Tải bản đầy đủ (.docx) (131 trang)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Thực trạng một số phần hành kế toán chủ yếu của Công ty TNHH Thương Mại Thành Công

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.91 MB, 131 trang )

Trường Đại học Công nghiệp HN 1Khoa Kế toán – Kiểm toán

MỤC LỤC

Nguyễn Thị Nga- ĐH KT 4 – K7Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp HN 2Khoa Kế toán – Kiểm toán

CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

Tên viết tắt

Chú thích

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

SXKD

Sản xuất kinh doanh

GTGT

Giá trị gia tăng

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt


CP
CPBH
KKTX

KKĐK
CPQLDN
TK

Chi phí
Chi phí bán hàng
Kê khai thường xuyên
Kiểm kê định kỳ
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tài khoản

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

TSCĐ

Tài sản cố định


TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

P/S
ĐVT

Phát sinh
Đơn vị tính

Nguyễn Thị Nga- ĐH KT 4 – K7Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp HN 3Khoa Kế toán – Kiểm toán

LỜI MỞ ĐẦU
Đất nước đang trong quá trình hội nhập và phát triển với các nước trong khu vực
và trên thế giới, nước ta đã và đang chuyển dần sang nền kinh tế thị trường. Trước tình
hình cạnh tranh gay gắt như vậy, để tồn tại và phát triển, mỗi doanh nghiệp không những
phải độc lập tự chủ trong kinh doanh, mà còn phải năng động sáng tạo, phải tự chịu trách
nhiệm với kết quả kinh doanh của mình, bảo toàn được vốn kinh doanh và quan trọng
hơn là kinh doanh phải mang lại lợi nhuận.
Muốn vậy, đối với các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp thương mại,
phải giám sát tất cả các quy trình từ khâu mua hàng đến tiêu thụ hàng hóa, đảm bảo việc
bảo toàn và đẩy mạnh tốc độ luân chuyển vốn, giữ uy tín với bạn hàng, thực hiện đầy đủ
nghĩa vụ với Nhà nước, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của cán bộ công nhân
viên.
Để đạt được mục tiêu đó, doanh nghiệp cần phải tiến hành đồng bộ các biện pháp
quản lý, trong đó hạch toán kế toán là công cụ quan trọng, không thể thiếu, việc kiểm tra

sử dụng, quản lý tài sản, hàng hóa, từ đó xác định hiệu quả kinh doanh làm cơ sở để đề ra
chiến lược kinh doanh cho phù hợp.
Sau khi được học xong phần lý thuyết về chuyên ngành kế toán, lãnh đạo nhà
trường đã cho sinh viên thâm nhập thực tế nhằm củng cố vận dụng những lý luận đã học
được vào sản xuất, vừa nâng cao năng lực tay nghề chuyên môn, vừa làm chủ được công
việc sau này khi tốt nghiệp ra trường về công tác tại cơ quan, xí nghiệp có thể nhanh
chóng hoà nhập và đảm đương các nhiệm vụ được phân công
Sau thời gian thực tập tại công ty em xin trình bày báo cáo thực tập của em gồm 2 phần
Phần 1: Tổng Quan về Công ty TNHH Thương Mại Thành Công
Phần 2: Thực trạng một số phần hành kế toán chủ yếu của Công ty TNHH Thương
Mại Thành Công

Nguyễn Thị Nga- ĐH KT 4 – K7Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp HN 4Khoa Kế toán – Kiểm toán
Em xin trân thành cảm ơn giáo viên hướng dẫn,cô giáo Thạc sĩ Phạm Thúy Hà và
các chị ở phòng kế toán của Công ty TNHH Thương Mại Thành Công đã giúp em hoàn
thành báo cáo này
Tuy nhiên do thời gian thực tập có hạn cũng như hiểu biết còn chưa nhiều.Em rất
mong nhận được sự nhận xét bổ sung của cô.

Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Nguyễn Thị Nga

Nguyễn Thị Nga- ĐH KT 4 – K7Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp HN 5Khoa Kế toán – Kiểm toán


PHẦN 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI
THÀNH CÔNG

Nguyễn Thị Nga- ĐH KT 4 – K7Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp HN 6Khoa Kế toán – Kiểm toán

Phần I:
Tổng Quan Về Công Ty TNHH Thương Mại Thành Công
1.1.Sự hình thành và phát triển của công ty
 Tên công ty: Công Ty TNHH Thương Mại Thành Công
 Địa chỉ: Số 16, 18 Tràng Thi, Phường Hàng Trống, Quận Hoàn Kiếm, Hà
Nội
 Số điện thoại: 8246423
 Mã số thuế: 0100247145
 Ngành Nghề kinh doanh:
-Dịch vụ vận tải hàng hóa,buôn bán máy móc vật tư thiết bị điện,điện tử
điện lạnh dân dụng,công nghiệp,thiết bị viễn thông và thông tin liên lạc,thiết
bị tự động hóa,thiết bị tin học,thiết bị công nghiệp. Buôn bán hàng tư liệu






sản xuất,buôn bán hàng tư liệu tiêu dùng,

Vốn điều lệ :6.000.000.000đ
Tổng số lao động: 100
SĐKKD: 0100247145
Ngày cấp: 01-07-1996
Nơi cấp: sở kế hoạch và đầu tư Hà Nội

Khái quát về sự phát triển của công ty
Trải qua 20 năm hoạt động với những nỗ lực và phát triển không ngừng,đến nay
công ty TNHH Thương Mại Thành Công đã khẳng định được vị thế của mình trên thị
trường và được người tiêu dùng tín nhiệm. Bên cạnh đội ngũ nhân viên lành nghề nhiều
kinh nghiệm Công ty có thể khắc phục những thử thách khó khăn trong công việc. Cho
đến nay đội ngũ cán bộ trong công ty ngày càng được đào tạo về chuyên môn, Công ty
luôn đề ra các biện pháp tích cực để đẩy mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh,bán hàng,
tăng cường công tác quản lýkinh doanh có hiệu quả, hoàn thành tốt nghĩa vụ với nhà
nước, cải thiện đời sống cho người lao động.
Công ty được thành lập trên luật doanh nghiệp, có tư cách pháp nhân và nghĩa
vụ dân sự theo luật định, và tự chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động sản xuất kinh
doanh của mình. Mục tiêu là phát triển bền vững và luôn cạnh tranh lành mạnh trong
Nguyễn Thị Nga- ĐH KT 4 – K7Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp HN 7Khoa Kế toán – Kiểm toán
kinh doanh, Công ty Thành Công luôn không ngừng học hỏi và sẵn sàng hợp tác cùng
phát triển với tất cả các bạn hàng lớn trong nước. Thị trường tiêu thụ công ty rông
khắp khu vực phía Bắc như Hà Nội, Hà Giang,Tuyên Quang, Yên Bái, Lào Cai,
Thanh Hóa, Hưng Yên, Hải Dương, Lạng Sơn, Gia Lai, Vĩnh Phúc… Không dừng lại
ở những thành tựu đã đạt đạt được , Công ty TNHH Thương Mại Thành Công sẽ tiếp
tục nỗ lực hơn nữa để trở thành thương hiệu mạnh trong lĩnh vực thương mại và kinh
doanh.
1.2.Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty

1.2.1.Sơ đồ bộ máy quản lý công ty
Giám đốc

PGĐ

Phòng Kế HoạchPhòng vật tư, dịch vụ
Phòng Kinh Doanh
Phòng Tài Chính Phòng
Kế Toántổ chức hành chính

Bộ phận quảng cáo Bộ phận bán hàngBộ phận thị trường

Sơ đồ 1. Sơ đồ bộ máy quản lý công ty

Nguyễn Thị Nga- ĐH KT 4 – K7Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trng i hc Cụng nghip HN 8Khoa K toỏn Kim toỏn
1.2.2.Chc nng, quyn hn ca tng b phn trong bụ mỏy
Giám đốc:Là ngời đại diện, có quyền ra quyết định cao nhất đối với mọi hoạt động của

xí nghiệp trực tiếp chịu trách nhiệm trớc nhà nớc về kết quả hoạt động của cụng ty,
giám đốc là ngời giữ vai trò chỉ huy với chức trách quản lý, sử dụng toàn bộ vốn, đất đai,
nhân lực và các nguồn lực do nhà nớc giao cho nhằm thực hiện công việc giám đốc uỷ
quyền. Trong khi thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn đợc giao, các phó giám đốc chủ
động giải quyết công việc theo đúng chức năng và trong giới hạn quyền hành.
Phó giám đốc :là ngời giúp giám đốc điều hành 1 hoặc một số lĩnh vực hoạt động
của công ty theo sự phân công của giám đốc .Thay mặt giám đốc giải quyết công
việc đợc phân công,những cụng việc giải quyết vợt quá thẩm quyền của mình thì
phải trao đổi và xin ý kiến của giám đốc

