Tải bản đầy đủ (.doc) (71 trang)

Báo cáo Thực TậpTốt Nghiệp: XÂY DỰNG WEBSITE BÁN ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.22 MB, 71 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÁO CÁO
Thực TậpTốt Nghiệp
ĐỀ TÀI:XÂY DỰNG WEBSITE BÁN ĐIỆN THOẠI DI
ĐỘNG
Giảng viên hướng dẫn: Đỗ Thị Minh Nguyệt
Thành Viên:Trịnh Văn Chiến
Lê Ngọc Hưng
Lớp:KTPM2 – K7

Hà Nội,Tháng 3- 2016


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài thực tập tốt nghiệp này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Th.s Đỗ
Thị Minh Nguyệt, người đã tận tình hướng dẫn trong suốt quá trình hoàn thành thực
tập tốt nghiệp.
Em cũng xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trong trong trường Đại học Công
Nghiệp Hà Nội, đặc biệt là các Thầy, Cô trong khoa Công Nghệ Thông Tin đã truyền
đạt cho em những bài học, kiến thức quý giá trong suốt những năm học tập tại trường.
Những kiến thức ấy không chỉ giúp em có nền tảng để hoàn thành bài thực tập tốt này
mà còn là hành trang vô cùng quý báu để em có thể tự tin vững bước trên con đường
sự nghiệp của mình.
Em xin kính chúc quý thầy cô và gia đình dồi dào sức khỏe, thành công trong sự
nghiệp giáo dục.
Hà Nội, ngày 01 tháng 03 năm 2016
Học viên thực hiện
TRỊNH VĂN CHIẾN


LÊ NGỌC HƯNG


LỜI CẢM ƠN........................................................................................................................................2
Mở đầu..................................................................................................................................................3
CHƯƠNG 1: KHẢO SÁT.....................................................................................................................4
1.1.Khảo sát và đánh giá hiện trạng...................................................................................................4
1.1.1.Môi trường hoạt động của một trung tâm bán diện thoại di dộng thông thường...................4
1.1.2.Đánh giá hiện trạng...............................................................................................................4
1.1.3.Giải pháp khắc phục..............................................................................................................5
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG......................................................................6
2.1.Phân tích hệ thống........................................................................................................................6
2.1.1.Chức năng của phía người dùng............................................................................................7
2.1.2.Chức năng phía người quản trị website.................................................................................9
2.2.Thiết kế hệ thống.......................................................................................................................11
2.2.1.Sơ đồ Use case....................................................................................................................11
2.2.1.1.Các Actor.....................................................................................................................11
2.2.1.2.Biểu đồ Use case..........................................................................................................12
2.2.1.3.Biểu đồ lớp lĩnh vực.....................................................................................................15
2.2.1.4.Danh sách các Use case................................................................................................16
2.2.2.Mô tả chi tiết các Use case..................................................................................................18
2.2.2.1.UC01 – Đăng Ký..........................................................................................................18
2.2.2.2.UC02 – Đăng Nhập......................................................................................................20
2.2.2.3.UC03 – Lấy Lại Mật Khẩu...........................................................................................21
2.2.2.4.UC04 – Xem Chi Tiết Sản Phẩm.................................................................................22
2.2.2.5.UC05–Tìm Kiếm..........................................................................................................23
2.2.2.6.UC06–Phản Hồi...........................................................................................................24
2.2.2.7.UC07–Thêm Vào Giỏ Hàng.........................................................................................26
2.2.2.8.UC08–Xem Giỏ Hàng..................................................................................................27
2.2.2.9.UC09–Tạo Đơn Hàng..................................................................................................28

2.2.2.10.UC10–Quản Lý Danh Mục........................................................................................30
2.2.2.11.UC11–Quản Lý Sản Phẩm.........................................................................................35
2.2.2.12.UC12–Quản Lý Đơn Hàng.........................................................................................41
2.2.2.13.UC13–Quản Lý Tin Tức............................................................................................43
2.2.2.14.UC14–Quản Lý Người Dùng.....................................................................................48
2.2.2.15.UC15–Quản Lý Thông Tin Giới Thiệu......................................................................51
2.2.2.16.UC16–Quản Lý Banner..............................................................................................53
2.2.3.Biểu đồ lớp chi tiết..............................................................................................................58
2.3.Thiết kế cơ sở dữ liệu.................................................................................................................59
2.3.1.Cấu trúc các bảng trong chương trình.................................................................................59
2.3.2.Sơ đồ quan hệ các bảng dữ liệu...........................................................................................62

1


CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH......................................................................................63
3.1.Giao diện trang chủ....................................................................................................................63
3.2.Giao diện trang admin................................................................................................................64
3.3.Giao diệntrang danh mục sản phẩm...........................................................................................65
3.4.Giao diện trang danh sách sản phẩm..........................................................................................66
3.5.Giao diện trang đặt hàng............................................................................................................66
3.6.Giao diện đơn đặt hàng..............................................................................................................67
3.7.Giao diện trang tin tức...............................................................................................................67
3.8.Giao diện trang sản phẩm trong kho..........................................................................................68
3.9.Giao diện trang thống kê sản phẩm đã bán.................................................................................69
3.10.Giao diện trang thống kê sản phẩm bán chạy...........................................................................69

