Tải bản đầy đủ (.docx) (117 trang)

Phân tích cơ cấu giá thành sản phẩm của một số doanh nghiệp sản xuất dược phẩm trong nước từ năm 2000 đến 2004

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (939.61 KB, 117 trang )

MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC TỪVIỂT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VÊ, Đỏ THỊ
12.1.1.


1.2.1.2.

Diễn biến giá thuốc sàn xuất trong nước

1.2.1.
21

1.2.2.
1.2.3.

TÀI LIỆU THAM KHẢO


1.2.4.

BHXH

DANH MỤC CÁC KÝ IIIỆU, CÁC TỪ VIẾT TẮT

1.2.5. Bảo

hiểm xã hỏi



CBCNV

1.2.6. Bảo

hiểm Y tế

CPSX

1.2.7. Cán

bỏ công nhân viên

1.2.8. Chi

phí sản xuất

1.2.9. Chi

phí vân chuyển

BHYT

CPVC
CTCP
CPQL-BH
CPCĐ

2
1


1.2.10.

Còng ty cổ phần

1.2.11.

Chi phí quản lý, bán hãng

1.2.12.

Chi phí công đoàn

CLP

1.2.13.

Chi phí lưu thỏng

GMP

1.2.14.

Cổng ty cổ phần dược phẩm

1.2.15.

Chi phí quản lý

1.2.16.


Doanh thu

1.2.17.

(Good Laboratory Practice)- Thực hành tốt phòng thí nghiệm (Good

CPLT
CTCPDP
CPQL
DT

GT
KHTSCĐ
LN
NVL
QL- BH

Manufacture Practice)-Thực hành tốt sản xuất thuốc Giá trị

R&D
TNHH

1.2.18.

Khấu hao tài sàn cổ' định Lợi nhuận Nguyên vật liệu Quán lý- bán hàng

TT

1.2.19.


(Reseach and development)- nghiên cứu và phát triển

VNĐ

1.2.20.

Trách nhiệm hữu han

1.2.21.

Tài sản cố định

TSCĐ

XNDPTW
1.2.22.

Tỷ trọng

1.2.23.

Đổng Việt nam

1.2.24.

Xí nghiệp dược phẩm trung ương
1.2.25.

1.2.26.


Trạng

Báng i.l. Thu nhạp của cán bộ công nhân viên của một số doanh 7 nghiệp thuộc tổng

công ly dược Việt nam Báng 1.2. Chi phí R&D và LN của một số hãng dược phẩm thế giới 9
nãm 2003
1.2.27.

Bảng 1.3. Chi phí marketing cùa một số hãng dược phám lớn trên 11 thế giới năm
2003

1.2.28.

Bảng 1.4. Thuế VAT dược phẩm của một sô' nước trên thế giới năm 13 2001

1.2.29.

Bang 1.5. Cơ câu giá bán buôn và bán le thuốc trẽn thế giới giai đoạn 17 1988-2002

1.2.30.

Bang 1.6. Cơ cấu giá thuốc của một số nước châu Âu và các nước 18 khác năm 2002


1.2.31.

Báng 1.7. Tỷ suất LN/DT cùa một số doanh nghiệp thuộc Tổng công 19 ty dược Việt
nam
21


1.2.32.
1.2.33.

1.2.34.
1.2.35.
1.2.36.
1.2.37.

tự phân phối năm 2004

Trưng


5

1.2.38.
1.2.39.

ĐẶT VẤN ĐỂ

Trong sản xuất và kinh doanh hàng hoá, giá cà là một yếu tố cơ bản dóng vai trò

quyết định trong việc tiêu thụ hàng hoá. Đối với các ngành sàn xuál. giá cả chiếm vị trí đặc hiệt
quan trọng, dó là khílu cuối cùng và thứ hiện toàn bộ kết quá của quá trình sán xuất. Trong
công tác kinh doanh, giá cà thề hiện sự tranh giành lợi ích kinh tế và độc quyén giữa các tố
chức kinh doanh. Chính vì vậy giá cả luỏn là phương tiện đế thực hiện lợi ích kinh tế của các
doanh nghiệp sàn xuất kinh doanh.
1.2.40.


Thuốc là loại hàng hoá dặc biệt, ánh hướng trực tiếp tới tính mạng và sức khoe

của con người. Cũng như các loại hàng hoá khác, thuốc được sản xuâl và trao đối mua bán trên
thị trường và do vậy nó cũng chịu sự tác dộng cùa các yếu tố thị trường như: yếu tố giá cà. vếu
tố cạnh tranh và yếu tố lợi nhuận. Tuy nhicn, thuốc có tác dộng trực tiếp tới tính mạng và sức
khoè ngưừi bệnh, mặt khác việc quyết định sử dụng thuốc lại không phái do người bệnh mà
được chỉ dịnh bời thầy thuốc. Do vậy không the coi thuốc như những loại hàng hoá thông
thường khác, việc cung ứng thuốc không chi đơn thuần luân theo các quy luật cùa thị trường,
mà cần phải có sự tham gia quản lý của nhà nước. Sự quán lý này phái được thực hiện ớ tất cà
các khâu từ sàn xuất, xuất nhập kháu, cung ứng tồn trữ và đặc biệt là sử dụng, trong dó bao
gồm cá quán lý ve giá thuốc.
1.2.41.

Vấn đề giá thuốc ờ nước ta hiện dang là mối quan tủm thường xuyên của xã hội.

Giá thuốc chú yếu do các công ty nhập khấu, các nhà sàn xuất, nhà phân phôi lự dịnh ra; người
dàn mua thuốc nhưng khóng biết mình phái trá những khoán gì trong giá thuốc. Một trong
những biện pháp góp phần dưa ra chính sách giá thuốc hợp lý là phái kiểm soát dược giá thuốc.
Đối với thuốc nhập ngoại nhà nước có thể kiếm soát giá thông qua giá nhập khẩu. Còn với
thuốc sản xuất trong nước việc kiếm soát giá khó khăn hem do thiếu những thông tin chính xác
về các chi phí tạo nên giá thuốc, giá xuất xướng của các thuốc thường được giữ bí mật. Điều
này đặt ra câu hói liệu những thuốc sán xuất trong nước có được phân phối đúng với giá trị
thực hay không? Cơ cấu giá thành thuốc đã hợp lý chưa?
1.2.42.

Mạt khác, lý trọng các khoán mục phí cấu thành giá thành của thuốc trong nước

còn có những hất họp lý, có những khoiin chi phí còn cao như chi phí quán lý hành chính; và
còn một số máng còn chưa được quan tâm đúng mức như chi phí nghiên cứu và phát triển
nhầm tạo ra thuốc mới, nâng cao chất lượng thuốc và chi phí cho truyén thông vào quảng cáo

còn thấp [20],[23],


6

1.2.43.

Đc cùng nhà quán lý nắm được chi ticì tý lệ các loại chi phí cấu thành giá thành

giá thành cùa thuốc sàn xuất trong nước, từ đó có hướng điểu chinh những bít hợp lý trong chi
phí nhầm góp phần kiểm soát việc tăng thái quá giá thuốc nội, chúng tôi tiến hành để tài:
1.2.44.

"Phán tích cơ càu giá thành sàn phẩm của một so doanh nghiệp sán xuất
dược pliám trong nước từ năm 2000 dến năm 2004 "

1.2.45.
1.

