọi thứ mà họ muốn, chúng bị ràng buộc bởi các
nguồn lực và công nghệ hiện có. Trên thực tế, nền kinh tế sản xuất ra hàng triệu
hàng hoá và dịch vụ. Tuy nhiên, để đơn giản chúng ta hãy tưởng tượng ra một nền
kinh tế chỉ sản xuất có hai hàng hoá là máy tính và ôtô. Hai hàng hoá này sử dụng
toàn bộ yếu tố sản xuất của nền kinh tế.
Giả sử nền kinh tế quyết định dành toàn bộ nguồn lực cho sản xuất máy tính.
Như vậy, chúng ta sẽ sản xuất ra một lượng máy tính tối đa mỗi năm là 1000.000
chiếc. Một thái cực khác, hãy hình dung toàn bộ nguồn lực được dành cho sản xuất
ôtô, nền kinh tế chỉ sản xuất được một số lượng ôtô nhất định: 50.000 chiếc.
Có hai khả năng kết hợp cực đoan. Giữa hai khả năng này, sẽ có rất nhiều khả
năng khác. Nếu chúng ta sẵn sàng từ bỏ một số lượng nhất định máy tính, chúng ta

sẽ có thêm ôtô và càng giảm nhiều máy tính thì chúng ta càng có thêm nhiều ôtô.
Giả định các khả năng khác của sự kết hợp được mô tả trong bảng sau đây:
Khả năng
Máy tính (1.000 chiếc)
Ôtô (1.000 chiếc)
A
1.000
0
B
900
10
C
750
20
D
550
30
E
300
40
F
0
50
Nếu chúng ta biểu diễn các khả năng sản xuất trong bảng trên một hệ trục toạ
độ với trục tung đo lường sản lượng máy tính và trục hoành đo lường sản lượng ôtô.
Chúng ta sẽ có các điểm kết hợp của máy tính và ôtô. Nối các điểm này lại, ta được
một đường cong liên tục và được gọi là đường giới hạn khả năng sản xuất, viết tắt là
PPF.

7



Máy tính

1000
900
750
550
300

A

B

I

C
D
G

E
F

10 20 30 40 50

ôtô

Đường giới hạn khả năng sản xuất
Đường PPF biểu diễn các phương án mà xã hội có thể lựa chọn để thay thế
máy tính bằng ôtô. Giả định rằng các đầu vào và công nghệ cho trước, các điểm nằm

trên đường giới hạn khả năng sản xuất là phương án hiệu quả, các điểm nằm ngoài
đường PPF như điểm I là phương án không khả thi. Các điểm nằm trong đường PPF
như điểm G là phương án sản xuất kém hiệu quả, dư thừa nguồn lực sản xuất.
Khái niệm: Đường giới hạn khả năng sản xuất – PPF,mô tả mức sản xuất tối
đa mà một nền kinh tế có thể đạt được với số lượng đầu vào và công nghệ sẵn có.
Nó cho biết các khả năng sản xuất khác nhau mà một xã hội có thể lựa chọn.
Đặc điểm của đường PPF:
- Phản ánh trình độ sản xuất và công nghệ hiện có
- Phản ánh phân bổ nguồn lực một cách hiệu quả.
- Phản ánh chi phí cơ hội: cho thấy chi phí cơ hội của một hàng hoá này nhờ
vào việc đo lường giới hạn của hàng hoá khác.
- Phản ánh tăng trưởng và phát triển khi nó dịch ra ngoài.
Dịch chuyển của đường PPF: Theo thời gian thì số lượng các yếu tố đầu vào
và công nghệ có thể thay đổi nên bản thân đường giới hạn khả năng sản xuất cũng
có thể dịch chuyển ra ngoài hay vào trong.
Ý nghĩa: đường giới hạn khả năng sản xuất là minh hoạ rất rõ về tình trạng
khan hiếm và sự lựa chọn.
1.2.3. Ảnh hưởng của một số quy luật kinh tế đến việc lựa chọn kinh tế tối ưu.
- Quy luật khan hiếm:
Nội dung: Một hoạt động của con người, trong đó có hoạt động kinh tế đều sử
dụng các nguồn lực. Các nguồn lực đều khan hiếm, có giới hạn đặc biệt là nguồn lực
tự nhiên khó hoặc không thể tái sinh.
8


