Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

Thực trạng nghiệp vụ kế toán tại công ty cổ phần quản lý bất động sản Bình Minh Thăng Long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (441.49 KB, 70 trang )

Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

1

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Sinh viên thực tập: Nguyễn Thị Mai
Mã HSSV: 0974070191
Lớp: CĐ ĐH KT3- K9
Khoa: Kế Toán- Kiểm Toán
Trường: Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Tên giáo thực viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Thanh Hương
Nhận xét, đánh giá của giáo viên hướng dẫn thực tập về báo cáo thực tập tốt
nghiệp và ý thức chuyên cần của sinh viên trong quá trình thực tập
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................


................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................

LỜI MỞ ĐẦU

Sinh Viên: Nguyễn Thị Mai
Lớp
: CĐĐH KT3-K9

Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

2

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Trong nền kinh tế thị trường, mục đích cuối cùng của doanh
nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận, thu được kết quả cao nhất. Lợi nhuận
quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Sắp xếp bố trí một
cách hợp lý các nguồn lực mà doanh nghiệp có để đạt được hiệu quả nhất.

Nền kinh tế nước ta đang trong quá trình hội nhập và phát triển. Đứng trước
những thử thách và cơ hôi, việc quản lý cũng như những chính sách của nhà
nước ta là động lực đòn bẩy tích cực trong việc phát triển và ổn định nền kinh
tế. Mọi biện pháp khắc phục cũng như các cơ chế quản lý tài chính có sự thay
đổi mới đã tác động rất lớn đến các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh. Hoạt
động kinh doanh trong nền kinh tế thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp phải
đứng trước sự cạnh tranh hết sức khốc liệt, chịu sự điều tiết chi phối của các
quy luật cung cầu.. Muốn tồn tại và phát triển bên cạnh công tác tổ chức tốt
nhạy bén với thị trường luôn luôn biến động như hiện nay thì viêc lập kế hoạch
là không thể thiếu trong doanh nghiệp. Việc lập kế hoạch nó diễn ra thường
xuyên trong suốt quá trình sản xuất từ khâu thu mua nguyên vật liệu tới khâu
tiêu thụ sản phẩm. Nó định hướng được sự phát triển và kinh doanh của doanh
nghiệp trong từng thời kỳ. Nó là cơ sở để các nhà quản lý đưa ra các quyết
định đúng đắn để đạt được kết quả cao nhất.Trong thời gian thực tập tại công
ty cổ phần quản ý bất động sản Bình Minh Thăng Long với sự giúp đỡ của
toàn thể nhân viên trong công ty đặc biệt là các anh chị trong phòng kế toán
cùng với sự hướng dẫn tận tình của cô giáo Nguyễn Thị Thanh Hương, giúp
em hoàn thành bài báo cáo thực tập. Bài báo cáo thực tập gồm 3 phần:
Phần 1 - Giới thiệu về công ty cổ phần quản lý bất động sản Bình Minh
Thăng Long
Phần 2 - Thực trạng nghiệp vụ kế toán tại công ty cổ phần quản lý bất
động sản Bình Minh Thăng Long
Phần 3 - Nhận xét và đánh giá
Do thời gian thực tập có hạn và trình độ lý luận còn nhiều hạn chế nên bài
báo cáo thực tập của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong
nhận được sự đóng góp của các thầy cô, ban lãnh đạo và toàn thể nhân viên
trong công ty để bài báo cáo được hoàn thiện hơn.
Sinh Viên: Nguyễn Thị Mai
Lớp
: CĐĐH KT3-K9


Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

3

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Em xin chân thành cảm ơn!
Hà nội, ngày 25.thán 11.năm 2015
Sinh viên
Nguyễn Thị Mai

PHẦN I: TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN QUẢN LÝ BẤT ĐỘNG
SẢN BÌNH MINH THĂNG.

Sinh Viên: Nguyễn Thị Mai
Lớp
: CĐĐH KT3-K9

Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

4

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán


1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần quản lý bất

động sản Bình Minh Thăng Long
1.1.1.Tên, quy mô và địa chỉ của công ty
- Tên công ty : Công ty cổ phần quản lý Bất Động Sản Bình Minh Thăng Long
Người đại diện: Nguyễn Xuân Hải
Địa chỉ trụ sở chính: Tầng G, Tháp The Manor , đường Mễ Trì, Phường Mỹ Đình 1,
Quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
- Điện thoại

: 04.37854570

- Fax

: 04.37854571

- Email :
1.1.2.Quá trình hình thành và phát triển
Công ty Cổ phần Bình Minh Thăng Long là đơn vị thành viên của Tập đoàn Bitexco. Lĩnh
vực hoạt động chính của Công ty Cổ phần QL BĐS Bình Minh Thăng Long là Quản lý dịch
vụ,vận
hành
toà
nhà.
Các Toà nhà Công ty hiện đang quản lý: Toà nhà The Manor Ha noi, The Villas Ha noi, The
Garden. Công ty cổ phần quản lý bất động sản Bình Minh Thăng Long (BMTL) đang quản
lý và vận hành tòa nhà cao cấp được đánh giá vào bậc nhất Hà nội
Tập đoàn Bitexco là một trong những tập đoàn kinh tế đa ngành hàng đầu tại Việt Nam,
hoạt động trong các lĩnh vực: Sản xuất nước khoáng, đầu tư và kinh doanh bất động sản,

thủy điện, đầu tư xây dựng và phát triển hạ tầng giao thông, đầu tư tài chính, đầu tư khai
thác khoáng sản, dầu khí,… Hiện Tập đoàn có trụ sở tại thủ đô Hà Nội cùng các văn phòng
tại thành phố Hồ Chí Minh và tỉnh Thái Bình.
Từ buổi khởi đầu, Công ty CP quản lý BĐS Bình Minh Thăng Long đã định hướng sẽ
trở thành một công ty quản lý bất động sản cao cấp có uy tín trên thị trường Việt Nam.
Bên cạnh việc đảm nhiệm vai trò quản lý các công trình, tòa nhà của Chủ đầu tư
Bitexco, khách mua, khách thuê mà còn định hướng trong tương lai chuyên nghiệp hơn
để quản lý các tòa nhà cao cấp khác.
Để quản lý các bất động sản có giá trị của Chủ đầu tư cũng như quý khách hàng, vai trò
linh hoạt là một yếu tố quan trọng dẫn đến thành công của bất kỳ mối quan hệ quản lý
nào.Với suy nghĩ đó BMTL đang mạnh mẽ thực hiện:
• Chuẩn hóa về quản lý và điều hành: Nhân sự của Bộ phận được
áp dụng theo hình thức tối giản nhưng vẫn đảm bảo công việc
chung của Tòa nhà và đảm bảo chất lượng cao nhất.
• Trưởng ban quản lý tòa nhà: Người giàu kinh nghiệm trong công
tác quản lý tại khách sạn tiêu chuẩn năm sao, các khu chung cư và
biệt thự cao cấp.

