MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU...........................................................................................................4
CHƯƠNG I: THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ..................................................................6
1. THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ LÀ GÌ ?..................................................................6
2. LỢI ÍCH CỦA THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ ?....................................................6
CHƯƠNG II: KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG...............................................................8
1.VẤN ĐỀ HỒ SƠ SỔ SÁCH..............................................................................8
2.TÀI NGUYÊN ĐƯỢC SỬ DỤNG....................................................................9
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG....................................11
1. BIỂU ĐỒ USECASE......................................................................................11
1.1.UC Admin.................................................................................................11
1.2.UCEmployee.............................................................................................12
1.3.UCUser......................................................................................................13
2.MÔ TẢ TÁC NHÂN........................................................................................14
3.MÔ TẢ USECASE..........................................................................................14
4.MỐI LIÊN HỆ GIỮAUserCase & Actor.........................................................15
5.YÊU CẦU CHỨC NĂNG...............................................................................17
5.1. UC01: Login.............................................................................................17
5.2. UC02:UpdatePromotionalProucts............................................................18
5.3. UC03: DeletsePromotionalProduct..........................................................19
5.4. UC04: DeleteEmployee............................................................................21
5.5.UC05: CreateEployee................................................................................21
5.6.UC06: UpdateEmployee...........................................................................22
1
5.7. UC07: UpdateImport................................................................................23
5.8.UC08: AddImport.....................................................................................24
5.9.UC09: DeleteImport..................................................................................25
5.10.UC10: DeleteInvoice...............................................................................26
5.11. UC11: UpdateProduct............................................................................27
5.12. UC12: DeleteProduct.............................................................................28
5.13. UC13: CreateProduct.............................................................................29
5.14. UC14: Update user.................................................................................30
5.15. UC15: Delete user..................................................................................32
5.16. UC16: Reply Feed Back.........................................................................33
5.17. UC17: Statistical User............................................................................34
5.18. UC18: Statistical Benitfit.......................................................................35
5.19. UC19: Staticcal Employee.....................................................................36
UC20: Statistical Product................................................................................37
5.21. UC21: Search.........................................................................................39
5.22. UC22: Feed back....................................................................................39
5.23. UC23: Register.......................................................................................40
5.24. UC24: Insert Into Basket........................................................................41
5.25. UC25: Pay..............................................................................................42
CHƯƠNG IV: THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU VÀ GIAO DIỆN WEBSITE..........44
1.CƠ SỞ DỮ LIỆU.............................................................................................44
2.GIAO DIỆN.....................................................................................................45
2.1. TRANG CHỦ :Giao diện khi người dùng truy cập vào website.............45
2
2.2. TRANG THÔNG TIN CHI TIẾT SẢN PHẨM......................................46
2.3. TRANG GIỎ HÀNG...............................................................................47
2.4. TRANG ĐĂNG NHẬP............................................................................47
2.5. CHỨC NĂNG TƯƠNG TÁC..................................................................48
2.6. TRANG ADMIN......................................................................................49
KẾT LUẬN.............................................................................................................51
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................52
3
LỜI NÓI ĐẦU
Như chúng ta đã biết, ngày nay công nghệ thông tin ngày càng phát triển và
trở thành ngành lớn mạnh hàng đầu. Với sự bùng nổ công nghệ thông tin ở nước ta
như vậy, vấn đề ứng dụng công nghệ thông tin vào đời sống trở nên vô cùng cần
thiết.Hầu hết các ứng dụng tin học đều được áp dụng trong mọi lĩnh vực nghiên
cứu khoa học cũng như trong mọi lĩnh vực của đời sống. Nó trở thành công cụ hữu
ích cho con người trong các hoạt động lưu trữ, xử lý thông tin một cách nhanh
chóng và đã đem lại hiệu quả cao.