Khi phũng ban:
Phũng k hoch: chu trỏch nhim theo dừi, iu hnh cỏc hot ng sn
xut din ra theo ỳng tin v cú hiu qu, nhp nhng. Phũng phi bỏo
cỏo v tham mu cho ban giỏm c v phũng kinh doanh ngay khi phỏt
hin trc trc t phớa sn xut. Phũng cũn cú nhim v lờn k hoch sn
xut v lnh sn xut theo tng n t hng m phũng kinh doanh v ban
giỏm c ó ký kt vi khỏch hng.
Phũng vt t, dch v: chuyờn trỏch vic cung ng vt t cho b phn
qung cỏo v cỏc b phn khỏc. Lp k hoch cung ng vt t cho phự hp
khụng b giỏn on.
Phũng kinh doanh: L b phn quan trng trong cụng ty. Phũng cú nhim
v tỡm kim cỏc ngun hng cung cp l u vỏo, v timf kim u ra cho
sn phm. Ngoi ra phũng cũn tham mu cho giỏm c trong quỏ trỡnh ký
kt hp ng kinh t.
Phũng ti chớnh k toỏn: l mt phũng nghip v, chu s lónh o trc tip
ca giỏm c v phú giỏm c cụng ty cú cỏc nhim v sau:
+Thu thp thụng tin v cỏc hot ng kinh t ti chớnh ca n v.
+H thng hoỏ, x lý thụng tin: k toỏn ghi chộp cỏc nghip v
kinh t ti chớnh (ó c lp trờn cỏc chng t) vo cỏc s k toỏn
tng hp, s k toỏn chi tit liờn quan theo ti khon k toỏn v hỡnh
thc k toỏn phự hp. Ngoi ra, k toỏn cũn phi s dng cỏc phng

Nguyn Th Nga- H KT 4 K7Bỏo cỏo thc tp tt nghip


Trng i hc Cụng nghip HN 9Khoa K toỏn Kim toỏn
phỏp tớnh giỏ, cng nh k thut tớnh toỏn, phõn b tớnh toỏn ra
nhng ch tiờu cn thit.
Phũng t chc hnh chớnh: Có chức năng xây dựng mô hình tổ chức quản lý
của công ty. Theo dõi, lập kế hoạch nhân sự, bố trí cán bộ tại phòng ban,giải

quyết các vấn đề về chế độ tiền lơng ,thi đua khen thởng và kỷ luật. Kết hợp
với các phòng ban đảm bảo quyền, nghĩa vụ và chế độ đãi ngộ đối với ngời lao
động theo đúng luật lao động hiện hành.
1.2.3.Mi quan h gia cỏc b phn
thc hin tt cụng tỏc kinh doanh, Cụng ty TNHH Thng Mi Thnh Cụngluụn
coi trng cụng tỏc t chc sp xp b mỏy lónh o, mụ hỡnh qun lý, nhm trỏnh s
chng chộo, cng knh, lm gim kinh doanh ca Doanh nghip.
F Mi quan h lónh o trong cụng ty
B mỏy qun lýca Cụng ty c t chc theo hỡnh thc ch mt th trng.
Giỏm c l ngi chu trỏch nhim trc Cụng ty v mi hot ng kinh doanh
ca Cụng ty. ph giỳp giỏm c cú cỏc phú giỏm c trc tip giao nhim v
ph trỏch cỏc vn phũng, cỏc hot ng kinh doanh ca Cụng ty, ng thi chu
trỏch nhim trc giỏm c v cỏc cụng vic m giỏm c giao cho.
F Mi quan h ca ban lónh o vi cỏc phũng ban chc nng:

Ban giỏm c trc tip iu hnh cỏc phũng ban: phũng k hoch, phũng k toỏn,
Cỏc phũng ban chc nng cú nhim v tham mu cho giỏm c v ban lónh o trong
mi vic.

1.3.c im t chc sn xut kinh doanh ca cụng ty
1.3.1.Mụ t quy trỡnh t chc kinh doanh

t
Hng

Mua
Hng

Thanh
Toỏn


Bỏn
Hng

S 2. Quy trỡnh t chc kinh doanh
Nguyn Th Nga- H KT 4 K7Bỏo cỏo thc tp tt nghip

Thu
cụng
n


Trường Đại học Công nghiệp HN 10Khoa Kế toán – Kiểm toán
Hoạt động kinh doanh chủ yếu của công ty là lưu chuyển hàng hóa ở khâu trung gian nối
liền giữa sản xuất và tiêu dùng. Mặt hàng kinh doanh chủ yếu của công ty là máy móc,
thiết bị và phụ tùng máy.