Sinh Viên: Nguyễn Thị Mai
Lớp
: CĐĐH KT3-K9

Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội







5

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Đội ngũ chuyên viên với nhiều kinh nghiệm: Hầu hết các nhân
viên chăm sóc khách hàng, kỹ thuật – là những cá nhân thường
xuyên tiếp xúc với cư dân The Manor trong suốt giai đoạn từ năm
2007 đến nay, đều am hiểu rất rõ những yêu cầu của khách hàng,
những thiết kế căn hộ từ nhỏ tới lớn, nắm bắt và hiểu những yêu
cầu đó hơn bất cứ đơn vị nào khác.
Giám sát dịch vụ: Tâm huyết, nhiệt tình và có chuyên môn trong công
việc. Nhiều năm công tác tại tòa nhà cao cấp và khách sạn tiêu chuẩn
5 sao.
Bố trí của Ban quản lý tòa nhà The Manor

ĐỘI NGŨ QUẢN LÝ
GIÁM ĐỐC BAN QUẢN LÝ TÒA NHÀ
ĐỘI NGŨ KỸ THUẬT, GIÁM SÁT,
CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG, KẾ TOÁN
(27 người)
Trong đó gồm
KỸ SƯ TRƯỞNG TÒA NHÀ
(03)
CHUYÊN VIÊN KỸ THUẬT
(14 chuyên viên)
HÀNH CHÍNH - NHÂN SỰ
(03 chuyên viên)
TÀI CHÍNH- KẾ TOÁN

(05 chuyên viên)
CHUYÊN VIÊN GIÁM SÁT DỊCH VỤ
(02 chuyên viên)

Sinh Viên: Nguyễn Thị Mai
Lớp
: CĐĐH KT3-K9

Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
1.2

6

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Ngành nghề kinh doanh:


Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường bộ
Chi tiết: Hoạt động quản lý bãi đỗ xe ô tô hoặc gara ô tô, bãi để xe đạp xe
máy; Mã ngành: 52219 (Chính)



Khai thác, xử lý và cung cấp nước; Mã ngành: 3600




Thoát nước và xử lý nước thải; Mã ngành: 3700



Vệ sinh nhà cửa và các công trình khác; Mã ngành: 8129

Chi tiết: Vệ sinh bên ngoài cho tất cả các công trình, bao gồm các văn phòng, nhà
máy, cửa hàng, cơ quan và các khu nhà đa mục tiêu khác;
-

Dịch vụ làm vệ sinh chuyên nghiệp cho khu nhà như làm sạch cửa sổ, làm
sạch ống khói hoặc vệ sinh lò sưởi, lò thiêu, nồi cất, ống thông gió, các bộ
phận của ống;

-

Vệ sinh bể bơi hoặc bảo dưỡng;

-

Dịch vụ tẩy uế và diệt côn trùng;


Dịch vụ chăm sóc và duy trì cây cảnh; Mã ngành: 8130



Hoạt động dịch vụ trồng trọt; Mã ngành: 0161




Lắp đặt hệ thống điện; Mã ngành: 4321



Lắp đặt hệ thống cấp thoát nước, lò sưởi và điều hòa không khí; Mã
ngành: 4322



Lắp đặt hệ thống xây dựng khác; Mã ngành: 4329

Chi tiết: Lắp đặt hệ thống thiết bị trong ngành xây dựng và xây dựng dân
dụng như: Thang máy, cầu thang tự động, các loại cửa tự động, hệ thống đèn
chiếu sáng, hệ thống hút bụi, hệ thống âm thanh, hệ thống thiết bị dùng cho
vui chơi giải trí;


Hoàn thiện xây dựng chuyên dụng; Mã ngành: 4330



Hoạt động chuyên dụng khác; Mã ngành: 4390
Chi tiết: Chống ẩm các tòa nhà, đựng giàn giáo và các công trình tạo
dựng mặt bằng bằng dở bỏ hoặc phá hủy các công trình xây dựng trừ việc
thuê giàn giáo và mặt bằng;
-

Xây dựng bể bơi ngoài trời


Sinh Viên: Nguyễn Thị Mai
Lớp
: CĐĐH KT3-K9

Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
-

7

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Rửa bằng hơi nước, nổ cát và các hoạt động tương tự cho bề mặt
ngoài tòa nhà;



Sửa chữa thiết bị điện; Mã ngành: 3314
Chi tiết: Sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị điện chiếu sáng,



Sản xuất, truyền tải và phân phối điện; Mã ngành: 3510
Chi tiết: Hoạt động của hệ thống phân phối điện ( tức là gồm có các tuyến
dây, cột, đồng hồ đo và dây dẫn) vận chuyển điện từ nơi sản xuất hoặc hệ
thống truyền tải đến người tiêu dùng cuối cùng;




Sản xuất khí đốt, phân phối nhiên liệu bằng đường ống; Mã ngành: 3520
Chi tiết: Vận chuyển, phân phối và cung cấp nhiên liệu khí các loại thông
qua hệ thống dẫn chính.



Thu gom rác thải không độc hại; Mã ngành: 3811



Xử lý ô nhiễm và hoạt động quản lý chất thải khác; Mã ngành: 3900
Chi tiết: Khử độc vùng đất và nước ngầm tại nơi bị ô nhiễm, ở vị trí hiện
tại hoặc vị trí cũ, thông qa sử dụng các phương pháp cơ học, hóa học hoặc
sinh học;



Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải; Mã ngành: 5229
Chi tiết: Giao nhận hàng hóa;
Hoạt động liên quan khác như: bao gói hàng hóa nhằm mục đích
bảo vệ hàng hóa trên đường vận chuyển, dỡ hàng hóa, lấy mẫu, cân
hàng hóa;



Hoạt động của các cơ sở thể thao; Mã ngành: 9311
( Chỉ hoạt động sau khi được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép)




Giặt là, làm sach các sản phẩm dệt và lông thú; Mã ngành: 9620



Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường sắt và đường bộ; Mã
ngành: 5221



Tư vấn, môi giới, đấu ía bất động sản, đấu giá quyền sư dụng đất; Mã
ngành: 6820
Dịch vụ môi giới bất động sản
Dịch vụ tư vấn bất động sản( Không bao gồm tư vấn giá nhà, đất)
Dịch vụ quản lý bất động sản