Từ khi công nghệ thông tin phát triển, máy tính được sử dụng ngày càng phổ
biến thì nhiều vấn đề được giải quyết và rút ngắn được thời gian.Công nghệ thông
tin được sử dụng trong nhiều ngành, nhiều lĩnh vực.Công nghệ thông tin ra đời đã
giải quyết được bài toán về khoảng cách. Nếu như trước kia, con người chỉ có thể
liên lạc với nhau qua điện thoại hay gặp mặt trực tiếp, thì bây giờ con người có thể
liên lạc với nhau từ rất xa thông qua sự phát triển của Công nghệ thông tin qua
mạng. Như thế có thể nói công nghệ thông tin đã xâm nhập vào mọi mặt của đời
sống xã hội và tất nhiên không ngoại trừ việc bán hàng trực tuyến, ở đây ta có thể
nói tới là laptop .Ta có thể có rất nhiều sự lựa chọn cho một phần mềm quản lí
nhân sự,có rất nhiều ngôn ngữ và ứng dụng ta có thể chọn lựa như SQL
server,Access,Java…
Qua đó,ta thấy rằng việc bán hàng sự trở nên dễ dàng hơn rất nhiều so với
cách làm truyền thống trước đây là giao dịch trực tiếp,vì giờ đây chỉ cần một lần
click ta đã có thê lấy được vô số thông tin mà trước đây ta phải mất hàng giờ để
tính toán hay tìm kiếm. Để đạt được điều đó đòi hỏi phải có một hệ thống website
để lưu trữ thông tin một cách khoa học, nhanh, chính xác với khối lượng thông tin
phức tạp, đồ sộ để đưa được những thông tin cần thiết chính xác theo yêu cầu của
nhà quản lý.
4
Trong thời gian thực tập, bằng việc tìm hiểu nhu cầu của một cửa hàng kinh
doanh lap top, và khảo sát tình hình thực tế cũng như vận dụng những kiến thức
đã được truyền đạt trên trường lớp, em đã quyết định chọn đề tài “Xây dựng
website bán hàng trực tuyến” để làm báo cáo thực tập.
Em xin trân thành cảm ơn thầy giáo Nguyễn Văn Thắng, giảng viên hướng
dẫn thực tập, đã tận tình giúp đỡ và tạo điều kiện để em hoàn thành bản báo cáo
một cách tốt nhất.Xin trân thành cảm ơn, cửa hàng kinh doanh laptop “Banana” đã
hợp tác và cũng cấp thông tin, giúp em hoàn thiện chương trình.
Xin cảm ơn.
5
CHƯƠNG I: THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
1. THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ LÀ GÌ ?
Thương mại điện tử (Còn gọi là Ecommerce hay E-Business) là quy trình mua
bán hàng hóa và dịch vụ thông qua các phương tiện điện tử và mạng viễn thông,
đặc biệt là qua máy tính và mạng Internet. Ngày nay người ta hiểu khái niệm
thương mại điện tử thông thường là tất cả các phương pháp tiến hành kinh doanh
và các quy trình quản trị thông qua các kênh điện tử mà trong đó Internet hay ít
nhất là các kỹ thuật và giao thức được sử dụng trong Internet đóng một vai trò cơ
bản và công nghệ thông tin được coi là điều kiện tiên quyết.
Một khía cạnh quan trọng khác là không còn phải thay đổi phương tiện truyền
thông, một đặc trưng cho việc tiến hành kinh doanh truyền thống.Thêm vào đó là
tác động của con người vào quy trình kinh doanh được giảm xuống đến mức tối
thiểu. Trong trường hợp này người ta gọi đó là Thẳng đến gia công (Straight
Through Processing). Để làm được điều này đòi hỏi phải tích hợp rộng lớn các các
tính năng kinh doanh.
2. LỢI ÍCH CỦA THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ ?
Lợi ích lớn nhất mà Thương mại điện tử mang lại đó chính là tiết kiệm được
chi phí lớn tạo thuận lợi cho các bên giao dịch. Giao dịch bằng phương tiện điện tử
nhanh hơn là giao dịch bằng truyền thông, ví dụ gửi fax hay thư điện tử thì nội
dung thông tin sẽ đến người nhận nhanh hơn là gửi thư. Các giao dịch qua internet
có chi phí rất rẻ, một doanh nghiệp có thể gửi thư tiếp thị, chào hàng đến hàng loạt
khách hàng chỉ với chi phí giống như gửi cho một khách hàng. Với Thương mại
điện tử, các bên có thể tiến hành giao dịch khi ở cách xa nhau, giữa thành phố với
nông thôn, từ nước này sang nước khác hay nói cách khác là không bị giới hạn bởi
không gian địa lý. Điều này cho phép các doanh nghiệp tiết kiệm chi phí đi lại, thời
6
gian gặp mặt trong khi mua bán.Với người tiêu dùng họ có thể ngồi tại nhà để đặt
hàng, mua sắm nhiều loại hàng hóa dịch vụ thật nhanh chóng.Những lợi ích như
trên chỉ có được với những doanh nghiệp thực sự nhận thức được tầm quan trọng
của Thương mại điện tử.