1.3.2 Quá trình hoạt động

Người đại diện của công ty TNHH Thương Mại Thành Công đi đặt hàng từ các cơ sở
sản xuất máy móc,thiết bị phụ tùng máy.... sau khi kiểm tra xem xét các mặt hàng,
Người đại diện tiến hành mua hàng và thanh toán tiền hàng. Mang về kho để bán
hàng và thu hồi công nợ

Nguyễn Thị Nga- ĐH KT 4 – K7Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp HN 11Khoa Kế toán – Kiểm toán
1.4. Đánh giá khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Đơn vị tính: triệu đồng

TT

Chỉ tiêu

Năm
2012

Năm
2013

Năm
2014

chênh lệch
2013-2012

1

Doanh thu

6.700.000

7.850.000

9.350.000

2

Chi phí


4.650.000

5.250.000

6.350.000

3

Lợi nhuận trước thuế

4

Nộp ngân sách (thuế, phí)

5

Lợi nhuận sau thuế

Chênh lệch
2014-2013

Tuyệt đối

Tương
đối(%)

Tuyệt đối

Tương đối(%)


1.150.000

17,164

1.500.000

19,108

600.000

12,903

1.100.000

20,952

2.050.000

2.600.000

3.000.000

550.000

26,829

400.000

15,385


451.000

572.000

660.000

121.000

26,829

88.000

15,385

1.599.000

2.028.000

2.340.000

429.000

26,829

312.000

15,385

(Nguồn: công ty TNHH Thương Mại Thành Công)


Nguyễn Thị Nga- ĐH KT 4 – K7Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp HN 12Khoa Kế toán – Kiểm toán
Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty

Nhận xét:Nh×n vµo b¶ng sè liÖu trªn ta thÊy sù tiÕn bé cña C«ng ty trong ho¹t ®éng s¶n xuÊt
kinh doanh.
-

Chỉ tiêu Doanh thu của năm 2013 so với năm 2012 tăng 1.150.000.000 đồng, tương ứng
tỷ lệ tăng 17,164%, sang năm 2014 so với năm 2013 chỉ tiêu doanh thu đã tăng
1.500.000.000 đồng tương ứng tỷ lệ tăng 19,108%. Điều này chứng tỏ hiệu quả sản xuất

-

kinh doanh của doanh nghiệp tốt làm cho doanh thu tăng trong năm 2014,đ©y lµ kÕt qu¶
®¸ng mõng thÓ hiÖn sù cè g¾ng cña c«ng ty trong kinh doanh.
Chỉ tiêu chi phí của năm 2013 so với 2012 tăng 600.000.000 đồng tương ứng tỷ lệ tăng
12,903% , năm 2014 so với năm 2013 tăng 1.100.000.000 đồng tương ứng tỷ lệ tăng

-

20,952%.
Chỉ tiêu lợi nhuận trước thuế của năm 2013 so với 2012 tăng 550.000.000 đồng tương
ứng tỷ lệ tăng 26,829% , năm 2014 so với năm 2013 tăng 400.000.000 đồng tương ứng tỷ

-

lệ tăng 15,385%.

Chỉ tiêu nộp ngân sách nhà nước của năm 2013 so với 2012 tăng 121.000.000 đồng
tương ứng tỷ lệ tăng 26,829% , năm 2014 so với năm 2013 tăng 88.000.000 đồng tương

-

ứng tỷ lệ tăng 15,385%.
Chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế của năm 2013 so với 2012 tăng 429.000,000 đồng tương ứng
tỷ lệ tăng 26,829% , năm 2014 so với năm 2013 tăng 312.000.000 đồng tương ứng tỷ lệ
tăng 15,385%.