Sinh Viên: Nguyễn Thị Mai
Lớp
: CĐĐH KT3-K9

Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

8


1.3 Vốn điều lệ
Vốn điều lệ: 2.000.000.000 đồng
Bằng chữ: Hai tỷ đồng
Mệnh giá cổ phần: 10.000 đồng
Tổng số cổ phần: 200.000
1.4 Sơ đồ quản lý của Công ty CP QL BĐS Bình Minh Thăng Long
GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

KẾ TOÁN
TRƯỞNG

Kế toán tổng
hợp
Thủ quỹ
Kế toán viên

KỸ SƯ
TRƯỞNG
Trưởng ca 1
Trưởng ca 2

GIÁM SÁT
DỊCH VỤ CHUNG

HÀNH CHÍNHNHÂN SỰ

Giám sát DV 1
Giám sát 1


Trưởng ca 3
Chuyên viên
kỹ thuật

1.2.1 chức năng nhiện vụ của từng bộ phận
Ban Giám đốc: Giám đốc là người điều hành và có quyền quyết định cao nhất về tất
cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của Công ty và chịu trách nhiệm trước Hội
đồng quản trị về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. Phó Tổng Giám đốc là
người giúp việc cho Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về phần việc được phân
công, chủ động giải quyết những công việc đã được Giám đốc uỷ quyền và phân công theo
đúng chế độ chính sách của Nhà nước và Điều lệ của Công ty.
Các bộ phận chức năng: Gồm các bộ phận có chức năng tham mưu và giúp việc cho
Ban Giám đốc, trực tiếp điều hành theo chức năng chuyên môn và chỉ đạo của Ban Giám

Sinh Viên: Nguyễn Thị Mai
Lớp
: CĐĐH KT3-K9

Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

9

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

đốc. Khối tham mưu của Công ty gồm bộ phận Hành chính – Nhân sự, bộ phận Tài chính Kế toán; bộ phận kỹ thuật, Bộ phận dịch vụ với chức năng được quy định như sau:
a. Bộ phận Hành chinh- Nhân sự: Là phòng chuyên môn nghiệp vụ (thành lập trước khi

công ty cổ phần hoá). Bộ phận có chức năng tham mưu giúp việc cho Giám đốc Công ty
trong công tác quản trị nhân sự - hành chính văn phòng và lao động tiền lương. Các chức
năng, nhiệm vụ và quyền hạn của bộ phận được tóm lược như sau:


Chức năng: Hoạch định nhân sự, tuyển chọn nhân viên, bố trí, và quy hoạch cán bộ. Đào
tạo và phát triển nhân viên, giải quyết các mối tương quan lao động như: Khen thưởng, kỹ
luật, cho nghỉ việc, bổ nhiệm, điều động, giải quyết tranh chấp lao động. Quản trị tiền lương
và các chế độ chính sách như: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, an toàn lao động, an ninh trật
tự... Quản lý lưu trữ hồ sơ lý lịch cán bộ công nhân viên, quản trị hành chánh văn phòng,
tiếp khách. Tổ chức các cuộc họp, hội nghị, các chuyến đi công tác. Quản lý các phương
tiện thông tin liên lạc, hồ sơ văn thư và phương tiện đi lại. Điều hành và kiểm tra theo tuyến
quyền hạn nhằm mục đích chăm sóc khách hàng cũng như các hoạt động kinh doanh của
Công ty.
Nhiệm vụ: Xây dựng và thực hiện các chính sách vế tuyển dụng, phát triển và đào tạo nhân
sự. Xây dựng nội quy lao động, quy chế tổ chức quản lý, quy chế khen thưởng, kỷ luật, quy
chế trả lương, thưởng của Công ty. Xây dựng kế hoạch tiền lương, Xây dựng kế hoạch bảo
hộ lao động, bồi dưỡng nâng cao tay nghề cho công nhân. Xây dựng phương án phòng
chống cháy nổ, bảo vệ tài sản, an ninh trật tự toàn Công ty. Kiểm tra quyết toán quỹ lương
các đơn vị trực thuộc Công ty hàng tháng, hàng năm và tính lương thanh toán cho Cán bộ
công nhân viên khối văn phòng Công ty. Quản lý hồ sơ lý lịch Cán bô công nhân viên, văn
thư lưu trữ. Theo dõi thống kê tình hình biến động lao động toàn Công ty hàng ngày, hàng
tháng, hàng năm. Thực hiện các chính sách đối với người lao động về tiền lương, bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm tai nạn. Theo dõi kiểm tra các chế độ ăn giữa ca, bồi dưỡng
làm thêm, bồi dưỡng độc hại, giải quyết tương quan lao động như: khen thưởng, kỷ luật,
chấm dứt hợp dồng lao động, bổ nhiệm, điều động sắp xếp lao động, giải quyết tranh chập
lao động. Chăm sóc khách hàng theo công việc định kỳ và công việc phát sinh;
Quản lý nhân sự, thu chi, giao dịch với các đơn vị, khách hàng;
Đảm bảo cơ sở vật chất phục vụ cho các bộ phận làm việc (trang thiết bị công tác, chuẩn bị các
loại giấy tờ, tài liệu, thư tín, biểu mẫu, vé xe…)

Cập nhật các tài liệu liên quan đến tòa nhà.
Thiết lập bảng nội quy và bảng hướng dẫn cho chủ hộ và khách thuê..Thiết lập biểu đồ giao
tiếp giữa cư dân và Ban quản lý;



Quyền hạn: Được quyền tổ chức bộ phận quản lý và bộ phận phục vụ phù hợp với chức
năng, nhiệm vụ của phòng. Được quyền đề nghị Giám đốc Công ty bổ nhiệm, miễn nhiệm,
thuyên chuyển cán bộ, tuyển dụng, nâng lương, thi hành kỷ luật, cho nghỉ việc... theo quy
định của Bộ luật lao động và các quy định khác của pháp luật.
b. Phòng Tài chính – Kế toán : Là phòng chuyên môn nghiệp vụ. Các chức năng, nhiệm vụ
và quyền hạn của Phòng được tóm lược như sau:

Sinh Viên: Nguyễn Thị Mai
Lớp
: CĐĐH KT3-K9

Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

10

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán



Chức năng: Tham mưu cho Giám đốc Công ty tổ chức chỉ đạo thực hiện công tác Tài
chính, kế toán thông kê tại Công ty. Tổ chức giám sát nội bộ và quản lý các hoạt động kinh

tế của Công ty. Tổng hợp và phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính
của Công ty.