Vì vậy, Thương mại điện tử góp phần thúc đẩy sự cạnh tranh giữa các doanh
nghiệp để thu được nhiều lợi ích nhất. Điều này đặc biệt quan trọng trong bối cảnh
hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay.Khi các doanh nghiệp trong nước phải cạnh tranh
một cách bình đẳng với các doanh nghiệp nước ngoài.Ứng dụng kinh doanh. Một
số ứng dụng chung nhất của Thương mại điện tử được liệt kê dưới đây:
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
Tài liệu tự động hóa ở chuỗi cung ứngvà hậu cần
Hệ thống thanh toán trong nước và quốc tế
Quản lý nội dung doanh nghiệp
Nhóm mua
Trợ lý tự động trực tuyến
IM (Instant Messaging)
Nhóm tin
Mua sắm trực tuyến và theo dõi đặt hàng
Ngân hàng điện tử
Văn phòng trực tuyến
Phần mềm giỏ hàng
Hội thảo truyền thông trực tuyến
Vé điện tử
7
CHƯƠNG II: KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG
Nghiên cứu trách nhiệm và nhiệm vụ trung tâm Sau quá trình khảo sát hiện trạng
bằng việc đi thực tế và tham khảo các trang web bán hàng trực tuyến như
/>
/>
www.computer.co.uk,www.amazon.co.uk … em đã tổng hợp được một số thông
tin:
• Người chủ cửa hàng là người có chức quyền to nhất: có thể xem thông tin về
tình hình thu nhập cũng như mọi thay đổi trên website bán hàng.
• Nếu chủ cửa hàng cũng là người quản trị website thì mọi thông tin trên web
là do chủ cửa hàng đưa lên, nếu thuê nhân viên quản trị thì chủ cửa hàng
cung cấp thông tin hoặc cấp quyền hạn cho người quản trị.
• Nhân viên chỉ là người giao dịch: tức là xem trong ngày, trong tuần có bao
nhiêu đơn đặt hàng và đã giải quyết được bao nhiêu, để có thể báo cáo bất
cứ lúc nào cho chủ cửa hàng.
• Người chức to nhất thì xem được tất cả các thông tin, còn nhân viên và
khách hàng chỉ được xem những thông tin mà người cấp trên cho phép.
1.VẤN ĐỀ HỒ SƠ SỔ SÁCH
Cũng như chứng từ giao dịch Sau khi đi khảo sát chúng em được biết với
những đại lý hay chi nhánh nhỏ ở đây thì song song với việc quản lý trên máy thì
họ vẫn yêu cầu nhân viên của mình ghi lại thông tin của hàng nhập về và hàng đã
bán vào 1 quyển sổ. Ví dụ: Ngày tháng Tên điện thoại Số lượng Giá Đã trả Còn nợ
Đây là đối với đại lí ở đây: Em có xem rất nhiều mẫu đơn trên web thì hầu hết đều
có nội dung như sau:
• Thông tin người mua: Họ tên, quê quán nơi đang sống, ngày tháng năm sinh,
nghề nghiệp, email, điện thoại.
• Thông tin về hàng: Mã hàng, giá, số lượng, thời gian bảo hành.
8
• Thông tin người nhận: Thường chỉ thấy mỗi dòng địa chỉ người nhận.
• Thông tin về thanh toán:
• Phương thức thanh toán:
+Trực tiếp
+Qua tài khoản ngân lượng.
•
•
•
•
Ngày giao hàng
Cước vận chuyển
Tổng tiền phải trả
Về đơn thanh toán: Theo em thì nó cũng gồm các thông tin như đơn đặt
hàng nhưng thêm hai phần là xác nhận của công ty và xác nhận của công ty
và xác nhận của người nhận hàng
2.TÀI NGUYÊN ĐƯỢC SỬ DỤNG.
Ta sẽ xây dựng website sử dụng ngôn ngữ ASP.NET và SQL, chạy trên môi
trường Localhost; Sử dụng 1 số công cụ thiết kế như Photoshop,…
Đánh giá hiện trạng và hướng giải quyết. Qua quá trình khảo sát thì chúng em thấy
hầu hết các web bán hàng trực tuyến đều:
• Giới thiệu đựơc mặt hàng (các hàng sản xuất)
• Đáp ứng phần lớn yêu cầu của giá trị web
• Phần đơn đặt hàng thì có đầy đủ thông tin của người đặt
Song chúng em thấy vẫn còn một số hạn chế:
• Thứ nhất: trong phần đơn đặt hàng, thông tin về người đặt mua thì đầy
đủ nhưng về người nhận thì thông tin được nhập vào (hầu hết /1 khung) là
một hạn chế -> khó khăn trong việc quản lý đơn viết đơn giao hàng (xử lý
khó hơn) - >tránh việc thông tin thiếu .