2



Mở đầu
Từ sự thay đổi, phát triển mạnh mẽ của internet mà nhu cầu tìm kiểm thông tin
bùng nổ một cách nhanh chóng kể cả nội dung lẫn số lượng. Internet giúp con
người thu thập thêm những kiến thức mới, những thông tin cần thiết để phục vụ
cho đời sống hiện nay. Tuy nhiên hiện nay cũng có rất nhiều trang thông tin giả
mạo vì thế việc người sử dụng chọn lọc đểthuthập những thông tin cần thiết cũng
rất khó khăn.
Cùng với sự phát triển của kinh tế đất nước là sự phát triển mạnh mẽ của nền công
nghệ thông tin trong đó có website. Website được sử dụng trong rất nhiều các công ty,
tổ chức, thương mại trường học, Cao đẳng, Đại học... để giới thiệu, cung cấp thông tin
khi có nhu cầu, đặc biệt trong lĩnh vực bán hàng hầu hết tất cả các cửa hàng đại lý
đều có hệ thống website để giới thiệu về cửa hàng, công ty.., cũng đưa ra các sản
phẩm, mặt hàng mà cửa hàng đang bán và kinh doanh giúp cho khách hàng có nhu
cầu dễ dàng tiếp xúc và xem thông tin chi tiết về mặt hàng mà minh có ý định chuẩn
bị mua.
Nói về website thì có rất nhiều ngôn ngữ để hoặc cài đặt để hoàn thành một trang
website nhưng với những ngôn ngữ ấy có ngôn ngữ dễ sử dụng ngôn ngữ phức tạp
nhưng tất cả đều có chung một điểm yếu là vấn đề bảo mật và phúc tạp trong quá
trình cài đặt và xây dựng hệ thống website cũng mất khá nhiều thời gian.
Cũng từ chính những lý do đó cho nên em có chọn đề tài “Xây dựng trang web
bán Điện thoại di động bằng asp.net” làm đề tài Thực Tập Tốt Nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn cô Đỗ Thị Minh Nguyệt, đã tận tình hướng dẫn em
trong suốt quá trình học tập để hoàn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp.
Tuy đã rất cố gắng để hoàn thành báo cáo chương trình nhưng do thời gian có hạn,
kiến thức và kinh nghiệm hạn chế nên trong quá trình phân tích, thiết kế, thực hiện
chương trình không tránh khỏi những sai sót. Rất mong được sự góp ý của cô để
chương trình hoàn thiện hơn và có thể ứng dụng tốt trong thực tế.

3



CHƯƠNG 1: KHẢO SÁT
1.1.

Khảo sát và đánh giá hiện trạng
Thực hiện tìm hiểu, khảo sát hệ thống thông tin, cụ thể là cửa hàng bán điện thoại
di động, đánh giá hiện trạng của cửa hàng, xác định các mặt hạn chế của hệ thống cũ,
từ đó đề xuất biện pháp khắc phục.

1.1.1. Môi trường hoạt động của một trung tâm bán diện thoại di dộng thông thường
Hiện nay, việc mọi người sử dụng các thiết bị di động không còn quá xa lạ khi mà
các công nghệ và dịch vụ di động phát triển từng ngày. Do đó các trung tâm bán điện
thoại di động cũng được khai trương ở mọi nơi. Các trung tâm này có thị trường rất
lớn và các nhà sản xuất điện thoại liên tục đưa ra các sản phẩmhấp dẫn khách hàng.
Một trung tâm mua bán điện thoại di động thường cung cấp các loại máy điện
thoại di động và dịch vụ di động đi kèm theo do nhiều nhà sản xuất, và nhà cũng cấp
dịch vụ khác nhau. Các sản phẩm của trung tâm này được nhập từ các nhà sản xuất và
nhà cung cấp dịch vụ. Các sản phẩm được trưng bày và lưu trũ trong kho hàng sau đó
cung cấp tới các đối tượng khách hàng khác nhau từ những khách hàng lẻ cho tới
những đối tác làm ăn thường xuyên.
Bài toán được xem xét ở đây là việc quản lý mua bán của một trung tâm kinh
doanh điện thoại di động.
1.1.2. Đánh giá hiện trạng
Để xây dựng cửa hàng bán điện thoại di động cần giải quyết nhiều vấn đề:
Bố trí cửa hàng: Chọn vị trí đã quan trọng nhưng bố trí của hàng sao cho bắt mắt,
thu hút sự chú ý của khách hàng cũng là việc quan trọng không kém. Cần xây dựng
cửa hàng sao cho phù hợp với quy mô của cửa hàng, trang trí làm sao thể hiện được
đặc điểm đặc biệt, thương hiệu của cửa hàng.
Sắp xếp mặt hàng: Dựa vào không gian của của hàng, sắp xếp các mặt hàng một
cách tối ưu nhất nhưng vẫn đảm bảo việc dễ quan sát, thêm vào hay lấy ra. Các đầu tư

về vốn: Giải bài toán về việc chi tiêu cho các hoạt động ban đầu như thuê (mua) địa
điểm bán hàng, các vật dụng về trang trí của hàng, thuê nhân viên bán hàng, mua mới
sản phẩm… cũng là công việc đòi hỏi người chủ của hàng cân nhắc, chi tiêu cho hợp
lý.
Đầu tư về thời gian và công sức: Ngoài việc đầu tư về vốn thì người chủ cửa hàng
cần đầu tư thời gian để xây dựng, vận hành cửa hàng, cập nhập thông tin cho các
dòng sản phẩm mới…
Khoảng cách địa lý: Cửa hàng có ưu điểm là cung cấp cho khách hàng cái nhìn
khách quan về sản phẩm, dễ dàng nhận biết, cảm nhận, thậm chí là trải nghiệm sản
phẩm. Tuy nhiên, đối với khách hàng ở xa thì khó tiếp cận. Nếu có thể thì khách hàng
mất nhiều thời gian, chi phí đi lại đến cửa hàng giao dịch.
4