Nhiệm vụ: Tổ chức công tác kế toán, công tác thống kê và bộ máy kế toán, thống kê phù
hợp với mô hình tổ chức kinh doanh của Công ty đồng thời tuân theo pháp lệnh về kế toán –
thống kê do Nhà nước quy định. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch tài chính, tham gia
xây dựng kế hoạch kinh doanh, đầu tư xây dựng cơ bản, tiền lương của Công ty. Tổ chức
ghi chép, tính toán và hạch toán chính xác, trung thực, kiệp thời, đầy đủ toàn bộ quá trình và
kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, tình hình luân chuyển, sử dụng tài sản,
vật tư, tiền vốn và sử dụng kinh phí của đơn vị. Tính toán và trích nộp đúng, đủ và kiệp thời
các khoản nộp ngân sách, thanh toán đúng hạn các khoản tiền vay, các khoản công nợ phải
thu, phải trả. Bảo quản tiền mặt và các chứng khoán có giá trị như tiền, tổ chức tính toán và
phân phối tận tay đến người lao động các khoản tiền lương, tiền thuởng hàng tháng. Tổ chức
hướng dẫn kiểm kê tài sản, vật tư, hàng hoá, thành phẩm và đánh giá lại tài sản theo đúng
chủ trương và chế độ của nhà nước. Tổ chức phổ biến và hướng dẫn thi hành kiệp thới các
chế độ, thể lệ tài chính kế toán thống kê của nhà nước. Kiểm tra tình hình thực hiện kế
hoạch kinh doanh, kế hoạch thu chi tài chính, kỹ thuật thu nộp ngân sách, thanh toán, kiểm
tra việc giữ gìn và sử dụng các loại tài sản, vật tư, tiền vốn, kinh phí, phát hiện và ngăn ngừa
kiệp thời những hành động tham ô, lãng phí, vi phạm chính sách, chế độ, kỹ luật kinh tế tài
chính của Nhà nước. Cung cấp các số liệu, tài liệu cho việc điều hành hoạt động sản xuất
kinh doanh, kiểm tra và phân tích hoạt động kinh tế, tài chính, phục vụ cho công tác thống
kê và thông tin kinh tế. Lập đầy đủ và đúng hạn các báo cáo kế toán, thống kê vá quyết toán
của Công ty theo chế độ quy định. Thực hiện kế hoạch đào tào, bồi dưỡng nâng cao trình độ,
xây dựng đội ngủ cán bộ nhân viên kế toán trong Công ty. Tổ chức bảo quản, lưu trữ các tài
liệu kế toán, giữ bí mật các tài liệu và số liệu kế toán theo quy định của Nhà nước.




Quyền hạn: Kế toán trưởng có quyền độc lập về chuyên môn nghiệp vụ kế toán theo
Pháp lệnh kế toán thống kê và chỉ đạo trực tiếp về mặt chuyên môn nghiệp vụ đối với các
nhân viên kế toán của Công ty phù hợp với chức năng nhiệm vụ của bộ phận. Có quyền yêu
cầu các bộ phận trong Công ty cung cấp đầy đủ, kiệp thời các chứng từ, văn bản cần thiết
cho công tác kế toán và kiểm tra kế toán. Hướng dẫn, đôn đốc kiểm tra về chuyên môn
nghiệp vụ đối với kế toán thống kê từng bộ phận và được ký các văn bản hướng dẫn thực
hiện. Có quyền đề xuất, tham gia ý kiến trong việc tuyển dụng, thuyên chuyển, điều động,
nâng lương, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo các nhân viên kế toán, thủ quỹ trong Công ty. Có
quyền bảo lưu ý kiến chuyên môn bằng văn bản khi có ý kiến khác với ý kiến của người ra
quyết định. Liên hệ làm việc với ban kiểm soát, các cơ quan chức năng trong và ngoài
ngành để giải quyết những vấn đề thuộc về công tác chuyên môn nghiệp vụ được giao.
c. Phòng Kỹ thuật :
Chức năng: Là bộ phận chuyên trách thực hiện các nhiệm vụ cơ bản về kỹ thuật. Vận hành
các hệ thống kỹ thuật của tòa nhà và công tác sửa chữa lớn và nhỏ trong, ngoài căn hộ;
Công tác bảo dưỡng định kỳ

Sinh Viên: Nguyễn Thị Mai
Lớp
: CĐĐH KT3-K9

Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

11

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán















Máy phát điện dự phòng;
Hệ thống xử lý nước thải;
Hệ thống cấp nước vả bể nước;
Hệ thống cấp và lọc nước bể bơi;
Hệ thống bơm chìm;
Thiết bị vệ sinh;
Hệ thống thang máy;
Tủ điện và máy cắt trung thế;
Hệ thống điện phân phối và đầu tầng;
Hệ thống đèn sự cố và đèn exit;
Hệ thống camera,
Hệ thống bể bơi;



Vận hành các hệ thống kỹ thuật trong tòa nhà theo đúng quy trình,
kế hoạch báo để cáo với Ban quản lý và Ban quản trị cư dân;
Đôn đốc và giám sát lịch bảo dưỡng định kỳ đã ký với nhà thầu phụ;

Giám sát và quản lý các nhà thầu vào làm việc trong tòa nhà, đảm
bảo các quy định chung về sửa chữa, thay đổi diện tích sử
dụng…;
Sửa chữa nhỏ hoặc thay thế các thiết bị đơn giản (hệ thống chiếu
sáng sơn sửa các biển báo).
Tham gia việc phổ biến các quy định chung; giám sát và ngăn
chặn các vi phạm trong quy định…
Ngăn ngừa và xử lý các sự cố kỹ thuật phát sinh kịp thời nhanh
nhất, đảm bảo tòa nhà hoạt động an toàn, sạch đẹp
Tiến hành cải tạo, làm mới các tiện ích, phục vụ tối ưu cho dân cư sinh
sống;
Thực hiện việc trang trí, tu sửa cảnh quan phục vụ các sự kiện như
Tết, Noel, Trung thu…

Nhiệm vụ cụ thể:










Quyền hạn: Trưởng phòng kỹ thuật dự án có quyền độc lập về chuyên môn nghiệp vụ kỹ
thuật và chỉ đạo trực tiếp về mặt chuyên môn nghiệp vụ đối với các nhân viên kỹ thuật của
tòa nhà phù hợp với chức năng nhiệm vụ của bộ phận. Có quyền yêu cầu các bộ phận cung
cấp đầy đủ, kiệp thời các hồ sơ, văn bản cần thiết cho công tác kế hoạch và nghiệm thu
thanh quyết toán các công trình, dự án. Hướng dẫn, đôn đốc kiểm tra về chuyên môn nghiệp

vụ. Có quyền đề xuất, tham gia ý kiến trong việc tuyển dụng, thuyên chuyển, điều động,
nâng lương, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo các chuyên vụ kỹ thuật trong Công ty. Có quyền
bảo lưu ý kiến chuyên môn bằng văn bản khi có ý kiến khác với ý kiến của người ra quyết
định. Liên hệ làm việc với các cơ quan chức năng trong và ngoài ngành để giải quyết những
vấn đề thuộc về công tác chuyên môn nghiệp vụ được giao.