• Thứ 2 : vấn đề thanh toán: (quan trọng nhất) Cũng do điều kiện ở việt
nam hầu hết vẫn chưa mang tính chất thực sự của thương mại điện tử. các
công ty hầu hết là dùng phương thức: gọi điện thoại đến nhà người đặt, rồi
tin tưởng thì đem hàng đến rồi mới thanh toán (xem phóng sự việc giao
9
hàng của công ty Golmax) cũng có 1 số công ty thì sử dụng thanh toán
bằng thẻ phát hành của công ty.
Hướng giải quyết: trong trang web mà chúng em xây dựng sẽ xây dựng cho 3
phương thức thanh toán:
• Thanh toán bằng thẻ phát hành của công ty. người mua chỉ cần nhập tên tài
khoản, mã tài khoản vào căn cứ vào tài khoản còn mà trừ dần đi số tiền mua
hàng.
• Chúng em cũng đưa ra phương thức thanh toán bằng thẻ ATM với cách thức
như sau: Khi đặt hàng, nếu người mua chọn thanh toán bằng ATM thì sẽ gửi
thư mời chuyển phát nhanh đến. sau khi nhận được thì người mua sẽ chuyển
tiền vào tài khoản của chủ công ty. Ngay sau khi nhận được thì hàng sẽ được
giao đến.
• Thanh toán qua tài khoản ngân lượng trung gian.
10
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG.
Dựa vào các đặc điểm về hệ thống trên nhóm đã tiến hành phân tích và thiết kế
hệ thống
1. BIỂU ĐỒ USECASE
1.1.UC Admin
11
1.2.UCEmployee
UdatePromotionalProucts
Login
Stocker
ViewFeedBack
Employee
DeleteInvoice
CreateIInvoice
AddImport
SearchInfoUser
SearchProduct
Hình 3.2: Biểu đồ Usecase Employee
12
1.3.UCUser
Register
Login
SearchProduct
Guest
<<extend>>
feedBack
InsertIntobasket
UpdateUser
User
Pay
Hình 3.3:Biểu đồ UC User
13
2.MÔ TẢ TÁC NHÂN
#
Actor Name
Definition & Interests
1
Admin
Người chủ trang web
2
Employee
Nhân viên
3
Stocker
Chủ kho
4
User
Người dùng
5
Guest
Người truy cập web mà không có tài khoản
3.MÔ TẢ USECASE
#
Code
Name
Brief Description
1
UC01
Login
Cho phép actor đăng nhập vào hệ thống .
2
UC02
UpdatePromotionalProuc
Cho phépactor chỉnh sửa thông tin về sản
ts
phẩm khuyến mại .
3
4
UC03
UC04
DeletePromotionalProduc Cho phép actor có thể xóa thông tin khuyến
t
mại đối với sản phẩm.
DeleteEmployee
Cho phép actor xóa 1 nhân viên (không ảnh
hưởng tới thông tin của bảng khác) .
5
UC05
CreateEployee
Cho phép actor tạo một nhân viên trong hệ
thống
6
UC06
UpdateEmployee
Cho phép actor cài đặt lại các thông tin liên
quan tới nhân viên này .
7
UC07
UpdateImport
Chỉnh sửa các thông tin liên quan đến việc
nhập hàng khi xảy ra sai sót .
8
UC08
AddImport
Cho phép actor lưu thông tin nhập hàng vào
thệ thống .
14
9
UC09
DeleteImport
Cho phép actor xóa thông tin về các mặt
hàng không còn tồn tại hoặc việc lập nhầm
hóa đơn.
10 UC10
DeleteProduct
Cho phép actor xóa các thông tin về các sản
phẩm không còn cần thiết .
11 UC11
DeleteInvoice
Hủy hóa đơn
12 UC12
UpdateProduct
Cho phép actor chỉnh sửa thông tin liên quan
tới sản phẩm
13 UC13
CreateProduct
Tạo một sản phẩm mới
14 UC13
UpdateUse
Cho phép actor cập nhật thông tin về người
dùng
15 UC14
DeleteUser
Cho phép actor xóa thông tin về người dùng
16 UC15
ViewFeedBack
Hệ thống hiển thị các yêu cầu của người
dùng .
