Luyện từ và câu :
Kiểm tra bài cũ :
Tìm nào
danhlàtừ
chung,
danh từ
riêngvívà
-- Thế
danh
từ chung
? Cho
dụđại
? từ trong các từ in
-đậm
Thếsau:
nào là danh từ riêng ? Cho ví dụ ?
BégìMai
- Đại từ“ là
? dẫn Tâm ra vườn chim. Mai khoe:
- Tổ kia là chúng làm nhé. Còn tổ kia là cháu gài lên đấy “.
Danh từ chung:
Danh từ riêng:
Đại từ:
Bé, vườn, chim, tổ
Mai, Tâm
Chúng, cháu
Luyện từ và câu
Ôn tập về từ loại ( tiết 2)
Bài tập 1: Xếp các từ in đậm trong đoạn văn sau vào bảng phân loại ở
bên dưới
Không thấy Nguyên trả lời, tôi nhìn sang. Hai tay Nguyên
vịn vào song cửa sổ, mắt nhìn xa vời vợi. Qua ánh đèn ngoài
đường hắt vào, tôi thấy ở khoé mắt nó hai giọt lệ lớn sắp sửa
lăn xuống má.Tự nhiên nước mắt tôi trào ra. Cũng giờ này năm
ngoái, tôi còn đón giao thừa với ba ở bệnh viện. Năm nay ba
bỏ con một mình, ba ơi!
Xếp các từ in
Động từ
Tính từ
Quan hệ từ
đậm vào
vời vợi
qua
bảng
phân
M: trả lời
Làm
việc
loại.
nhóm đôi.
Quan hệ từ là những từ nối những từ ngữ hoặc các câu
Tính
từ là những từ miêu tả đặc điểm hay tính
nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc câu
từ
là từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự
chất
của
ấyĐộng
với
nhau
. sự vật , hoạt động, trạng thái .
vật .
Luyện từ và câu
Ôn tập về từ loại ( tiết 2)
Bài tập 1: Xếp các từ in đậm trong đoạn văn sau vào bảng phân loại ở
bên dưới
Không thấy Nguyên trả lời, tôi nhìn sang. Hai tay Nguyên
vịn vào song cửa sổ, mắt nhìn xa vời vợi. Qua ánh đèn ngoài
đường hắt vào, tôi thấy ở khoé mắt nó hai giọt lệ lớn sắp sửa
lăn xuống má.Tự nhiên nước mắt tôi trào ra. Cũng giờ này năm
ngoái, tôi còn đón giao thừa với ba ở bệnh viện. Năm nay ba
bỏ con một mình, ba ơi!
Xếp các từ in Động từ
Tính từ
đậm vào
bảng phân trả lời, nhìn, vịn, hắt, vời vợi, xa,
loại. thấy, lăn, trào,đón, lớn
bỏ
Quan hệ từ
qua, ở, với
Luyện từ và câu
Bài tập 2:
Ôn tập về từ loại ( tiết 2)
Dựa vào ý khổ thơ thứ 2 trong bài Hạt gạo làng ta của
Trần Đăng Khoa, viết một đoạn văn ngắn tả người mẹ cấy lúa
giữa trưa tháng 6 nóng bức. Chỉ ra một động từ, một tính từ và
một quan hệ từ em đã dùng trong đoạn văn ấy.
“Hạt gạo làng ta
thơ nói
Khổ thơKhổ
nói lên:
Có bão tháng bảy
vào
ý của
đoạn
lên
điều
gì?
-Dựa
Sự vất
vả của
người
mẹ trên
để
Có mưa tháng ba
hãy
đoạn văn ngắn.
làm
ra viết
hạt gạo.
- Qua đó ca ngợi những
Giọt mồ hôi sa
Những trưa tháng sáu người mẹ cần cù,vất vả làm ra
hạt gạo .
Nước như ai nấu
Chết cả cá cờ
Cua ngoi lên bờ
Mẹ em xuống cấy…”
Luyện từ và câu
Ôn tập về từ loại ( tiết 2)
Trưa tháng sáu nắng như đổ lửa.Nước ở các thửa
ruộng nóng như có ai nấu lên.Thế mà, giữa trời nắng
chang chang, mẹ em lội ruộng cấy lúa.Mẹ đội chiếc nón
lá,gương mặt mẹ đỏ bừng.Lưng phơi giữa nắng, mồ hôi
mẹ ướt đẫm chiếc áo màu nâu…Mỗi hạt gạo làm ra chứa
bao giọt mồ hôi, bao nỗi vất vả của mẹ.
Động từ: đổ, nấu,lội,cấy …
Tính từ: nóng,chang chang, đỏ bừng ….
Đọc và tìm trong
đoạn văn một động Quan hệ từ: ở ……
từ, một tính từ, một
quan hệ từ.
Luyện từ và câu
Ôn tập về từ loại ( tiết 2)
Danh từ là từ chỉ sự vật
(người,vật,hiện tượng, Động từ là từ chỉ hoạt động,
trạng thái của sự vật.
khái niệm hay đơn vị).
Từ loại
Đại từ là từ dùng để xưng hô
hay để thay thế cho DT, ĐT,TT
(hoặc cụm DT,cụm ĐT,cụmTT)
trong câu cho khỏi lặp
các từ ngữ ấy.
Tính từ là những từ
miêu tả đặc điểm hay
tính chất của sự vật,
hoạt động, trạng thái.
Quan hệ từ là những từ nối
những từ ngữ hoặc các câu
nhằm thể hiện mối quan hệ
giữa những từ ngữ hoặc
câu ấy với nhau.