Dịch vụ: Khách hàng đôi khi muốn đóng góp ý kiến nhưng không muốn ra mặt
trực tiếp để trao đổi sẽ gặp khó khăn vì ở của hàng không có hòm thư góp ý.
Quản lý, thống kê: Đối tượng quản lý của cửa hàng là thông tin về người dùng,
nhà cung cấp, nhân viên, sản phẩm, đơn đặt hàng…chủ yếu trên giấy tờ, bất tiện cho
việc sửa đổi, bổ xung, thậm trí có thể bị sai lệch thông tin.
 Những vấn đề trên là nguyên nhân cản trở đến hoạt động kinh doanh của cửa
hàng.

1.1.3. Giải pháp khắc phục
Hệ thống bán hàng trực tuyến hỗ trợ, bổ xung cho việc bán hàng trực tiếp, giúp
việc bán hàng có hiệu quả hơn, cụ thể:
o
o
o
o


Tăng cường hoạt động quản lý, dựa trên hệ thống thông tin quản lý tin học.
Hỗ trợ nhân viên, người chủ cửa hàng thực hiện các nghiệp vụ.
Tiết kiệm chi phí thuê địa điểm, quảng bá đến người tiêu dùng.
Tăng lợi nhuận cho người chủ của hàng.

Hình 1.1 quy trình mua hàng
(1) Khi có yêu cầu đặt hàng từ cửa hàng, nhà cung cấp sẽ cung cấp sản phẩm cho
của hàng theo đơn đặt hàng.
5


(2) Khách hàng vào cửa hàng để xem các mặt hàng trong cửa hàng.
(3) Sau khi vào cửa hàng, khách hàng chọn các mặt hàng định mua.
(4) Khi quyết định mua hàng, thông tin mặt hàng đó được lưu ở đơn đặt hàng.
(5) Nhân viên nhận đơn đặt hàng từ khách hàng.
(6) Đơn đặt hàng được nhân viên xử lý. Nếu đơn đặt hàng đó nằm trong tầm phục
vụ của cửa hàng thì chuyển đơn đặt hàng đó đến quầy thu tiền, nếu không (hết
hàng, chưa có hàng..) thì khách hàng có thể quay lại cửa hàng để chọn mua phẩm
khác (10).
(7) Nhân viên ở quầy thu tiền tiến hành lập hóa đơn, một bên giao cho khách hàng
(8) Sản phẩm sẽ được nhân viên lấy từ kho hàng chuyển cho khách hàng
(9) Hóa đơn đó sẽ được chủ cửa hàng kiểm tra, thống kê cuối tháng.

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1.

Phân tích hệ thống
Từ việc khảo sát hệ thống ban đầu, nội dung ở phần này tập trung xác định các
yêu cầu mà hệ thống cần đáp ứng. Xác định các chức năng cần có, luồng dữ liệu và
các thực thể trong hệ thống.


6


2.1.1. Chức năng của phía người dùng
STT Chức năng
Mô tả
Xem hàng
Người xem có thể xem thông tin về điện thoại di
1
động bao gồm: Tên điện thoại, hãng sản xuất, giá
điện thoại, tình trạng còn hàng hay hết hàng.
Bình luận
Người xem có thể bình luận về sản phẩm, nội dung
2
và thông tin người bình luận cần lưu trong database
Đặt hàng
Chức năng cho phép khách hàng duyệt sản phẩm
3
trên trang web và nhấn nút đặt hàng sản phẩm đã
chọn.
Giỏ hàng
Cho phép khách hàng có thể xem, điều chỉnh mặt
4
hàng mình đã chọn mua. Bao gồm tính tổng giá sản
phẩm mà khách hàng mua.
Tìm kiếm sản phẩm Khách hàng nhập thông tin vào thanh tìm kiếm để
5
tìm kiếm sản phẩm.
Quảng cáo

Trên website có 1 banner quảng cáo, khi click vào
6
hình ảnh đó thì dẫn đến trang nguồn.
7
Xem điện thoại mới Hiển thị các điện thoại mới nhất cho người xem.
Xem điện thoại bán Hiển thị thông tin các điện thoại được bán chạy nhất
8
chạy
cho người xem.
• Chi tiết chức năng:
2.1.1.1. Xem hàng: Khách hàng truy cập vào địa chỉ của website trên thanh url,
chọn vào các page trên site để xem thông tin.
Đầu vào: Thông tin yêu cầu của khách hàng về sản phẩm.
Xử lý: Khi khách hàng chọn một sản phẩm bất kì trên page, thông tin mà khách
hàng gửi sẽ được xử lý, hệ thống sẽ lấy dữ liệu từ cơ sở dữ liệu, gửi lên
cho người dùng.
Đầu ra: Thông tin về điện thoại bao gồm tên điện thoại, hãng sản xuất, màu sắc,
kích thước, giá cả, tình trạng…
2.1.1.2.

