Tải bản đầy đủ (.doc) (140 trang)

Giáo án tiến việt lớp 2 tuần 9 18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (487.74 KB, 140 trang )

TUẦN 9
(ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ)
TIẾT 1
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc:
- Chủ yếu là kiểm tra đọc thành tiếng: HS đọc thông các bài tập đọc đã học trong 8
tuần đầu lớp 2 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 45/50 chữ/phút, biết ngừng nghỉ sau
các dấu câu).
- Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu: HS trả lời được 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
2. Ôn lại bảng chữ cái.
3. Ôn tập về các từ chỉ sự vật.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên các bài tập đọc. Bút dạ, 4 tờ giấy khổ to kẻ sẵn bảng BT3.
- Vở bài tập tiếng việt.
III. Các hoạt động dạy - học:
TG
Hoạt động của Giáo viên
5'
1. Giới thiệu bài:
- Giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết học.
10' 2. Kiểm tra tập đọc:
- Gọi HS bốc thăm đọc (Trong 8 tuần qua).
-Đặt câu hỏi, ghi điểm. Những em đọc chậm,
yếu, về nhà đọc nhiều lần tiết sau lên đọc.
5'
3. Đọc thuộc lòng bảng chữ cái (miệng):
- Gọi HS đọc, GV nhận xét, ghi bảng.
- Cho lớp đọc.( Đọc nối tiếp.)
5'
4.Xếptừ đã cho vào ô thích hợp trong bảng
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.


- HD cho học sinh làm bài.
- GV nhận xét.
7'
5. Tìm thêm các từ có thể xếp vào các ô
trong bảng (viết).
+ Chỉ người: bạn bè, Hùng,............ Cô giáo.
+ Chỉ đồ vật: bàn, xe đạp, ................, ghế, ..
+ Chỉ con vật: tho,í mèo, .............., hổ, báo...
+ Chỉ cây cối: Chuối, xoài, ..........., na, mít...
3'
6. Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Về nhà tiếp tục học
thuộc lòng bảng 29 chữ cái.

Hoạt động của Học sinh
- Lắng nghe.
- Bốc thăm, đọc bài và trả lời
câu hỏi. 7-8 em.
- HS được xem lại bài 2'.
- HS đọc từng đoạn, cả bài.
-HS đọc thuộc lòngbảng chữ cái.
-Cả lớp đồng thanh bảng chữ cái
-1HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS làm vào vở bài tập .
- Gọi 4 HS lên bảng làm.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp làm bài vào vở.

- Lắng nghe và thực hiện.



Thứ.....ngày.....tháng.....năm 2007
TIẾT 2
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc.
2. Ôn cách đặt câu theo mẫu Ai là gì?
3. Ôn cách xếp tên riêng của người theo thứ tự trong bảng chữ cái.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi các bài tập đọc, bảng phụ ghi sẵn bài tập 2.
- Vở Bài tập TV.
III. Các hoạt động dạy - học:
TG
Hoạt động của Giáo viên
3'
1. Giới thiệu bài: Hôm nay lớp ta tiếp tục
kiểm tra để lấy điểm tập đọc, các em lên bốc
thăm bài nào đọc bài đó và yêu cầu trong
thăm là gì, em phải thực hiện.
10' 2. Kiểm tra tập đọc: HS lần lượt lên bảng
bốc thăm, HS đọc xong, GV cho điểm.
10' 3. Đặt 2 câu theo mẫu (miệng):
- GV mở bảng phụ ghi sẵn mẫu câu BT2:
Ai (cái gì, con gì)
là gì?
M: Bạn Lan
là học sinh giỏi.
Chú Nam
là nông dân.
Bố em
là bác sĩ.

Em trai em
là học sinh mẫu giáo.
10’ 4. Ghi lại tên riêng các nhân vật:
- Trong những bài tập đọc đã học ở tuần 7 và
8 theo thứ tự bảng chữ cái.
- GV ghi bảng:
Minh, Nam, An
- Học sinh sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái.

2’

- GV chốt lời giải đúng: An, Minh, Nam.
- Thu 1 số vở chấm, nhận xét.
5. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh chuẩn bị bài sau.

Hoạt động của Học sinh
- Lắng nghe.

- HS lần lượt lên bốc thăm và
xem yêu cầu của đề bài.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Mỗi HS tự làm bài.
- HS nối tiếp nhau nói câu em
đặt ví dụ.
+ Bạn Lâm là học sinh giỏi.
+ Chú Nam là bộ đội ...
- Cả lớp mở mục lục sách tuần 7
và 8, ghi lại tên riêng các nhân

vật trong các bài tập đọc đã học.
1 HS đọc tên bài tập đọc, 1 HS
khác đọc tên nhân vật trong bài
tập đọc đó.
- 3 HS lên bảng sắp xếp các tên
riêng theothứ tựcủabảng chữ cái.
- Lớp nhận xét.

- Lắng nghe và thực hiện.


Thứ.....ngày.....tháng.....năm 2007
TIẾT 3
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc.
2. Ôn tập về các từ chỉ hoạt động.
3. HS biết tìm từ để đặt câu đúng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi các bài tập đọc, bảng phụ ghi sẵn bài tập 2.
- Vở Bài tập TV.
III. Các hoạt động dạy - học:
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
5'
1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
- Lắng nghe.
15' 2. Kiểm tra tập đọc:
- Gọi HS bốc thăm bài nào đọc bài đó.

- 7-8 em lên bốc thăm đọc.
( Bạn của Nai nhỏ, d/s HS tổ 1, gọi bạn.)
- Tìm những ... "Làm việc thật là vui"
- HS trả lời.
- Đặt câu về hoạt động của con vật, đồ vật, - Học sinh trả lời.
cây cối .
3. HS làm vào vở bài tập tiếng việt.
10' - Đọc yêu cầu bài
- 1 HS đọc yêu cầu bài.Cả lớp
- Hướng dẫn, cho học sinh làm bài.
làm vào vở.( Mèo bắt chuột, bảo
- GV theo dõi và hướng dẫn thêm cho học vệ đồ đạc, thóc lúa trong nhà.
sinh chậm và yếu.
Chiếc quạt trần quay suốt ngày.
Cây bưởi cho trái ngọt để bày
cỗ trung thu. Bông hoa mười
giờ xoè cánh ra, báo hiệu buổi
5'
4. GV thu vở chấm.
trưa đã đến.)
- Chấm 5 - 7 bài và nhận xét.
- 1 số HS nộp vở.
2’
5. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc Hs về tiếp tục ôn các bài học thuộc - Lắng nghe và tự ôn ở nhà.
lòng đã học để giờ sau tiếp tục kiểm tra.