Nguyễn Thị Nga- ĐH KT 4 – K7Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp HN 13Khoa Kế toán – Kiểm toán

PHẦN 2
THỰC TRẠNG MỘT SỐ PHẦN HÀNH KẾ
TOÁN CHỦ YẾU TẠI ĐƠN VỊ THỰC TẬP

Nguyễn Thị Nga- ĐH KT 4 – K7Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp HN 14Khoa Kế toán – Kiểm toán

2.1.Những vấn đề chung về công tác kế toán của đơn vị
2.1.1.Các chính sách kế toán chung
Hiện nay công ty đang áp dụng hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán theo đúng nội
dung,phương pháp lập ký chứng từ theo quy định của Luật Kế toán,Nghị định số
129/2004/NĐ-CP ban hành ngày 31/05/2004 của Chính phủ và Quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.

Kỳ kế toán: Công ty thực hiện kỳ kế toán theo năm dương lịch,bắt

-

đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
Đơn vị tiền tệ sử dụng: Công ty thực hiện ghi sổ và lập báo cáo bằng

-

đồng Việt Nam.Việc quy đổi các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ sang đồng Việt Nam
được thực hiện theo quy định của Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 10 “Ảnh hưởng của
sự thay đổi tỷ giá”.
Phương pháp kế toán hàng tồn kho: để đảm bảo theo dõi và cung

-

cấp thông tin về hàng tồn kho một cách kịp thời,chính xác công ty hạch toán hàng tồn
kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,kế toán chi tiết hàng tồn kho theo phương
pháp ghi thẻ song song.
Phương pháp tính giá vật tư,hàng hóa xuất kho: Công ty sử dụng

-

phương pháp bình quân gia quyền cố định.
Phương pháp tính khấu hao tái sản cố định: các tài sản cố định tại

-

Công ty sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh được tính khấu hao theo phương
pháp đường thẳng.

-

Phương pháp kê khai thuế và nộp thuế giá trị gia tăng: công ty
thực hiện theo phương pháp khấu trừ,với thuế suất của hàng bán ra là 10%.

2.1.2. Hệ thống chứng từ
Kế toán sử dụng các chứng từ sau:
- Hóa đơn GTGT
Nguyễn Thị Nga- ĐH KT 4 – K7Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp HN 15Khoa Kế toán – Kiểm toán
- Hóa đơn bán hàng thông thường
- Giấy đề nghị tạm ứng
- Giấy báo nợ
- Giấy báo có
- Phiếu thu
- Phiếu chi
- Phiếu xuất kho
-Phiếu nhập kho
- Bảng thanh toán tiền lương…

2.1.3. Hệ thống tài khoản
Công ty sử dụng tất cả các tài khoản trong danh mục hệ thống tài khoản kế toán chế độ kế
toán ban hành theo Quyết định 15/2006 QĐ-BTC.

2.1.4. Hệ thống sổ kế toán
Căn cứ vào đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh,yêu cầu quản lý,trình
độ nghiệp vụ của nhân viên kế toán cũng như điều kiện ứng dụng khoa học kỹ thuật trong
công tác kế toán của công ty và trên cơ sở nhận biết đặc điểm,nội dung phương thức ghi

chép của mỗi hình thức kế toán công ty áp dụng hình thức ghi chép CHỨNG TỪ GHI
SỔ.

Nguyễn Thị Nga- ĐH KT 4 – K7Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trng i hc Cụng nghip HN 16Khoa K toỏn Kim toỏn
S 3: Quy trỡnh ghi s

Chứng từ kế toán

Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ

Chứng từ ghi sổ

Sổ chi tiết

Sổ cái

Bảng TH chi tiết

Bảng cân đối số
PS
Báo cáo kế toán
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Đối chiếu, so sánh


v nguyờn tc: tt c cỏc nghip v kinh t, ti chớnh phỏt sinh u c

ghi s nht ký, m trng tõm l s nht ký chung, theo trỡnh t thi gian
phỏt sinh v theo ni dung kinh t ca nghip v ú. Sau ú ly s liu trờn
cỏc s nht ký ghi vo s cỏi theo tng nghip v phỏt sinh.

Trỡnh t ghi s:

Nguyn Th Nga- H KT 4 K7Bỏo cỏo thc tp tt nghip


Trường Đại học Công nghiệp HN 17Khoa Kế toán – Kiểm toán
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,
trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ nhật
ký để ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên
quan.
cuối kỳ, cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối số phát sinh.

