Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

Lập trình Windows Hệ thống quản lý điểm trường tiểu học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (867.51 KB, 25 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
----------

BÀI TẬP LỚN
MÔN HỌC: Lập trình Windows
ĐỂ TÀI: Hệ thống quản lý điểm trường tiểu học
Lớp: KTPM1-K8
Nhóm thực hiện: Nhóm 07.
Nguyễn Tất Cường
Phạm Văn Lượng
Nguyễn Trung Đức
Đặng Mai Hương
Nguyễn Lâm Sung
Hà Nội 2015


Lời Mở Đầu

Trong lĩnh vực giáo dục nói chung và đối với các trường Tiểu Học nói
riêng, công tác quản lý điểm học tập của học sinh hiện nay còn rất nhiều bất
cập. Do số lượng học sinh trong các trường Tiểu Học ngày càng tăng, số môn
học nhiều và có thể thay đổi theo từng năm học, làm cho nhu cầu quản lý thống
nhất của trường ngày càng trở nên cấp thiết.
Chương trình quản lý điểm có một vai trò quan trọng trong công tác quản
lý học sinh, nó góp phần vào quản lý xã hội và nói lên phần nào những ứng
dụng mạnh mẽ của tin học trong đời sống xã hội và văn hóa, đồng thời ứng
dụng tin học trong quản lý trường học sẽ tiết kiệm được nhiều thời gian, công
sức trong công tác quản lý giáo viên và học sinh.



Mục lục

3


CHƯƠNG 1 KHẢO SÁT HỆ THỐNG
I.Giới thiệu chung.
1.1.Giới thiệu về trường.
Trường Tiểu học Tượng Lĩnh –huyện Kim Bảng-tỉnh Hà Nam trực thuộc
sở Giáo Dục và Đào Tạo Hà Nam. Trường được thành lập năm 1948 học chung
với hệ THCS, đến năm 1992 được tách riêng thành trường tiểu học. Với bề dầy
lịch sử xây dựng và phát triển hiện nay trường có 24 cán bộ, giáo viên tham gia
công tác quản lý, giảng dạy bao gồm:
-1 Hiệu Trưởng, 1 Hiệu phó.
-1 Kế toán viên, 1 người phụ trách văn thư.
-17 Giáo viên dạy văn hóa, 3 giáo viên dạy các môn: Anh văn, Mĩ thuật, Âm
nhạc.
Trường có 529 em học sinh theo học ở 5 khối,với 17 lớp cụ thể như sau:
-Khối 1 có 100 em chia làm 3 lớp;
-Khối 2 có 120em chia làm 4 lớp;
-Khối 3 có 103 em chia làm 3 lớp;
-Khối 4 có 95 em chia làm 3 lớp;
-Khối 5 có 110 em chia làm 4 lớp;
Các môn học được áp dụng cho từng khối:
-Khối 1,2,3 gồm các môn:Toán, Tiếng Việt, Đạo đức, Thể dục, Tự nhiên và xã
hội, Nghệ thuật. Riêng khối 3 có học thêm môn Ngoại ngữ (Anh văn).
-Khối 4,5 gồm các môn: Toán, Tiếng Việt, Thể dục, Đạo đức, Âm nhạc, Mĩ
thuật, Kỹ thuật, Khoa học, Lịch sử, Địa lí và Ngoại ngữ.
Cách tính điểm được áp dụng theo từng khối:
-Khối 1,2,3:

• Các môn: Toán, Tiếng Việt, Ngoại ngữ được đánh giá bằng điểm số;
• Các môn còn lại được đánh giá bằng nhận xét (đánh giá bằng định tính).
-Khối 4,5:
• Các môn: Toán, Tiếng Việt, Lịch sử, Khoa học, Ngoại ngữ được đánh giá
bằng điểm số;
• Các môn còn lại tính bằng nhận xét.
Ban giám hiệu gồm: 1 Hiệu trưởng và 1 hiệu phó có nhiệm vụ quản lí chung.
Giáo viên chủ nhiệm: Có nhiệm vụ cập nhật thông tin cá nhân, cập nhật và xử lí
điểm từ các giáo viên bộ môn. Tính điểm trung bình theo kỳ và tông kết cả năm
cho học sinh.
Giáo viên bộ môn: Có nhiệm vụ cập nhật điểm thường xuyên,tính điểm TB môn
cho học sinh và gửi cho GVCN.
4


1.2 Mô tả bài toán.
HS tiểu học chỉ tính điểm kiểm tra của cuối kì để đánh giá, xếp loại. Điểm
kiểm tra cuối kì I đánh giá luôn kì I. Điểm kiểm tra kì II đánh giá, xếp loại cả
năm, không cộng trung bình.
Với lớp 1,2, 3, Học sinh tính theo 2 môn Toán, Tiếng Việt. Với lớp 4,5 thêm 3
môn Khoa học, Lịch sử, Tin Học, Tiếng Anh và Địa lí trong đó điểm Lịch sử và
địa lí cộng lại chia đôi để lấy điểm chung.
Bài kiểm tra sẽ vẫn CHẤM ĐIỂM. Theo thang điểm 10, không có điểm 0
và không có điểm thập phân.
Xét điểm:hoàn thành, không hoàn thành.
Xét khen thưởng: Học sinh trong lớp bình bầu những bạn có thành tích
nổi bật hay có tiến bộ vượt bậc trong quá trình hoc tập từng môn học. Gáo viên
ham khảo ý kiến cha mẹ học sinh, rồi tổng hợp và lập danh sách đề nghị hiệu
trưởng tặng giấy khen hoặc đề nghị cấp trên khen thưởng.
1.3 Xác định và phân tích các giá trị nghiệp vụ.

a.Mang lại giá trị nghiệp vụ.
-Tăng khả năng xư lý: việc tính điểm của học sinh sẽ được thực hiện một
cách chính xác và nhanh chóng.
-Đáp ứng yêu cầu nghiệp vụ một cách tin cậy, chính xác.
b.Mang lại giá trị kinh tế.
-Giảm nhẹ công tác quản lý bằng sổ sách vốn rất cồng kềnh có thể thay
bằng việc quản lý và tính toán trên máy tính, có thể sao lưu cất trữ dữ liệu khi
cần có thể đem ra sử dụng được ngay.
c.Mang lại gia trị sử dụng.
Chương trình được xây dựng giúp cho giáo viên bộ môn, giáo viên chủ
nhiệm, có thể tham gia vào quá trình quản lý một cách nhanh chóng, dễdàng,
chính xác và có hiệu quả cao. Các thông tin lưu trữ trong hệ thống sẽ được cập
nhật thống kê, tìm kiếm…. Nhằm tạo ra các thông tin mới giúp cho ban giám
hiệu nhà trường có các góc nhìn từ tổng thể đến chi tiết, từ đó có thể xây dựng
được kế hoặch bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, quy mô phát triển của trường nhằm
nâng cao chất lượng đào tạo của trường.
d. Khắc phục các nhược điểm của hệ thống cũ, hỗ trợ các chiến lược phát
triển lâu dài.
1.4 Xác định các yêu cầu của hệ thống.
-Giáo viên đăng nhập hệ thống.
-Hệ thống yêu cầu giáo viên gửi điểm của các học sinh trong lớp.
-Hệ thống lọc,tìm kiếm,truy xuất thông tin khi giáo viên có yêu cầu.
5


-Ban Giám Hiệu yêu cầu thông tin về học sinh,báo cáo về điểm. Hệ thống gửi
điểm và thông tin của học sinh.

