Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Phân tích TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA VIETINBANK CHI NHÁNH KCN QUẾ VÕ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (316.54 KB, 36 trang )

Trường đại học Công Nghiệp Hà Nội
doanh

Khoa Quản lý kinh

MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU.................................................................................................2
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT..........................................................................1
DANH MỤC BẢNG BIẾU.............................................................................2
PHẦN I:............................................................................................................4
KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP VIETINBANK............................4
CHI NHÁNH KCN QUẾ VÕ.........................................................................4
1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng TMCP Vietinbank....................4
1.2.Khái quát về sự hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Công Thương
Việt Nam chi nhánh KCN Quế Võ..................................................................................5
1.3.Cơ cấu tổ chức của Vietinbank chi nhánh KCN Quế Võ.......................................5
1.4.Hoạt động chính của Vietinbank - chi nhánh KCN Quế Võ..................................9
Hoạt động huy động vốn...............................................................................................9
Hoạt động sử dụng vốn.................................................................................................9
Hoạt động khác.............................................................................................................9

Phần 2.............................................................................................................10
TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA VIETINBANK CHI
NHÁNH KCN QUẾ VÕ................................................................................10
2.1. Tình hình vốn huy động và sử dụng vốn của Vietinbank chi nhánh KCN Quế
Võ giai đoạn 2012- 2014.................................................................................................10
2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh trong 3 năm 2012, 2013, 2014
..........................................................................................................................................15
2.3. Đánh giá khát quát về tình hình huy động vốn và sử dụng vốn của Vietinbank
chi nhánh KCN Quế Võ trong 3 năm 2012,2013 và 2014...........................................18
2.3.1. Hoạt động huy động vốn của Vietinbank chi nhánh KCN Quế Võ...................18


2.3.2. Hoạt động cho vay của Vietinbank chi nhánh KCN Quế Võ............................22

PHẦN 3:.........................................................................................................24
ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN KẾ HOẠCHKINH DOANH VÀ ĐỀ RA
MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP NĂM 2015...................................25
3.1. Đánh giá việc thực hiện kế hoạch kinh doanh......................................................25
3.1.1. Những mặt đã đạt được.......................................................................................25
3.1.2. Những mặt còn tồn tại......................................................................................25

GVHD: Nguyễn Thị Quyên

Bài tập nhóm


Trường đại học Công Nghiệp Hà Nội
doanh

Khoa Quản lý kinh

3.2. Nhiệm vụ và giải pháp kinh doanh năm 2015......................................................28
3.2.1. Nhiệm vụ...........................................................................................................28
3.1.2. Một số giải pháp...............................................................................................28

KẾT LUẬN....................................................................................................32
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................33

LỜI NÓI ĐẦU
Ngân hàng thương mại là một tổ chức tài chính trung gian, có vai trò thúc đẩy
sự phát triển kinh tế, là chất dầu bôi trơn cho các hoạt động sản xuất kinh doanh
được diễn ra liên tục.Theo sự vận động của nền kinh tế thị trường, hệ thống ngân

hàng thương mại cũng có những bước phát triển mạnh mẽ. Đặc biệt trong bối cảnh
hội nhập và hợp tác quốc tế ngày càng sâu rộng của những năm gần đây, các
NHTM càng chứng tỏ được tầm quan trọng của mình, là kênh dẫn vốn của nền kinh
tế, là cầu nối để các thành phần kinh tế tiếp cận các nguồn vốn để phục vụ cho quá
trình sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, hiện nay đứng trước sự cạnh tranh gay gắt của
các trung gian tài chính khác và những thách thức do nền kinh tế mang lại, các ngân
hàng thương mại cần phải nâng cao hiệu quả hoạt động, trình độ, năng lực quản lý
của mình để đáp ứng những yêu cầu đó và nâng cao lợi nhuận, mạng lại sự an toàn
cho ngân hàng.
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục, tài liệu tham khảo, báo cáo được trình
bày theo 3 chương:
Phần I:KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP VIETINBANK CHI NHÁNH
KCN QUẾ VÕ.
Phần II:TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA VIETINBANK CHI
NHÁNH KCN QUẾ VÕ.
Phần III:ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH KINH DOANH VÀ
MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ NĂM 2015.