Tác động của quy luật: DN phải lựa chọn những vấn đề kinh tế cơ bản của
mình trong giới hạn cho phép của khả năng sản xuất hiện có mà xã hội đã phân bổ
cho nó. Nói cách khác, DN phải sử dụng tối ưu các nguồn lực khan hiếm.
- Quy luật chi phí cơ hội ngày một tăng:
Chi phí cơ hội: là cơ hội tốt nhất bị bỏ qua. Nói cách khác, chi phí cơ hội là

cái mà bạn phải từ bỏ để có được nó. Ví dụ: việc học đại học
Nội dung quy luật: để có thêm một số lượng bằng nhau về một mặt hàng, xã
hội phải hy sinh ngày càng nhiều số lượng mặt hàng khác.
Quy luật này chỉ đúng khi nguồn lực sử dụng hết và có hiệu quả, nghĩa là nền kinh
tế nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất.
Tác động của quy luật: quy luật giúp chúng ta tính toán và lựa chọn sản xuất
cái gì, như thế nào là có lợi nhất.
- Quy luật hiệu suất giảm dần:
Nội dung: Khối lượng đầu ra ngày càng giảm đi khi ta tiếp tục bỏ thêm
những đơn vị bằng nhau của một đầu vào biến đổi (như lao động) vào một số lượng
cố định của một đầu vào khác (như đất đai)
Tác động của quy luật: giúp các doanh nghiệp tính toán và lựa chọn kết hợp
các đầu vào của quá trình sản xuất một cách tối ưu hơn.
CÂU HỎI: tại sao đường PPF lai là đường cong lồi? có khi nào nó là đường
thẳng không?
TRẢ LỜI: để trả lời câu hỏi này ta dựa vào quy luật chi phí tương đối ngày
càng tăng: để có thêm số lượng bằng nhau về một mặt hàng, xã hội phải hy sinh
ngày càng tăng một mặt hàng khác. Ở ví dụ trên ta thấy rõ nhất là để sản xuất 10
chiếc ôtô đầu tiên ta phải đánh đổi bằng việc giảm sản xuất máy tính đi 100 chiếc,
nhưng cũng để sản xuất thêm 10 chiếc ôtô tiếp theo ta lại phải giảm sản xuất máy
tính đi 150 chiếc. Đường giới hạn khả năng sản xuất trở thành đường thẳng khi tỷ lệ
sử dụng đầu vào của hai loại hàng hoá là như nhau và lúc ấy quy luật này không còn
đúng nữa.
1.3. Các mô hình kinh tế.
1.3.1. Cơ chế mệnh lệnh (Kế hoạch hoá tập trung).
Khái niệm: là cơ chế mà ở đó Chính phủ đề ra nhiệm vụ để sản xuất và tiêu
thụ, sau đó hướng dẫn cụ thể tới từng gia đình, các doanh nghiệp chứ không căn cứ
vào nhu cầu thực tiễn của thị trường.
Ưu điểm:
- Quản lý tập trung, thống nhất và giải quyết được những nhu cầu công cộng

của xã hội.
- Hạn chế tham nhũng và phân biệt giàu nghèo.
9


- Tập trung được nguồn lực để giải quyết các cân đối lớn của nền kinh tế quốc
dân.
Nhược điểm:
- Tập trung quan liêu, bao cấp không thúc đẩy và kích thích sản xuất phát triển,
phân phối bình quân không xuất phát từ nhu cầu thị trường, bộ máy cồng
kềnh, kém hiệu lực, phân phối và sử dụng nguồn lực kém hiệu quả.
- Các doanh nghiệp thường chờ đợi, ỷ lại, thiếu năng động sáng tạo.
1.3.2. Cơ chế thị trường.
Khái niệm: là cơ chế giải quyết ba vấn đề kinh tế cơ bản: sản xuất cái gì, sản
xuất như thế nào, sản xuất cho ai, đều thông qua hoạt động của quan hệ cung cầu
trên thị trường, quan hệ cạnh tranh, giá cả thị trường.
Ưu điểm:
- Là nền kinh tế năng động và có tính linh hoạt cao của cơ chế thị trường kích
thích phát triển sản xuất phát huy tính chủ động của các doanh nghiệp
- Quan hệ cung cầu thị trường và quan hệ cạnh tranh tự điều chỉnh và cân bằng
nền kinh tế, phân phối các nguồn lực có hiệu quả nhất.
- Tạo ra nhiều nguồn thu nhập và việc làm cho xã hội
- Hãng, người tiêu dùng có quyền lựa chọn và ra quyết định sản xuất hay tiêu
dùng.
Nhược điểm: do cạnh tranh vì động cơ lợi nhuận là mục tiêu tối đa và duy nhất
cho nên sẽ dẫn đến:
- Các vấn đề KT, XH, ô nhiễm môi trường
- Xã hội phân hoá giàu nghèo và bất công xã hội
- Một số nhu cầu công cộng cần thiết cho xã hội nhưng vì lợi nhuận thấp hoặc
không có lợi nhuận nên không được quan tâm đúng mức