Thứ.....ngày.....tháng.....năm 2007

TIẾT 4
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc.
2. Ôn luyện chính tả.
II. Đồ dùng dạy học: Phiếu ghi điểm bài tập đọc. Vở viết chính tả.
III. Các hoạt động dạy - học:
TG
Hoạt động của Giáo viên
3'
1. Giới thiệu bài:
- Giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết học.
5'
2. Kiểm tra tập đọc:
-Kiểm tra đọc các bài trong tuần 4.
- GV ghi tên bài.
17' 3. Viết chính tả:
- GV đọc bài "Cân voi"
- Giúp HS giải nghĩa các từ: sứ thần, Trung
Hoa, Lương Thế Vinh
- Hướng dẫn HS nắm nội dung đoạn viết:
? Nội dung của câu chuyện này là gì?

10’

2’

- Hướng dẫn HS viết từ khó.
- Nhận xét, sửa sai.
- GV đọc cho HS viết:
- GV đọc lại cho HS dò bài.

- GV chấm bài.
6. HDHS làm bài tập chính tả vào vở .
- Cho HS làm bài.
- Kiểm tra, sửa sai.
7. Về nhà xem lại bài viết.
- Nhận xét, biểu dương.
- Dặn HS vè nhà tiếp tục ôn tập.

Hoạt động của Học sinh
- Lắng nghe.
- 7-10 em.
- HS bốc thăm bài nào đọc bài
đó và trả lời câu hỏi GV nêu.
- 3 HS đọc lại.
- Nghe, hiểu.

- Ca ngợi trí thông minh của
Lương Thế Vinh
- Viết vào bảng con. 1 HS lên
bảng viết từ khó, lớp nhận xét.
- HS viết vào vở.
- HS sửa sai bằng bút chì.
- HS nộp vở.
- Mở vở BTTV/36, làm.
- Theo dõi, sửa bài.

- Lắng nghe và thực hiện.


Thứ.....ngày.....tháng.....năm 2007

TIẾT 5:
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc.
2. Ôn luyện trả lời câu hỏi theo tranh và tổ chức câu thành bài.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi các bài tập đọc.
- Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
TG
Hoạt động của Giáo viên
2'
1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
5’
2. Kiểm tra tập đọc:
- GV ghi tên đề bài tập đọc tuần 5 vào
thăm để HS lên bốc thăm.
- GV lần lượt gọi HS lên bốc thăm, đọc
bài và trả lời câu hỏi.
25’ 3.QS tranh, trả lời câu hỏi (miệng):
- GV nêu đề bài, hỏi HS: để làm tốt bài
tập này, em phải chú ý đến điều gì?
- HD cho học sinh làm bài theo nhóm.
- Theo dõi, nhận xét và bổ sung.

3'

Hoạt động của Học sinh

- HS bốc thăm bài nào đọc bài đó và

trả lời câu hỏi GV nêu.

- PhảiQS kĩ tranh trong SGK, đọc
câu hỏi dưới tranh, suy nghĩ từng
câu hỏi để trả lời.
- HS Kể trong nhóm, đại diện nhóm
lên kể, lớp nhận xét.
- Hằng ngày, Mẹ đưa Tuấn tới
trường./ Mẹ là người hằng ngày đưa
Tuấn tới trường.
- Hôm nay Mẹ của Tuấn bị cảm nặng
nên không đưa Tuấn đi học được./...
- Tuấn rót nước cho Mẹ uống./ Lúc
nào Tuấn cũng ở bên giường Mẹ./ ...
- Tuấn tự mình đi bộ tới trường.

4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe và thực hiện.
- Yêu cầu các em về nhà ôn lại các bài
học thuộc lòng.


Thứ.....ngày.....tháng.....năm 2007

TIẾT 6:
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng.
2. Ôn luyện cách nói lời cảm ơn, xin lỗi.
3. Ôn luyện cách sử dụng dấu chấm, dấu phẩy.

II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên: - Phiếu ghi 4 bài tập đọc có yêu cầu học thuộc lòng.
2. Học sinh: - Đọc thuộc 1 khổ thơ: Ngày hôm qua đâu rồi?
- Đọc thuộc cả bài: Gọi bạn, Cái trống trường em, Cô giáo lớp em.
- Bảng phụ chép bài tập 3 Nằm mơ.
- Vở BTTV.
III. Các hoạt động dạy - học:
TG
Hoạt động của Giáo viên
3'
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
15' 2. Kiểm tra học thuộc lòng:( Ghi điểm.)
- HS lên bốc thăm bài học thuộc lòng: (Gọi
bạn, Cái trống trường em, cô giáo lớp em.)
- Ghi vào thăm. Nếu Hs chưa thuộc, cho về
nhà học tiết sau kiểm tra.
- GV nhận xét, ghi điểm.
10' 3. Nói lời cảm ơn, xin lỗi (miệng):
- Cho học sinh đọc yêu cầu bài.
- Hướng dẫn cho học sinh làm bài.
- Gọi HS đọc kết quả bài làm.

5’

2'

- GV NX ghi câu hay lên bảng.
4. Dùng dấu chấm, dấu phẩy:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- HD cho học sinh làm bài.
- Thu 1 số vở chấm.
5. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục ôn bài học
thuộc lòng.

Hoạt động của Học sinh
- Lắng nghe và thực hiện.
- 10-12 em được kiểm tra.
- HS lên bốc thăm, giở bài mình
đọc, cho đọc thầm 2' rồi đọc
không nhìn sách.

- Mở SGK đọc yêu cầu bài tập.
a) Cảm ơn bạn đã giúp mình.
b) Xin lỗi bạn nhé!
c) Tớ xin lỗi vì không đúng hẹn.
d) Cảm ơn bác, cháu sẽ cố gắng
hơn nữa.( Lớp nhận xét.)

- 2 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS làm vào vở bài tập.
+ Mẹ ơi ... rồi. Thế ... không, ...
Nhưng lúc mơ, con ... cơ mà.
- Lắng nghe và thực hiện.