GVHD: Nguyễn Thị Quyên

Bài tập nhóm


Trường đại học Công Nghiệp Hà Nội
doanh

GVHD: Nguyễn Thị Quyên

Khoa Quản lý kinh


Bài tập nhóm


Trường đại học Công Nghiệp Hà Nội
doanh

Khoa Quản lý kinh

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
1
2

Từ viết tắt
Vietinbank - chi nhánh
KCN Quế Võ
PGD

Nghĩa tiếng việt
Ngân hàng thương mại cổ phần Vietinbank chi
nhánh khu công nghiệp Quế Võ
Phòng giao dịch

3
4
5
6
7
8
9

10
11
12

TGTK
NHNN
NHTM
TD
NH
QLRR
TSBĐ
TCTD
TCTC
TCKT

Tiền gửi tiết kiệm
Ngân hàng Nhà nước
Ngân hàng Thương mại
Tín dụng
Ngân hàng
Quản lý rủi ro
Tài sản bảo đảm
Tổ chức tín dụng
Tổ chức tài chính
Tổ chức kinh tế

1
GVHD: Nguyễn Thị Quyên

Bài tập nhóm



Trường đại học Công Nghiệp Hà Nội
doanh

Khoa Quản lý kinh

DANH MỤC BẢNG BIẾU
Bảng 2.1: Bảng báo cáo tài sảncủa Vietinbank chi nhánh KCN Quế Võ 2012 2014.....................................................................................................................................
11
Bảng 2.2: Bảng báo cáo nguồn vốn CSH và nợ phải trả của Vietinbank chi nhánh
KCN Quế Võ 2012 – 2014..................................................................................................
13
Bảng 2.3: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Vietinbank chi nhánh KCN Quế
Võ 2012- 2014.....................................................................................................................
14
Bảng 2.4:Bảng báo cáo nguồn vốn huy động của Vietinbank chi nhánh KCN Quế
Võ 2012-2014......................................................................................................................
18
Bảng 2.5: Tình hình hoạt động cho vay của Vietinbank chi nhánh KCN Quế Võ............
21
Bảng 2.6: Tỷ lệ nợ xấu tại Vietinbank chi nhánh KCN Quế Võ 2012-2014.....................
22
Bảng 3.1: Cơ cấu tín dụng theo nhóm khách hàng.............................................................
25
Bảng 3.2: Chất lượng dư nợ tín dụng tại Vietinbank chi nhánh KCN Quế Võ
2012-2014............................................................................................................................
26

Danh mục biểu đồ

Hình 1.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Vietinbank chi nhánh KCN QuếVõ...........................
5
Hình 2.1: Biểu đồ lợi nhuận sau thuế của Vietinbank chi nhánh KCN Quế Võ
2012-2014............................................................................................................................
15

2
GVHD: Nguyễn Thị Quyên

Bài tập nhóm


Trường đại học Công Nghiệp Hà Nội
doanh

Khoa Quản lý kinh

3
GVHD: Nguyễn Thị Quyên

Bài tập nhóm


Trường đại học Công Nghiệp Hà Nội
doanh

Khoa Quản lý kinh

PHẦN I:
KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP VIETINBANK

CHI NHÁNH KCN QUẾ VÕ
1.1.

Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng TMCP Vietinbank

Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (Vietinbank) tiền thân là Ngân
hàng chuyên doanh Công Thương Việt Nam, được thành lập vào ngày 26/031988,
trên cơ sở tách ra từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo nghị định số 53/HĐBT
của Hội đồng Bộ Trưởng (nay là Chính phủ). Sự ra đời của Ngân hàng đã đánh dấu
sự khởi đầu của hệ thống Ngân hàng hai cấp, tách bạch rõ chức năng quản lý Nhà
nước với chức năng kinh doanh tiền tệ tín dụng.
Ngày 14/11/1990, theo quyết định số 402/CT của Hội đồng Bộ Trưởng, Ngân
hàng chuyên doanh Công thương Việt Nam chuyển thành Ngân hàng Công thương
Việt Nam. Ngày 27/3/1993 theo quyết định số 67/QĐ-NH5 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam, thành lập doanh nghiệp Nhà nước có tên là Ngân hàng
Công thương Việt Nam. Ngày 21/09/1996, theo quyết định số 285/QĐ-NH5 của
Thống đốc NHNN Việt Nam, Ngân hàng Công thương Việt Nam được thành lập
lại. Ngày 15/04/2008, Ngân hàng Công thương đổi tên thương hiệu từ Incombank
sang thương hiệu mới Vietinbank.
Cùng với sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế xã hội, nhu cầu vay vốn
và sử dụng vốn ngày càng lớn, điều đó đòi hỏi sự đổi mới của ngành Ngân hàng.
Ngày 23/09/2008, thủ tướng chính phủ đã ký quyết định số 1354/QĐ-TTG phê
duyệt Phương án Cổ phần hóa Ngân hàng Công thương Việt Nam. Ngày
25/12/2008, Ngân hàng tổ chức bán đấu giá cổ phần ra công chúng thành công và
thực hiện chuyển đổi thành doanh ngiệp cổ phần.Ngày 03/07/2009, NHNN ký quyết
định số 14/GP-NHNN thành lập Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam.
 Tổng quan về Ngân hàng Công thương Việt Nam:
- Tên đăng ký tiếng Việt: Ngân hàng Thương mại cổ
phần Công thương Việt Nam.
- Tên đăng ký tiếng Anh: Vietnam Joint Stock