17 UC16
StatisticalUser
Cho phép thống kê người dung hiện có trong
hệ thống
18 UC17
StatisticalBenitfit
Cho phép thống kê lợi nhuận theo yêu cầu
19 UC18
StaticcalEmployee
Thống kê nhân viên
20 UC19
StatisticalProduct
Cho phép thống kê sản phẩm
21 UC21
Seach
Tìm kiếm
22 UC22
FeedBack
Phản hồi
23 UC23
Register
Đăng ký
24 UC24
InsertIntobasket
Thêm giỏ hàng
25 UC25
Pay
Thanh toán
4.MỐI LIÊN HỆ GIỮAUserCase & Actor
15
#
Code
Name
Admi
Employee Stocker Guest
User
x
n
1
UC01
Login
x
x
2
UC02
UdatePromotionalProucts
x
x
3
UC03
DeletePromotionalProduct x
4
UC04
DeleteEmployee
x
5
UC05
CreateEployee
x
6
UC06
UpdateEmployee
x
7
UC07
UpdateImport
x
8
UC08
AddImport
x
9
UC09
DeleteImport
x
10 UC10
DeleteProduct
x
11 UC11
UpdateProduct
x
12 UC12
DeleteInvoice
x
13 UC13
CreateProduct
x
14 UC14
UpdateUser
x
15 UC15
DeleteUser
x
16 UC16
ReplyFeedBack
x
17 UC17
StatisticalUser
x
18 UC18
StatisticalBenitfit
x
19 UC19
StaticcalEmployee
x
20 UC20
StatisticalProduct
x
21 UC21
Seach
x
22 UC22
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
FeedBack
x
x
23 UC23
Register
x
24 UC24
InsertIntobasket
x
16
25 UC25
Pay
x
5.YÊU CẦU CHỨC NĂNG
5.1. UC01: Login
5.1.1.Use Case Description
Name
Login
Code
UC01
Description Cho phép actor đăng nhập vào hệ thống
Actor
Admin/Employee/User/Guest/Stocker Trigger Actor CLICK
button login
Precondition
Post
Chuyển tới trang default với role tương ứng
condition
5.1.2.Activities
Actor
System
Main Flow: Login thành công
1
Actor
nhập
tên
đăng
nhập/mật khẩu và click vào
button Login trên trang đăng
nhập (SC01).
2
Kiểm tra tên đăng nhập/mật khẩu
là chính xác sau đó chuyển tới
trang default
role tương ứng
(SC0...)
17
5.1.3.Business Rules
Rule No.
Rule
Description
5.1.4.System Message
MS01
“Tên Đăng Nhập và/hoặc Mật Khẩu của bạn không chính
xác. Vui lòng kiểm tra và thử lại.”
Message thông báo khi actor nhập sai tên đăng nhập/mật khẩu
5.2. UC02:UpdatePromotionalProucts
5.2.1.Use Case Description
Name
UpdatePromotionalProucts Code
UC02
Description
Cho phépactor chỉnh sửa thông tin về sản phẩm khuyến mại .
Actor
Admin
Trigger Actor
click
button
[Update]
Pre-
Actor đã đăng nhập vào hệ thống
condition
Post
UpdatePromotionalProucts successfully
condition
5.2.2.Activities
Actor
System
Main Flow: View PromotionalProucts
1
Từ màn hình view Thông tin
về sản phẩm khuyến mại
(SC0…),
click
button
18
[Update]
2
Sửa thông tin sản phẩm khuyến
mại khỏi CSDL, thông báo thành
công vào chuyển về trang Quản lý
sản phẩm (SC0…)
5.2.3.System Message
MS02
“Thông tin chỉnh sửa không chính xác. Vui long kiểm tra và
nhập lại .”
Message thông báo khi actor nhập sai thông tin sản phẩm
khuyến mãi.
5.3. UC03: DeletsePromotionalProduct
5.3.1.Use Case Description
Name
DeletePromotionalProduct Code
UC03
Description
Cho phépactor xóa khuyến mại của sản phẩm .