Thứ.....ngày.....tháng......năm 2007


TIẾT 7:
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng.
2. Ôn luyện cách tra mục lục sách.
3. Ôn luyện cách nói lời mời, nhờ, đề nghị.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi các bài học thuộc lòng.
- Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
TG
Hoạt động của Giáo viên
3'
1. Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
10’ 2. Kiểm tra học thuộc lòng:
- Kiểm tra 10-12 em, nhận xét ghi điểm.
10’ 3.Tìm các bài đã học ở tuần 8 theo mục lục
sách. ( Nêu tên bài đã học.)
- Luyện từ và câu: Từ chỉ hoạt động, trạng
thái. Dấu phẩy ( trang 67.)
10’ 4. Ghi lại lời mời, nhờ, đề nghị:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- HD cho học sinh làm bài.
- GV nhận xét, kết luạn và bổ sung.

2'

- Cho HS làm vở.
5. Củng cố - Dặn dò:
GV nhận xét tiết học, dặn dò HS.


Hoạt động của Học sinh
- Lắng nghe.
- HS đọc 10-12 em.
- Nêu tên bài trong tuần 8.
- Tìm và nêu.

- HS đọc yêu cầu của bài.
- Lớp đọc thầm, rồi ghi vào bảng
con. 1 HS lên bảng ghi, lớp nhận
xét, bổ sung.
- Gọi 2-3 HS đọc lời nói hay.
a) Mẹ ơi, mẹ mua giúp cho con
một tấm thiệp chúc mừng cô
giáo nhân ngày Nhà giáo VN
20-11.
b) Để bắt đầu buổi liên hoan văn
nghệ, xin mời các bạn cùng hát
bài "Bốn phương trời" nhé!
c) Thưa cô, xin cô nhắc lại giùm
em câu hỏi của cô!...

- Nghe, thực hiện.


Thứ....ngày.....tháng.....năm 2007

TIẾT 8:

KIỂM TRA ĐỌC - HIỂU - LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TG
Hoạt động của Giáo viên
5'
1. GV kiểm tra đọc từ tuần 1-8:
- GV ghi tên bài từ tuần 1-8. Trong thăm có
ghi câu hỏi + ghi điểm.
- Đọc bài "Đôi bạn" trong SGK/75.
15' 2. Dựa theo nội bài đọc, chọn ý đúng trong
các câu trả lời dưới đây.
- Hướng dẫn HS đọc thật kĩ các câu hỏi.
Câu 1: Búp bê làm những việc gì?
a. Quét nhà và ca hát.
b. Quét nhà, rửa bát và nấu cơm.
c. Rửa bát và học bài.
Câu 2: Dế mèn hát để làm gì?
a. Hát để luyện giọng.
b. Thấy bạn vất vả, hát để tặng bạn.
c. Muốn cho bạn biết mình hát rất hay.
Câu 3: Khi nghe Dế mèn nói, Búp bê đã làm
gì?
a. Cảm ơn Dế mèn .
b. Xin lỗi Dế mèn.
c. Cảm ơn và khen ngợi tiếng hát của
Dế mèn.
Câu 4: Vì sao Búp bê cảm Dế mèn
a. Vì Dế mèn đã hát tặng Búp bê.
b. Vì tiếng hát của Dế mèn giúp Búp
bê hết mệt.
c. Vì cả 2 lí do trên.
Câu 5: Câu nào dưới đây được cấu tạo theo

mẫu Ai là gì?
a. Tôi là Dế mèn.
b. Ai hát đấy.
c. Tôi hát đây.
10' 3. Hướng dẫn làm vở BTTV.
5’
4. GV chấm: 10-12 bài.
2’
5. Dặn dò: Về nhà xem lại bài viết.

Hoạt động của Học sinh
- Hs đọc từ tuần 1-8.
- Lên bốc thăm bài nào đọc bài
đó và trả lời câu hỏi.

- Đọc thầm các câu hỏi.
- Suy nghĩ và lựa chọn ý đúng.
( Câu đúng các em đánh dấu x)
- HS làm vào vở BT.

- HS trả lời miệng.

- HS làm bài.
- Cả lớp nộp vở.
- Nghe, thực hiện.


Thứ.....ngày.....tháng.....năm 2007
TIẾT 9:


KIỂM TRA VIẾT (Chính tả + Tập làm văn)
I. Mục đích, yêu cầu:
- Kiểm tra viết chính tả: viết bài "Dậy sớm".
- Viết đúng các từ khó: dậy sớm, rửa mặt, giăng, sương, viền, quanh, lười.
- Tập làm văn: Cho HS viết một đoạn văn ngắn từ 3-5 câu nói về em và trường
em.
II. Các hoạt động dạy - học:
TG
Hoạt động của Giáo viên
10' I. Kiểm tra viết chính tả.
1. - GV đọc toàn bài "Dậy sớm".
- GV đọc từng câu cho HS viết
2. Xong đọc lại cho HS dò.
3. Chấm - chữa bài.
4. Làm bài tập chính tả trang 43.
- chọn tiếng thích hợp điền vào chỗ trống
a. (giăng, răng) - (giờ , rơ)ì
b. (mặt, mặc) - (trước, trượt)

25'

2’

Hoạt động của Học sinh

- HS lắng nghe
- HS nghe và viết vào vở
- HS dò bài.
- HS nộp vở.
- HS đọc yêu cầu bài và làm

theo GVHD.
a) Giăng hàng, cái răng, rờ rẫm,
bây giờ.
b) Rửa mặt, mặc áo, trượt ngã,
- Nhận xét sửa bài.
đằng trước.
II. Tập làm văn:
Từ những con đường làng
- Gọi HS đọc yêu cầu bài: "Viết 1 đoạn văn chạy dài quanh co uốn khúc,cả
ngắn từ 3 - 5 câu nói về em và trường em. "
trên những quãng đường
1. Các em làm vào vở .
nhựa ....là đến trường tiểu học
2. GV chấm 7-10 bài.
Hương Hồ1. Đó chính là ngôi
trường em đang theo học. Ngôi
trường này đem lại cho em rất
nhiều kỉ niệm khó quên.
III.Dặn dò- nhận xét giờ học:
- Nhận xét chung giờ học.
- HS lắng nghe
- Dặn học sinh chưa xong về nhà làm cho
xong bài viết.
- Lắng nghe và thực hiện.
- Dặn chuẩn bị bài sau.