2.1.5.Hệ thống báo cáo kế toán
Hệ thống báo cáo tài chính của công ty hiện nay bao gồm:
+ Bảng cân đối kế toán (Mẫu số: B01 DN)
+ Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh(Mẫu số: B02DN)
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số: B03DN)
+ Bảng cân đối phát sinh các tài khoản (Mẫu số: S04 DN)
+ Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số: B09 DN)

2.1.6.Bộ máy kế toán
Kế toán trưởng

Sơ đồ 4: Bộ máy kế toán


Kế toán vật tư, TSCĐ và thuế
Kế toán công nợ và Kế
tiềntoán
lương
bán hàng vàvốn bằng tiền

Thủ kho

Nguyễn Thị Nga- ĐH KT 4 – K7Báo cáo thực tập tốt nghiệp

Thủ quỹ


Trường Đại học Công nghiệp HN 18Khoa Kế toán – Kiểm toán

Chú thích:
Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ hộ trợ, trao đổi thông tin
Để đảm bảo thực hiện chức năng và nhiệm vụ của mình,phòng kế toán tài chính
của công ty có 06 nhân viên và mỗi nhân viên chịu trách nhiệm về một phần việc của
mình.
Chức năng,nhiệm vụ quyền hạn của từng bộ phận kế toán.


Kế toán trưởng

-

Chịu trách nhiệm chung về công tác kế toán trước Giám đốc.


-

Lập kế hoạch,tìm nguồn vốn tài trợ,vay vốn ngân hàng của Công ty.

-

Tổ chức thực hiện và kiểm tra thực hiện các chế độ,thể lệ kế toán,các chính
sách, chế độ kinh tế tài chính trong Công ty cũng như chế độ chứng từ kế toán, hệ thống
tài khoản kế toán,chế độ sổ kế toán,chính sách thuế,chế độ trích lập và sử dụng các khoản
dự phòng.

-

Trực tiếp thực hiện các phần hành kế toán chi phí và giá thành,kế toán nguồn
vốn,kế toán tổng hợp,lập các báo cáo tài chình và các báo cáo phục vụ yêu cầu quản trị
doanh nghiệp.



Kế toán công nợ và tiền lương
Nguyễn Thị Nga- ĐH KT 4 – K7Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trường Đại học Công nghiệp HN 19Khoa Kế toán – Kiểm toán
Về tiền lương,BHXH,BHYT: Tổ chức hạch toán,cung cấp thông tin về tình

-

hình sử dụng lao động tại Công ty,về chi phí tiền lương và các khoản trích nộp BHXH,

BHYT.
Về công nợ: theo dõi và thực hiện các công việc liên quan đến phần hành kế

-

toán công nợ với nhà cung cấp,khách hàng…
Kế toán bán hàng và vốn bằng tiền


-

Phản ánh doanh thu bán hàng và các khoản điều chỉnh doanh thu.

-

Lập báo cáo nội bộ về tình hình thực hịên kế hoạch chi phí bán hàng,chi phí
quản lý doanh nghiệp,về kết quả kinh doanh của từng nhóm hàng,từng mặt hàng tiêu thụ
chủ yếu.
Theo dõi và thực hiện các công việc liên quan tới phần hành kế toán vồn

-

bằng tiền
Kế toán vật tư, TSCĐ và kế toán thuế



Kế toán thuế: căn cứ vào các hoá đơn mua bán hàng hoá,tài sản…căn cứ vào

-


kết quả kinh doanh của Công ty tính toán,tổng hợp,lập báo cáo thuế và các khoản phải
nộp ngân sách Nhà nước.
Kế toán vật tư,TSCĐ: chịu trách nhiệm trước kế toán trưởng về việc theo

-

dõi,ghi chép kịp thời khối lượng hàng bán,quản lý chặt chẽ tình hình biến động và dự trữ
hàng hóa,phát hiện kịp thời hàng hóa ứ đọng.Theo dõi và ghi chép các nghiệp vụ liên
quan tới hoạt động đầu tư,sử dụng,thanh lý,nhượng bán TSCĐ.
Thủ kho



Phụ trách quản lý hàng hoá,công cụ dụng cụ,thực hiện các nghiệp vụ nhập xuất hàng
hoá,công cụ dụng cụ trên cơ sở các chứng từ hợp lệ đã được kế toán trưởng,giám đốc ký
duyệt.


Thủ quỹ:
Chịu trách nhiệm quản lý và nhập xuất quỹ tiền mặt có nhiệm vụ thu chi tiền mặt khi
có sự chỉ đạo của cấp trên.
Mối quan hệ giữa các bộ phận kế toán:
- Kế toán trưởng chịu trách nhiệm quản lý chung cho toàn bộ hoạt động hệ thống kế
toán của doanh nhiệp.