Sinh Viên: Nguyễn Thị Mai
Lớp
: CĐĐH KT3-K9

Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

12

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Ưu điểm của bộ phận kỹ thuật:









Quản lý tài sản của chủ đầu tư và của dân cư.

Nhân viên kỹ thuật đã làm việc lâu dài tại tòa nhà nên nắm được
rất chi tiết và quen thuộc với các hệ thống thiết bị trong từng căn
hộ. Việc sửa chữa sẽ nhanh chóng và hiểu về các yêu cầu sửa
chữa và tư vấn hiệu quả nhất.
Sử dụng đội ngũ kỹ thuật hiện tại vận hành chuyên nghiệp, kinh
nghiệm trong 06 năm qua đó duy trì vận hành tòa nhà an toàn hiệu
quả.
Có thể tự bảo trì, bảo dưỡng toàn bộ các hệ thống máy móc thiết
bị trong tòa nhà. Điều đó tạo sự chủ động, an toàn và tăng tuổi thọ
cho thiết bị, hạn chế những rủi ro hư hỏng, giảm được chi phí sửa
chữa.
Với 06 năm kinh nghiệm, đội kỹ thuật đó thông thạo mọi địa
hình, tình trạng của tất cả các trang thiết bị, từ đó vận hành một
cách thuần thục, chính xác.

Sinh Viên: Nguyễn Thị Mai
Lớp
: CĐĐH KT3-K9

Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

13

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Danh mục máy móc thiết bị của Công ty QL BĐS Bình Minh Thăng Long phục vụ cho tòa nhà


Loại máy móc,
thiết bị thi công

SL

Công
suất

Tính
Năng

Sở hữu

Chất
lượng sử
dụng hiện
nay

2010

BMTL

Tốt

nt
nt

Tốt

Nước sản Năm sản

xuất
xuất

Hàn sắt Việt Nam

Máy hàn điện

01

200 A

Máy nén khí

01

2,2 Kw

Nén khí

Ý

2010

Máy thông tắc

01

0,5 Kw Thông tắc

Mêxico


2010

Máy cắt sắt

01 2000 Kw

Cắt sắt

Nhật

2009

nt

Tốt

Máy bơm áp cao áp

01

1,3 Kw

Phun rửa

PRC

2009

nt


Tốt

Máy mài bàn

01

375 Kw

Mài kim
loại

PRC

2009

Máy cắt gỗ

01

1,5 Kw

Cắt gỗ

Nhật

2009

nt


Tốt

Máy bào

01

580 W

Bào gỗ

Nhật

2009

nt

Tốt

Máy cắt gạch

01

860 W

Cắt gạch

Nhật

2009


nt

Tốt

Máy khoan sẳt

01

550 W Khoan sắt

Nhật

2010

nt

Tốt

Máy khoan bê tông

01

2 Kw

Khoan bê
tông

Nhật

2010


Máy mài cầm tay

01

500 Kw

Mài sắt

Nhật

2010

Máy hàn nhiệt

01

2 KW

Hàn ống
nước

PRC

2009

Máy tời

01


1 Tấn

Tời

Nhật

2009

nt

Tốt

Máy hàn hơi

01

13 Kg

Hàn hơi

VN

2010

nt

Tốt

Máy hàn thiếc


01

1 Kw Sửa chữa

PRC

2009

nt

Tốt

Đồng hồ đo dòng điện

01

600 A

Đo dòng

Nhật

2009

nt

Tốt

01


750 V

Đo điện

Nhật

2009

Đo điện
trở

Nhật

2009

Đồng hồ đo điện
Đồng hồ đo điện

01

Sinh Viên: Nguyễn Thị Mai
Lớp
: CĐĐH KT3-K9

nt

nt
nt
nt


nt
nt

Tốt

Tốt

Tốt
Tốt
Tốt

Tốt
Tốt

Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

14

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

1.4.Tình hình kinh doanh công ty cổ phần quản lý bất động sản Bình Minh Thăng
Long
Bảng 1.4.1 kết quả kinh doanh, nguồn vốn của công ty
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
Tổng tài sản
TSLĐ và đầu tư

ngăn hạn
TSCĐ và đầu tư
dài hạn
Tổng nguồn
vốn
Nợ phải trả

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

26.562.924.082

30.578.002.903

33.615.423.327

11.336.078.713

12.737.632.923

14.140.067.189

15.226.845.369

17.840.369.908

19.475.356.138


26.562.924.082

30.578.002.903

33.615.423.327

17.405.747.164

21.413.208.940

24.476.753.716

9.157.176.918

9.164.793.963

9.18.669.611

158

145

200

31.677.216

40.696.800

50.562.828


Nguồn vốn chủ
sở hữu
LĐộng (người)
Thu nhập bình quân
người LĐ

(Nguồn: Trích trong báo cáo tài chính 3 năm 2012,2013,2014)
Kết quả kinh doanh của công ty
Bẳng 1.4.2: Kết quả kinh doanh của công ty
Đơn vị tính:đồng
Chỉ tiêu
Tổngdoanh thu
Doanh thu
thuần
Lợi nhậu sau
thuế

Năm 2012
27.543.559.630

Năm 2013
33.476.135.391

Năm 2014
34.146.144.111

27.196.985.106

33.445.306.478


34.032.822.410

220.199.867

169.077.974

chi phí tài chính

189.979.205

185.684.637

- Trong đó : chi phí
lãi vay

188.628.708

184.083.687

170.211.705
18.7541.484
185.924.524

(Nguồn : báo cáo tài chính năm: 2012,2013,2014)

Sinh Viên: Nguyễn Thị Mai
Lớp
: CĐĐH KT3-K9


Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

15

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Bảng phân tích kết quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần quản lý bất động sản
Bình Minh Thăng Long Năm 2013 so với năm 2012
Chỉ tiêu