6



CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
1. Xây dựn biểu đồ use case.
1.1. Xác định các tác nhân của hệ thống.
Dựa vào văn bản mô tả bài toán, ta xác định được các tác nhân của hệ
thống như sau:
❖ Tác nhân Giáo viên:sử dụng hệ thống để nhập,tra cứu thông tin học sinh.
❖ Tác nhân Ban Giám Hiệu:sử dụng hệ thống để tra cứu thông tin học sinh,quản
lý giáo viên.









1.2. Xác định các ca sử dụng của hệ thống.
Dựa trên văn bản mô tả bài toán và việc phân tích để tìm ra các tác nhân,
ta xác định được các ca sử dụng như sau:
Thống kê.
QL Giáo viên.
QL Học sinh.
QL Môn.
Xet Lên Lớp.
Xét Khen Thưởng.
Đăng nhập hệ thống.
Các tác nhân


Các ca sử dụng

Giáo viên

Đăng nhập hệ thống.
QL Môn.
QL Học sinh.
Xét Lên Lớp.
Xét Khen thưởng.

Ban Giám Hiệu

Đăng nhập hệ thống.
QL Điểm.
QL Giáo Viên.
Thống kê.

7


1.3. Vẽ biểu đồ ca sử dụng.
Biểu đồ UC chính.
QL Hoc sinh

QL Mon

Xem diem

<<extend>>


Hoc sinh

<<include>>
Nhap Diem
Giao vien

<<include>>
<<include>>
Dang nhap

<<include>>
Xet len lop
<<include>>
Xet khen thuong
<<extend>>

<<include>>

<<include>> <<extend>>

QL Giao vien
<<extend>>
Thong ke

Xem DS len lop

<<include>>

<<extend>>


Xem DS khen thuong

Xem DS ky luat

Ban Giam Hieu
QL Diem

Biểu đồ ca sử dụng của Ban Giám Hiệu.

8


Sua

Xoa

<<extend>>
<<extend>>

Phan cong

<<extend>>
Tim kiem

Them
<<extend>>

QL Giao vien

<<extend>>


<<include>>
QL Diem

<<extend>>
Ban Giam hieu

them diem

<<extend>>
xoa diem

<<include>>

Dang nhap

<<extend>>
sua diem

<<include>>

Thong ke

<<extend>>
them DS

<<extend>>
Xoa Ds

<<extend>>

sua DS

Biểu đồ ca sử dụng của Giáo viên.

9


Sua TT hoc sinh

Xoa
<<extend>>

<<extend>>

Xem TT hoc sinh

Them
<<extend>>

<<extend>>

QL hoc sinh

QL Mon
<<include>>
<<extend>>
<<extend>>
<<extend>>
them


sua

<<include>>

xoa

Dang nhap
<<include>>

Giao vien

<<include>>
Nhap diem

<<include>>
<<extend>>

Xet len lop

QL diem

Xet khen thuong











1.4. Đặc tả các ca sử dụng.
1.4.1. Ca sử dụng đăng nhập hệ thống.
a.Mô tả tóm tắt.
Tên ca sử dụng: Đăng nhập hệ thống
Mục đích: Mô tả cách một người sử dụng đăng nhập vào hệ thống.
Tác nhân: Giáo viên,Ban Giám Hiệu.
b. Các luông sự kiện.
Luồng sự kiện chính.
Ca sử dụng này bắt đầu khi tác nhân muốn đăng nhập vào hệ thống.
Hệ thống yêu cầu tác nhân nhập tài khoản và mật khẩu đăng nhập.
Tác nhân nhập tên đăng nhập và mật khẩu đăng nhập của mình.
Hệ thống xác nhận tài khoản và mật khẩu đăng nhập có hợp lệ không, nếu không
hợp lệ thì thực hiện luồng A1.
Hệ thống ghi lại quá trình đăng nhập.
Các luồng rẽ nhánh.
Luồng A1: Nhập sai tài khoản/mật khẩu đăng nhập.
- Hệ thống hiển thị một thông báo lỗi.
10







- Người sử dụng có thể chọn hoặc là đăng nhập lại hoặc là huỷ bỏ
đăng nhập, khi đó ca sử dụng kết thúc .
c. Tiền điều kiện.