Nguyễn Thị Nga- ĐH KT 4 – K7Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trng i hc Cụng nghip HN 20Khoa K toỏn Kim toỏn

- K toỏn cỏc b phn cú mi quan h tng h,h tr ln nhau.

2.2 Thc trng k toỏn cỏc phn hnh ch yu ti n v thc tp
2.2.1.K toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo lng
2.2.1.1.Cỏc hỡnh thc tr lng v cỏch tớnh lng ca cụng ty
Cụng ty ỏp dngTheo nghị định số 22/2011/ NĐ-CP do chính phủ ban hành ngày

04/04/2010 quy định mức lơng tối thiểu chung.
Hỡnh thc tr lng theo thi gian i vi nhõn viờn cụng ty. T s cụng ghi nhn
c trong bng chm cụng, k toỏn tớnh ra s lng m ngi lao ng nhn c trong
thỏng v lp bng thanh toỏn lng cho tng phũng
Cỏch tớnh nh sau:
Lng thi gian = s cụng bng chm cụng x h s cụng ty x mc lng ti thiu
H s cụng ty c tớnh nh sau:
- H s ỏp dng vi trng phũng : 5
- H s ỏp dng vi phú phũng : 4,5
- H s ỏp dng vi cỏc cỏn b cú trỡnh i hc thuc cỏc phũng t chc, k toỏn,
kinh doanh: 3-4.
- H s i vi nhõn viờn ( Th qu, bo v, hnh chớnh, tp v): 2,5
Mc lng ti thiu : 1.050.000 .
Vớ d: Ch Nguyn Th Ngõn phũng k toỏn cú mc lng ti thiu l Sau khi
kim tra i chiu khp ỳng s liu ghi trờn s cỏi v bng tng hp chi tit c dựng
lp bỏo cỏo ti chớnh.1.050.000.
S ngy lm vic thc t l: 26 ngy
H s lng l: 3,2
Nguyn Th Nga- H KT 4 K7Bỏo cỏo thc tp tt nghip


Trng i hc Cụng nghip HN 21Khoa K toỏn Kim toỏn
PCCV: 320.000

Vy tin lng phi tr cho ch Ngõn trong thỏng 10/2015 l:
3,2 x 1.050.000
26 ngy

x 26 + 320.000 = 3.680.000

2.2.1.2.Quy nh, ch ca cụng ty v trớch, chi tr cỏc khon trớch theo lng ca
n v
Cụng ty ỏp dng tỷ lệ trích BHXH, BHYT, KPCĐ nh sau :
quỹ lơng

DN chịu

Ngời LĐ nộp

chỉ tiêu

(%)
(%)
trừ vào lơng (%)
BHXH
26
18
8
BHYT
4.5
3
1,5
KPCĐ
2

2
0
BHTN
2
1
1
Tổng
34,5
24
10,5
Hng thỏng chm nht n ngy cui cựng ca thỏng, n v trớch tin úng BHXH,
BHYT, BHTH trờn qu tin lng, tin cụng thỏng ca ngi lao ng tham gia BHXH,
BHYT, BHTN ng thi trớch t tin lng, tin cụng úng BHXH, BHYT, BHTN ca tng
lao ng theo mc quy nh trờn, chuyn cựng 1 lỳc vo ti khon chuyờn thi ca c quan
BHXH ( theo N 95/2013/N-CP)

2.2.1.3.Cỏc chng t k toỏn

Chứng từ, sổ sách sử dụng trong hạch toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng bao
gồm:


Bảng chấm công (Mẫu số 01a-LĐTL)



Bng chm cụng lm thờm gi (Mu s 01b-LTL)
Sổ trích nộp BHXH , BHYT




Nguyn Th Nga- H KT 4 K7Bỏo cỏo thc tp tt nghip


Trường Đại học Công nghiệp HN 22Khoa Kế toán – Kiểm toán






B¶ng thanh to¸n tiÒn l¬ng ( MÉu sè 02 - L§TL)
B¶ng ph©n bæ tiÒn l¬ng
Chøng tõ ghi sæ
Sæ chi tiÕt
Sæ c¸i






2.2.1.4.Quy trình luân chuyển chứng từ

Quy trình hạch toán và luân chuyển chứng từ tiền lương trong công ty.
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán lương