Với các mục tiêu sau:

Phân tích chi phí và các yếu tó cấu thành giá thành sàn phẩm của một sò doanh nghiệp

sán xuãt dược phẩm trong nước giai đoạn 2000 - 2004.
2.

Phân tích một sỏ yếu tô ánh hướng dến giá thành sản pham thuốc sàn xuất trong nước.

1.2.46.


Từ dó dưa ra một số đề xuất cho các doanh nghiệp sán xuất dược phám trong

nước và các cấp quán lý nhà nước vé các vấn dề chi phí và các yếu lố cấu thành giá thuốc sàn
xuất.
1.2.47.
1.1.

Chương 1. TổNG QUAN

CHI PHÍ VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CẤC DOANH NGHIỆP SẢN
XUẤT KINH DOANH

1.1.1.

Chi phí sản xuất kinh doanh

1.1.1.1.

Chi phí tạo nên giá thành sàn phẩm

a.

Chi phí sán xuất vờ phun loại chi phí sờn xuất
1.2.48.

Chi phi sản xuất lù hiểu hiện bảng tiền cùa các hao phí về lao động sõng, lao

đông vật hoá rà các chi phi cần thiết khác mà doanh nglùệp dã chi ra dề tiến hành các hoạt
dộng sàn xuất trong một thời kỳ nhất định.
1.2.49.

1.2.50.

Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sàn xuất được phân loại theo các cách sau:

+ Theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí: chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhãn

công trực tiếp, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng liền bao
gồm tất cà các chi phí sản xuất kinh doanh bằng tiền tại doanh nghiệp.
1.2.51.

+ Theo mục đích, cõng dụng cúa chi phí: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân

công trực tiếp và chi phí sản xuất chung.
1.2.52.

+ Theo mối quan hệ với quy mô sản xuất của doanh nghiệp: chi phí cô' dinh (định phí,

chi phí bất biến), chi phí biến đổi (biến phí, chi phí khả biên), chi phí hỗn hợp (là các chi phí
mà bản thân nó gồm các yếu tô' cùa định phí và biến phí).
1.2.53.

+ Theo phương pháp tập hợp chi phí và đối tượng chịu chi phí: chi phí trực tiếp, chi phí

gián tiếp.


7

1.2.54.


+ Theo nội dung cấu thành của chi phí: chi phí đơn nhất (là những chi phí chỉ do một

yếu tố duy nhất cấu thành, ví dụ: nguyên vật liệu chính dùng trong sản xuất, tiền lương cõng
nhân san xuất), chi phí tổng hợp (là những chi phí do nhiều yếu tố khác nhau tạp hợp lại theo
cùng một công dụng như chi phí sán xuất chung) [13], [15], [16].
b.

Chi phí lưu thông và phân loại chi phí lưu thông
1.2.55.

Chi phí lưu thông là thẻ hiện hàng tiến của hao plìi lao động trong quá trìnli

dưa sân phẩm hàng hoá từ nơi sân xuất đến tav người tiêu dồng.
1.2.56.

Chi phí lưu thòng được phân loại theo các cách sau:

1.2.57.

+ Theo tính chất: chi phí lưu thông hổ sung, chi phí lưu thông thuần tuý.

1.2.58.

+ Theo mối quan hệ với doanh số: chi phí lưu thông trực tiếp, chi phí lưu thông gián

tiếp.
1.2.59.

+ Theo công dụng: chi phí vận chuyển, chi phí chọn lọc và đóng gói hằng hoá, chi phí


hư hao trong phạm vi định mức, chi phí quân lý hành chính: liền lương cùa người lao động gián
tiếp, văn phòng phám [13], [15], [16],
1.2.60.
1.2.61.

ỉ.1.1.2. Chi phí tạo nên giá thành sẩn phàm thuốc chữa bệnh
Ncành dược là ngành kinh tế dặc biệt, vì mục liéu cùa kinh tế dược ngoài lợi

nhuận (mục tiêu kinh tế) còn phái đảm bảo cung cấp thuốc đù- chất lượng- an toàn- hiệu quả
(mục tiêu y tế), với giá cả hơp lý (mục liêu xã hội). Những tính chất này thể hiện tính nhân đạo
của ngành kinh tếy tế. Vì vậy, các nhà quàn lý ngành dược luồn tìm mọi cách dể hạ nhiệt giá
dược phẩm nhập khẩu, hạ giá thành sàn xuất và giảm các khoản chi phí lưu thông đế giảm giá
thành tiêu thụ (giá bán buôn, giá bán lẻ) thuốc trong nước [201, [22Ị.
1.2.62.

Trong ngành dược các yếu tố cấu thành giá thành sản phẩm dược trong nước gồm các

loại sau [15],[24]:


8

1.2.1.

1.2.2.

thuốc

Hình 1.1. Chi phí và các yêu tó cáu thành giá thành và giá bán



9

1.2.64.
1.2.65.

u. Chi phí nguyền vật liệu sàn xuất thuốc
Gồm chi phí nguyên liệu chính - thành phần tạo ra tác dụng của thuốc, chi phí

hộ tá dược - các chất tạo nên dạng thuốc hoặc là chất dãn thuốc, bao bì dược phám (đồ bao gói
có tác dụns bảo vệ, tạo dạng dùng cho thuốc, các sản phâm bổ trợ).
1.2.66.

Phấn lớn các nguyỗn liệu dược phám cùa Việt nam dểu phái nhập ngoại, ti lệ

nhập ngoại đến trẽn 90%. Hệ quà tất yếu là chi phí nguyên liệu phụ thuộc sẽ phụ thuộc nhiều
vào các yếu tố khách quan, gồm giá nguycn liệu ngoại nhập, tỷ giá ngoại lệ (đồng Đôla hoặc
đồng Euro), khung thuế suất nhập kháu [2J,[12].
1.2.67.

Trong nước, một số dơn vị đã tự sản xuất và bán tống hợp được một số nguycn

liệu nhưartemisinin, artesunat, bcrberin, palmatin...trong đó, công ty cổ phần hoá dược phẩm
Mekophar dã bán tổng hợp được nguyên liệu kháng sinh là amoxicilin và ampicillin lừ nguyên
liệu 6 APA nhưng với lượng không lớn, chưa dáp ứng dú cho sản xuất trong nước. Ngoài ra,
khàu nuôi trổng một số loại dược liệu làm thuốc đã dươc chú trọng nhưng tý lộ này còn thấp,
chi giái quyết dược 20% nhu cáu nguyên liộu này trong nước [6],[U].[12].
1.2.68.

Vì nguyên liệu chiếm tý trọng lớn trong giá thành sàn xuất, nên khi giá nguyên


liệu, phụ liộu và tá dược trẽn thị trường dược phẩm thê giới biến động theo chiếu hướng tăng
lên thì cũng làm giá thuốc trong nước tang theo, và người chịu thiệt thòi chính là người mắc
bệnh và người nghèo.
1.2.69.

Vấn đề đẩu tư sản xuất nguyên liệu thuốc kháng sinh, phát triển nuôi trổng cây

con làm thuốc, chế tạo thiết bị cho ngành Y tế nhàm dàm bào nguyên liệu cho sản xuất dược
phẩm, phục vụ nhu cđu trong nước đã được đổ cập trong danh mục khuyến khích đầu tư thuộc
nghị định sô'24/2000/NĐ- CP. b. Chi phí tiền liíơnịi
1.2.70.