Chênh lệch
Năm 2012

Năm 2013

Số tiền

Tỷ lệ

Tổng DT

27.543.559.630

33.476.135.391

5.932.575.761


21,54%

DT thuần
Lợi nhậu sau
thuế
chi phí tài
chính
- Trong đó :
chi phí lãi vay

27.196.985.106

33.445.306.478

6.248.321.372

22,97%

220.199.867

269.077.974

48.878.107

22,19%

189.979.205

185.684.637


-4.294.568

-2,26%

188.628.708

184.083.687

-4.545.021

-2,41%

Qua bảng số liệu trên cho thấy trong những năm gần đây công ty đã đạt được những
thành tích đáng kể ,
biếu hiện là tổng doanh thu từ năm 2012 so với năm 2011 tăng 5.932.575.761 nghìn
đồng tương ứng với tỷ lệ 21,54%
Doanh thu thuần năm 2013 so với năm 2012 tăng 6.248.321.372 nghìn đồng tương ứng với
tỷ lệ 22,97%
Nên lợi nhuận sau thuế của năm 2013 so với năm 2012 tăng 48.878.107 nghìn đồng
tương ướng với tỷ lệ 22,19%
Và chi phí lãi vay và chi phí tài chính của doanh nghiệp cũng giảm đáng kể doanh
nghiệp nên tiếp tục phát huy

Sinh Viên: Nguyễn Thị Mai
Lớp
: CĐĐH KT3-K9

Báo Cáo Tốt Nghiệp



Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

16

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Bảng phân tích kết quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư bất động sản
Bình Minh Thăng Long Năm 2014 so với năm 2013
Chỉ tiêu

Năm 2013

Năm 2014

Chênh lệch
Số tiền

Tỷ lệ

Tổng DT

33.476.135.391

34.146.144.111

670.008.720

2%

DT thuần

Lợi nhậu sau
thuế
chi phí tài
chính
- Trong đó :
chi phí lãi vay

33.445.306.478

34.032.822.410

587.515.932

1,76%

169.077.974

170.211.705

1.133.731

0,67%

185.684.637

18.7541.484

1.856.847

1%


184.083.687

185.924.524

1.840.837

1%

Qua bảng số liệu trên cho thấy trong những năm gần đây công ty đã đạt được những
thành tích đáng kể ,
biếu hiện là tổng doanh thu từ năm 2014 so với năm 2013 tăng 670.008.720 nghìn
đồng tương ứng với tỷ lệ 2%
Doanh thu thuần năm 2014 so với năm 2013 tăng 587.515.932 nghìn đồng tương
ứng với tỷ lệ 1,76%
Nên lợi nhuận sau thuế của năm 2014 so với năm 2013 tăng 1.133.731 nghìn đồng
tương ướng với tỷ lệ 0,67%
Và chi phí lãi vay và chi phí tài chính của doanh nghiệp năm 2014 so với năm 2013
tăng lên đáng kể làm giảm doanh thu của doanh nghiệp. doanh nghiệp cần xem xét các
khoản vay chưa hợp lý cần giải quyết và hệ thống quản lý của doanh nghiệp.
PHẦN 2: TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
BẤT ĐỘNG SẢN BÌNH MINH THĂNG LONG
2.1. Những vấn đế chung về hạch toán kế toán
2.1.1. Hình thức kế toán mà doanh nghiệp vận dụng
Xuất phát từ đặc điểm, qui mô kinh doanh Công ty đã vận dụng hệ thống sổ kế toán
theo hình thức ‘Chứng từ ghi sổ’ trên máy vi tính.
Các loại chứng từ và sổ sách mà doanh nghiệp thường sử dụng :


Các chứng từ gốc


Sinh Viên: Nguyễn Thị Mai
Lớp
: CĐĐH KT3-K9

Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội


Các sổ kế toán chi tiết



Các sổ kế toán tổng hợp

17

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Quá trình luân chuyển chứng từ tại công ty :
Công việc hạch toán kế toán là các công việc về thu chi các khoản phí được thu trực
tiếp từ các hộ cư dân, văn phòng như điện, nước, phí quản lý, phí đỗ xe, phí bảo trì, các
hạng mục được sự thống nhất của Ban Quản trị cư dân và tòa nhà.
Các bộ phận trưởng quản lí và theo dõi tình hình lập bảng chấm công, bảng thanh
toán tiền công, sau đó gửi lên phòng kế toán để làm căn cứtính tiền lương hàng tháng cho
từng bộ phận.
Tại bộ phận kế toán sau khi nhận được chứng từ ban đầu, kế toán tiến
hành phân tích, kiểm tra chứng từ, ghi sổ chi tiết, ghi sổ tổng hợp và cung cấp thông tin để

phục vụ cho yêu cầu quản lí các hoạt động trong công ty.

Sinh Viên: Nguyễn Thị Mai
Lớp
: CĐĐH KT3-K9

Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

18

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Chứng từ gốc
Sổ quỹ

Bảng tổng hợp
chứng từ gốc

Sổ đăng kí
chứng từ ghi sổ

Sổ, thẻ
kế toán
chi tiết

Chứng từ ghi sổ


Sổ cái

Bảng
tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối
số phát sinh

Báo cáo tài chính

Ghi chú

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra

Trình tự ghi sổ kế toán
(Hình thức chứng từ ghi sổ)

Sinh Viên: Nguyễn Thị Mai
Lớp
: CĐĐH KT3-K9

Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

19


Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Trình tự ghi sổ:
1. Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại
đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào
chứng từ ghi sổ để vào sổ đăng kí Chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào sổ Cái. Các
chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế
toán chi tiết có liên quan.
2. Cuối tháng, phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh
trong tháng trên sổ Đăng kí chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát sinh Nợ, Tổng số phát sinh
có và số dư của từng Tài khoản trên sổ Cái. Căn cứ vào sổ cái lập Bảng cân đối số phát sinh.
3. Sau khi đối chiếu, kiểm tra đảm bảo tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh có của tất cả
các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau và bằng tổng số tiền phát sinh
trên sổ đăng kí chứng từ ghi sổ. Tổng số dư Nợ và tổng số dư Có của các tài khoản trên
Bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau và số dư của từng tài khoản trên Bảng cân đối số
phát sinh phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết.
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh
Có của tất cả các tài khoản trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau và bằng tổng số
tiền phát sinh trên sổ Đăng kí chứng từ ghi sổ. Tổng số dư Nợ và Tổng số dư Có của các tài
khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau và số dư của từng tài khoản trên Bảng
cân đối số phát sinh phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên bảng tổng hợp chi
tiết.
2.1.2. Tổ chức bộ máy kế toán
Để đáp ứng nhu cầu của công tác quản lí và hạch toán, bộ máy của công ty được sắp
xếp bố trí gọn nhẹ nhằm đáp ứng với yêu cầu biên chế gọn nhẹ.
Bộ máy kế toán của công ty gồm 5 người