Bình luận: Người xem có thể chia sẻ cảm nghĩ của họ về sản phẩm,
thông tin bình luận của khách hàng sẽ được lưu vào database bao gồm
tên khách hàng, số điện thoại của khách hàng cùng nội dung mà khách
hàng bình luận.

Đầu vào: Thông tin về người bình luận bao gồm tên, số điện thoại, ngày giờ và nội
dung mà khách hàng bình luận.
Xử lý: Kiểm tra nội dung mà người dùng nhập vào, nếu hợp lệ thì lưu dữ liệu đó
vào database, nếu không thì thông báo lỗi cho người dùng.
Đầu ra: Thông báo từ hệ thống, nếu hợp lệ thì thông báo “Bạn đã gửi bình luận

thành công”. Nếu không hợp lệ thì thông báo: “Dữ liệu bạn nhập vào
không hợp lệ”…
7


2.1.1.3.

Đặt hàng: Cho phép khách hàng duyệt sản phẩm trên trang web. Khi
khách hàng gửi thông tin đặt hàng thì mặt hàng đó sẽ được gửi đến giỏ
hàng.

Đầu vào: Thông tin về sản phẩm mà khách hàng muốn mua.
Xử lý: Khi khách hàng chọn mặt hàng muốn mua, ở phiên làm việc đó nếu khách
hàng chọn lần đầu tiên thì ở giỏ hàng sẽ tạo mới sản phẩm số lượng bằng
1. Nếu đã tồn tại mặt hàng đó trong giỏ hàng rồi thì số lượng của mặt hàng
đó sẽ được tăng lên 1.
Đầu ra: Thông tin của mặt hàng đó lưu trong giỏ hàng.
2.1.1.4.

Giỏ hàng: Cho phép khách hàng xem, điều chỉnh, thêm, xóa mặt hàng
mà khách hàng đã đặt mua. Có chức năng tính tổng giá trị của đơn hàng
đó.

Đầu vào: Thông tin của các mặt hàng mà khách hàng đã đặt mua, số lượng sản
phẩm mà khách hàng muốn mua.
Xử lý: Khách hàng có thể thay đổi số lượng mặt hàng muốn mua, khi khách hàng
chọn lại số lượng và chọn cập nhật thì số lượng của mặt hàng đó cần được
cập nhật lại, tổng giá cũng cần được tính toán lại. Khi khách hàng chọn
xóa sản phẩm thì sản phẩm đó phải được xóa khỏi giỏ hàng. Khách hàng
chọn xóa hết thì sẽ thông báo không có mặt hàng nào trong giỏ hàng.

Khách hàng chọn mua tiếp thì sẽ chuyển về trang chủ, chon đặt hàng thì sẽ
chuyển đến trang mua hàng.
Đầu ra: Thông tin về giỏ hàng bao gồm sản phẩm, số lượng, tổng giá…
2.1.1.5.

Tìm kiếm sản phẩm: Để không mất thời gian duyệt từng sản phẩm trên
website, khách hàng có thể biết thông tin về sản phẩm mình muốn mua
bằng cách nhập thông tin vào ô tìm kiếm.

Đầu vào: Tên sản phẩm mà khách hàng muốn tìm kiếm.
Xử lý: Khi khách hàng nhập tên sản phẩm muốn tìm kiếm, hệ thống sẽ so sánh tên
đó với dữ liệu có trong database. Nếu nhận được kết quả sẽ trả kết quả tìm
kiếm về cho người dùng, nếu không tìm thấy kết quả nào thì hệ thống sẽ
gửi thông báo: “Không tìm thấy kết quả”.
Đầu ra: Thông báo, kết quả từ hệ thống.
2.1.1.6.
2.1.1.7.

Quảng cáo: Trên website có 1 banner quảng cáo, khi click vào hình ảnh
đó thì dẫn đến trang nguồn
Xem điện thoại mới: Khách hàng có thể xem thông tin các điện thoại
mới nhất của cửa hàng.

Đầu vào: Thông tin về sản phẩm

8


Xử lý: Hệ thống sẽ lựa chọn những sản phẩm mới nhất mà người quản trị web
nhập vào, trả về kết quả, hiển trị cho người dùng xem.

Đầu ra: Thông tin về mặt hàng mới nhất.
2.1.1.8.

Xem điện thoại bán chạy: Hiển thị thông tin các điện thoại bán chạy nhất
của của hàng.

Đầu vào: Thông tin về sản phẩm
Xử lý: Hệ thống sẽ lựa chọn những mặt hàng có số lượng bán được nhiều nhất để
trả về kết quả và hiển thị cho người dùng.
Đầu ra: Thông tin về sản phẩm bán chạy nhất
2.1.2. Chức năng phía người quản trị website
STT Chức năng
Mô tả
Quản lý sản phẩm
Quản lý thông tin hình ảnh sản phẩm, người quản trị có thể
upload hình ảnh sản phẩm, nhập thông tin mô tả tính năng
1
sản phẩm, giá cả, số lượng
Quản lý danh mục
Quản lý thông tin danh mục sản phẩm bao gồm các chức
Sản phẩm
năng thêm, xóa sửa danh mục sản phẩm
2