Cũng như các ngành sàn xuất khác, chi phí tiền lương trong ngành dược là

khoan thù lao lao dộng phủi trà cho công nhãn trực tiếp sản xuất sản phàm.
1.2.71.

trực tiếp thực hiện các lao vụ; người trực tiếp quán lý sán xuất, quăn lý bán hàng, chi

phí cho nhãn viên bán hàng như tiền lương chính, lương phụ và các khoàn phụ cấp (phụ cấp
độc hại, phụ cấp làm đêm. phụ cấp làm thêm giờ). Ngoài ra, chi phí nhân cõng trực tiếp gồm
các khoản đóng góp cho BI1XII, BHYT, chi phí còng đoàn [13),[ 15],[ 161.
1.2.72.

Hiện tại chi phí tiền lương của ngành Y tế, mà trong đó có ngành dược dược xếp

vào loại trung bình so với các ngành công nghiệp ờ Việt nam, kết quá khảo sát thu nhập bình
quân của cán bộ trong các doanh nghiệp sán xuất trong Tống công ty dược Việt nam được trình
bày trong báng 1.1:



1
0
1.2.3.

Báng ỉ.l. Tliu nháp cùa cán bộ cõng nhân viên của
một số doanh nghiệp thuộc tông công ty dược Việt nam
1.2.4.

Dơn vị: Ngliìn dóng

2 1.2.7. 2 1.2.8. 2 1.2.9. 2 1.2.10.
1.2.11. 1. XN DPTW1
1.2.12.
000 11.2.13.
001 11.2.14.
002 11.2.15.
003 2 1.2.16.
200
1.2.17. 2.CTCPDPTW2
1.2.18. 91.2.19. 11.2.20. 1 1.2.21. 1.2.22.
1.2.23. 3.CTCP DP
1.2.24. 81.2.25. 91.2.26. 8 1.2.27. 1.2.28.
1.2.29. 4. XNDP TW ĐÀ 1.2.30. 11.2.31. 11.2.32. 1 1.2.33. 1.2.34.
1.2.35. 5.XNDPTW 25
1.2.36. 11.2.37. 11.2.38. 1 1.2.39. 1.2.40.
1.2.41. 6. CTCPDP
1.2.42. 11.2.43. 11.2.44. 21.2.45. 2 1.2.46.
1.2.47. 7.CTCP HOÁ

1.2.48. 81.2.49. 91.2.50. 61.2.51. 7 1.2.52.
1.2.53. 8. CTCP 1IDP
1.2.54. 21.2.55. 21.2.56. 2 1.2.57. 1.2.58.
1.2.59. 9. CTCP DP OPC' 1.2.60. 21.2.61. 21.2.62. 2 1.2.63. 1.2.64.
1.2.65. 10.CTCP DP
1.2.66. 11.2.67. 21.2.68. 3 1.2.69. 1.2.70.
1.2.71.
(Nguồn: Tông cõng ly dược Việt Nam)
1.2.5.

1.2.6.

1.2.72.
1.2.73.
1.2.74.

Chi phí về lương cho sãn xuất dược phẩm nước ta chiếm một tý lệ nít khiêm tốn

trong cơ cấu giá thành thuốc, tý trọng mức lương cao nhất chi chiếm 8,6% doanh thu (công ty
bnexpharm). Trong khi dó, mức thu nhập cùa công nhân sàn xuất dược phẩm trên thếgiới
thường chiếm đến 15-20% giá thành sàn xuất [35),[40].
1.2.75.

Chi phí nhún công trực tiếp sàn xuất là một yếu tố cấu thành giá công xưởng của

thuốc nên khi lương tăng sẽ kéo theo giá thuốc trong nước tăng theo. Tuy nhiên, theo quan
điểm hiện nay con người là vốn nhản lực- nhân tố quyết định sự thành bại của doanh nghiệp; vì
vậy, chính sách hướng lới con người Iihư khen thưởng, quan tâm đến mức sống cán bộ công
nhân chính là chiến lược trong phái triển kinh doanh của mỗi doanh nghiệp.
c.


Chi phí khấn hao TSCĐ
1.2.76.

Trong quá trình sàn xuất, TSCĐ bị hao mòn, giá trị này phái dần được dịch

chuyển vào giá trị sàn phẩm sản xuất trong kỳ gọi là giá trị khấu hao TSCĐ [13],[15],[16].
1.2.77.

Trong sản xuất dược phẩm các TSCĐ dược tính khấu hao bao gồm:

1.2.78.

+ TSCĐ hữu hình: nhà xưởng, các loại máy móc (máy dập viên, máy đóng nang,

máy ép vỉ, máy sấy tầng sôi, lò hơi...)
1.2.79.

+ TSCĐ vô hình: hợp đổng chuyển giao công nghệ cùa các hãng dược phẩm lớn

quốc tế, các dể tài ứng dụng các nghiên CỨII khoa học của các viện trong nước, cùa các bộ
môn khoa học cùa các trường dại học Y- Dược...


1
1
1.2.80.

Đê hội nháp với các ngành kinh lế khác và với ngành dưực các quốc gia trong


khu vực, các dây chuyên sàn xuất trong ngành công nghiệp dược Việt nam phài hướng đến (và
đạt) các liêu chuẩn GMP ASEAN và GMP WHO. Đò làm được việc dó, dẩu tư TSCĐ cho các
dày chuycn sán xuất là rất tốn kém và chiếm môl giá tri rất lớn. Vì vậy khau hao hợp lý TSCĐ
là biện pháp quan trọng dế bảo toàn vốn có định giúp cho các doanh nghiệp dược Ihu hổi dù
vốn khi TSCĐ hết thời gian sử dụng, thực hiện kịp thời được việc thay đổi máy móc, thiết bị và
công nghệ. Và điếu quan trọng lã xác định đúng dẩn gĩá thành sàn phẩm và dánh giá dược kết
quả hoạt động kinh doanh cùa doanh nghiệp [7],
d.

Chi phí cho câng tác nghiên cứu và phát triển (R&D)
1.2.81.

Nghiên cứu sản phẩm mới là một nhu cáu khách quan đối với hoại động sán

xuất kinh doanh. Đăc biệt là khi tiến bộ cùa khoa học kỹ thuật đã và đang trớ thành lực lượng
sàn xuất trực tiếp, cạnh tranh trên thị trường đã chuyển từ cạnh tranh giá cả sang cạnh tranh
chất lượn 2 sản phẩm.
1.2.82.

Mỗi năm các nước trên thế giới dã giành cho quỹ nghiên cứu và phát


1
2
1.2.83. triển

dược phẩm hơn 56 ti USD; đứng đầu là Mỹ, châu Âu và Nhật bản. Đặc

1.2.84. biệt,


tại Nhật bản và một số quốc gia, chính phù đã hỗ trợ công tác nghiên cứu

1.2.85. và

phát triển bằng ngân quỹ quốc gia và kháu trừ thuế cho phần chi phí R&D

Europe
23 .3 %

Canada
1 .9 %

others

4.05%

15 .75 %

1.2.86. tinh

vào giá thành cùa thuốc [32], [34],[35],[39].
1.2.87.

1.2.88.