Không.
d. Hậu điều kiện.
Nếu việc đăng nhập thành công, người sử dụng sẽ đăng nhập được vào hệ thống.
1.4.2. Ca sử dụng tìm kiếm học sinh
a. Mô tả tóm tắt.
Tên ca sử dụng:Tìm kiếm học sinh.
Mục đích:Tra cứu học sinh từ Danh sách học sinh.
Tác nhân:Gáo viên,Ban Giám Hiệu.
b. Các luồng sự kiện.
Người dùng đăng nhập vào hệ thống.
Từ giao diện chính mở tìm kiếm học sinh,hệ thống hiển thị danh sach học sinh
yêu càu nhập thông tin tìm kiếm.
Nhập thông tin vào mục cho sẵn(Họ tên,nơi sinh,dân tộc, tôn giáo) sau đó nhấn
tìm kiếm.
Thông tin học sinh theo yêu càu tìm kiếm sẽ được hiển thị nếu có. Ngược lại
thông báo không có học sinh cần tìm.
c. Tiền điều kiện
Đăng nhập vào hệ thống
d. Hậu điều kiện
Nếu chức năng thành công những học sinh thỏa điều kiện tìm kiếm sẽ
được hiển thị. Ngược lại trạng thái hệ thống không thay đổi.
1.4.3. Ca sử dụng tìm kiếm Giáo viên.
a. Mô tả tóm tắt.
Tên ca sử dụng: Tìm kiếm Giáo viên.
Mục đích:Tra cứu Giáo viên từ danh sách Giáo viên.
Tác nhân:Ban Giám Hiệu.
b.Các luồng sự kiện.
• Từ giao diện chính mở Tìm kiếm giáo viên.
• Hệ thống hiển thị phần tìm kiếm giáo viên,yêu cầu nhập thông tin tìm
kiếm.

• Nhập thông tin tìm kiếm vào mục cho sẵn(họ tên,địa chỉ,chuyên môn),sau
đó nhấn nút “Tìm kiếm”.
• Thông tin giáo viên yêu cầu tìm kiếm sẽ được hiển thị(nếu có).Ngược
lại,thông báo không có giáo viên cần tìm.
c. Tiền điều kiện.
Đăng nhập vào hệ thống.
d.Hậu điều kiện.
Nếu chức năng thành công,nhưng giáo viên thỏa điều kiện tìm kiếm sẽ
được hiển thị. Ngược lại hệ thống không thay đổi.
1.4.4. Ca sử dụng quản lý điểm.
a. Mô tả tóm tắt.
11


Tên ca sử dụng:Quản lý diểm.
Mục đích:Quản lý điểm của học sinh trong quá trình học tập.
Tác nhân:Gáo viên.
b. Các luồng sự kiện.
 Thêm điểm
• Từ giao diện chính chọn nhập điểm.
• Hệ thống hiển thị nhập điểm.
• Chọn môn học cần nhập điểm tiếp theo tạo mới cột điểm này bằng chức
năng thêm cột điểm. cuối cung nhấn nút “Hiển thị danh sách”.
• Hệ thống hiển thị danh sách và cột điểm vừa tạo.
• Thực hiện nhập điểm cho toàn bộ học sinh trong danh sách,sau đó nhấn
lưu sau khi nhập xong.
• Kiểm tra thông tin vầ điểm số,thang điểm. nếu sai dòng nào báo cho
nguwoif dùng biết. ngược lại xác nhận có lưu hay không?.
• NHập lại điểm sai nếu hệ thống báo lỗi. Nhấn nút “Lưu” sau khi chỉnh
xong.