1 kế toán trưởng




1 kế toán tổng hợp



1 thủ quỹ



2 kế toán viên

Sinh Viên: Nguyễn Thị Mai
Lớp
: CĐĐH KT3-K9

Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

20

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Kế toán trưởng

Kế
toán

tổng
hợp

Thủ quỹ

Kế toán
viên 1

Kế toán
viên 2

Dưới sự điều hành của Kế toán trưởng
Sơ đồ bộ máy kế toán
 Kế toán trưởng: giúp Ban giám đốc công ty tổ chức, chỉ đạo thực hiện toàn bộ công
tác kế toán, thống kê ở công ty theo cơ chế quản lí, đồng thời làm nhiệm vụ kiểm tra
kinh tế, tài chính của công ty.
- Chịu trách nhiệm tổ chức, điều hành toàn bộ công tác kế toán tại công ty.
- Báo cáo trực tiếp cho giám đốc tình hình kinh doanh hàng tháng.
- Quản lý, đôn đốc nhân việc hoàn thành các công việc được giao.
- Là người ký duyệt các thu chi, chứng từ ghi sổ kế toán, báo cáo những tài liệu liên
quan đến công tác kế toán.
- Kế toán trưởng kiêm luôn chức năng thủ quỹ của công ty.
- Lập báo cáo tài chính, cung cấp các thông tin cần thiết cho các đối tượng bên ngoài
và bên trong công ty.
 Kế toán tổng hợp:
- Hỗ trợ kế toán trưởng trong việc điều hành công tác kế toán.
- Chịu trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa các bộ phận kế toán.
- Lập và nộp các bảng kê các loại thuế cho cơ quan thuế, đồng thời thực hiện các
giao dịch ngân hàng.


Sinh Viên: Nguyễn Thị Mai
Lớp
: CĐĐH KT3-K9

Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

21

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

- Theo dõi các những vấn đề liên quan đến tài sản cố định, công cụ dụng cụ (vấn đề
tăng, giảm, trích khấu hao tài sản cố định, phân bổ chi phí công cụ dụng,…), tính lương và
các khoản trích theo lương của tất cả nhân viên, công nhân trong công ty.
 Thủ quỹ
-

Lập phiếu thu, phiếu chi.

-

Tổng hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty.

-

Mọi khoản thu chi phát sinh phải được thực hiện trong quy định công ty, quỹ tiền mặt
và có chứng từ .
Khi nhận được Phiếu Thu , Phiếu Chi ( do Kế Toán lập ) kèm theo chứng từ gốc , Thủ

Qũy phải :
• Kiểm tra số tiền trên Phiếu Thu , Phiếu Chi với chứng từ gốc
• Kiểm tra nội dung ghi trên Phiếu Thu , Phiếu Chi có phù hợp với chứng từ gốc
• Kiểm tra ngày , tháng lập Phiếu Thu – Phiếu Chi và Chữ ký của người có thẩm quyền.
• Kiểm tra số tiền thu vào hoặc chi ra cho chính xác để nhập hoặc xuất quỹ tiền mặt.
• Cho người nộp tiền hoặc nhận tiền ký vào Phiếu Thu hoặc Chi .
• Thủ quỹ ký vào Phiếu Thu hoặc Chi và giao cho khách hàng 1 liên
• Sau đó Thủ Quỹ căn cứ vào Phiếu Thu hoặc Chi ghi vào Sổ Quỹ ( viết tay )
• Cuối cùng , Thủ Quỹ chuyển giao liên còn lại của Phiếu Thu hoặc Chi cho Kế Toán
viên

 Kế toán viên:
- Kiểm tra lại các hợp đồng từ phòng kinh doanh gửi lên trước khi đưa cho Giám đốc
ký, quản lý và lưu trữ hồ sơ liên quan đến các hợp đồng này.
- Theo dõi tình hình công nợ của các khách hàng. Khi khách hàng nợ quá hạn, nhân
viên kế toán có nhiệm vụ thộng báo cho khách hàng biết.
- Theo dõi các khoản phải thu, phải trả liên quan đến nhà cung cấp.
- Hàng tuần lập báo cáo trên phần mềm kế toán về tình hình hoạt động kinh doanh
của công ty.
- Chịu trách nhiệm gửi hóa đơn, hợp đồng và những giấy tờ khác cho khách hàng ở
xa.
2.2.Thực trạng kế toán các phần hành chủ yếu của doanh nghiệp
2.2.1. Kế toán quản trị.
* Vai trò của kế toán quản trị tại công ty :
Kế toán quản trị có vai trò quan trọng trong quản trị điều hành doanh nghiệp cơ bản
sau:
-Trong giai đoạn lập kế hoạch và dự toán:
Lập kế hoạch và xây dựng các mục tiêu phải đạt và vạch ra các bước thực hiện để đạt
được mục tiêu đó. Dự toán cũng là một loại kế hoạch nhằm liên kết các mục tiêu, và chỉ rõ
cách huy động sử dụng các nguồn lực mà mục tiêu đề ra.


Sinh Viên: Nguyễn Thị Mai
Lớp
: CĐĐH KT3-K9

Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

22

- Trong giai đọan tổ chức thực hiện, các nhà quản trị phải biết cách liên kết tốt giữa
các yếu tố, tổ chức, con người và các nguồn lực sao cho kế hoạch được thực hiện ở mức cao
nhất, và hiệu quả nhất. - Trong giai đoạn kiểm tra và đánh giá, nhà quản trị cần được các kế
toán viên quản trị cung cấp các báo cáo thực hiện để nhận diện những vấn đề còn tồn tại và
cần có quyết định của quản lý.
- Trong khâu ra quyết định:
Phần lớn thông tin do kế toán quản trị cung cấp nhằm giúp các nhà quản trị ra quyết
định. Đó là một chức năng quan trọng xuyên suốt các khâu quản trị từ khâu lập kế hoạch tổ
chức thực hiện đến kiểm tra đánh giá.
Kế toán quản trị giúp nhà quản trị trong quá trình ra quyết định không chỉ bằng cách
cung cấp thông tin thích hợp mà còn bằng cách vận dụng kỹ thuật phân tích vào những tình
huống khác nhau để từ đó nhà quản trị lựa chọn ra quyết định thích hợp.
2.2.2 Kế toán tài chính
2.2.2.1. Hạch toán kế toán tài sản cố định (TSCĐ)
2.2.2.1.1. Đặc điểm và nhiệm vụ của tài sản cố định.
- TSCĐ là những tư liệu lao động có giá trị lớn hơn 30.000.000 và thời gian sử dụng