Hình 1.2. Tỷ trọng chi phí R&D cùa một sỏ nước

Vì thế các loại thuốc mới xuất hiện lần dầu giá thường đát. Điểu này là do các

hãng dươc phẩm dã diu lợi nhuận siỏu ngạch nhờ độc quyền sớ hữu cõng nghiệp, việc bán

giá cao các sản phĩim này nhàin diu hồi nhanh vón và chi phí. Năm 2003, chi phí đầu tư cho
nghiên cứu và phát triển (R&D) của Merck & Co.. Inc là 2.386 triệu USD, Pfi/cr. Inc là
4.838 triệu USD.. .Chi phi dành cho R&D cùa các hãng dược pháím nổi tiếng thường chiếm
từ 5%-20% doanh số bán [33],[35].
1.2.73.

Hang 12. Chi phi R&I) và Ỉ.N cùa nu}í sò hãng dược

phàm thè giói nam 2003
1.2.74.

1.2.75.

1.2.77. Chi phí 1.2.78.
1.2.83.
1.2.84. T
ng DT47. 1.2.89.
1.2.88.
1.2.90. 5 N/DT
1.2.91.
1.2.94. 32. 1.2.95.
1.2.96. 15 1.2.97.
1.2.100. 19. 1.2.101. 1.2.102. 12 1.2.103.
1.2.106. 16. 1.2.107.1.2.108. 10 1.2.109.
1.2.112. 14. 1.2.113. 1.2.114. 13 1.2.115.
1.2.118. 13. 1.2.119. 1.2.120. 16 1.2.121.
1.2.124. 11 1.2.125. 1.2.126. 19 1.2.127.
1.2.130. 9.8 1.2.131. 1.2.132. 13 1.2.133.
1.2.136. 1.6 1.2.137. 1.2.138. 15 1.2.139.
1.2.142. 1.2.143. 1

1.2.144. 1.2.145.
1.2.76.

Tổ

L

STI
1.2.86.
1.2.87. Merck& Co., Inc
1.2.92.
1.2.93. Pfizer. Inc.
1.2.98.
1.2.99. Bristol-Myers
1.2.104.
1.2.105. Abbott
1.2.110.
1.2.111. Wyeth
1.2.116.
1.2.117. Pharmacia
1.2.122.
1.2.123. Eli Lilly&Co.
1.2.128.
1.2.129. Schering-plough
1.2.134.
1.2.135. Allergan, Inc.
1.2.140.
1.2.141. Tổng(Triệu USD)
3
1.2.146.

(Nguồn: Seourilies & Exchange Commission, 2003)
1.2.147.
1.2.89.


1.2.90.
1.2.91.

Việc nghiên cứu, phái minh ra một loại ihuốc mới cán rất nhiều thời gian và

đòi hỏi chi phí rất lớn. Quá trình nghiên cứu tạo ra một thuốc mới thường trài qua các giai
đoạn tìm ra công thức phùn tử, thừ nghiệm invivo và invitro, xây dựng công thức bào chế,
thừ lâm sàng. Thời gian trung bình để phát minh và đưa vào sử dụng một loại thuốc mới
khoáng 10- 15 năm. Vì thế chi phí nghiên cứu tạo ra thuốc mới thường là rất cao và có xu
hướng tăng dần theo thời gian, con số nàv ứ thời đicm nãm 1975 là 318 triệu USD và đến
năm 2003 đã tăng lốn tới 802 triệu USD |28],[33],[35].
1.2.148.

1.2.92.
1.2.93.

Hình 1.3. Chi phi R&D cho 1 thudc mới của các hàng dược phẩm thếgiới Ớ

nước ta, chi phí R&D thường là bao gồm các loại chi phí de lạo ra các dạng bào chếổn dịnh lừ
các hoạt chất gốc có tác dụng điều trị. mà lì (hoặc hầu như không có) phát kiến mới về hoạt
chất; cho nên chi phí này cùa các doanh nghiệp sản xuất dược Việt nam còn rất thấp [19],[20].
1.2.94.

Yêu câu đối với ngành dược nước ta trong giai đoạn hội nhập là phái đẩy


mạnh nghiên cứu tạo các thuốc từ dược liệu, các dạng bào chế thuận tiện dễ sứ dụng và
tăng chi phí cho khâu này [6],[8],[11]. Phụ lục I, nghị định sô' 24/2000/NĐ-CP của Thú
tướng chính phù-trong danh mục khuyến khích đầu tư có nói: “Khuyến kliích (hiu tư vào
R&D chiêm 2- 5% (loanh sô”.


Il
e.

Chi plií mơrketing
1.2.95.

Sô’ lượng và chủng loại thuốc mỏi năm một tăng, kẽ cả thuốc sản xuất trong

nước và thuốc nhập ngoại. Đẽ tăng doanh số bán hàng, không có cách nào khác là các nhà
sàn xuất, kinh doanh phải quảng cáo, giới thiệu thuốc của mình. Tuy nhiên với mặt hàng
đăc biệt này, việc quàng cáo nhằm tăng cường việc kẽ đơn, cung ứng, mua bán ticu thụ đcu
phái dựa trôn cơ sớ sứ dụng thuốc hợp lý, an toàn [1],[15].
1.2.96.

Chi phí cho marketing ở một số hãng dược phẩm lớn trên thế giới chiếm một

tỷ lệ lớn trên tổng doanh thu (khoảng 15-50%), có thể gấp 2 Iđn chi phí R&D và chi phí
marketing khống thuộc diên dối tượng chịu thuế như chính phù Nhạt đã quy dịnh [29],[35],
1.2.97.

Báng 13. Chi plú marketìng của mật sô hãng dược phìùn lim trẽn thcgiỏì Iiărn 2003
1.2.149. 1.2.150.

ST


1.2.158.
1.2.159.
1.2.163.
1.2.164.
1.2.168.
1.2.169.
1.2.173.
1.2.174.
1.2.178.
1.2.179.
1.2.183.
1.2.184.
1.2.188.
1.2.189.
1.2.193.
1.2.194.

Mcrck& Co.,
Pfizer, Inc.
BristolAbbott
Wyeth
Pharmacia
Eli Ully&Co.
Schering-

8.
plough
1.2.199.
1.2.200. Allergan, Inc.


1.2.151.

Tổn

g DT

1.2.160.
1.2.165.
1.2.170.
1.2.175.
1.2.180.
1.2.185.
1.2.190.
1.2.196.

47.
32.
19.
16.
14.
13.
11.
9.8
02

Chi phí
1.2.156. 1.2.157. TT/DT(
marketing
1.2.161.

1.2.162. 13
1.2.166.
1.2.167. 35
1.2.171.
1.2.172. 27
1.2.176.
1.2.177. 23
1.2.181.
1.2.182. 37
1.2.186.
1.2.187. 44
1.2.191.
1.2.192. 30
1.2.152.

1.2.197.

3.529

1.2.201. 1.6 1.2.202. 7
1.2.206. 166 1.2.207.

1.2.198.

36

1.2.203. 42
1.2.208.

Tong (Triệu

(Nguồn: Seourities & Exchange Commission.
USD)
.678 45.200
2003)

1.2.204.
1.2.205.
1.2.209.

1.2.210.
1.2.98.

Còn ở Việt Nam, chi phí markcting bị giói hạn mức dưới 10% tổng chi phí
hợp lý, hợp lô (quy dịnh tại Diêu 5 Nghị định số 16412003/NĐ-CP ngày 22/12/2003
cùa cliính phủ). Giá thuốc trong nước ờ mức thấp cho nên 10% trên tổng chi phí là
không nhiều, vì vậy thuốc của ta không thể vào dược bệnh viện. Có 2 nguyên do
thường dược đưa ra dê’ giái thích cho thực tế này là chi

1.2.99.