TUẦN 10
(Chủ điểm: ÔNG BÀ)
TẬP ĐỌC:


SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ (Tiết 1)
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài, biết ngắt, nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện với lời các nhân vật (Hà, ông, bà)
2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ mới và những từ quan trọng: cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa của câu chuyện: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày
lễ của ông bà thể hiện lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
TG
5'
30'

Hoạt động của Giáo viên
I. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc:
- Nêu mục tiêu, yêu cầu giò học.
- Ghi đề bài.
2. Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẫu.
2.2. HDHS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a) Đọc từng câu:
- GV viết tiếng khó: sáng kiến, ngạc nhiên,
suy nghĩ, hiếu thảo. - GV đọc.
b) Đọc từng đoạn trước lớp:
- HD ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng ở một số câu.

- Hướng dẫn học sinh giải nghĩa từ mới

c) Đọc từng đoạn trong nhóm
d) Thi đọc giữa các nhóm
Nhận xét, khen nhóm, cá nhân đọc hay.
e) Cả lớp đồng thanh đoạn 1 và 2.
Nhận xét và sửa sai cho học sinh.

Hoạt động của Học sinh

- HS quan sát tranh minh hoạ.
- HS mở sách.
- Theo dõi, lắng nghe.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu
- HS đọc tiếng khó.
- Đọc nối nhau từng đoạn .
- Theo dõi, luyện đọc
- HS đọc từ chú giải trong SGK:
(cây sang kiến, lập đông, chúc
thọ.)
- Nhóm lần lượt đọc từng đoạn.
- Đại diện 4 nhóm đọc 4 em.
- Cả lớp đọc đoạn 2 và 2.


Thứ.....ngày.....tháng.....năm 2007
TIẾT 2
TG
20'


10'

5'

Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Gọi HS đọc đoạn 1.
- HS đọc thầm đoạn 1.
1) Bé Hà có sáng kiến gì?
- Tổ chức ngày lễ cho ông bà.
2) Hà giải thích vì sao cần có ngày lễ của - Vì Hà có ngày Tết thiếu nhi 1/6.
ông bà?
Bố là công nhân có ngày lễ 1/5. Mẹ
có ngày 8/3. Còn ông bà thì chưa
có ngày lễ nào cả..
- Gọi HS đọc thầm đoạn 2.
- HS đọc thầm đoạn 2.
3) Hai bố con chọn ngày nào làm ngày lễ - Hai bố con chọn ngày lập đông
của ông bà? Vì sao?
làm ngày lễ của ông bà. Vì ngày đó
là ngày trời bắt đầu trở rét, mọi
người.cần chú ý chăm lo sức khoẻ
cho các cụ già.
GV: Hiện nay trên thế giới, người ta đã - Lắng nghe và ghi nhớ.
lấy ngày 1 tháng 10 làm Ngày Quốc tế
Người cao tuổi.
- Gọi HS đọc đoạn 3.
- HS đọc thầm đoạn 3.
4) Bé Hà còn băn khoăn chuyện gì?

- Bé Hà băn khoăn chưa biết nên
chuẩn bị quà gì biếu ông bà.
5) Ai đã gỡ bí giúp bé?
- Bố thì thầm vào tai bé. Bé hứa sẽ
làm theo lời khuyên của bố.
? Món quà của Hà có dược ông bà thích - Chùm điểm 10 của Hà là món quà
không?
ông bà thích nhất.
6) Bé Hà trong truyện là một cô bé như - Bé Hà là một cô bé ngoan, nhiều
thế nào?
sáng kiến, rất kính trọng ông bà.
4. Luyện đọc lại:
- Phân vai (người dẫn chuyện, Bé Hà, bà, - Các nhóm tự phân vai.
ông), thi đọc toàn bộ câu chuyện.
- Mỗi nhóm chọn 1 bạn để thi đọc.
- Cho HS đọc ,GV nhận xét, ghi điểm cho
cá nhân, nhóm đọc tốt.
5. Củng cố - Dặn dò:
- Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì?
- Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày
lễ của ông bà, đem những điểm 10
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người làm quà tặng để bày tỏ lòng kính
thân nghe.
yêu đối với ông bà.


Thứ.....ngày.....tháng.....năm 2007
KỂ CHUYỆN:

SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ

I. Mục đích, yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng nói:
-Dựa vào ý chính của từng đoạn, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu
chuyện một cách tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể
cho phù hợp với nội dung.
- Biết tham gia dựng lại phần chính của câu chuyện theo các vai.
2. Rèn kĩ năng nghe: Có khả năng tập trung nghe bạn kể chuyện; nhận xét,
đánh giá đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy - học:
TG
5'
30'

2’

Hoạt động của Giáo viên
I. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: - Ghi đề bài.
2. Hướng dẫn kể chuyện:
2.1Kể từng đoạnchuyện dựa vào các ý
chính.
- GV mở bảng phụ viết những ý chính của
từng đoạn. (a. Chọn ngày lễ. b. Bí mật của 2
bố con. c. Niềm vui của ông bà).
- Hướng dẫn HS kể mẫu đoạn 1 theo ý 1.
+ Bé Hà vốn là một cô bé như thế nào?
+ Bé Hà có sáng kiến gì?
+ Bé giải thích vì sao phải ....của ông bà?

+ 2 bố con chọn ngày...của ông bà? Vì sao?
- Kể chuyện trong nhóm
- Kể chuyện trước lớp:
+ GV chỉ định các nhóm thi kể chuyện
+ GV cùng HS nhận xét.
2.2. Kể lại toàn bộ câu chuyện:
+ GV cùng HS nhận xét.
2.3. Dựng lại chuyện theo vai:.
II. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.

Hoạt động của Học sinh

- 1 HS đọc yêu cầu của bài
- Theo dõi, tập kể.
- 1 HS kể mẫu,

- HS tiếp nối nhau kể từng đoạn
chuyện trong nhóm
- Các nhóm cử đại diện thi kể
chuyện trước lớp.
- Lắng nghe. Nhận xét.
- 3 HS xung phong kể.
- Đại diện 3 nhóm thi kể
- Các nhóm thi dựng lại chuyện
trước lớp. Nhận xét bạn kể.
- Lắng nghe và thực hiện


- Yêu cầu về nhà dựng lại hoạt cảnh trên.