Commercial Bank for Industry and Trade.
- Tên giao dịch: Vietinbank.
- Hội sở: 108 Trần Hưng Đạo, quận Hoàn Kiếm, tp Hà
Nội, Việt Nam.
- Vốn điều lệ: 37,2 nghìn tỷ đồng (tính đến tháng
11/2014).
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh 0100111948.

4
GVHD: Nguyễn Thị Quyên

Bài tập nhóm


Trường đại học Công Nghiệp Hà Nội
doanh

Khoa Quản lý kinh

- M ã chứng khoán: CTG
- LOGO:
Vietinbank là thành viên sáng lập và là đối tác liên doanh với Ngân hàng
INDOVINA, có quan hệ đại lý với trên 900 Ngân hàng, định chế tài chính tại hơn
90 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới. Vietinbank cũng là Ngân hàng đầu tiên
của Việt Nam được cấp chứng chỉ ISO 9001/2000, là thành viên của Hiệp hội Ngân
hàng Việt Nam, Hiệp hội Ngân hàng châu Á, Hiệp hội tài chính viễn thông Ngân
hàng toàn cầu, tổ chức phát hành và thanh toán thẻ Visa, Master quốc tế.
Sau hơn 20 năm hoạt động và phát triển, bằng chính sự nỗ lực của mình,
Vietinbank đã và đang vươn lên giữ vị trí quan trọng của nền kinh tế, từng bước
chiếm lĩnh thị trường, nâng cao khả năng cạnh tranh với các Ngân hàng trong và

ngoài nước. Vietinbank là một trong bốn ngân hàng lớn nhất, có vai trò quan trọng
trong nền kinh tế, là trụ cột của ngành Ngân hàng Việt Nam.Là ngân hàng đầu tiên
tại Việt Nam mở chi nhánh tại châu Âu, đánh dấu bước phát triển vượt bậc của nền
tài chính Việt Nam trong khu vực và trên thế giới.

1.2.

Khái quát về sự hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP
Công Thương Việt Nam chi nhánh KCN Quế Võ
-

Tên Ngân hàng: Ngân hàng Công Thương Việt Nam chi nhánh KCN Quế


-

Tên giao dịch: Ngân hàng Công Thương Việt Nam chi nhánh KCN Quế


-

Tên viết tắt: Vietinbank chi nhánh KCN Quế Võ

-

Địa chỉ: Lô E6 KCN Quế Võ, phường Vân Dương, thành phố Bắc Ninh,
tỉnh Bắc Ninh

-


Số điện thoại: 0241 363 4899

-

Fax: 0241 363 4890

Vietinbank chi nhánh KCN Quế võ được thành lập vào ngày 29/02/2007. Sau
tám năm thành lập, Vietinbank chi nhánh KCN Quế Võ đã và đang đạt được những
thành tựu đáng tự hào, nguồn vốn tăng hơn 37 lần, tổng dư nợ tăng hơn 60 lần so
với năm thành lập.
Trong sự phát triển ngày càng thịnh vượng của tổng Ngân hàng Công Thương
Việt Nam, Vietinbank chi nhánh KCN Quế Võ đã, đang và sẽ có những đóng góp
quan trọng trong sự thành công đó.

1.3.