• Lặp lại cho đến khi không còn lỗi nhập từ người dùng.
• Chọn “Yes” nếu mướn lưu ngược lại chọn “No”.
• Lưu cột điểm vào danh sách nếu người dùng chọn “Yes”.
 Sửa điểm
• Từ giao diện chọn xem điểm.
• Hệ thống hiển thị xem điểm.
• Chon thông tin liên quan đến cột điểm cần sửa. sau đó nhấn “Hiển thị
danh sách”.
• Hệ thống hiển thị danh sách các trường liên quan đến cột điểm đó.
• Nhấn nút “sửa cột điểm” sau đó sửa lại thông tin cột điểm, nhấn nút
“Lưu” sau khi hoàn tất.
• Kiểm tra TT về điểm số thang điểm , nếu sai báo cho người dùng biết
ngược lại xác nhận có lưu hay không?.
• Nhập lại điểm sai nếu hệ thống báo lỗi, nhấn nút “Lưu” sau khi chỉnh
xong. Lặp lại cho đến khi không còn lỗi nhập từ người dùng.
• Chọn “Yes” nếu mướn lưu, ngược lại chọn “No”.
• Hệ thống cập nhập lại điểm nếu người dùng chọn “Yes”.
 Xóa điểm
• Từ giao diện chọn xe điểm.
• Hệ thống hiển thị xem điểm.
• Chọn TT liên quan đến cột điểm cần xóa, sau đó nhấn hiển thi danh sách.
• Hệ thống hiển thị một danh sách các trường liên quan đến cột điểm đó.
• Nhấn nút xóa cột điểm.
• Hệ thống thông báo có chắc xóa hay không?.
• Nhấn nút “Yes” nếu muốn xóa, ngược lại chon “No”.
• Hệ thống xóa cột điểm, lưu thay đổi nếu người dùng chọn “Yes”.
c. Tiền điều kiện.
12



Đăng nhập hệ thống với quyền Giáo viên.
d. Hậu điều kiện.
Nếu chức năng thành công,hệ thống sẽ thêm,sửa,xóa một cột điểm.
Ngược lại trạng thái hệ thống không thay đổi.
1.4.5. Ca sử dụng quản lý năm học.
a. Mô tả tóm tắt.
Tên ca sử dụng:Quản lý năm học.
Mục đích:Quản lý năm học của hoc sinh.
Tác nhân:Giáo viên.
b. Các luồng sự kiện.
 Thêm năm học
• Từ giao diện chính chọn năm học.
• Hệ thống hiển thị năm học.
• Nhấn nút thêm mới.
• Hệ thống yêu vầu nhập thông tin năm học cần thêm.
• NHập thông tin năm học sau đó ấn nút “Lưu”.
• Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ,nếu sai yêu cầu nhập lại, ngược lại xác nhận
lưu.
• Chọn “Yes” nếu muốn lưu ,ngược lại chọn “No”.
• Hệ thống thêm năm học mới nếu người dùng chọn “Yes”.
 Xóa năm học
• Chọn năm học cần xóa, nhấn nút “Xóa”.
• Hê thống xác nhận xóa hay không?.
• Nếu xóa nhấn nút “Yes”, ngược lại nhấn “No”.
• Hệ thống xóa năm học ra khỏi danh sách năm học.
• Sau đó chọn lưu.
 Sửa năm học
• Từ giao diện chính mở năm học.
• Hệ thống hiển thị năm học.
• Chọn năm học cần sửa, thay đổi thông tin cần thay đổi, sau đó nhấn

“Lưu”.
• Hệ thống kiểm tra thông tin có phù hợp hay không, nếu không yêu cầu
sửa lại, ngược lại xác nhận lưu .
• Chỉnh sửa lại thông tin nếu hệ thống báo lỗi sau đó nhấn lưu.
• Nhập lại cho đến khi không còn lỗi.
• Chọn “Yes” nếu muốn lưu ngược lại chọn “No”.
c. Tiền điều kiện.
Đăng nhập vào hệ thống với quyền Giáo viên.
d. Hậu điều kiện.
Nếu chức năng thành công, hệ thống sẽ thêm, sửa, xóa một năm học.
Ngược lại trạng thái hệ thống không thay đổi.
1.4.6. Ca sử dụng Giáo viên.
a. Mô tả tóm tắt.
13