Actor
Admin
Trigger Actor
click
button
[Update]
Pre-
Actor đã đăng nhập vào hệ thống
condition
Post
DeletePromotionalProduct successfully
condition
19
5.3.2.Activities
Actor
System
Main Flow: View PromotionalProucts
1
Từ màn hình view Thông tin
về sản phẩm khuyến mại
(SC04),
click
button
[Delete]
2
Xóa thông tin sản phẩm khuyến
mại khỏi CSDL, thông báo thành
công vào chuyển về trang Quản lý
sản phẩm khuyến mại (SC0…)
20
5.4. UC04: DeleteEmployee
5.4.1.Use Case Description
Name
DeleteEmployee
Code
UC04
Description
Cho phépactor xóa khuyến mại của sản phẩm .
Actor
Admin
Trigger Actor
click
button
[Delete]
Pre-
Actor đã đăng nhập vào hệ thống
condition
Post
DeleteEmployeesuccessfully
condition
5.4.2.Activities
Actor
System
Main Flow: View Employee
1
Từ màn hình view Thông tin
về nhân viên (SC04), click
button [Delete]
2
Xóa thông tin nhân viên khỏi
CSDL, thông báo thành công vào
chuyển về trang Quản lý nhân viên
(SC0…)
5.5.UC05: CreateEployee
5.5.1.Use Case Description
Name
CreateEployee
Code
UC05
21
Description
Cho phépactor xóa nhân viên.
Actor
Admin
Trigger Actor
click
button
[Create]
Pre-
Actor đã đăng nhập vào hệ thống
condition
Post
CreateEployee successfully
condition
5.5.2.Activities
Actor
System
Main Flow: View Employee
1
Từ màn hình view Thông tin
về nhân viên (SC0…), click
button [Create]
2
Thêm thông tin nhân viênvào
CSDL, thông báo thành công vào
chuyển về trang Quản lý nhân viên
(SC0…)
5.6.UC06: UpdateEmployee
5.6.1.Use Case Description
Name
UpdateEmployee
Code
UC06
Description
Cho phépactor cập nhật thông tin nhân viên
Actor
Admin
Trigger Actor
click
button
[Update]
22
Pre-
Actor đã đăng nhập vào hệ thống
condition
Post
UpdateEmployee successfully
condition
5.6.2.Activities
Actor
System
Main Flow: View Employee
1
Từ màn hình view Thông tin
về nhân viên (SC04…),
click button [Update]
2
Sửa thông tin nhân viêntrong
CSDL, thông báo thành công vào
chuyển về trang Quản lý nhân viên
(SC0…)
5.7. UC07: UpdateImport
5.7.1.Use Case Description
Name
UpdateImport
Code
UC07
Description
Cho phépactor cập nhật thông tin về việc nhập hàng khi xảy ra
sai sót
Actor
Admin
Trigger Actor
click
button
[Update]
Pre-
Actor đã đăng nhập vào hệ thống
condition
Post
UpdateImport successfully
condition
23
5.7.2.Activities
Actor
System
Main Flow: View Import
1
Từ màn hình view Thông tin
về nhân viên (SC04…),
click button [Update]
2
Sửa thông tin hàng nhậptrong
CSDL, thông báo thành công vào
chuyển về trang Quản lý nhân viên
(SC…)
5.8.UC08: AddImport
5.8.1.Use Case Description
Name
AddImport
Code
UC08
Description
Cho phépactor thêm thông tin nhập hàng .
Actor
Admin,Stocker
Pre-
Actor đã đăng nhập vào hệ thống
Trigger Actor click button [Add]
condition
Post
AddImport successfully
condition
5.8.2.Activities
Actor
System
Main Flow: View Import
1
Từ màn hình view Thông tin
24
về hàng nhập (SC0…), click
button [AddImport]
2
Thêm thông tin hàng nhậpvào
CSDL, thông báo thành công vào
chuyển về trang Quản lý hàng
nhập (SC…)
5.9.UC09: DeleteImport
5.9.1.Use Case Description
Name
DeleteImport
Code
UC09
Description
Cho phépactor thêm thông tin nhập hàng .
Actor
Admin
Trigger Actor
click
button
[Delete]
Pre-
Actor đã đăng nhập vào hệ thống
condition
Post
DeleteImport successfully
condition
5.9.2.Activities
Actor
System
Main Flow: View Import
1
Từ màn hình view Thông tin
về hàng nhập (SC0…), click
button [Delete]
2
Xóa thông tin hàng nhậptrong
CSDL, thông báo thành công vào
chuyển về trang Quản lý hàng nhập
25