1.3.3. Cơ chế hỗn hợp.
Khái niệm: là mô hình kinh tế mà các vấn đề kinh tế cơ bản được quyết định
thông qua quan hệ cung cầu thị trường, quan hệ cạnh tranh và sự điều tiết của Nhà
nước bằng các chính sách kinh tế, là sự kết hợp các yếu tố của mô hình kinh tế thị
trường và sự kiểm soát kinh tế của Nhà nước.
Trong mô hình kinh tế hỗn hợp, các hộ gia đình và các doanh nghiệp kiểm
soát nền kinh tế thông qua sự vận hành của bàn tay vô hình, chính phủ kiểm soát
nền kinh tế bằng các chính sách kinh tế vĩ mô, định hướng cho nền kinh tế phát
triển. Các vấn đề kinh tế cơ bản được quyết định thông qua sự lựa chọn tối ưu của
các tác nhân trong nền kinh tế:
+ Các doanh nghiệp: lựa chọn sử dụng các nguồn lực khan hiếm để tối đa
hoá lợi nhuận
+ Các hộ gia đình: lựa chọn sử dụng các nguồn lực khan hiếm để tối đa hoá
lợi nhuận.

10


+ Chính phủ : đại diện cho lợi ích xã hội, chính phủ sẽ điều chỉnh nền kinh tế
hợp lý để trong phạm vi nguồn lực hạn chế của xã hội mang lại lợi ích tối đa cho xã
hội.
+ Người nước ngoài: Lựa chọn sử dụng các nguồn lực khan hiếm của mình
để tối đa hoá lợi ích thông qua các hoạt động thương mại quốc tế, đầu tư nước
ngoài, cho vay, viện trợ,…
1.4. Kinh tế học thực chứng và kinh tế học chuẩn tắc.
- Kinh tế học thực chứng: giải thích và dự đoán sự hoạt động của nền kinh tế
một cách khách quan và khoa học, các vấn đề mang tính nhân quả.
Kinh tế học thực chứng là để trả lời câu hỏi (là bao nhiêu, là gì? Như thế
nào?)
Ví dụ: Tỷ lệ lạm phát giảm xuống tới mức dưới 10% một năm

- Kinh tế học chuẩn tắc: Liên quan đến việc đánh giá chủ quan của các cá
nhân
Kinh tế học chuẩn tắc là để trả lời câu hỏi (nên làm cái gì?)
Ví dụ: không nên khuyến khích mọi người uống rượu và phải đánh thuế cao
vào rượu.
1.5. Kinh tế học vi mô và kinh tế học vĩ mô
1.5.1.Kinh tế học vi mô
- Kinh tế học vi mô là một bộ phận của kinh tế học. Kinh tế học vi mô nghiên
cứu hành vi của các thành viên kinh tế đó là các hộ gia đình, doanh nghiệp và
chính phủ. Kinh tế vi mô nghiên cứu cách thức ra quyết định của mỗi thành
viên
- Đối tượng nghiên cứu của kinh tế học vi mô
+ Sự lựa chọn lựa chọn của các thành viên kinh tế để giải quyết ba vấn đề
kinh tế cơ bản là: Sản xuất cái gì? Sản xuất như thế nào? Sản xuất cho ai?
+ Quy luật, xu thế vận động tất yếu của các hoạt động kinh tế vi mô
+ Những khuyết tật của kinh tế thị trường và vai trò của chính phủ
- Nội dung cơ bản của kinh tế học vi mô
+ Tổng quan về kinh tế học: phần này đề cập đến đối tượng, nội dung và
phương pháp nghiên cứu kinh tế học vi mô, lựa chọn kinh tế tối ưu, ảnh hưởng của
quy luật khan hiếm, lợi suất giảm dần, quy luật chi phí cơ hội tăng dần và hiệu quả
kinh tế
+ Cung cầu: nghiên cứu nội dung của cung và cầu, các nhân tố ảnh hưởng đến
cung và cầu, cơ chế hình thành giá và sự thay đổi của giá do cung cầu thay đổi và
các hình thức điều tiết giá
+ Co giãn của cầu: nghiên cứu tác động của các nhân tố tới lượng cầu và
lượng cung về mặt lượng thông qua xem xét các loại hệ số co giãn và ý nghĩa của
các loại co giãn đó
11



