Tải bản đầy đủ (.ppt) (10 trang)

bài giảng luyện từ và câu lớp 5 từ nhiều nghĩa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (667.77 KB, 10 trang )

Thø n¨m ngµy 30 th¸ng 10 n¨m 2008

LuyÖn tõ vµ c©u

Líp 5
Ng­êi thùc hiÖn :

Vò H­ng Nguyªn


Thứ năm ngày 30 tháng 10 năm 2008
Luyện từ và câu

Kiểm tra bài cũ
Thế nào là từ đồng âm?
Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm
nhưng khác hẳn nhau về nghĩa

Hãy nêu một ví dụ về từ đồng âm?


Thứ năm ngày 30 tháng 10 năm 2008
Luyện từ và câu

I. Nhận xét
1. Tìm nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ở cột A
A

B

Răng



Bộ phận ở hai bên đầu người và động vật dùng
để nghe

Mũi

Phần xương cứng màu trắng mọc trên hàm dùng
để cắn, giữ và nhai thức ăn

Tai

Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người hoặc động vật
có xương sống dùng để thở và ngửi


2. Nghĩa của các từ in đậm trong khổ thơ sau có gì khác nghĩa
của chúng ở bài tập 1
Răng cào
Răng của chiếc
cào

Làm

không dùng để
sao nhainhai
được ?

Mũi thuyềnMũi
rẽ thuyền
nước

Thì ngửi

không dùng để
cái gìngửi
?

Tai ấm không
Cáidùng
ấmđểkhông
nghe

nghe

Sao tai lại mọc ?...

Phần xương cứng màu
trắng mọc trên hàm dùng
để cắn, giữ và nhai thức ăn

Một từ nhiều nghĩa gồm có
Bộ nghĩa
phận nhô
lên ở giữa
nghĩa gốc và
chuyển

mặt người hoặc động
vật có xương sống
Nghĩa chuyểndùng
của để

cácthởtừvàđược
ngửi

hình thành trên cơ sở
Bộ phận ở hai bên đầu
nghĩa gốc người
của các
từ đó
và động
vật
dùng để nghe

* Nghĩa của các từ: răng ; mũi ; tai ở bài 1 là nghĩa gốc
* Nghĩa của các từ: răng ; mũi ; tai ở bài 2 là nghĩa chuyển


3. Nghĩa của các từ : răng ; mũi ; tai ở bài 1 và bài 2 có gì
giống nhau
* Nghĩa của các từ : răng ; mũi ; tai ở bài 1 và bài 2 có nét
nghĩa giống nhau cụ thể là:
-

Từ răng: đều chỉ vật nhọn, sắc, sắp đều thành hàng

- Từ mũi:

đều chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước

- Từ tai :


chỉ bộ phận mọc ở hai bên chìa ra như cái tai

Nghĩa gốc và nghĩa chuyển của các từ bao giờ cũng có mối
liên hệ với nhau


Ghi nhí

* Tõ nhiÒu nghÜa lµ tõ cã mét nghÜa
gèc vµ mét hay mét sè nghÜa chuyÓn.
C¸c nghÜa cña tõ nhiÒu nghÜa bao giê
còng cã mèi liªn hÖ víi nhau.


Luyện tập
1. Trong những câu nào những từ : mắt, chân, đầu mang nghĩa
gốc và những câu nào chúng mang nghĩa chuyển
Mắt

- Đôi mắt của bé mở to
- Quả na mở mắt

Chân

- Bé đau chân
- Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân

Đầu

- Khi viết em đừng ngoẹo đầu

- Nước suối đầu nguồn rất trong
Các câu mang nghĩa gốc là

Các câu mang nghĩa chuyển là


2. Các từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật thường là
các từ nhiều nghĩa. Hãy tìm một số ví dụ về sự chuyển
nghĩa của những từ sau: lưỡi ; miệng ; cổ ; tay ; lưng
Lưỡi :

Lưỡi
dao
Lưỡidao
cuốc
; lưỡi
búa
; lưỡi
xẻng
; lưỡi
lê; lưỡi
Lưỡi
; lưỡi
liềm
; lưỡi
cày
; lưỡi
gươm;
lưỡihái
rìu

..

Miệng :

Miệng
miệng giếng;
nồi; miệng
cốc;
miệng
chum
Miệngchậu;
bát; miệng
miệng
chai;
miệng
hố

Cổ :

Cổ áo; cổ chai; cổ lọ; cổ tay; cổ chân; giày cao cổ

Tay :

Tayáo;tay
bút; tay
tay(bóng
mây; bàn)
tay chơi;
tay thước


. .
Tay
tre;trúc;
tay vợt
tay nghề;
tay lái

Lưng :

Lưng đồi; lưng núi; lưng đê; lưng trời; lưng ghế .
Thời gian

4
10
8
9
3
2
1
5
7
6
0


Cñng cè
ThÕ nµo lµ tõ nhiÒu nghÜa ?
* Tõ nhiÒu nghÜa lµ tõ cã mét nghÜa gèc vµ mét hay
mét sè nghÜa chuyÓn. C¸c nghÜa cña tõ nhiÒu nghÜa
bao giê còng cã mèi liªn hÖ víi nhau.



Hïng Lý ngµy 30/10/2008



×