Thứ.....ngày.....tháng.....năm 2007
CHÍNH TẢ: TẬP CHÉP:

NGÀY LỄ
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Chép lại chính xác, trình bày đúng bài chính tả "Ngày lễ".
2. Làm đúng các bài tập phân biệt c / k, thanh hỏi/thanh ngã.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép sẵn đoạn văn
- Vở bài tập TV.
III. Các hoạt động dạy - học:
TG
2'
20'

12’

2’

Hoạt động của Giáo viên
A. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: - Ghi đề bài.
2. Hướng dẫn tập chép:
2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc bài trên bảng phụ.
+ Những chữ nào trong bài được viết hoa?

.- HDHS viết chữ khó vào bảng con.
- Kiểm tra, nhận xét.

2.2. HS nhìn bảng chép vào vở.
2.3. Chữa bài: chấm 7-10 em.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2: Điền vào chỗ trống c hay k?
- HD cho học sinh làm bài.
- KL: Con cá,con Kiến, cây cầu, dòng kênh.
Bài 3b: Đọc yêu cầu bài.
- Điền vào chỗ trống nghỉ hay nghĩ?
- Cho HS làm bài.
-Chốt lời giải đúng: Lo nghĩ, nghỉ học, nghỉ
ngơi, ngẫm nghĩ.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Biểu dương những em viết bài tốt. Về nhà
xem lại bài viết

Hoạt động của Học sinh

- 2 HS nhìn bảng đọc.
- Ngày Quốc tế Phụ nữ, Ngày
Quốc tế lao động, Ngày Quốc tế
Thiếu nhi, Ngày Quốc tế Người
cao tuổi
- 1 HS lên bảng.
- Lớp viết vào bảng con.
- Chép vào vở.
- Nhìn bảng sửa sai bằng bút chì.
- 2 HS làm bảng lớp, cả lớp làm
trên phiếu học tập.Lớp nhận xét
-HS đọclại bàitheo lời giải đúng.

- 1 HS đọc lớp đọc thầm.
- 1 bảng lớp, lớp làm vở..
- Lớp nhận xét
- Nghe, sửa sai.

- Lắng nghe và thực hiện.


Thứ .....ngày.....tháng....năm 2007
TẬP ĐỌC:

BƯU THIẾP

I. Mục đích, yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc hai bưu thiếp với giọng tình cảm, nhẹ nhàng; đọc phong bì thư với gọing rõ
ràng, rành mạch.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu được nghĩa các từ: Bưu thiếp, nhân dịp
- Hiểu được nội dung của 2 bưu thiếp, tác dụng của bưu thiếp, cách viết một bưu thiếp,
cách ghi một phong bì thư.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mỗi HS đem theo 1 bưu thiếp, 1 phong bì thư.
- Bảng phụ viết những câu văn trpng bưu thiếp và trên phong bì thư.
III. Các hoạt động dạy - học:
TG
2'
18'


15'

2'

Hoạt động của Giáo viên
A. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: - Ghi đề bài.
2. Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẫu từng bưu thiếp,
2.2. HDHS luyện đọc, két hợp giải nghĩa từ:
a) Đọc từng câu.
- HDHS đọc từ khó: Bưu thiếp, nhân dịp.
b) Đọc trước lớp từng bưu thiếp
- Hướng dẫn HS đọc đúng 1 số câu:
- GV giới thiệu một số bưu thiếp
c) Đọc trong nhóm
d) Thi đọc giữa các nhóm
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai?
- Gửi để làm gì?
- Bưu thiếp thứ 2 là của ai gửi cho ai?
- Gửi để làm gì?
- Bưu thiếp dùng để làn gì?
-Viết bưu thiếp chúc thọ,mừng sinh nhật ...
( Lưu ý HS: Cần viết bưu thiếp ngắn gọn....)
B. Củng cố - Dặn dò:

Hoạt động của Học sinh
- Lắng nghe , theo dõi.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu

- HS đọc cá nhân.
- HS tiếp nối nhau đọc .
- Theo dõi, luyện đọc.
- Quan sát.đọc từ chú giải .

- Đọc theo nhóm.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc
- Của cháu gửi cho ông bà.
- Gửi để chúc mừng ông bà.....
- Của ông bà gửi cho cháu.
- Để báo tin ông bà đã .......
-Để chúc mừng, thăm hỏi.....
-tậpviết bưuthiếpvàphong bì thư.
- HS tiếp nối nhau đọc bài.
- Cả lớp cùng GV nhận xét.


- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò chuẩn bị bài mới.

- Lắng nghe và thực hiện.
Thứ.....ngày.....tháng.....năm 2007

LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
MỞ RỘNG VỐN TỪ.
TỪ NGỮ VỀ HỌ HÀNG. DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ chỉ người trong gia đình, họ hàng.
2. Rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm và dấu châm hỏi.
3. Trật tự trong giờ học.

II. Đồ dùng học tập: - Bảng phụ.
- Giấy khổ to. Bút dạ.
III. Các hoạt động dạy - học:
TG
2'
32'

3'

Hoạt động của Giáo viên
A. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: - Ghi đề bài.
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1 (miệng):
- Giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập.
- GV viết nhanh lên bảng những từ đúng:
( bố, ông, bà, con, mẹ, cụ già, cô, chú, con
cháu, cháu.)
Bài tập 2: Đọc yêu cầu bài.
- Giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập.
- Cho HS làm bài.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
Bài tập 3: Đọc yêu cầu bài.
- GV kẻ bảng thành 3 phần, mỗi phần bảng
chia 2 cột (họ nội, họ ngoại); mời 3 nhóm HS
lên bảng thi tiếp sức – Mõi HS trong nhóm
viết nhanh lên bảng một từ chỉ người thuộc
họ nội hay họ ngoại rồi chuyển bút cho bạn.
Bài tập 4: Đọc yêu cầu bài.
- phát giấy khổ to và bút dạ cho các nhóm.

- HD cho HS làm nhóm.
- Cho HS NX, GVKTKL.
B. Củng cố - Dặn dò:

2.

Hoạt động của Học sinh
- Lăng nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS mở truyện Sáng kiến của
bé Hà, đọc thầm, tìm và viết
nhanh ra nháp những từ chỉ
người trong gia đình, họ hàng.
- 1 HS đọc,làm bảng lớp, cả lớp
làm vở bài tập.
- 2 HS đọc lại kết quả đúng.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Các nhóm cử đại diện lên thi
tiếp sức.
- Cả lớp cùng GV nhận xét.

- 1HS đọc yêu cầu và truyện vui.
- Nhóm làm bài trên giấy khổ to.
- Đại diện các nhóm dán kết quả
lên bảng, trình bày.
- Cả lớp cùng GV nhận xét.