+ Lý thuyết lợi ích: nghiên cứu các vấn đề về tiêu dùng như quy luật lợi ích
cận biên giảm dần trong tiêu dùng, sự lựa chọn tối ưu của người tiêu dùng
+ Sản xuất - Chi phí - lợi nhuận: nghiên cứu các quy luật trong sản xuất, chi
phí và lợi nhuận.
+ Cấu trúc thị trường: nghiên cứu các mô hình về thị trường đó là thị trường
cạnh tranh hoàn hảo, thị trường độc quyền, thị trường cạnh tranh không hoàn hảo
bao gồm cạnh tranh độc quyền và độc quyền tập đoàn
+ Thị trường lao động: nghiên cứu các vấn đề về cung cầu lao động đối với
doanh nghiệp trong điều kiện thị trường cạnh tranh hoàn hảo
+ Những thất bại của kinh tế thị trường: nghiên cứu các khuyết tật của kinh tế
thhị trường
1.5.2. Kinh tế học vĩ mô
- Kinh tế học vĩ mô là một bộ phận của kinh tế học, nghiên cứu các hiện tượng
của toàn bộ tổng thể nền kinh tế.
- Đối tượng nghiên cứu của kinh tế học vĩ mô là nghiên cứu sự lựa chọn của
mỗi quốc gia trước những vấn đề kinh tế xã hội cơ bản như: Tăng trưởng kinh
tế, lạm phát, thất nghiệp, xuất nhập khẩu hàng hoá và tư bản, sự phân phối thu
nhập giữa các thành viên trong xã hội.
- Nội dung cơ bản của kinh tế học vĩ mô
+ Tổng quan về kinh tế học vĩ mô: phần này đề cập đến đối tượng và phương
pháp nghiên cứu của kinh tế học vĩ mô, hệ thống kinh tế vĩ mô, mục tiêu và công cụ
trong kinh tế vĩ mô
+ Tổng sản phẩm và thu nhập quốc dân: nghiên cứu về phương pháp xác định
GDP và mối quan hệ giữa tổng sản phẩm thu nhập cuốc dân (GNP) và thu nhập có
thể sử dụng được (NYD)
+ Tổng cầu và chính sách tài khoá: nghiên cứu về tổng cầu, sản lượng cân
bằng và các chính sách tài khoá
+ Tiền tệ và chính sách tiền tệ: nghiên cứu các vấn đề chức năng tiền tệ; mức
cung tiền, vai trò của ngân hàng trung ương trong việc kiểm soát tiền tệ, mức cầu
tiền, chính sách tài khoá, tiền tệ và sự phối hợp hai chính sách này

+ Tổng cung và các chu kỳ kinh doanh: nghiên cứu các vấn đề tổng cung và
thị trường lao động, mối quan hệ tổng cung - tổng cầu và quá trình tự điều chỉnh
của nền kinh tế, chu kỳ kinh doanh
+ Thất nghiệp và lạm phát: nghiên cứu các vấn đề thất nghiệp, lạm phát, mối
quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp
CHƯƠNG II. Cung - Cầu
(Số tiết 04)

12


2.1.Cầu.
2.1.1.Khái niệm.
- Cầu là số lượng hàng hóa hay dịch vụ mà người mua có khả năng và sẵn
sàng mua ở các mức giá khác nhau trong một thời gian nhất định, với các điều kiện
khác là không thay đổi. Như vậy, khi nói đến cầu chúng ta phải hiểu hai yếu tố cơ
bản là khả năng mua và ý muốn sẵn sàng mua hàng hoá hoặc dịch vụ cụ thể đó.
Ví dụ: Xét tại một thời điểm nhất định có thể bạn rất muốn mua một chiếc xe
máy Dream II – đó là ý muốn sẵn sàng, song bạn không có tiền ( khả năng mua).
Lúc đó, ta nói cầu về chiếc xe máy của bạn bằng không.
Mặt khác, bạn có sẵn tiền (khả năng), song bạn không có ý muốn (sẵn sàng)
mua chiếc xe @ , cầu của bạn với loại xe này bằng không.
- Cầu khác nhu cầu: nhu cầu là những mong muốn và nguyện vọng vô hạn
của con người. Sự khan hiếm làm cho hầu hết các nhu cầu không được thỏa mãn.
Cầu là nhu cầu có khả năng thanh toán, tức là nhu cầu được đảm bảo bằng số lượng
tiền tệ để có thể mua được số lượng hàng hóa.
2.1.2. Lượng cầu:
- Lượng cầu là số lượng hàng hóa và dịch vụ mà người mua sẵn sàng hoặc có
khả năng mua ở mức giá đã cho trong một thời gian nhất định.
- Phân biệt lượng cầu và cầu:

+ Lượng cầu: là một con số cụ thể chỉ có ý nghĩa trong mối quan hệ với một
mức giá.
+ Cầu: không phải là một con số cụ thể, nó chỉ là một khái niệm dùng để mô
tả hành vi của người tiêu dùng. Cầu là toàn bộ mối quan hệ giữa lượng cầu và giá.
2.1.3. Biểu cầu, đường cầu và luật cầu.
- Cầu cá nhân là cầu của từng người tiêu dùng đối với loại hàng hoá hoặc dịch vụ
nào đó.
- Cầu thị trường về một hàng hoá hoặc dịch vụ là tổng tất cả các cầu cá nhân của
hàng hoá hoặc dịch vụ đó. Lượng cầu thị trường là tổng lượng cầu của mọi người
mua.
Trong thực tế cầu thị trường là cái mà ta có thể quan sát được. Vì vậy, trong chương
này chúng ta tập trung nghiên cứu cầu thị trường.