15

1.2.100.

phí dành cho bác sT kê đưn quá nhô khi so sánh với thuốc ngoại (có thuốc giá

trị chiết kháu đến 50% tống trị giá tiền thuốc theo đom được ké), nguyên do thứ 2 là bác sĩ
muốn kê thuốc nội nhicu khi khỏng biết tên thuốc, vì biộl dược thuốc nội cũng quá nhiều
[22],[23J. Ngoài ra, hình thức markcting thuốc nội cũng chưa da dạng, chưa sâu. Điều này

chứng tò hoạt động marketing cùa ta còn kém. Như vậy chi phí dành cho marketing như thế
nào là hợp lý?! Và cách làm markcting của doanh nghiệp nước ta như thế nào dể thuốc nội
chiếm dược thị phấn 60% vào năm 2010 |6|. Đay là câu hỏi đặt ra không chi cho Bộ Y tê
mà còn cho các doanh nghiệp sán xuất thuốc trong nước trong vài năm tới.
1.2.101.
1.2.102.

/. Các khoản thuê
Cũng như các ngành công nghiệp khác, công nghiệp dược phải chịu hấu hết

các khoàn thuế mà nhà nước quy định như thuế VAT, thuế suất thuế nhâp khấu, thuế thu
nhập doanh nghiệp...
1.2.103.

Trong vài nãm gần dãy, chính phù đã có quan tâm trong việc ban hành các

chính sách liên quan đến thuế nhàm bảo hộ, khuyến khích sản xuất trong nước phát triển.
Quyết định 110/2003/QĐ-BTC của Bộ tài chính ban hành biếu thuế nhập khau ưu dãi mới.
Xét đến ngành dược, kết hợp với Bộ y tế, Bộ tài chính đã ban hành lại danh mục thuế nhập
kháu: tăng mức thuế suất thuế nhập khấu dối với một số nguyên liệu trong nước có thể sán
xuất được dc khuyến khích sàn lượng trong nước. Nhưng thực tế, có một số nguyên liệu, tá
dược trong nước không sàn xuất đú, khi giá nguyên liệu đầu vào táng làm giảm khá năng
cạnh tranh của sàn phẩm thuốc trong nước. Một ví dụ thực tế, nhóm đường glucosc, amidon
bị táng thuế suất nhập kháu lỏn 10%) và 20%, mặt hàng dường sán xuất trong nước giảm
mức thuế VAX từ 10% xuống 5% nhưng sàn lượng trong nước đến nay vẫn chưa đáp ứng
dược nhu cầu thị trường dẫn đốn nhà sản xuất dược trong nước vẫn dang phải chịu giá
cao...[22],[23].
1.2.104.

Chính phủ một số nước như Thuy điển, Anh, Nhật bán đã khỏng đánh thuế


trong các lĩnh vực R&D, marketing, và thuếVAT nhàm khuyến khích sán xuất dược phấm
trong nước họ, và tâng cường xuất khẩu ra các nước khác...[30],[33],
1.2.105.Háng

1.4. Thuế VAT dược plia III của một số nước trên thế giới nám 2001


16

1.2.211.

Tên nước
Đức
Australia
Bi
Đan Mạch
Tảy Ban Nha
Phần Lan
Pháp
Hy Lạp
Hà Lan
Ai-Xơ-len
Italia
Portugal
Anh
Thuỵ diên
Na uy
Switzland
Thổ nhĩ kỳ


1.2.213.
1.2.215.
1.2.217.
1.2.219.
1.2.221.
1.2.223.
1.2.225.
1.2.227.
1.2.229.
1.2.231.
1.2.233.
1.2.235.
1.2.237.
1.2.239.
1.2.241.
1.2.243.
1.2.245.
1.2.247.

Thuê
15,80(%)
VAT1.2.214.
dược phẩm
1.2.216. 33,1
1.2.218. 5,66
1.2.220. 20.00
1.2.222. 3,80
1.2.224. 7,40
1.2.226. 5.50

1.2.228. 7 50
1.2.230. 6,00
1.2.232. 5.00
1.2.234. 9 10
1.2.236. 4,76
1.2.238. 0.00
1.2.240. 0.00
1.2.242. 19,40
1.2.244. 2,37
1.2.246. 18,00
1.2.212.

1.2.106.
1.2.107.

Ờ Việt Nam, mức thuế VAT quy định cho thuốc thành phẩm tân dược và đỏng

dược là 5%, rượu thuốc là 10%. Đây là mức thuế vừa phải khi so sánh với quy định cùa một
sô' nước.
Giá thành sàn phẩm và cách tính giá thành sán phẩm

1.1.2.

Giá thành sấn phẩm

1.1.2.1.

Giá thành sân phẩm là biểu hiện hằng tiền cùa toàn hộ các khoán hao phi vé

1.2.108.


lao động sống và lao dộng vật hoủ có liên quan dờn khối lượng công tác. sán phẩm, lao
vụ dã hoàn thành.
1.2.109.

Giá thành là chí tiêu kinh tế tổng hợp phàn ánh chất lượng hoạt dộng sản xuất,

kết quà sử dụng lao động vật tư, tiền vốn trong quá trình sán xuất
1.2.110.

cũng như các giải pháp kinh tẽ kỹ thuật inà doanh nghiệp đã thực hiện. Giá

thành sản phấm đế tính toán xác định hiệu quá kinh tế của các hoạt động cùa doanh
nghiệp.
1.2.111. Giá
1.2.112.

thành sản phấm được phân loại theo các cách sau:

+ Theo thời gian và cơ sở số liộu hình thành giá thành: giá thành kế hoạch, giá

thành định mức, giá thành thực tế.
1.2.113.

+ Theo phạm vi phát sinh chi phí hao gổm: giá thành sán xuất (giá thành công

xướng): là toàn bộ chi phí làm ra sàn phẩm; giá thành tiêu thụ (giá thành loàn bộ hay giá


17


thành đầy đù): là chi tiêu phán ánh toàn bộ các khoán chi phí phát sinh liẽn quan đến việc
sàn xuất, tiêu thụ sản phàm.
1.2.114. Giá

thành tiêu thụ được tính theo cõng thức:
Giá thành toàn bộ Giá thành sàn xuất

1.2.115.

h'b

'nhàn'

Chi phí quản lý
cùa sán phàm ~ của sàn phám

1.2.116.

của

doanh nghiệp
1.2.117. Cách

phân loại này có tác dụng giúp cho nhà quàn lý biết được kết quà kinh

doanh cùa từng loại hàng cùa từng loại dịch vụ mà doanh nghiệp kinh doanh. Tuy nhiên do
những hạn chế nhất dịnh khi lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí bán hàng, chi phí quàn lý
cho từng mặt hàng, từng dịch vụ nôn cách phân loại này chi còn mang ý nghĩa học thuật,
nghiên cứu [ 13],[15],[ 16],

1.2.118.

1.1.22. Một sô phương pháp tính giá thành

1.2.119.

a. Phương plìủp trực tiếp (phương pháp giỡn đơn)

1.2.120.