lớn hơn 1 năm.
- Khi tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, TSCĐ bị hao mòn và giá trị được
chuyển dịch từng phần vào chi phí kinh doanh ( của sản phẩm, dịch vụ mới sang tạo ra).
- TSCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất, hình thái vật chất tuy không thay đổi từ
chu kỳ đầu tiên cho tới khi bị sa thải khỏi quá trình sản xuất.
- TSCĐ của CT bao gồm: TSCĐ hữu hình ( dây chuyền công nghệ sản xuất, máy móc
thiết bị, phương tiện vận tải,…). Với mỗi tài sản cụ thể có những nhiệm vụ riêng, cụ thể:
- Tài sản bao gồm: Nhà kho,Máy móc thiết bị, phương tiện vận chuyển, thiết bị và
dụng cụ quản lý.
Bảng 2.2.2.1.2: Bảng thống kê về tài sản cố định
TT
Tài sản cố định
01 Nhà kho
02 Máy móc thiết bị
03 Phương tiện vận tải
04 Thiết bị và dụng cụ quản lý
- Chứng từ kế toán:

Thời gian hữu dụng ước tính
06 – 20 Năm
07 – 10 Năm
10 Năm
04 – 06 Năm

- Hóa đơn giá trị gia tăng - Mẫu số 01GTKT3-001.
- Biên bản giao nhận TSCĐ

Sinh Viên: Nguyễn Thị Mai
Lớp
: CĐĐH KT3-K9


Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

23

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

- Hợp đồng mua sắm TSCĐ
- Biên bản thanh lý TSCĐ
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ.
- Sổ sách kế toán: Thẻ TSCĐ, sổ Cái TK 211, 214, Bảng phân bổ và tính khấu hao
TSCĐ.
 Nhiệm vụ của tài sản cố định
- Ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời số lượng, giá trị TSCĐ hiện có, tình hình
tăng giảm và hiện trạng TSCĐ trong phạm vi toàn đơn vị, cũng như tại từng bộ phận sử
dụng, cung cấp thông tin cho kiểm tra, giám sát thường xuyên việc bảo quản, giữ gìn TSCĐ
và kế hoạch đầu tư mới cho tài sản cố định.
- Tính toán và phân bổ chính xác mức khấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh
doanh theo mức độ hao mòn của tài sản cố định và chế độ quy định.
- Tham gia lập kế hoạch sửa chữa và dự toán chi phí sửa chữa tài sản cố định, giám sát
việc sửa chữa TSCĐ về chi phí và công việc sửa chữa.
- Tính toán và phản ánh kịp thời, chính xác tình hình xây dựng trang bị thêm, đổi mới,
nâng cấp hoặc tháo gỡ bớt hệ thống làm tăng giảm nguyên giá tài sản cố định.
- Tham gia kiểm kê định kỳ hay kiểm tra bất thường tài sản cố định theo quy định của
nhà nước và yêu cầu bảo toàn vốn, tiến hành phân tích tình hình trang bị, huy động, bảo quản,
sử dụng TSCĐ tại đơn vị nhằm quản lý chặt chẽ hơn và tránh thất thoát hay biển thủ tài sản,
đồng thời tham gia đánh giá lại khi cần thiết.

2.2.2.1.2 Hạch toán tình hình biến động TSCĐ.
Hằng ngày căn cứ tăng giảm TSCĐ như hoá đơn GTGT như hoá đơn mua, biên bản
giao nhận … sẽ lập thẻ TSCĐ sau khi lập thẻ thì TSCĐ sẽ được ghi vào sổ chi tiết theo kết
cấu TSCĐ.
Căn cứ vào chứng từ giảm TSCĐ như: Biên bản giao nhận khi nhượng bán, biên bản
thanh lý… kế toán ghi giảm TSCĐ ở sổ TSCĐ. Căn cứ vào sổ chi tiết TSCĐ kế toán tiến
hành lập bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ. Bảng này được lập vào cuối kỳ kế toán.
Đến cuối quý căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ
TK211,TK214 hoặc TK212,TK213 (nếu có). Dựa vào các chứng từ ghi sổ để vào sổ Cái

Sinh Viên: Nguyễn Thị Mai
Lớp
: CĐĐH KT3-K9

Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

24

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

TK211,TK214…và từ sổ cái để lập bảng cân đối số phát sinh đồng thời lập báo cáo tài
chính.
Tại công ty cổ phần quản lý BĐS Bình Minh Thăng Long, TSCĐ chủ yếu là những
phương tiện vận tải, máy móc thiết bị phục vụ cho các phòng ban trong công trình
Cách đánh giá TSCĐ
Giá trị ghi sổ của TSCĐ chính xác
Giá trị còn lại =Nguyên giá – Giá trị hao mòn

Ghi chú: Giá trị TSCĐ không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại
- Nguyên giá TSCĐ bao gồm giá mua và những chi phí thu mua và những chi phí có
liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Các chi phí mua
sắm nâng cấp và đổi mới tài sản cố định được vốn hóa và chi phí bảo trì, sửa chữa được tính
vào báo cáo kết quả kinh doanh. Khi tài sản được bán hay thanh lý, nguyên giá và giá trị hao
mòn lũy kế được xóa sổ và bất kỳ các khoản lãi lỗ nào phát sinh do thanh lý tài sản đều
được hạch toán vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.

Sinh Viên: Nguyễn Thị Mai
Lớp
: CĐĐH KT3-K9

Báo Cáo Tốt Nghiệp


Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội

25

Khoa Kế Toán – Kiểm Toán

Sơ đồ 2.2.2.1.2.1: Trình tự luân chuyển chứng từ tăng TSCĐ
Bộ
phận sử
dụng

Giám
đốc

Bộ

phận
mua
hàng

Giám
đốc

Bộ
phận
mua
hàng

Bộ
phận sử
dụng

Kế toán
TSCĐ

Nhu
cầu sử
dụng
TSCĐ

Lưu
chứng
từ

Giấy đề
xuất

mua
TSCĐ

Sinh viên: Nguyễn Thị Mai
Lớp: CĐĐHKT3-K9

Xem
xét ký
duyệt

Liên hệ
lấy báo
giá

Duyệt
giá

Mua
TSCĐ
lấy HĐ

Báo cáo tốt nghiệp

Nhận
bàn
giao
đưa SD

Nhập số
liệu vào

máy


×