13


Biểu cầu: là bảng chỉ số lượng hàng hoá hoặc dịch vụ mà người tiều dùng sẵn
sàng và có khả năng mua ở các mức giá khác nhau trong một thời gian nhất định.
Ví dụ: Cầu thị trường về xe máy Dream II ở thành phố Hà Nội:
Giá( triệu đồng/ chiếc)
Lượng cầu(chiếc/tuần)
30
100
25
200
20
300
15
400
10

500
Đường cầu: thực chất là đồ thị minh hoạ biểu cầu.
Đặc điểm chung của đường cầu:
- Là đường mô tả mối quan hệ giữa lượng cầu và giá cả của một hàng hoá.
- Là đường nghiêng xuống dưới về phía phải (biểu thị khi giá cả của hàng
hoá hoặc dịch vụ giảm thì lượng cầu tăng lên và ngược lại)
Đường cầu thị trường được xác định bằng cách cộng theo chiều ngang tất cả
các đường cầu cá nhân.
Đường cầu dốc xuống do hai lý do: Hiệu ứng thay thế và hiệu ứng thu nhập.
Hiệu ứng thay thế: khi giá hàng hoá tăng lên thì người ta sẽ tìm mua hàng hoá
thay thế để sử dụng như vậy lượng cầu về hàng hoá đó giảm đi. Ngược lại
Hiệu ứng thu nhập: khi giá hàng hoá giảm đi với mức thu nhập hiện có thì
người tiêu dùng có thể mua được nhiều lượng hàng hoá đó hơn.
P
30
25
20
15
10

D
Q
100 200 300 400 500

Hình 2.1. Đường cầu về xe máy
Hàm cầu theo giá: hàm cầu đơn giản có dạng bậc nhất
14


QD = a0 – a1 . P

Trong đó: QD : lượng cầu
P: giá cả
a0 Hệ số biểu thị lượng cầu khi giá bằng 0
a1 : Hệ số biểu thị mối quan hệ giữa giá và lượng cầu.
Luật cầu: số lượng hàng hóa hoặc dịch vụ được yêu cầu trong khoảng thời
gian đã cho tăng lên khi giá của nó giảm xuống và ngược lại. Nói cách khác, giá cả
và lượng cầu có quan hệ tỷ lệ nghịch.
Tại sao giá cao hơn lại dẫn đến lượng cầu giảm? đó là vì mỗi một hàng hoá có
thể được thay thế bởi các hàng hoá khác. Khi giá của hàng hoá nào đó cao lên,
người ta sẽ tìm mua các hàng hoá thay thế để sử dụng. Ví dụ: khi giá thịt đắt lên
người tiêu dùng sẽ mua ít thịt đi và mua cá, trứng,… để thay thế.
2.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến cầu và hàm số của cầu.
2.1.4.1. Thu nhập của người tiêu dùng (Y).
Thu nhập ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng mua hàng của người tiêu dùng.
Khi thu nhập tăng lên, dẫn đến sự tăng cầu đối với nhiều loại hàng hóa. Song có
những loại hàng hóa cầu lại giảm khi thu nhập của người tiêu dùng tăng lên.
+ Những hàng hóa có cầu tăng lên khi thu nhập tăng được gọi là hàng hóa
thông thường.
+ Những hàng hóa có cầu giảm khi thu nhập tăng được gọi là hàng hóa thứ
cấp. (sắn, ngô,…)
2.1.4.2.Giá cả của các loại hàng hóa liên quan (PY).
Các loại hàng hóa liên quan được chia làm hai loại: hàng hóa thay thế và hàng
hóa bổ sung.
+ Hàng hóa bổ sung là hàng hóa được sử dụng đồng thời với hàng hóa khác.
Khi giá của một hàng hóa tăng lên thì cầu của hàng hóa bổ sung sẽ giảm xuống và
ngược lại. Ví dụ: tăng giá fin pha cà fê thì cầu về cà fê sẽ giảm và đường cầu dịch
chuyển sang bên trái.

15



Pcà fê
Cầu cà fê giảm

D2

D1
Qcà fê

+ Hàng hóa thay thế là những hàng hóa có thể sử dụng thay cho các hàng hóa khác.
Khi giá của một hàng hóa tăng lên thì cầu của hàng hóa thay thế sẽ tăng lên và
ngược lại. Ví dụ: Khi giá chè tăng thì người tiêu dùng sẽ chuyển sang dùng cà fê.
Pcà fê
Cầu cà fê tăng

D1

D2
Qcà fê

2.1.4.3. Dân số (N).
Dân số càng đông thì cầu về hàng hóa hoặc dịch vụ càng cao. Nếu dân số tăng
lên thì đường cầu sẽ dịch chuyển sang phải và ngược lại. Ví dụ: cầu của Việt Nam
và Trung Quốc về mặt hàng gạo.
2.1.4.4. Sở thích hay thị hiếu (T).
Thị hiếu có ảnh hưởng lớn đến cầu của người tiêu dùng thị hiếu là sở thích
hay cụ thể là ưu tiên của người tiêu dùng đối với hàng hóa hoặc dịch vụ. Ví dụ:
trước năm 1995 người tiêu dùng Việt Nam chưa quen dùng dầu thực vật. Do vậy
cầu đối với dầu thực vật còn thấp.
16