Giá thành dơn vị sán phám = Tồng chi phí ± chênh lệch sàn phÃm dớ dang

đẩu kỳ và cuối kỳ
1.2.121.

h. Phương pháp tổng cộng chi phí (phương pháp tinh giá thành phân hước)

1.2.122. Áp

dụng với các doanh nghiệp mà quá trình sàn xuất được thực hiện ở nhiều

bộ phận sản xuất, nhiều giai đoạn cóng nghệ, đối tượng hạch toán chi phí sàn xuất là các
bộ phận, chi tiết sán phẩm hoặc các giai đoạn công nghệ hay bộ phận sản xuất. Giá thành
sản phẩm được xác dinh bằng cách cộng các
1.2.123.

chi phí của các bộ phận, chi tiết sán phám hay tổng chi phí sàn xuất của các giai

đoạn, bộ phận sàn xuất tạo nên thành phám
1.2.124.


Giá thành sàn phẩm = Zl+Z2+...+ Zn Zl, Z2, Zn là

giá thành cùa các giai đoạn.
c.

Phương pháp hệ sô'
1.2.125.Áp

dụng với doanh nghiộp trong cùng một quá trình sản xuất cùng sử dụng một

thứ nguyên liệu và một lượng lao dộng nhưng đổng thời thu dược nhicu sàn phẩm khác
nhau và chi phí không hạch toán riêng cho từng loại sàn phám mà được hạch toán chung
cho cả quá trình sàn xuất.


18

1.2.126.

Giá thành đcm vị _ Tong «ịá thành cùa các loại sàn

phẩm sản phẩm gốc(Z(i|) -

Tổng số sàn phâm quy đối

Giá thành đơn vị sàn _ Giá thành đơn vị sàn X sô 4uy rá' sin phẩm i(Z,)

1.2.127.


" phàm gỐc(Zoi)

d.

phẩm i(H,)

Phương pháp tỷ lẻ
1.2.128.Trong

các doanh ngiôp sàn xuất nhiều loại sán phẩm có phẩm chát khác nhau

như may mặc, dệt kim, dóng giầy... Đẽ giám bớt khối lượng hạch toán, kế toán thường hạch
toán theo nhỏm các sàn phẩm cùng loại.
Giá thành Ihưc tế Giá thành kẽ hoạch hoặc nọ số giữa chi phí thực tế so

1.2.129.

với dơn vị sàn phẩm = định mức dơn vị thực tê X chi phí kế hoạch hoạc dinh mức từn>’ loại
sàn phám từng loại
1.2.130.

cùa tất cả các sàn phấm

Phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ

1.2.131.Áp

dụng với các ngành sàn xuất có sản phấm phụ như công nghệ chế biến

đường, rượu bia... Giá trị sán phẩm phụ được xác dịnh theo nhiều phương pháp như giá có

thẻ sừ dụng, giá ước tính, giá kế hoạch, giá nguyên liệu ban dầu...


19

1.2.132.

Tổng giá Giá

trị

sàn

thành sản ~

phấm dờ + phát sinh

pham chính

dang đầu kỳ trong kỳ

Tổng chi phí
1.2.133.
1.2.134.

Giá trị sản Giá tri sán phũm
phẩm thu hổi chính dứditng
cuối
kỳ


/'. Phưmtg pliáp liên hợp

1.2.135.

1.2.136. Áp

dụng cho doanh nghiệp có tò chức sán xuất, tính chất quy trình công nghệ

và tính chất sản phẩm làm ra đòi hỏi việc tính giá thành phải kết hợp nhiều phương pháp
sân xuất khác nhau như các doanh nghiệp sàn xuất hoá chất.
g.

Phương pliáp đinh mức
h. Phương

pháp dơn dặt hùng: đối với các doanh nghiệp sản xuất dơn chiếc theo đơn đặt

hàng.
Giá thành sản phẩm thuốc chữa bệnh

1.1.2.2.
1.2.137.

(I. Giá thành sán xuất (giá thành công xưởng)

1.2.138. Các

công ty sản xuất thuốc trong nước thường tính giá thành sán xuất sàn

phấm bàng phương pháp trực tiếp. Các sản phẩm dưa vào sàn xuất theo các phiếu nguyên

liệu dưa xuống xướng sàn xuất. Kết thúc mỗi lỏ sán xuất, kế toán sàn xuất tập hợp các chỉ
phí liên quan đến sàn phám đó. Giá thành công xướng cùa thuốc được tinh bằng tổng chi
phí tại xướng sán xuất (đã cộng hoặc trừ giá trị sán phám dỏ dang dầu kỳ và cuối kỳ) chia
cho tổng số sản phám thu dược. b. Giá thủnlì tiêu thụ àui thuốc (giá bún thuốc)
1.2.139. Trẽn

thế giới, thuốc sàn xuất ra của một so hãng dược phám lớn bao hàm trong

đó giá trị lớn cho cỏng tác R&D, chi phi marketing và hàm lượng dầu tư công nghệ cao, vì
vậy giá thuốc của một số hãng dược phám nổi tiếng thường rất cao. Lợi nhuận cho khâu
bán buôn chiếm khoáng từ 10-14%, lợi nhuận cho khâu bán lé khoảng 41,7%- 48% giá
thành công xướng [33),[37],[39].


20

1.2.140.

Trong khi đó, giá thuốc cùng loại trong nước lại có giá bán thẩp hơn nhiều so

với giá thuốc ngoại nhập. Việc định giá là do các nhà sàn xuất tự quyết định khi dó là giá bán
buôn, còn giá bán lè thì do nhà thuốc quyết định. Bàng 1.5. Cơ cấu giá hán buôn rà hán lẻ
thuốc trẽn thê giới giai đoạn I9XX-2002
1.2.248.

Nén coi giá ihànli sàn xuất là 100%

Cơ cáu 1.2.250. 11.2.251. 11.2.252. 11.2.253. 11.2.254. 11.2.255. 2
1.2.256. Giá thành 1.2.257. 1.2.258.
1.2.259. 1.2.260. 1.2.261. 1.2.262.

giá thành
988/19 993/199 995/199
997/19 999/20 001/200
1.2.263. LN
bán 1.2.264. 1.2.265. 1.2.266.1.2.267. 1.2.268.
1.2.269.
1.2.270. LN
cho 1.2.271. 1.2.272. 1.2.273. 1.2.274. 1.2.275. 1.2.276.
1.2.277. Thuế
1.2.278. 1.2.279. 1.2.280. 1.2.281. 1.2.282. 1.2.283.
1.2.284. Giá
bán 1.2.285. 1.2.286. 1.2.287. 1.2.288. 1.2.289. 1.2.290.
1.2.249.

lé đến 1.2.291.
người tiéu
171,
Nếu coi
giá hán166.
lẽ đến 168.
ngttíti sứ162.
(lụng lá159.
100% 152.0
1.2.292. Giá thành 1.2.293. 1.2.294.
1.2.295. 1.2.296. 1.2.297. 1.2.298.
1.2.299. LN
bán 1.2.300. 1.2.301. 1.2.302. 1.2.303. 1.2.304. 1.2.305.
1.2.306. LN
cho 1.2.307. 1.2.308. 1.2.309. 1.2.310. 1.2.311. 1.2.312.
1.2.313. Thuế

1.2.314. 1.2.315. 1.2.316. 1.2.317. 1.2.318. 1.2.319.
1.2.320. Giá
bán 1.2.321.1.2.322.
1.2.323.1.2.324.
1.2.325. 1.2.326.
lé đến
người tiêu
1.2.327.

100, 100,

5 .70 %

26.40%

7 .90 %

63.30%



Giá sản xuất



Lợi nhuận bán lẻ DVAT

100. 100.0

100.


100.0

3 80%

-

■ Lợi nhuận bán bi

1.2.142.
1.2.143.