Tên ca sử dụng:Quản lý Giáo viên.
Mục đích:Thêm, sửa một Giáo viên trong bảng Giáo viên.
Tác Nhân:Ban Giám Hiệu.
b. Các luồng sự kiện
 Thêm mới Giáo viên
• Từ giao diện chính chọn Giáo viên.
• Hệ thống hiển thị Giáo viên.
• Nhấn nút Thêm mới.
• Hệ thống yêu cầu nhập thông tin giáo viên cần thêm.
• Nhập thông tin giáo viên cần thêm sau đó nhấn nút Lưu.
• Hệ thống kiểm tra thông tin có hợp lệ hay không, nếu sai hệ thống yêu
cầu nhập lại, ngược lại xác nhận có lưu hay không.
• Nhập lại thông tin nếu nhập sai sau đó nhấn nứt Lưu.
• Hệ thống lặp lại kiểm tra lỗi nhập từ người dùng.

• Chọn Yes nếu muốn lưu ngược lại chọn No.
• Thêm thông tin Giáo vên mới vào hệ thống nếu người dùng chọn Yes.
 Sửa thông tin Giáo viên.
• Chọn giáo viên cần chỉnh sửa, thay đổi thông tin cần thay đổi, sau đó
nhấn lưu.
• Hệ thống kiểm tra thông tin có phù hợp hay không, nếu không yêu cầu
sửa lại, ngược lại xác nhận có muốn lưu hay không?.
• Chọn Yes nếu muốn lưu thay đổi, ngược lại chọn No.
• Cập nhập thông tin giáo viên thành công nếu người dùng chọn Yes. Kết
thúc use case Giáo viên.
c. Tiền điều kiện.
Đăng nhập vào hệ thống với quyền Ban Giám Hiệu.
d. Hậu điều kiện.
Nếu chưc năng thành công hệ thống sẽ thêm ,xóa ,sửa thông tin giáo viên.
Ngược lại trang thái hệ thống không thay đổi hệ thống
1.4.7. Ca sử dụng quản lý kết quả.
a. Mô tả tóm tắt.
Tên ca sử dụng:Quản lý kết quả.
Mục đích:Quản lý kết quả học tập của học sinh.
Tác nhân:Giáo viên.
b. Các luông sự kiện.
 Thêm kết quả
• Từ giao diện chính chọn kết quả.
• Hệ thống hiển thị kết quả.
• Nhấn nút thêm mới.
• Hệ thống yêu cầu nhập thông tin cần thêm.
• Nhập thông tin kết quả cần thêm nhấn nút Lưu.
• Hệ thống kiểm tra thông tin vừa nhập có hợp lệ không, nếu sai yêu cầu
nhập lại, ngược lại xác nhận lưu không?.
14



• Nhập lại thông tin nếu sai sau đó nhấn Lưu.
• Hệ thống lặp lại kiểm tra lỗi nhập từ người dùng.
• Chọn Yes nếu muốn lưu ,ngược lại chọn No.
• Thêm thông tin kết quả mới vào hệ thống nế người dùng chọn Yes.
 Xóa kết quả
 Sửa kết quả
c. Tiền điều kiện.
Đăng nhập hệ thống với quyền Giáo viên.
d. Hậu điều kiện.
Nếu chức năng thành công thông tin một kết quả trong hệ thống sẽ được
sửa, xóa, thêm mới. ngược lại trạng thái hệ thống không thay đổi
1.4.8. Ca sử dụng thống kê.
a. Mô tả tóm tắt.
Tên ca sử dụng:Thốn kê.
Mục đích:thống kê một danh sách.
Tác nhân:Giáo viên.
b. Các luồng sự kiện.
• từ giao diện chính chọn thống kê.
• Hệ thống hiển thị thống kê.
• Chọn nút thống kê theo yêu cầu người dùng. Nhấn nút xem.
• Hiển thị danh sach thống kê. Kết thúc use case thống kê.
c. Tiền điều kiện.
Đăng nhập hệ thống với quyền Giáo viên.
d. Hậu điều kiện.
Nếu chức năng thành công ,hiển thị danh sách cần hống kê.
2. Xây dựng biểu đồ lớp lĩnh vực.
2.1. Biểu đồ lớp.