- GV nhận xt tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.


- Lắng nghe và thực hiện.

Thứ.....ngày.....tháng.....năm 2007
TẬP VIẾT: CHỮ HOA H
I. Mục đích, yêu cầu:
Rèn kĩ năng viết chữ:
- Biết viết hoa chữ
theo cỡ vừa và nhỏ.
- Biết viết câu ứng dụng " ai s¬ng mét n¾ng " theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng
mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
- Trình bày vở sạch, nắn nót chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ cái viết hoa
đặt trong khung chữ như SGK.
- Bảng phụ viết cụm từ ai : (dòng1), " ai s¬ng mét n¾ng " (dòng 2).
III. Các hoạt động dạy - học:
TG
Hoạt động của Giáo viên
5'
A. Kiểm tra bài cũ:
. Viết cụm từ “ G óp sức chung tay".
- Nhận xét.
B. Dạy bài mới:
2'
1. Giới thiệu bài: - Ghi đề bài.
5'
2. Hướng dẫn viết chữ hoa:
a. Hướng dẫn quan sát và nhận xét chữ
- Chữ H cao 5 li gồm 3 nét:( GT cxách viết

các nét của chữ H.)
b. Hướng dẫn HS viết bảng con:
5'
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng:
- Giúp HS hiểu nghĩa cụm từ ứng dụng: nói
về sự vất vả, đức tính chịu khó, chăm chỉ của
người lao động.
b. Hương dẫn HS quan sát và nhận xét:
- HDHS nhận xét về độ cao, các nét, khoảng
cách viết của cụm từ ứng dụng.
c. Hướng dẫn HS viết chữ ai
15
4. Hướng dẫn viết vào vở Tập viết.
3'
5. Chấm chữa bài: chấm 5-7 bài. Nhận xét
để rút kinh nghiệm.
2'
6. Củng cố - Dặn dò:

Hoạt động của Học sinh
- Viết vào bảng con.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.

- Quan sát nêu nhận xét.
- Lyện viết bảng con.

-Nghe, hiểu ý nghĩa của cụm từ.


- Quan sát, nêu nhận xét.
- Viết vào bảng con (3 lượt.)
- Lấy vở viết bài.
- HS nộp vở.


- GV nhận xét chung về tiết học.
- Lắng nghe và thực hiện.
- Biểu dương những em viết đẹp.
.
Thứ.....ngày.....tháng.....năm 2007

CHÍNH TẢ (Nghe - Viết):

ÔNG VÀ CHÁU
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài thơ ông và cháu. Viết đúng các dấu
hai chấm, mở và đóng ngoặc kép, dấu chấm than.
2. Làm đúng các bài tập phân biệt c / k; thanh hỏi / thanh ngã
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết quy tắc chính tả với c / k..
- Bút dạ, giấy khổ to.
III. Các hoạt động dạy - học:
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
A. Dạy bài mới:
2'
1. Giới thiệu bài: - Ghi đề bài.
- Lăng nghe.

20'
2. Hướng dẫn nghe- viết:
2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc bài chính tả.
- 2 HS đọc lại.
? Có đúng là cậu bé trong bài thơ thắng được - Ông nhường cháu, giả vờ thua
ông của mình không?
cho cháu vui.
-HDHS tìm các dấu hai chấm và ngoặc kép . - 2dấu hai châm,2dấu ngoặc kép.
- Các chữ đầu câu thơ viết như thế nào?
- Viết hoa
- Viết từ khó vào bảng con.
- HS viết bảng con các từ khó:
vật, keo, thua, hoan hô, chiều.
2.2. GV đọc HS viết vào vở.
- HS viết vào vở.
2.3. Chấm, chữa bài.
- HS nộp vở.
13' 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2: Tìm 3 chứ bắt đầu c, 3 chữ bằng k.
- Treo bảng phụ viết quy tắcchính tả với c / - HS đọc, ghi nhớ
k
- Mỗi nhóm cử 3 bạn lên bảng
- Chia bảng lớp 3 phần,1 phần làm 2 cột c, k thi làm bài tiếp sức.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Lóp nhận xét.
- 1 HS đọc.
Bài 3: - Đọc yêu cầu bài.
- 3 nhóm nhận giấy để làm, 3
- GV phát 3 băng giấy viết nội dung bài tập nhóm còn lại cử 3 bạn lên bảng

3b, HD và cho học sinh làm
làm.Lớp nhận xét.
2'
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Lắng nghe và thực hiện.
- Nhận xét giờ học.


- Nhắc HS ghi nhớ quy tắc chính tả với c / k


Thứ.....ngày.....tháng..... năm 2007

TẬP LÀM VĂN:

KỂ VỀ NGƯỜI THÂN
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng nghe và nói: Biết kể về ông, bà hoặc một người thân, thể hiện
tình cảm đối với ông bà, người thân.
2. Rèn kĩ năng viết: Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn
(3 đến 5 câu).
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ BT1 trong SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
TG
2'
25’

5'


3’

Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
A. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: - Ghi đề bài.
- Lắng nghe.
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1 (miệng):
-Đọc yêu cầu bài và các gợi ý.
- HD cho học sinh tập kể.
-lớp suynghĩ,chọn đối tượng kể.
- khơi gợi tình cảm ông bà,người thân của - HS nói trước lớp: Sẽ kể về ai.
HS. Để cho học sinh nhớ và kể.
- HS khá, giỏi kể mẫu trước lớp.
- Lớp nhận xét.
- Cho HS kể theo nhóm.
- HS kể trong nhóm.
- Mời các nhóm thi kể.
- Đaị diện các nhóm thi kể
- Nhận xét, tuyên dương HS kể hay.
- HS đọc yêu cầu của bài.
Bài tập 2: (viết)
Nhắc HS: Bài tập yêu cầu các em viết lại - Lắng nghe và lam bài viết.
những điều em vừa nói ở bài tập 1.
- Cần viết rõ ràng, dùng từ đặt câu cho đúng.
- Gọi học sinh đọc bài viết.
- Nhiều HS đọc bài viết.
- Nhận xét, ghi điểm cho HS có bài viết hay. - Cả lớp nhận xét.

3. GV thu vở BTTV chấm 7-10 bài.
- Thu chấm 1 số bài
- 1 số HS nộp vở.
- Nhận xét bài viết của HS.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
4. Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học: yêu cầu HS về nhà - Lắng nghe và thực hiện.
hoàn thiện lại bài viết.