Cơ cấu tổ chức của Vietinbank chi nhánh KCN Quế Võ
 Hình thức pháp lý:

Trong năm 2007, để đáp ứng nhu cầu phục vụ khách hàng, Ngân hàng TMCP
Công Thương Việt Nam đã xây dựng thêm chi nhánh KCN Quế Võ.
Người đại diện theo pháp luật:
-

Bà: Nguyễn Thị Thanh Hường

5
GVHD: Nguyễn Thị Quyên

Bài tập nhóm



Trường đại học Công Nghiệp Hà Nội
doanh
-

Khoa Quản lý kinh

Chức danh: Giám đốc

 Cơ cấu tổ chức:
-

Ban giám đốc:
+ Giám đốc
+ Phó giám đốc

-

Các phòng nghiệp vụ:
+ Phòng tín dụng
+ Phòng kế toán
+ Phòng kiểm tra nội bộ
+ Phòng thanh toán quốc tế
+ Phòng phát triển sản phẩm dịch vụ
+ Phòng nhân sự

-

Các phòng giao dịch: Hiện nay chi nhánh có 3 phòng giao dịch.


Hình 1.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Vietinbank chi nhánh KCN Quế Võ

Giám đốc

Phó giám đốc

Phòng

Phòng

tín

kế

dụng

toán

Phòng
kiểm
tra nội
bộ

Phòng
thanh
toán
quốc
tế


Phòng
phát
triển
sản
phẩm

Phòng

Phòng

nhân

giao

sự

dịch

dịchvụ

PGD

PGD

PGD

Số 1

Số 2


Số 3

6
GVHD: Nguyễn Thị Quyên

Bài tập nhóm


Trường đại học Công Nghiệp Hà Nội
doanh

Khoa Quản lý kinh

Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của các phòng ban
 Giám đốc
Thực hiện phân công lao động trong cơ quan như:
+ Công tác tổ chức cán bộ;
+ Công tác kiểm soát kế hoạch;
+ Công tác tài chính, thống kê kho quỹ;
+ Công tác ký duyệt cho vay;
+ Công tác quan hệ đối ngoại với các địa phương và đơn vị bạn
- Quyền hạn của giám đốc:
+ Nhận vốn, đất đai tài nguyên cùng các nguồn lực khác do Ngân hàng tổng
giao để quản lý, sử dụng theo mục tiêu mà cấp trên giao, bảo toàn và phát triển vốn;
+ Xây dựng chiến lược phát triển lâu dài hàng năm của ngân hàng. Đề ra các
phương án kinh doanh về đề án tổ chức quản lý của ngân hàng để trình cấp trên có
thẩm quyền;
+ Tổ chức điều hành ngân hàng;
+ Thực hiện nhiệm vụ bổ nhiệm khen thưởng, kỷ luật cán bộ
Giám đốc là đại diện pháp nhân của ngân hàng và chịu trách nhiệm trước cấp

trên về mặt pháp lý về mọi hoạt động của ngân hàng.Sau khi cấp trên phê duyệt,
giám đốc có thẩm quyền điều hành cao nhất của ngân hàng và thực hiện chức năng
quản lý các phòng.
 Phó giám đốc
- Chịu sự quản lý, giám sát và nghe theo sự phân công của giám đốc.
- Trong một số trường hợp, giám đốc đi vắng thì phó giám đốc được thay thế
giám đốc giải quyết các vấn đề của chi nhánh có văn bản kèm theo từng lần.
- Tham mưu, giúp đỡ giám đốc trong việc đưa ra các dự án kinh doanh cũng
như đưa ra các biện pháp quản lý cấp dưới một cách hiệu quả.
 Phòng tín dụng
- Nghiên cứu xây dựng chiến lược khách hàng tín dụng và phân loại khách
hàng, đề xuất các chính sách ưu đãi đối với từng loại khách hàng;
- Mở tài khoản cho vay, theo dõi các hợp đồng tín dụng, tính lãi định kỳ, điều
hòa vốn nội tệ và ngoại tệ;
- Đôn đốc thu nợ, kiểm tra trước, sau và trong khi khách hàng còn quan hệ tín
dụng;
- Thường xuyên phân loại dư nợ, phân tích nợ quá hạn, tìm nguyên nhân và
giải pháp;
- Thẩm định và đề xuất các dự án cho vay theo phân cấp ủy quyền và hoàn
tiện hồ sơ trình ngân hàng cấp trên;
- Giúp giám đốc chỉ đạo nghiệp vụ tín dụng với các phòng giao dịch trực
thuộc;
- Tổng hợp, báo cáo, kiểm tra chuyên đề theo qui định và làm các nhiệm vụ
khác do giám đốc chi nhánh giao.