Nám 1998 Nâm 2002
Hình 1.4. Cơ càu giá thuốc thè giới năm 1998 và năm 2002
1.2.144.

¿H x+ị ,2ÍI uC6


21

1.2.328.

Bang 1.6. Cơ cấu giá thuốc cua mọt số nước châu

Ảu và các nước khác năm 2002
1.2.329.

Tên


1.2.330.

G 1.2.331. L

1.2.332.

L

1.2.333.

V

1.2.334.

G

nước

iá sàn ợi nhuận ợi nhuận
AT
iá bán lé
Đức
1.2.336. 5 1.2.337. 4, 1.2.338. 2 1.2.339. 1 1.2.340. 1
1.2.341. Australi 1.2.342. 4 1.2.343. 6, 1.2.344. 1 1.2.345. Ỉ 1.2.346. 1
5,10
30
6.80
5,80
00.00
1.2.347. Bi

1.2.348. 5 1.2.349. 8, 1.2.350. 2 1.2.351. 5, 1.2.352. 1
a
5,80
00
5,10
Uai
00,00
1.2.353. Đan
1.2.354. 5 1.2.355. 4. 1.2.356. 1 1.2.357. 2 1.2.358. 1
6,57
53
9,24
66
00.00
1.2.359. Tây
1.2.360. 6 1.2.361. 6, 1.2.362. 2 1.2.363. 3. 1.2.364. 1
Mạch
7,80
20
8.00
0,00
00,00
1.2.365. Phần
1.2.366. 5 1.2.367. 3, 1.2.368. 3 1.2.369. 7, 1.2.370. 1
Ban Nha
3,30
50
6.40
80
00.00

1.2.371. Pháp
1.2.372. 6 1.2.373. 3, 1.2.374. 2 1.2.375. 5, 1.2.376. 1
Lan
8,70
00
0,90
40
00,00
1.2.377. Hy Lạp 1.2.378. 6 1.2.379. 5, 1.2.380. 2 1.2.381. 7, 1.2.382. 1
6.00
30
5,20
50M.
00,00
1.2.383. Hà Lan 1.2.384. 6 1.2.385. 1 1.2.386. 2 1.2.387. 6, 1.2.388. 1
3,00
50
4.00
50
00,00
1.2.389. Ai-Xơ- 1.2.390. 6 1.2.391. 1 1.2.392. 2 1.2.393. 5, 1.2.394. 1
4,00
0,00
0,00
00
00,00
1.2.395. Italia
1.2.396. 6 1.2.397. 6, 1.2.398. 2 1.2.399. 9, 1.2.400. 1
len
0,00

0,00
5,00
00
00,00
1.2.401. Bổ đào 1.2.402. 6 1.2.403. 7, 1.2.404. 1 1.2.405. 4, 1.2.406. 1
0,58
05
4.27
10
00,00
1.2.407. Anh
1.2.408. 6 1.2.409. 9, 1.2.410. 2 1.2.411. 0. 1.2.412. 1
nha
8,57
62
9,05
76
00,00
1.2.413. '111uy
1.2.414. 8 1.2.415. 2, 1.2.416. 1 1.2.417. 0, 1.2.418. 1
5,80
40
4,80
00
00,00
1.2.419. Na uy
1.2.420. 6 1.2.421. 3, 1.2.422. 1 1.2.423. 1 1.2.424. 1
điển
0,90
30

6,80
00
00,00
1.2.425. Switzla 1.2.426. 5 1.2.427. 8, 1.2.428. 2 1.2.429. 2. 1.2.430. 1
0,50
60
6,50
9,40
00,00
1.2.431. Thò nhĩ 1.2.432. 4 1.2.433. 9, 1.2.434. 2 1.2.435. 1 1.2.436. 1
nd
9.17
87
9,59
37
00.00
Source8,00
:FARMAìNDUSTRIA
on
kỳ 1.2.437.
00
5,00esstimate
8,00 based
00,00
1.2.335.

Farmimhtstrial Indicator! farmacemici) ( I ) : Australia:
Thuế bao gốm tiền trợ cap V tế
1.2.438.
1.2.145.

1.2.146.

(I) Tại Pháp thuế không bao gồm thuế cho hoạt dộng xúc tiến, yểm trợ

(promotion) Tại Phán Lan: nhà thuốc bị cộng thêm mức thuê trung bình là 7,1%
1.2.147.

Ị.ọỉ nhuận bán buôn dược quy dinh ở các nước khác nhau: tại Đức, Australia,

Switzland: lợi nhuận phụ thuộc vào sự thay đổi cùa giá bán; tại Đan Mạch, Phẩn Lan, Na uy,
Thuỵ điển và Hà lan, lợi nhuận phụ thuộc vào sự thoà hiệp giữa người bán buôn và nhà sản
xuất.


22

1.2.148.

Lợi nhuận bán lè: lợi nhuận trong khàu bán lẻ chú yếu phụ thuộc vào giá bán mà

nhà thuốc đặt ra. Theo cơ cấu giá trên thấy sự khác nhau trong việcphân hổ chi phí, lợi nhuận
và cách tính thuế giá trị gia tảng giữa các quốc gia trôn thế giới.
1.2.149.

Ở Việt nam, giá thuốc thường do nhà sản xuất, các nhà phân phối bán buôn và

bán lò quy định. Nhà sản xuất thường định giá thuốc của mình theo giá thị trường và theo chi
phí nếu thuốc đó là thuốc OTC, dối với thuốc đặc trị và dộc quyền các công ty thường đạt giá
theo mức lợi nhuàn. Lợi nhuận của thuốc sán xuất trong nước đã tàng trong các nàm gần dây
nhưng vẫn ờ mức tháp tính trên tống giá trị vì thuốc trong nước giá không cao [23].

1.2.150.

Tỷ lệ lợi nhuận trên doanh thu cúa một số nhà sán xuất dược phàm thuộc tổng

Bung 1.7. Tỷ suất ỈJV/Ỉ)T của một số doanh nghiệp thuộc Tổng cóng (y dược Việt
nam
2003
2004
2000
2001
2002
I. XN DPT\V 1

1,34

1,38

2,44

2,20

2.CTCPDPTW2

1,60
1,31

1.24

0,67


3. CTCP DP FORIPHARM

0,77

2,19

0,68
2,40

0.61
3,70

4. XNDP TW ĐÀ NÀNG

2,42

1,10
2,40

2,61

2,94

5.XNDPTVV 25

1,84
6,48

3,96


1,01
5.99

1.91

6. CTCPDP VIDIPHA

1,02
5,43

7.CTCP HOÁ Diroc VIỆT NAM

2,97

2,87

3.46

3,86

10,20
6,87

8. CTCP IIDP MEKOPHA

2,92

2,73

6,89


9,40

9,00

9. CTCP DP OPC

4.26

6,95

10,58

13.28

12,63

10.CTCP DP IMEXPHARM

7,09

7.24

12,60

10.73

13,30

(Nguồn: Tổng còng ty dược Việt Nam)


2,22
1,13

1.2. DIẾN BIẾN GIÁ THUỐC VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
1.2.1.

Diễn biên giá thuốc trong những năm gần đày

1.2.1.1.

Diễn biên giá thuốc nhập ngoại

Giá các loại thuốc nhập ngoại trên thị trường trong mấy năm vừa qua có sự
biến động phức tạp theo xu hướng tăng lên, đặc biệt trong thời gian từ tháng 3/2003
đến những tháng đầu năm 2004. Mức tăng giá trung bình trong

công ty dược Việt Nam dược thế hiện ờ bàng 1.7:


23

1.2.151.

thời gian này là khoảng 30%. Đáng chú ý một sỏ' biệt dược có múc độ tàng giá cao.