TUẦN 11
(Chủ điểm: ÔNG BÀ)

TẬP ĐỌC: BÀ CHÁU (Tiết 1)
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài, biết ngắt, nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Biết đọc bài với giọng kể chuyện chậm rãi, tình cảm; đọc phân biệt lời người
dẫn chuyện với lời các nhân vật (cô tiên, 2 cháu)
2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ mới và những từ quan trọng: rau cháo nuôi nhau, đầm ấm, màu
nhiệm, hiếu thảo.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý giá
hơn vàng bạc, châu báu.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
TG
Hoạt động của Giáo viên
5'

A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hS đọc và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, ghi điểm.
30' B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đề bài.
2. Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẫu.
2.2. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a) Đọc từng câu:
- HD đọc từ khó.: vất vả, sang, nảy mầm,
màu nhiệm.
b) Đọc từng đoạn trước lớp:
- HDngắt nghỉ hơi, nhấn giọng ở một số câu.
- Hướng dẫn học sinh giải nghĩa từ mới
c) Đọc từng đoạn trong nhóm
d) Thi đọc giữa các nhóm
e ) Lớp đọc

Hoạt động của Học sinh
- 2 HS đọc thuộc lòng 1 khổ thơ
tự chọn của bài thương ông và
trả lời câu hỏi.
- HS quan sát tranh minh hoạ.
- HS mở sách.
- Nghe.
HS nối tiếp nhau đọc từng câu .
- HS đọc tiếng khó.
- HS nối nhau đọc từng đoạn
- Nghe, luyện đọc ngắt nghỉ hơi
ở 1 số câu văn dài.

- HS đọc từ chú giải trong SGK
- Đọc theo nhóm.
- Nhóm cử đại diện đọc thi.
- HS đồng thanh


Thứ.....ngày.....tháng.....năm 2007
TIẾT 2
TG
22'

10'

5’

Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Cho học sinh đọc thầm bài Đ1.
- HS đọc thầm đoạn 1.
? Trước khi gặp cô tiên ba bà cháu sống như -Trước khi gặp cô tiên 3 bà cháu
thế nào?
sống rất nghèo khổ nhưng cảnh
nhà lúc nào cũng rất đầm ấm.
? Cô tiên cho hạt đào và nói gì?
- Cô tiên cho hạt đào và dặn:
Khi bà mất, gieo hạt đào lên mộ
bà, 2 anh em sẽ được sung
sướng, giàu sang
- Cho HS đọc thầm Đ2.

- HS đọc thầm đoạn 2.
? Sau khi bà mất, 2 anh em sống ra sao?
- Hai anh em trở nên giàu có.
- Cho hS đọc thầm Đ3.
- HS đọc thầm đoạn 3.
? Thái độ của 2 anh em thế nào sau khi trở - Hai anh em giàu có nhưng
nên giàu có?
không cảm thất vui sướng mà
ngày nào cũng thấy buồn bã.
? Vì sao 2 anh em đã trở nên giàu có mà - Vì 2 anh em thương nhớ bà.
không thấy vui sướng?
- Cho HS đọc thầm Đ4.
- HS đọc đoạn 4
? Câu chuyện kết thúc như thê nào?
- Cô Tiên hiện lên. Hai anh em
oà khóc, xin cô hoá phép cho bà
sống lại. . .Bà hiện ra dang tay
ôm 2 cháu vào lòng.
4. Luyện đọc lại:
- Phân vai (người dẫn chuyện, cô tiên, 2 anh - Luyện đọc theo vai nhân vật.
em), thi đọc toàn bộ câu chuyện.
-2 nhóm thi đọc lại toàn chuyện.
- NX, ghi điểm cho HS đọc hay.
5. Củng cố - Dặn dò:
- Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì?
- Tình bà cháu quý hơn vàng
bạc, quý hơn mọi của cải trên
đời.
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe và thực hiện.

- Dặn HS về nhà đọc lại chuyện


Thứ.....ngày....tháng.....năm 2007

KỂ CHUYỆN: BÀ CHÁU
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng nói:
Dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu
chuyện - kể tự nhiên, bước đầu biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
- Biết tham gia dựng lại phần chính của câu chuyện theo các vai.
2. Rèn kĩ năng nghe: Tập trung theo dõi bạn kể chuyện; biết đánh giá lời kể
của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ trong SGK
III. Các hoạt động dạy - học:
TG
5'

2'
25'

Hoạt động của Giáo viên
A. kiểm tra bài cũ:
GV nhận xét và ghi điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: - Ghi đề bài.
2. Hướng dẫn kể chuyện:
2.1. Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.
GV hướng dẫn HS kể mẫu đoạn 1 theo tranh 1.

+ Trong tranh có những nhân vật nào?
+ Ba bà cháu sống với nhau thế nào?
+ Cô tiên nói gì?
- Mời HS khá, giỏi kể.
- Kể chuyện trong nhóm

2’

- Kể chuyện trước lớp:
+ GV cùng HS nhận xét.
2.2. Kể lại toàn bộ câu chuyện:
+ GV cùng HS nhận xét.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu về nhà kể lại cho người thân nghe.

Hoạt động của Học sinh
- 2 HS tiếp nối nhau kể lại câu
chuyện Sáng kiến của bé Hà.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài
- HSQStranh 1, trả lời câu hỏi:
- Ba bà cháu và cô Tiên. Cô tiên
đưa cho cậu bé quả đào.
- Ba bà cháu sống rất vất vả, rau
cháo nuôi nhau nhưng .....
- Khi bà mất, gieo hạt đào này
lên mộ, các cháu .......
- 2 HS khá, giỏi kể mẫu đoạn 1
- HStranh trong SGK, tiếp nối

nhau kể từng đoạn
- Các nhóm cử đại diện thi kể.
- 4 HS tiếp nói nhau kể từng đoạn
- 2 HS kể toàn bộ câu chuyện.
- Lăng nghe, rút kinh nghiệm
- Lắng nghe.