2.1.4.5. Các kỳ vọng (E).
Cầu đối với hàng hóa hoặc dịch vụ sẽ thay đổi phụ thuộc vào các kỳ vọng của
người tiêu dùng. Nếu người tiêu dùng hy vọng giá của hàng hóa nào đó sẽ giảm
xuống trong tương lai, thì cầu hiện tại đối với hàng hóa của họ sẽ giảm xuống và
ngược lại.
2.1.4.6. Hàm số của cầu.(E)
Với tất cả các yếu tố hình thành cầu, hàm cầu được viết đầy đủ là:
QDX,t = f( PX,t , Yt , Pr,t , N , T , E)
Trong đó:
QDX,t: Lượng cầu đối với hàng hóa X trong thời gian t
PX,t: Giá hàng hóa X trong thời gian t
Yt: Thu nhập của người tiêu dùng trong thời gian t
Pr,t: Giá của hàng hóa liên quan trong thời gian t
N: Dân số
T: Thị hiếu của người tiêu dùng
E: Các kỳ vọng
2.1.5. Sự vận động dọc theo đường cầu và sự dịch chuyển của đường cầu.
Lượng cầu tại một mức giá đã cho được biểu thị bằng một điểm trên đường
cầu, còn toàn bộ đường cầu phản ánh cầu đối với hàng hoá hoặc dịch vụ cụ thể nào
đó
- Sự vận động dọc theo đường cầu.
Lượng cầu thay đổi do giá cả của hàng hoá đó thay đổi (các yếu tố khác
không đổi).
Sự thay đổi của lượng cầu dẫn đến sự di chuyển dọc theo đường cầu. Ví dụ:
từ điểm B đến điểm A hoặc từ điểm B tới C trong hình sau.

17



P
P1

A
B

P0
P2

C

Q1

Q

Q2

Hình 2.2. Sự di chuyển dọc đường cầu
- Sự dịch chuyển của đường cầu.
Cầu thay đổi do các yếu tố khác ngoài giá cả của hàng hoá đó thay đổi như
thu nhập, giá các hàng hoá liên quan...
Sự thay đổi của cầu dẫn đến đường cầu dịch chuyển lên trên hoặc sang phải
(cầu tăng), xuống dưới hoặc sang trái (cầu giảm).
P

P0

Cầu giảm Cầu tăng
A

B
C

Q1

Q0

Q2

Q

Hình 2.3. Sự dịch chuyển của đường cầu

2.2. Cung.
2.2.1. Khái niệm
Cung: là số lượng hàng hóa hoặc dịch vụ mà người sản xuất có khả năng và
sẵn sàng cung ứng ở các mức giá khác nhau trong một thời gian nhất định với điều
kiện các yếu tố khác không đổi.
18


2.2.2. Lượng cung.
Lượng cung: là lượng hàng hóa hoặc dịch vụ mà người bán sẵn sàng và có
khả năng bán ở mức giá đã cho trong một thời gian nhất định.
Phân biệt lượng cung và cung:
Lượng cung:là một con số cụ thể, phản ánh lượng hàng hoá và dịch vụ được
bán ở từng mức giá cụ thể.
Cung: không phải là một con số cụ thể, nó chỉ là một khái niệm dùng để mô tả
hành vi của con người sản xuất hay người bán. Cung phản ánh toàn bộ mối quan hệ
giữa lượng cung và giá cả của hàng hoá đó.

2.2.3 Biểu cung, đường cung và luật cung.
- Biểu cung:là bảng miêu tả số lượng hàng hoá hoặc dịch vụ mà người bán
sẵn sàng và có khả năng bán ở các mức giá khác nhau trong một khoảng thời gian
nhất định. Trong khi các yếu tố khác không đổi.
Ví dụ: Cung thị trường về xe máy Dream II ở thành phố Hà Nội như sau:
Giá ( triệu đồng/chiếc)
Lượng cung( chiếc/tuần)
30
500
25
400
20
300
15
200
10
100
- Đường cung: là đường biểu diễn biểu cung trên đồ thị.
Đặc điểm của đường cung:
+ Là đường biểu diễn mối quan hệ giữa lượng cung và giá cả của hàng hóa
đó.
+ Đường cung có chiều hướng dốc lên từ trái sang phải đối với hầu hết các
mặt hàng tiêu dùng cá nhân. Một lý do quan trọng dẫn đến đường cung dốc lên là
Q
S
lượng đầu vào biến đổi tăng lên trong khi các đầu vào khác cố định.
30
25
20
15