3

4
5
6


Quản lý đơn đặt hàng Thống kê đơn đặt hàng đặt bởi khách hàng, xem tình trạng
đơn đặt hàng như: Đã giao hàng, và chi tiết đơn đặt hàng
Chi tiết đơn đặt hàng Hiển thị thông tin chi tiết đơn đặt hàng bao gồm thông tinvề
khách hàng, thông tin về các sản phẩm trong đơn hàng,
nhân viên thực hiện giao đơn hàng, tình trạng đơn hàng, ghi
chú của người quản trị
Quản lý người dùng Thêm mới, `sửa, xóa thông tin người dùng
Phản hồi

Lưu trữ các phản hồi của khách hàng

• Chi tiết chức năng:
2.1.2.1. Quản lý sản phẩm: Quản lý thông tin sản phẩm bao gồm các thuộc tính
như tên, số lượng, giá cả, hãng sản xuất, màu sắc, kích thước, âm thanh,
bộ nhớ…Có các chức năng như là thêm, xóa, sửa thông tin mặt hàng.
Đầu vào: Thông tin sản phẩm: Tên, hãng sản xuất, giá cả, tình trạng, kích thước,
trọng lượng, màu sắc, âm thanh, bộ nhớ, hệ điều hành, thẻ nhớ, camera, pin,
bảo hành, kết nối.
Xử lý: Thêm sản phẩm: Khi người quản trị website chọn chức năng thêm sản
phẩm, hệ thống sẽ chuyển đến trang thêm sản phẩm. Ở trang này người dùng
nhập thông tin về sản phẩm sau đó gửi thông tin đã nhập cho hệ thống.

9


Sửa sản phẩm: Khi người quản trị website chọn chức năng sửa sản phẩm thì thông
tin sản phẩm cần sửa sẽ được hệ thống chuyển đến trang sửa sản phẩm. Ở trang
này người dùng chỉnh sửa thông tin và gửi về cho hệ thống.
Xóa sản phẩm: Người dùng chọn sản phẩm cần xóa, thệ thống sẽ gửi thông tin sản
phẩm mà người dùng muốn xóa về database, sản phẩm sẽ được xóa ở

database.
Đầu ra: Thông tin sản phẩm sau khi được chỉnh sửa.
2.1.2.2.

Quản lý danh mục sản phẩm: Bao gồm các chức năng thêm, sửa xóa
danh mục sản phẩm.

Đầu vào: Thông tin danh mục sản phẩm.
Xử lý: Khi người quản trị website chọn các chức năng thêm, xóa, sửa thì thông tin
về danh mục sản phẩm sẽ được cập nhật vào database.
Đầu ra: Thông tin về sản phẩm sau khi đã được sửa đổi.
2.1.2.3.

Quản lý đơn đặt hàng: Liệt kê các đơn đặt hàng mà khách hàng đã đặt
hàng, Hiển thị tình trạng đơn hàng.

Đầu vào: Thông tin của đơn hàng bao gồm: Tên khách hàng, nơi nhận hàng, thời
gian đặt hàng, giá trị của đơn hàng, tình trạng đơn hàng.
Xử lý: Hệ thống lấy dữ liệu từ cơ sở dữ liệu hiển thị lên trang đơn đặt hàng. Khi
người quản trị chọn hủy đơn hàng thì hệ thống sẽ gửi thông tin đơn hàng cần
hủy xuống database để hủy đơn hàng. Khi chọn xem chi tiết thì sẽ gửi đến
trang chi tiết đơn đặt hàng.
Đầu ra: Giá trị, tình trạng đơn hàng.
2.1.2.4.

Chi tiết đơn đặt hàng: Người quản trị ngoài xem thông tin về đơn đặt
hàng, họ còn muốn biết chi tiết về đơn hàng đó, vì vậy cần hiển thị thông
tin chi tiết đơn đặt hàng bao gồm thông tin về khách hàng, thông tin về
các sản phẩm trong đơn hàng, nhân viên thực hiện giao đơn hàng, tình
trạng đơn hàng, ghi chú của người quản trị.


Đầu vào: Thông tin khách hàng: Họ tên, số điện thoại, mail, địa chỉ nhận hàng.
Thông tin về sản phẩm mà khách hàng mua: Tên sản phẩm, số lượng, đơn giá,
thành tiền, giá trị hóa đơn.
Xử lý: Người quản trị chọn nhân viên giao hàng, có thể thêm ghi chú về đơn hàng
đó như thời gian mà khách hàng có thể nhận đơn hàng. Nếu tình trạng đơn
hàng là đang chuyển mà nhân viên giao hàng chưa được chọn thì hệ thống
cảnh báo cho quản trị viên biết là họ chưa chọn nhân viên giao hàng. Ngoài
ra hệ thống còn có chức năng hủy đơn đặt hàng tại phần chi tiết đơn đặt hàng
vì khi nhân viên gọi điện cho khách hàng mà khách hàng từ chối đơn hàng thì
cần xóa đơn hàng đó khỏi hệ thống.
10


Đầu ra: Thông tin về nhân viên sẽ giao đơn hàng, tình trạng đơn hàng: đang
chuyển, đã chuyển hay chưa chuyển. Phần ghi chú của nhân viên.
2.1.2.5.

Quản lý người dùng: Quản lý thông tin của người dùng bao gồm thông
tin về tên, tài khoản, mật khẩu cùng các chức năng thêm mới, sửa, xóa
người dùng.