Thứ.....ngày.....tháng.....năm 2007

CHÍNH TẢ( TẬP CHÉP ):

BÀ CHÁU

I. Mục đích, yêu cầu:
1. Chép lại chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trong bài "Bà cháu".
2. Làm đúng các bài tập phân biệt g / gh, s /x , ươn / ương.
3. Trình bày bài viết sạch, đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép sẵn đoạn văn
- Bút dạ và giấy khổ to.
- Vở bài tập TV.
III. Các hoạt động dạy - học:
TG
2'
18'

14'

2’


Hoạt động của Giáo viên
A. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: - Ghi đề bài.
2. Hướng dẫn tập chép:
2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV treo bảng phụ , đọc bài.
+ Tìm lời nói của 2 anh em trong bài CT ?
+ Lời nói ấy được viết với dấu câu nào?
- HS viết chữ khó .
2.2. HS nhìn bảng chép vào vở.
2.3. Chữa bài: chấm 7-10 em.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2: Giúp HS nắm vững yêu cầu của bài:
tìm các tiếng có nghĩa (có thể kèm dấu
thanh) điền vào các trồng trong bảng.
- GVNX ; chốt lời giải đúng.
Bài 3: GV nêu từng câu hỏi.
? Trước những chữ cái nào, em chỉ viết gh
mà không viết g?
? Trước những chữ cái nào, em chỉ viết g mà
không viết gh?( GV nêu quy tắc chính tả )
Bài 4: Điền vào chỗ trống s / x, ươn / ương.
- GV chốt lời giải đúng:
a/ Nước sôi, ăn xôi, cây xoan, siêng năng.
b/ Vươn vai, vương vãi, bay lượn, số lượng.
B. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Biểu dương

Hoạt động của Học sinh

- Lắng nghe.

- 2 HS nhìn bảng đọc.
-Chúngcháu chỉ cần bà sống lại”
- Lời nói ấy được đặt trong
ngoặckép,viếtsau dấu hai chấm..
- Lớp viết nháp, 1 HS lên bảng.
- Chép vào vở.
- Nhìn bảng sửa sai bằng bút chì.
- 3 HS nhận bút dạ và giấy khổ
to để làm bài.Làm xomg lên dán
ở bảng, lớp làm vào vở
- Nghe , sửa sai.
- Trước những chữ cái i,e,ê chỉ
viết gh, không viết g.
- Trước những chữ cái a, ă, â, o,
ô, ơ, u, ư viết g, không viết gh.
- 3 HS nhận bút dạ và giấy khổ
to để làm bài.lớp làm vào vở
- 3 HS lên dán kết quả ở bảng.
lớp nhận xét.
- Lắng nghe.


Thứ.....ngày.....tháng.....năm 2007

TẬP ĐỌC:

CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM
I. Mục đích, yêu cầu:

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc bài văn với giọng tình cảm, nhẹ nhàng .
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Năm được nghĩa các từ mới: Lẫm chẫm, đu đưa, đậm đà, trảy.
- Hiểu được nội dung bài: Miêu tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhới, biết ơn
của 2 mẹ con bạn nhỏ với người ông đã mất.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
TG
Hoạt động của Giáo viên
2'
1. Giới thiệu bài: - Ghi đề bài.
20'
2. Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẫu toàn bài.
2.2. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ:
a) Đọc từng câu.
HDHS đọc từ khó: Lẫm chẫm, lúc lỉu, trảy,.
b) Đọc trước lớp từng đoạn..
- Hướng dẫn HS đọc đúng 1 số câu:
c) Đọc trong nhóm
d) Thi đọc giữa các nhóm
e) Cả lớp ĐT
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Tìm những hình ảnh đẹp của cây xoài cát?
- Quả xoài cát có mùi, vị, màu sắc thế nào?
- Tại sao mẹ lại chọn những quả xoài ngon
nhất bày lên bàn thờ ông?

- Tại sao bạn nhỏ cho rằng quả xoài cát nhà
mình là thứ quà ngon nhất?
10' 4. Luyện đọc lại:
- HDHS thi đọc lại từng đoạn, cả bài văn.
3'
5. Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò chuẩn bị bài mới..

Hoạt động của Học sinh

- Lắng nghe.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu
- HS đọc nối tiếp.
- HS theo dõi, luyện đọc.
- Đọc theo nhóm.
- Nhóm cử HS đọc thi.
-lớp đọc(.đọcchú giải ở SGK)
- Cuối đông, hoa nở trắng cành. ..
- Có mùi thơm dịu dàng......
- Để tưởng nhớ ông, biết ơn ông
trồng cây cho con cháu có quả ăn.
- Vì xoài cát vốn đã thơm ngon, ...

- Thi luyện đọc lại bài.
- Lắng nghe.


Thứ.....ngày.....tháng.....năm 2007


LUYỆN TỪ VÀ CÂU:

MỞ RỘNG VỐN TỪ:
TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG VÀ CÔNG VIỆC TRONG NHÀ
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ liên quan đến đồ dùng và công việc trong nhà
2. Trật tự trong giờ học.
II. Đồ dùng học tập:
- Tranh minh hoạ BT 1 trong SGK.
- Giấy khổ to. Bút dạ.
- Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
TG
5’

2'
25’

3'

Hoạt động của Giáo viên
A. Kiểm tra bài cũ:
Nhận xét, ghi điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: - Ghi đề bài.
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1 (miệng):
- Giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập.
- Phát hiện đủ các đồ vật trong tranh, gọi tên,
nói rõ vật dùng để làm gì.

- GV viết nhanh lên bảng trong tranh có:
1 bát hoa to để đựng thức ăn
1 cái thìa để xúc thức ăn.;.......
Bài tập 2:
- Giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập.
- cho học sinh làm bài.
- GV chốt lời giải đúng:
+ Những việc bạn nhỏ muốn làm giúp ông:
đun nước, rút rạ.
+ Những việc bạn nhỏ nhờ ông giúp: xách
siêu nước, ôm rạ, dập lửa, thổi khói.
-Bạn nhỏ trong bài thơ có gì ngộ nghĩnh,
đáng yêu?
3. Củng cố - Dặn dò:
NX tiết học, khen ngợi những HS học tốt, có
cố gắng. Dặn dò HS xem bài sau.

Hoạt động của Học sinh
- 1 HS làm lại bài tập 4 của tiết
trước.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HSQS kĩ bức tranh ở SGK.
- HS lần lượt nêu
- Theo dõi.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài và
bài thơ vui Thỏ thẻ
-làm vàovở, lần lượt phát biểu
- Lớp nhận xét.


- Lời nói của bạn rất ngộ nghĩnh.
Ý muốn giúp ông của bạn rất
đáng yêu..
- Lắng nghe và thực hiện


×