7
GVHD: Nguyễn Thị Quyên

Bài tập nhóm



Trường đại học Công Nghiệp Hà Nội
doanh

Khoa Quản lý kinh

 Phòng kế toán
- Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày
- Xây dựng kế hoạch tài chính;
- Tổng hợp lưu trữ hồ sơ số liệu và hạch toán kế toán
- Quyết toán và báo cáo chấp hành quy định về an toàn công tác kho quỹ,
chấp hành chế độ tài chính, kế toán của Nhà nước và của ngành;
- Trực tiếp giao dịch thu chi tiền mặt, nhận và trả tiền gửi tiết kiệm với khách
hàng;
- Chỉ đạo các phòng giao dịch trực thuộc làm báo cáo kế toán hàng tháng,
quý, năm;
- Là trung tâm điều khiển máy móc thiết bị toàn chi nhánh.
 Phòng kiểm tra nội bộ
- Kiểm tra, kiểm soát việc chấp hành nhiệm vụ của các phòng ban, các phòng
giao dịch trực thuộc theo đúng qui chế, nguyên tắc của ngành;
- Sơ kết, tổng kết chuyên đề theo định kỳ hàng quý, 6 tháng hay năm;
- Tổ chức giao ban hàng tháng đối với các kiểm soát viên chi nhánh ngân hàng
cấp 2;
-Tổng hợp và báo cáo kết quả kiểm tra, kiểm toán; việc chỉnh sửa các tồn tại,
thiếu sót của chi nhánh theo định kỳ gửi tổ kiểm tra, ban kiểm tra, kiểm toán nội bộ;
-Tổ chức kiểm tra, xác minh, tham mưu cho giám đốc giải quyết đơn thư thuộc
thẩm quyền, tư vấn pháp chế trong việc thi hành các nhiệm vụ cụ thể.
 Phòng thanh toán quốc tế
- Tiến hành thanh toán đối với các đối tượng khách hàng nước ngoài, hay sử
dụng ngoại tệ để giao dịch;

- Nghiên cứu, đề xuất các chiến lược khách hàng, chiến lược huy động vốn;
- Một số nghiệp vụ khác được giao.
 Phòng phát triển sản phẩm dịch vụ
- Tiến hành nghiên cứu thị trường và tìm ra những nhu cầu của khách hàng
chưa được đáp ứng, từ đó đưa ra những dịch vụ mới phục vụ những nhu cầu đó.
- Thường xuyên theo dõi, nắm bắt tình hình diễn biến trên thị trường để xử lý
kịp thời các vướng mắc phát sinh mới của khách hàng.
- Thực hiện một số nhiệm vụ khác được giao.
 Phòng nhân sự
- Đảm bảo cho đủ lượng nhân sự cần thiết của chi nhánh.
- Tổ chức các buổi phỏng vấn để tìm ra những ứng cử viên xuất sắc và tài
năng để phục vụ tốt nhất cho chi nhánh.
- Phân công nhiệm vụ cho các ứng viên về làm việc trong các phòng ban.

8
GVHD: Nguyễn Thị Quyên

Bài tập nhóm


Trường đại học Công Nghiệp Hà Nội
doanh

Khoa Quản lý kinh

- Chăm lo đời sống vật chất tinh thần cho cán bộ công nhân viên, nhiệm vụ tổ
chức, đào tạo, xây dựng chiến lược tuyển dụng nhân viên…

 Phòng giao dịch
- Nhận tiền gửi bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ đối với các thành phần kinh

tế, tổ chức, cá nhân gửi tiền tại chi nhánh.
- Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn bằng đồng Việt Nam đối với các
thành phần kinh tế, cho vay ngoại tệ đối với các tổ chức kinh tế, kinh doanh, xuất
nhập khẩu.
- Giao dịch tự động bằng máy ATM.

1.4.

Hoạt động chính của Vietinbank - chi nhánh KCN Quế Võ.


Hoạt động huy động vốn.

- Khai thác và nhận tiền gửi của các tổ chức và cá nhân dưới hình thức tiền gửi
không kỳ hạn, có kỳ hạn và các loại tiền gửi nội tệ và ngoại tệ.
- Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu, kỳ phiếu và các giấy tờ có giá khác
theo qui định của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam.
- Tiếp nhận các nguốn tài trợ hoặc ủy thác từ các tổ chức, cá nhân trong và
ngoài nước theo qui định của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam.
- Được vay vốn của các tổ chức tài chính, tín dụng khác hoạt động tại Việt
Nam hoặc nước ngoài khi được phép của Tổng giám đốc Ngân hàng TMCP Công
thươngViệt Nam.
- Các hình thức huy động vốn khác theo qui định của Ngân hàng TMCP
VietinbankViệt Nam.