Trong khi dó, theo báo cáo của Tống cục Thống kê thì chi sô' giá tiêu dùng năm 2002 so với
năm 2001 tăng 3,61%, năm 2003 so với năm 2002 tăng 3,03%. Như vậy có thể thấy ràng tốc độ
tăng giá thuốc nhập ngoại cao hem nhiều so với sự gia lãng cùa chỉ sô hàng hóa giá tiêu dùng
[8],

1.2.152.

Có thê chia những thuốc có sự biến động vẻ giá thành hai nhóm, dựa vào mức

độ tàng giá cùa chúng:
1.2.153.

Những thuốc có mức độ tăng giá trung bình: hầu hết là những thuốc thuộc các

nhóm kháng sinh, hạ nhiệt giảm dau và Vitamin. Nhìn chung những thuổc này có mức độ tãng
giá trung bình từ 5-20%. Trong đó, giai doạn từ tháng 5/2001 đen tháng 12/2002 giá thuốc háu
như ổn đinh hoặc cỏ sự thay đổi không dáng kổ, đến năm 2003 giá thuốc bát đáu có xu hướng
tăng lên, đặc biệt tại thời điểm tháng 3 và tháng 10/2003, sau dó giá thuốc tiếp tục tăng vào
những tháng đầu năm 2004. Ví dụ Lincocin 500mg; Amoxycilin 500mg: Efferagan;
Homtamin; Vitamin E; Up-sa c...[81,[25].
1.2.439.

1.2.446.

80

1.2.447.





00
1.2.440.
1.2.448.

1.2.452.
20
1.2.456.
1.2.460.

1.2.445.

Kffer

• r -ử~—

1.2.449.

1.2.450.

a1.2.451.
gan U

1.2.453.
1.2.457.

1.2.454.1.2.455.
1.2.458.1.2.459.

psa c

1.2.154.

1.2.155.


Hình 1.5. Sự biến động vé giá một sò loại thuóc kháng sinh, ha nhiệt
giảm đau và vitamin

1.2.156.

Những thuốc có mức độ tăng giá cao: mức độ tăng giá của các ihuốc này từ 50% lỏn tới

trẽn 300% so với thời điiíin trước khi tâng giá. chù yếu là những biệt dược được sử dụng điéu
trị trong khoa tim mạch. Ví dụ: Cordaronc; Heplamine: Coramine Glucose...[8].[25],


24

25000

1.2.462.

1.2.463.

1.2.464.

1.2.465. 20000
1.2.469.
1.2.473. 15000
1.2.477.
1.2.481. 10000

1.2.466.
1.2.470.
1.2.474.

1.2.478.
1.2.482.
1.2.486.

1.2.467.
1.2.471.
1.2.475.
1.2.479.
1.2.483.
1.2.487.

1.2.468. n a d o n
1.2.472.P aCordanone
1.2.476. Corant inc
1.2.480. Nifedipin
1.2.484.
1.2.488. —♦

1.2.461.

1.2.485.

5000

1.2.489.

0

1.2.490.


si' cp* & JV’ Ịp> p’ si’ / CV



Heptumine

1.2.491.
1.2.157.
1.2.158.

Hinh 1.6. Sự biến dộng vé giá một sỏ thuốc tim mạch 1.2.12. Diễn

biến giá thuốc sdn xuất trong nước
1.2.159.

Cùng vói sự biến dộng của các loại thuốc nhập ngoại, thuốc sản xuất trong nước

cũng có sự biẻh động phức tạp không kém. Từ năm 2001 đến tháng 4 năm 2004, nhìn chung
giá thuốc có xu hướng tăng lèn và tập trung ở một số nhóm như: kháng sinh, hạ nhiệt giảm đau.
vitamin, thuốc dường tiêu hoá và một số nhóm khác. Mức dộ tăng giá trung bình hàng tháng
cùa những thuốc này khoáng 3%. Nliư vây chỉ sô' giá cùa các thuồc sản xuất trong nước thời
gian qua vé cơ bàn láng xấp xỉ với chỉ số giá các loại hàng hoá tiêu dùng [2], 18].


25

1.2.160.

Dựa vào múc độ tàng giá. có thê chia các thuốc sản xuất tmng nutíc làm 3 nhóm:


Nhóm các thuốc không tăng giá: phần lớn lù những thuốc có nguổn nguyên liệu chính sàn xuât
trong nước như Ampicilin, Berberin, siro bổ phố, bổ phế ngậm...vì vậy thừi gian qua giá những
thuốc này hầu như không biến động. Ví dụ trong thời gian từ năm 2001 đến tháng 3/2004
Ampicilin 500 mg vỉ 10 vi ẽn có giá không đổi là 500đồng/viên; Berber in lọ 100 viên luồn giữ
ởmức lOOOđồng/lọ; thậm chí sừo bcS phế từ tháng 2/2001 đến tháng 2/2002 có giá
7500đồng/lọ giảm xuống còn 7000đồng/lọ vào tháng 7/2002 và ổn định mức giá này đến hết
tháng 4/2004 [25].
1.2.161.

Nhóm các thuốc có IV lệ tăng giá trung bình: đa sô là các thuốc nàm trong

nhóm thuốc kháng sinh, thuốc hạ nhiệt giảm đau. ihuóc viêm loét dạ dày tá tràng, thuốc tuần
hoàn não...Những thuốc này có tỷ lệ tăng giá trung bình hàng tháng khoảng 3%. Ví dụ nhóm
thuốc trị viêm loét dạ dày tá tràng có tỷ lệ tăng giá hàng tháng cao nhất vào tháng 3 nãm 2003
là 2,20%; các thuốc tăng tuần hoàn não có tỳ lệ tàng giá hàng tháng cao nhất vào tháng 2 năm
2003 là 2,70%...[8],[22],[23].
1.2.162.

Nhóm các thuốc cỏ tỷ lệ tăng giá cao: hầu hết các thuốc trong nhóm này có tỷ lệ tăng

giá lẽn tới 100%. Điển hình là Paracetamol và các loại vitamin như Vitamin c. Vitamin Bl,
Multivitamin...Chẳng hạn Paracetamol nảm 2001 có giá 500d/vi đốn năm 2003 lẽn tới
lOOOdổng/vi, tăng 200%. Vitamin c 500 mg tăng giá từ 1000đống/vi lén 2000dồng/vi;
Vitamin Bl 250 mg từ lOOOđỏng/vi năm 2002 tang lên 2000dổng/vỉ năm 2003. Theo kết quả
thanh kiểm tra của Thanh tra Bộ Y tê tại thời điểm tháng 3/2003 so với cuối năm 2002 các biệt
dược có chứa vitamin c tang trung binh 159%, các biệt dược có chứa thành phàn chính là
1 2000

—Paracetamol Ery
ih rom ycin

V
iiam ỉn B I
V
na
min
cOpt
zoi
c
♦ Bio stib iy l

10000
8000
6000
4000
2000

0

Vitamin Bl tăng 113% [8],[22].
1.2.163. C?
1.2.164.

* of s* V» oùV V* ^ V» oờ' •/
1.2.165.

Hình 1.7. Sự biên động giá các thuốc có mức độ tăng giá trung binh


×