15


3. Biểu đồ trình tự.
3.1. Đăng nhập.

: Ban Giam Hieu

: W_Dang nhap

: QL Dangnhap

: Ban Giam Hieu

1: Nhap ten DN
2: Nhap MK
3: Kiem tra DN( )
4: Lay ten DN
5: Tra loi
6: Lay MK
7: Tra loi
8: Tra loi
9: Hien thi

16


: Giao vien

: W_Dang nhap


: QL Dangnhap

: Giao vien

1: Nhap ten DN
2: Nhap MK
3: Kiem tra DN( )
4: Lay ten DN
5: Tra loi
6: Lay MK
7: Tra loi
8: Tra loi
9: Hien thi

17


3.2. Tìm kiếm học sinh.
Data sever

Hos sinh data
: Giao vien

: Main

: Tim kiem HS

: QL Hoc sinh


1: Mo form tim kiem HS
2: Hien thi

3: Nhap TT tim kiem
4: Nhan nut tim kiem
5: timkiemHS
6: TimkiemHS
7: Load(sql)
8: Tra loi
9: Tra loi
10: Tra loi
11: Ket qua tim kiem

3.3. Tìm kiếm Giáo viên.
Giao vien data
: Ban Giam
Hieu
1: Mo form tim kiem GV

: Main

: Tim kiem GV

Data sever

: QL Giao vien

2: Hien thi

3: Nhap TT tim kiem

4: Nhan nut tim kiem
5: timkiemGV
6: TimkiemGV
7: Load(sql)
8: Tra loi
9: Tra loi
10: Tra loi
11: Ket qua tim kiem

18


3.4. Thêm lớp.
Lop Data
: Ban Giam Hieu

: Lop

: QL Lop

: Main

Data Service

: Giao vien

: Nam hoc

1: Mo form lop
2: Hien thi

3: Hien thi combobox
4: Hien thi combobox
5: Hien thi DS lop
6: Lay DS lop
7: Load(SQL)
8: Tra loi
9: Tra loi
10: Nhan nut them moi
11: Nhap TT lop
12: Nhan nut Luu
13: Luu
14: Kiem traTT
15: Luu lop hoc
16: Load(SQL)

19


3.5. Thêm Điểm.
Diem Data
: Giao vien

: Main

: Nhap diem

: Lop

: Nam
hoc


: QL Diem

: Hoc ky

: Mon hoc

: Hoc sinh

Data
Service

1: Mo form nhap diem
2: Form load
3: Hien thi combobox
4: Hien thi combobox
5: Hien thi combobox
6: Hien thi combobox
7: Hien thi combobox
8: Chon TT nhap diem
9: Chon nut hien thi DS
10: Hien thi DS hs theo lop
11: Nhap diem
12: Chon nut luu
13: Luu
14: Kiem tra TT
15: Luu diem
16: Load(SQL)
17: Thong bao


20


CHƯƠNG 3 THIẾT KẾ GIAO DIỆN
1.Biểu đồ lớp chi tiết.

21


2. Cơ sở dữ liệu.

3. Thiết kế giao diện.

3.1. Form đăng nhập

22


3.2. Form main

3.3. Form danh sách học sinh

23


3.4. Form danh sách giáo viên

3.5. Form kết quả học tập

24



3.6. Form danh sách môn học

3.7. Form danh sách lớp học

25


×