10
19

0

100 200 300 400 500

P


Hình 2.4. Đường cung về xe máy
Hàm cung theo giá: thường hàm cung nghiên cứu dưới dạng tuyến tính và nó
có dạng sau đây: Qs = c0 + c1 .P
Trong đó: Qs : Lượng cung
P : Giá cả
c0 : Hệ số biểu thị lượng cung khi giá bằng 0
c1 : Hệ số biểu thị mối quan hệ giữa giá và lượng cung
- Luật cung: số lượng hàng hóa được cung ứng trong khoảng thời gian nhất
định sẽ tăng lên khi giá của hàng hóa dịch vụ đó tăng lên và ngược lại. Nói cách
khác, cung của các loại hàng hóa hoặc dịch vụ có mối liên hệ cùng chiều với giá cả
của chúng.
2.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến cung và hàm số của cung.
2.2.4.1. Công nghệ: là một yếu tố quan trọng

P

góp phần nâng cao sản xuất, giảm chi phí lao động
trong quá trình chế tạo sản phẩm. Sự cải tiến công
nghệ làm cho đường cung dịch chuyển về phía phải,
nghĩa là làm tăng khả năng cung lên.

0

Sau cải tiến
công nghệ
Q
Hình 2.5.

20


2.2.4.2.Giá của các yếu tố đầu vào: giá của các yếu tố sản xuất có ảnh hưởng
đến khả năng cung sản phẩm. Nếu giá của các yếu tố sản xuất giảm sẽ dẫn đến
giá thành sản xuất giảm và cơ hội kiếm lợi nhuận sẽ cao lên, do đó các nhà sản
xuất có xu hướng sản xuất nhiều lên. Do vậy, đường cung dịch chuyển sang
phải. Ngược lại
2.2.4.3.Chính sách thuế: Mức thuế cao sẽ làm cho phần thu nhập còn lại cho
người sản xuất ít đi và họ không có ý muốn cung hàng hóa nữa, và ngược lại mức
thuế thấp sẽ khuyến khích các hãng mở rộng sản xuất của mình.
2.2.4.4. Số lượng người sản xuất: số lượng người sản xuất càng nhiều thì
lượng cung càng lớn.
2.2.4.5. Các kỳ vọng : mọi mong đợi về sự thay đổi giá của hàng hóa, giá của
các yếu tố sản xuất, chính sách thuế… đều có ảnh hưởng đến cung hàng hóa và
dịch vụ. Nếu sự mong đợi dự đoán có thuận lợi cho sản xuất thì cung sẽ được
mở rộng và ngược lại.
2.2.4.6.Giá của các hàng hóa liên quan: trong sản xuất, đặc biệt là các sản
phẩm có thể dễ dàng thay thế cho các sản phẩm đầu ra khác của quá trình sản
xuất.
Hàm cung được viết một cách đầy đủ là:
Qsx,t = g(Px,t, Pft, Tt, Gt, Nt, E…)
Trong đó: Qsx,t

: Cung về hàng X trong thời gian t
Px,t
: Giá hàng X trong thời gian t
Pft
: Giá yếu tố đầu vào trong thời gian t
Tt
: Công nghệ trong thời gian t
Gt
: Chính sách của chính phủ trong thời gian t
Nt
: Số lượng nhà sản xuất trong thời gian t
E
: Các kỳ vọng
2.2.5. Sự vận động dọc theo đường cung và sự dịch chuyển của đường cung.
- Sự vận động dọc theo đường cung:
Lượng cung thay đổi do giá cả của hàng hóa đó thay đổi (với điều kiện các yếu
tố khác không thay đổi). Sự thay đổi của lượng cung dẫn đến sự di chuyển dọc
21


theo đường cung.( từ điểm F đến điểm E hoặc điểm H).
P

S

P2
P0

H
F


P1

E

0

Q0 Q2

Q

Hình 2.6. sự di chuyển đường cung
- Sự dịch chuyển của đường cung:
Cung thay đổi do các nhân tố ngoài giá của bản thân hàng hóa (công nghệ, giá
cả đầu vào, chính sách của chính phủ…) thay đổi. Sự thay đổi của cung làm cho
đường cung dịch chuyển sang phải hoặc sang trái.
P
P0

E

F

H

0

Q1

Q0


Q2

Q

Hình.2.7.Sự dịch chuyển của đường cung
2.3. Mối quan hệ cung cầu và cân bằng cung cầu.
2.3.1. Mối quan hệ cung cầu.
- Trạng thái cân bằng cung - cầu:
Trạng thái cân bằng cung cầu là trạng thái mà số lượng hàng người sản xuất
cung ứng đúng bằng với số lượng hàng người tiêu dùng yêu cầu đối với một hàng
hóa nào đó trong một thời gian nhất định.
Tại trạng thái cân bằng có thể xác định được giá cân bằng (Pe) và sản lượng
cân bằng (Qe).
22