Đầu vào: Thông tin người dùng: Tên, tài khoản, mật khẩu.
Xử lý: Khi quản trị viên chọn các chức năng thêm, sửa, xóa người dùng, Thông tin
mà quản trị viên yêu cầu sẽ được hệ thống gửi xuống database để thực hiện
các chước năng đó.
Đầu ra: Thông tin người dùng sau khi được sửa đổi.
2.2.

Thiết kế hệ thống


Hệ thống biểu đồ Use case và mô tả chi tiết Use case:
2.2.1. Sơ đồ Use case.
2.2.1.1. Các Actor.
- Actor Người Quản Trị

NguoiQuanTri
(from Use Case For Admi
...) n)

TT
1

Mã số
AC01

Tên Actor
Mô tả
Người Quản Là những người quản lý Website, tài
Trị
khoản người dùng, cập nhật thông tin
Website….

NguoiDung
(from Use Case For User)

-

Actor User
TT

1

Mã số
AC01

Tên Actor
Khách Hàng

2

AC02

Người Dùng

Mô tả
Là những người chưa có tài khoản ở trang
Web, với mục đích tham khảo sản phẩm,
xem tin tức….
Là những người đã có tài khoản được xác
thực, có toàn bộ chức năng của Guest,
11


ngoài ra còn có khả năng xem được chi tiết
lịch sử giao dịch
2.2.1.2. Biểu đồ Use case
- Use case Chính

-


Use case NguoiQuanTri

12


CapNhatTaiKhoan

DangNhap

QuanLyBaoCao

QuanLyBanner
QuanLyDanhMuc
NguoiQuanTri
QuanLyThongTinGioiThieu
QuanLySanPham

QuanLyDonHang

QuanLyTaiKhoan
QuanLyTinTuc

-

Use case NguoiDung

13


TimKiem

CapNhatTaiKhoan

XemChiTietTinTuc
LayLaiMatKhau
QuanLyTaiKhoan

XemChiTietSanPham
DangNhap
NguoiDung
ThemVaoGioHang
PhanHoi
<<extend>>

CapNhatSoLuong

GioHang
XemGioHang <<extend>>
XemGioiThieu
XoaMucTuGioHang

-

Use case Khach

XemGioHang
DanhMuc

XemChiTietTinTuc
TimKiem


Khach
PhanHoi
XemChiTietSanPham

XemGioiThieu
ThemVaoGioHang

14


2.2.1.3.

Biểu đồ lớp lĩnh vực

GioiThieu
Ma
Ten
KhauHieu
DiaChi
SoDienThoai
Email
ChiTiet
BanDo
Logo
TinhTrang
LayThongTin()
LuuBaiGioiThieu()

HoaDon


PhanHoi
MaKhachHang
TenKhachHang
SoDT
Email
DiaChi
[NoiDung]
NgayTao
TinhTrang
LuuThongTinPhanHoi()
LayDSPhanHoi()
LuuThongTin()

MaHoaDon
NgayTao
MaKhachHang
Ten
SoDienThoai
DiaChi
Email
TinhTrang
TongTien
LuuThongTinDonDatHang()
LayDSDonHang()
LayTTDonDatHang()
1

TinTuc
MaTinTuc
TieuDe

TheTieuDe
HinhAnh
MieuTa
ChiTiet
NgayTao
ChuKy
TinhTrang
LayThongTinTinTuc()
LayDSTinTuc()
ThemTinTuc()
SuaTTTinTuc()
XoaTTTinTuc()

1
1
DanhMucSanPham
MaDanhMuc
TenDanhMuc
TieuDe
ThuTuHienThi
TinhTrang
LayDSDanhMucSanPham()
ThemDanhMuc()
LayTTDanhMuc()
SuaDanhMuc()
XoaDanhMuc()

1..*

1..*


SanPham
MaSP
TenSP
TheTieuDe
MoTa
HinhAnh
Gia
GiaKhuyenMai
SoLuong
MaDanhMuc
ChiTiet
NgayNhap
NgayHetHan
TinhTrang
GiamGia
LuotXem

1
ChiTietDatHang
MaSanPham
MaHoaDon
SoLuong
DonGia
LuuThongTinChiTietDonDatHang()
LayTTChiTietDonDatHang()

15

Ma

HinhAnh
ThuTuHienThi
DuongDan
MoTa
TrangThai
LayDSBanner()
ThemBanner()
XoaBanner()

Kieu Menu
NguoiDung
MaNguoiDung
TenDangNhap
MatKhau
TenNguoiDung
DiaChi
Email
SoDT
NgayTao
TinhTrang
VaiTro
ThemThanhVien()
LayThongTinTaiKhoan()
KiemTraHopLe()
CapNhatThongTin()
LayDSThanhVien()
KichHoat()
KhoaTaiKhoan()
LuuThongTin()


LayThongTinSanPham()
LayDSSanPham()
ThemSanPham()
SuaTTSanPham()
XoaTTSanPham()

Banner

ID
Name
LayDSKieuMenu()
+1..*

+1

Menus
Ma
Kieu
DuongDan
ThuTuHienThi
TinhTrang
KieuMa
LayDSMenu()


2.2.1.4.

Danh sách các Use case.