Nguyễn Thị Nga- ĐH KT 4 – K7Báo cáo thực tập tốt nghiệp



Trường Đại học Công nghiệp HN 23Khoa Kế toán – Kiểm toán

(1) (2) Hàng ngày nhân viên đi làm sẽ được bộ phận chấm công chấm công.
(3) Kế toán tiền lương sẽ tập hợp bảng chấm công và các chứng từ liên quan.
(4) Sau khi có được bảng chấm công và các chứng từ liên quan, kế toán tiền lương
lập bảng thanh toán tiền lương, thưởng và các khoản phải nộp.
(5) Kế toán tiền lương chuyển bảng thanh toán lương cho kế toán trưởng kiểm tra.
(6) Kế toán kiểm tra bảng lương.
Nguyễn Thị Nga- ĐH KT 4 – K7Báo cáo thực tập tốt nghiệp


Trng i hc Cụng nghip HN 24Khoa K toỏn Kim toỏn
(6a) Nu k toỏn trng ng ý thỡ gi cho Giỏm c.
(6b) Nu k toỏn trng khụng ng ý thỡ gi li cho k toỏn tin lng lp li bng
thanh toỏn lng.
(7) Giỏm c xem xột v duyt bng thanh toỏn lng, nu giỏm c ng ý thỡ ký
vo bng lng.
(8) Bng lng s c chuyn li cho k toỏn trng.
(9) K toỏn tin lng nhõn li bng lng t k toỏn trng v tin hnh phỏt lng
cho nhõn viờn cụng ty.
(10) (11) Nhõn viờn cụng ty sau khi nhn lng thỡ ký xỏc nhn vo bng thanh toỏn
lng.
2.2.1.5.Ti khon s dng

Ti khon s dng hch toỏn tin lng
Hạch toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng, kế toán công ty sử dụng các tài
khoản sau đây
Kế toán sử dụng TK 334- Phải trả công nhân viên .Và tài khoản TK 338- Phải trả,
phải nộp khác.
+ TK 334 phản ánh các khoản phải trả công nhân viên và tình hình thanh toán các

khoản đó( gồm: tiền lơng, tiền thởng, BHXH và các khoản thuộc thu nhập của công nhân
viên)
Kết cấu của TK 334- Phải trả CNV

Bên Nợ
+ Các khoản tiền lơng( tiền công) tiền thởng và các khoản khác đã trả đã ứng trớc cho CNV
+ Các khoản khấu trừ vào tiền lơng, tiền công của CNV
Nguyn Th Nga- H KT 4 K7Bỏo cỏo thc tp tt nghip


Trng i hc Cụng nghip HN 25Khoa K toỏn Kim toỏn

Bên Có:
+Các khoản tiền lơng( tiền công) tiền thởng và các khoản khác phải trả CNV
D có: Các khoản tiền lơng( tiền công) tiền thởng và các khoản khác còn phải trả CNV
D nợ: (cá biệt) Số tiền đã trả lớn hơn số tiền phải trả
Tài khoản 334 có 2 tài khoản cấp 2 là


3341- phải trả công nhân viên



3348 - phải trả ngời lao động khác

Trỡnh t hch toỏn

Hàng tháng tính ra tổng số tiền lơng và các khoản phụ cấp mang tính chất tiền lơng
phải trả cho công nhân viên (bao gồm tiền lơng, tiền công, phụ cấp khu vực, chức vụ, đắt đỏ,
tiền ăn giữa ca, tiền thởng trong sản xuất) và phân bổ cho các đối tợng sử dụng, kế toán ghi:

Nợ TK 622 (chi tiết đối tợng) Phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất, chế tạo ra sản
phẩm hay thực hiện các lao vụ, dịch vụ.
Nợ TK 627 (6271): Phải trả nhân viên phân xởng
Nợ TK 641 (6411): Phải trả nhân viên bán hàng, tiêu thụ sản phẩm
Nợ 642 (6421): Phải trả cho bộ phận công nhân quản lý doanh nghiệp.
Có TK 334: Tổng số tiền lơng phải trả.
* Số tiền thởng phải trả cho công nhân viên.
Nợ TK 431 (4311)Thởng thi đua từ quỹ khen thởng
Có TK 334 Tổng số tiền thởng phải trả.
* Số BHXH phải trả trực tiếp cho CNV (ốm đau, thai sản, TNLĐ)
Nợ TK 338 (3383)
Có TK 334

Nguyn Th Nga- H KT 4 K7Bỏo cỏo thc tp tt nghip


×