Điểm cân bằng trên thị trường được xác định bằng cách kết hợp biểu cung và
biểu cầu hoặc kết hợp đường cung và đường cầu
Trở lại ví dụ thị trường xe máy Dream II ở thành phố Hà Nội
Giá
lượng cung
lượng cầu
(trđ/chiếc)
( chiếc/ tuần)
( chiếc/ tuần)
30
500
100
25

400
200
20
300
300
15
200
400
10
100
500
Từ biểu cung và biểu cầu, ta xác định được giá cân bằng: Pe = 20 triệu
đồng/chiếc và sản lượng cân bằng: Qe = 300 chiếc/tuần
Trên đồ thị, tại giao điểm của hai đường cung và cầu, điểm cân bằng được xác
định với giá cân bằng là Pe = 20 triệu đồng/chiếc và sản lượng cân bằng là
Qe = 300 chiếc /tuần

P

S

30
25
Pe = 20

điểm cân bằng

D
Qe
100 200 300

400
500 Q
Hình 2.8. Điểm cân bằng thị trường
- Trạng thái dư thừa và thiếu hụt của thị trường
+ Với các mức giá cao hơn giá cân bằng, người bán muốn bán nhiều (theo
luật cung) trong khi người mua muốn mua ít (theo luật cầu) gây nên sự chênh lệch
giữa lượng cung và lượng cầu. Lượng chênh lệch này dư thừa thị trường hay còn gọi
là dư cung.
+ Với các mức giá thấp hơn giá cân bằng, người mua muốn mua nhiều (theo
luật cầu) trong khi người bán muốn bán ít (theo luật cung) gây nên sự chênh lệch
này là thiếu hụt thị trường hay còn gọi là dư cầu.
23


P
P1

P

thặng dư S

S

Pe
P2

D
QD1 Qe

QS1


thiếu hụt
QD2 Qe QS2

Q

D
Q

Hình 2.9: trạng thái không cân bằng của thị trường
+ Khi xuất hiện dư thừa hoặc thiếu hụt thị trường, cơ chế thị trường sẽ tự điều
chỉnh. Đây là sự tác động qua lại giữa cung và cầu, được mô tả như một
“ sơ đồ mạng nhện năng động”.
Tại mức giá P1, lượng cung và lượng cầu sẽ cho biết lượng thiếu hụt, với
lượng cầu này, trên đường cung sẽ cho biết mức giá mà người bán sẵn sàng bán. Ở
mức này, trên đường cầu mà người muốn mua...cứ như thế, mức giá sẽ dịch chuyển
vào giá cân bằng Pe và lượng cung, cầu sẽ gặp nhau tại lượng cân bằng Q e.(xem hình
1.8)
P
S

Pe
P1
D
Qe
Q
Hình 2.10: Cơ chế thị trường tự điều chỉnh

24



2.3.2. Thị trường tự do và kiểm soát giá.
- Thị trường tự do: thường để cho sức mạnh cung cầu độc quyền ấn định giá
cả.
- Kiểm soát giá cả:
Kiểm soát giá là việc quy định giá của chính phủ đối với một số lượng hàng
hóa hoặc dịch vụ nào đó nhằm thực hiện những mục tiêu cụ thể trong từng thời kỳ.
Kiểm soát giá được thực hiện thông qua gía trần và giá sàn.
* Giá trần (Pc)
Gía trần là mức giá cho phép tối đa của một hàng hóa hoặc dịch vụ.
Chính phủ quy định giá trần để bảo đảm lợi ích cho người tiêu dùng nhằm
thực hiện một số mục tiêu như: khuyến khích tiêu dùng hay để thực hiện một số
chính sách xã hội. Các lực thị trường luôn có xu hướng làm thay đổi cung cầu. Vì
vậy, khi chính phủ áp đặt giá trần cho một thị truờng hàng hóa nào đó, có thể xẩy ra
hai truờng hợp sau:
+ Khi chính phủ quy định giá trần Pc, thấp hơn giá cân bằng p 0 (trong trường
hợp này, giá trần được coi là điều kiện ràng buộc trên thị trường ) làm cho Q D > Qs,
gây nên thiếu hụt thị trường QD – QS.
Đối với lượng thiếu hụt này chính phủ sẽ khắc phục bằng những biện pháp
như trợ giá, hỗ trợ bằng lãi suất...cho nhà sản xuất. Đồng thời, giá trần P c đã phân
phối lại lợi ích giữa người sản xuất, người tiêu dùng và gây nên khoản mất không về
phúc lợi xã hội, tương ứng với diện tích hình tam giác MNE
P

S
N

P0
Pc


M

E
Giá trần

thiếu hụt

QS

Q0 QD

D
Q

Hình 2.11. Giá trần
* Giá sàn (PF)
Giá sàn là mức giá cho phép tối thiểu của một hàng hóa hoặc dịch vụ.
Chính phủ quy định giá sàn để bảo đảm lợi ích cho người sản xuất, đặc biệt là
cho nông dân khi mùa màng bội thu, giá nông sản trên thị trường trở nên quá rẻ. các
25


×