TT Mã số Tên Use case Mô tả

1
UC01 Đăng Ký
Quá trình khởi tạo một tài khoản để đăng
nhập vào Website của khách hàng
(khách vãng lai)
2
UC02 Đăng Nhập
Quá trình người dùng (hoặc Admin) sử
dụng tài khoản và mật khẩu đã được xác
thực để truy cập vào Website
3
UC03 Lấy Lại Mật Quá trình thành viên lấy lại mật khẩu
Khẩu
của mình trong trường hợp quên mật
khẩu
4
UC04 Xem Chi Tiết Quá trình người dùng (có thể là khách
Sản Phẩm
vãng lai) vào hệ thống để xem thông tin
về sản phẩm trên hệ thống Website
5
UC05 Tìm Kiếm
Quá trình người dùng (có thể là khách
vãng lai) tìm kiếm sản phẩm, hoặc
admin tìm kiếm mọi thông tin trong hệ
thống quản trị
6
UC06 Phản Hồi
Quá trình người dùng (có thể là khách
vãng lai) gửi thông tin phản hồi về hệ

thống Website
7
UC07 Thêm
Vào Quá trình người dùng (có thể là khách
Giỏ Hàng
vãng lai) thêm sản phẩm vào giỏ hàng từ
hệ thống Website
8
UC08 Xem
Giỏ Quá trình người dùng (có thể là khách
Hàng
vãng lai) xem lại danh sách sản phẩm đã
chọn trong giỏ hàng, từ đó có thể xóa bớt
sản phẩm hoặc thay đôi số lượng sản
phầm cần mua
9
UC09 Tạo
Đơn Cho phép người dùng (có thể là khách
Hàng
vãng lai) tạo đơn hàng khi khách hàng đã
lựa chọn xong hàng và quyết định mua
hàng
10 UC10 Quản
Lý Quá trình người quản trị thêm mới, sửa
Danh Mục
thông tin danh mục sản phẩm, xóa một
hoặc nhiều danh mục
11 UC11 Quản Lý Sản Quá trình người quản trị thêm mới, sửa
Phẩm
thông tin sản phẩm, xóa một hoặc nhiều

sản phẩm
12 UC12 Quản Lý Đơn Quá trình người quản trị xem chi tiết đơn
Hàng
hàng, xử lý đơn hàng của khách hàng đặt
16

Mức độ
Quan trọng

Quan trọng

Bình thường

Quan trọng

Quan trọng

Bình thường

Quan trọng

Bình thường

Bình thường

Quan trọng

Quan trọng

Quan trọng



mua hàng
Quá trình người quản trị thêm mới, sửa Quan trọng
thông tin tin tức công nghệ, xóa một
hoặc nhiều tin tức….
Quá trình người quản trị kích hoạt/khóa Quan trọng
tài khoản, cấp lại mật khẩu cho thành
viên hệ thống
Quá trình người quản trị thêm, sửa thông Bình thường
tin giới thiệu hệ thống Website

13

UC13

Quản Lý Tin
Tức

14

UC14

Quản

Người Dùng

15

UC15


16

UC16

Quản

Thông
Tin
Giới Thiệu
Quản
Lý Quá trình người quản trị thêm, xóa một Bình thường
Banner
hoặc nhiều Banner

17


2.2.2. Mô tả chi tiết các Use case.
2.2.2.1. UC01 – Đăng Ký
Tên
Đăng Ký
ID
UC01
Mô Tả
Cho phép khách vãng lai có thể tạo tài khoàn trên trang Web
Tác Nhân Khách Hàng
Nút Bấm
Actor bấm nút Đăng


Điều Kiện Chưa có tài khảo nào trong hệ thống trùng tên với tên đăng nhập và
Trước
email của Khách Hàng
Điều Kiện Đăng ký thành công, đồng thời chuyển đến trang Login
Sau
Trình Tự
Tác Nhân
Hệ Thống
1
Tác Nhân chọn nút
“Đăng ký” tại màn
hình bất kỳ
2 Load trang đăng ký và yêu cầu
điền các thông tin bắt buộc (bao
gồm: tên đăng nhập, email, mật
khẩu, họ tên, điện thoại, địa chỉ)
3
Điền các thông tin
bắt buộc
4 Kiểm tra tính hợp lệ của các thông
tin.
5
Sửa lại các thông
tin không hợp lệ.
6 Lưu thông tin đăng ký vào CSDL,
thông báo thành công và chuyển
đến trang Login

18



Biểu Đồ Trình Tự

: NguoiDung

: NguoiDung

: C_DangKy

: W_DangKy

1: nhap thong tin ca nhan, username, password
2: Dangky( )
3: KiemTraHopLe( )
4: ThemThanhVien( )
5:
6:
7: HienThi( )

BĐ Lớp Tham Gia Ca Sử Dụng

Khach

C_DangKy

(from Use Case For ...)
User)

W_DangKy


DangKy()
Click()()
KiemTraHopLe()

TenDangNhap
MatKhau
HoTen
DiaChi
Email
SoDienThoai
HienThi()

NguoiDung
(from Cl ass Diagram)

MaNguoiDung
TenDangNhap
MatKhau
TenNguoiDung
DiaChi
Email
SoDT
NgayTao
TinhTrang
VaiTro
ThemThanhVien()
LayThongTinTaiKhoan()
...
KiemTraHopLe()
CapNhatThongTin()

LayDSThanhVien()
KichHoat()
KhoaTaiKhoan()
LuuThongTin()

19


2.2.2.2. UC02 – Đăng Nhập
Tên
Đăng Nhập
ID
UC02
Mô Tả
Cho phép Người Dùng có thể đăng nhập vào hệ thống
Tác
Người Dùng
Nút Bấm
Người dùng click nút Đăng
Nhân
nhập
Điều
Đã đăng ký tài khoản thành công
Kiện
Trước
Điều
Đăng nhập thành công, đồng thời chuyển đến trang chủ
Kiện Sau
Trình Tự
Tác Nhân

Hệ Thống
1
Tại màn hình bất
kỳ, tác nhân chọn
Đăng nhập
2 Load và hiển thị trang Đăng nhập
3
Tác Nhân nhập tên
đăng nhập, mật
khẩu và bấm button
“Đăng nhập” trên
trang Login
4 Kiểm tra tên đăng nhập, mật khẩu
là chính xác sau đó chuyển đến
trang chủ.
Biểu Đồ Trình Tự:

: NguoiDung

: C_DangNhap

: W_DangNhap

: NguoiDung

1: Nhap username, password
2: DangNhap( )
3: KiemTraHopLe( )
4: LayThongTinTaiKhoan( )
5: KiemTraHopLe

6:
7:
8: HienThi( )

20


BĐ Lớp Tham Gia Ca Sử Dụng

NguoiDung
(from Use Case For User)

NguoiDung

W_DangNhap

C_DangNhap

HienThi()

Click()
DangNhap()

(from Cl ass Diagram)

MaNguoiDung
TenDangNhap
MatKhau
TenNguoiDung
DiaChi

Email
SoDT
NgayTao
TinhTrang
VaiTro
ThemThanhVien()
LayThongTinTaiKhoan()
KiemTraHopLe()
CapNhatThongTin()
LayDSThanhVien()
KichHoat()
KhoaTaiKhoan()
LuuThongTin()

2.2.2.3. UC03 – Lấy Lại Mật Khẩu
Tên
Lấy Lại Mật Khẩu
ID
UC03
Mô Tả
Cho phép Tác Nhân lấy lại mật khẩu của mình khi quên mật khẩu
Tác Nhân Người Dùng
Nút
Người dùng bấm nút Tạo lại
Bấm
mật khẩu
Điều Kiện Tài khoản đã được khởi tạo
Trước
Điều Kiện Lấy lại mật khẩu thành công
Sau

Trình Tự
Tác Nhân
Hệ Thống
1
Tác Nhân click nút
Quên mật khẩu
2 Chuyển đến trang lấy lại mật khẩu
3
Điền các thông tin
bắt buộc (email) và
bấm nút Tạo lại
mật khẩu
4 Kiểm tra email được nhập và Gửi
mật khẩu vừa được tạo vào email
người dùng, yêu cầu vào email
xác nhận

21


2.2.2.4.
Tên

UC04 – Xem Chi Tiết Sản Phẩm
Xem Chi Tiết Sản ID
UC04
Phẩm
Mô Tả
Cho phép Tác Nhân xem chi tiết sản phẩm có trên Website
Tác Nhân Khách Hàng, Người Nút Bấm

Người dùng click vào
Quản Trị
sản phẩm muốn xem chi
tiết
Điều Kiện
Trước
Điều Kiện Hiển thị sang trang chi tiết sản phẩm
Sau
Trình Tự
Tác Nhân
Hệ Thống
1
Tác Nhân click vào
sản phẩm muốn
xem chi tiết
2 Chuyển sang trang chi tiết sản phẩm,
hiển thị thông tin chi tiết sản phẩm
(tên sp, giá bán, tình trạng còn
hàng/hết hàng, mô tả tóm tắt…..)

Biểu Đồ Trình Tự:

: NguoiDung

: W_XemNguoiDung

: C_XemSanPham

: SanPham


1: Click( )
2: LayThongTinSanPham( )
3:
4:
5: HienThi( )

22


BĐ Lớp Tham Gia Ca Sử Dụng

NguoiDung

C_XemSanPham

(from Use Case For User)

SanPham
(from Class Diagram)

W_XemSanPham

Click()

HienThi()

MaSP
TenSP
TheTieuDe
MoTa

HinhAnh
Gia
GiaKhuyenMai
SoLuong
MaDanhMuc
ChiTiet
NgayNhap
NgayHetHan
TinhTrang
GiamGia
LuotXem
LayThongTinSanPham()
LayDSSanPham()
ThemSanPham()
SuaTTSanPham()
XoaTTSanPham()

2.2.2.5. UC05–Tìm Kiếm
Tên
Tìm Kiếm
ID
UC05
Mô Tả
Cho phép Tác Nhân tìm kiếm sản phẩm bằng cách nhập tên sản
phẩm vào khung tìm kiếm
Tác Nhân
Khách Hàng, Người Nút Bấm
Người dùng click vào
Dùng
nút Tìm kiếm

Điều
Kiện
Trước
Điều
Kiện Hiển thị kết quả tìm kiếm
Sau
Trình Tự
Tác Nhân
Hệ Thống
1
Tác Nhân nhập tên
sản phẩm cần tìm
vào khung tìm
kiếm và bấm nút
Tìm kiếm
2 Load và hiển thị sản phẩm được
tìm kiếm lên trang kết quả tìm
kiếm

23


×