Hoạt động sử dụng vốn
- Cho vay các thành phần kinh tế với các loại hình cho vay đa dạng theo lãi
suất thỏa thuận;
- Đầu tư vào mua bán kinh doanh các loại chứng khoán, góp vốn vào các
doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế khác khi được phép của Ngân hàng TMCP

Công thươngViệt Nam;
- Cung cấp các dịch vụ thu hộ, chi hộ, thanh toán quốc tế, tổ chức hệ thống
thanh toán nội bộ và liên ngân hàng trong nước và quốc tế;
- Thực hiện các nghiệp vụ chiết khấu, bảo lãnh ngân hàng đối với các cá nhân,
tổ chức trong và ngoài nước với thủ tục nhanh chóng, an toàn, thuận lợi.

Hoạt động khác
- Thu, phát tiền mặt, máy rút tiền tự động, thực hiện các nghiệp vụ thẻ, chi trả
lương qua thẻ, phát hành thẻ nội địa, thẻ quốc tế (Visa, master),... Thực hiện kết
nối thanh toán qua thẻ với nhiều hệ thống ngân hàng lớn trong và ngoài nước,
đảm bảo cho việc sử dụng thẻ an toàn, thuận lợi với dịch vụ rút tiền tự động
24/24h;
- Thực hiện dịch vụ Mobile Banking: Vấn tin qua điện thoại, nạp tiền điện
thoại qua tin nhắn qua SMS, chuyển khoản qua điện thoại di động

9
GVHD: Nguyễn Thị Quyên

Bài tập nhóm


Trường đại học Công Nghiệp Hà Nội
doanh

Khoa Quản lý kinh

- Thực hiện mua bán giao ngay, có kỳ hạn và hoán đổi các loại ngoại tệ mạnh
với các thủ tục đơn giản, nhanh, gọn, nhẹ và tỷ giá phù hợp;
- Thực hiện các nghiệp vụ khác được Giám đốc chi nhánh Ngân hàng TMCP
Vietinbankcấp trên giao.


Phần 2
TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA VIETINBANK
CHI NHÁNH KCN QUẾ VÕ
2.1. Tình hình vốn huy động và sử dụng vốn của Vietinbank chi
nhánh KCN Quế Võ giai đoạn 2012- 2014

Nhận xét và đánh giá:

Về tài sản, cơ cấu tài sản:
Tính đến ngày 31/12/2012 tổng tài sản của Vietinbank chi nhánh KCN Quế
Võ đạt 2559,75 tỷ đồng. Năm 2012 là năm chứng kiến sự tụt dốc của nền kinh tế,
chính sách thắt chặt tiền tệ của chính phủ vì thế ngân hàng không tránh khỏi những
ảnh hưởng tiêu cực làm tổng tài sản thấp. Năm 2013, ngành ngân hàng đã có nhiều
chuyển biến hơn để thích nghi với nền kinh tế. Ngân hàng VietinBank nói chung
cũng như chi nhánh KCN Quế Võ đã có những biện pháp ứng phó và khắc phục
phù hợp với thực trạng kinh tế hiện nay. Nhờ vậy năm 2013 tổng tài sản của chi
nhánh đạt 2705,59 tỷ đồng tăng 145,8 tỷ đồng tương ứng tăng 5,7% so với năm
2012; năm 2014 tổng tài sản của chi nhánh đạt 2882,33 tỷ đồng tăng 176,74 tỷ đồng
tương ứng tăng 6,53% so với năm 2013.
Tài sản có tính thanh khoản cao như tiền mặt, vàng bạc, chứng từ có gía chiếm
tỷ trọng rất nhỏ trong tổng cơ cấu tài sản của chi nhánh. Cụ thể năm 2012 là 25,021
tỷ đồng chiếm 0,98% tổng tài sản, năm 2013 là 36,07 tỷ đồng chiếm 1,33 tổng tài
sản, năm 2014 là 45,077 tỷ đồng chiếm 1,56% tổng tài sản. Có sự tăng nhẹ tài sản
có tính thanh khoản cao qua các năm, năm 2013 tăng 11,049 tỷ đồng tương ứng
tăng 44,16% so với năm 2012, năm 2014 tăng 9,007 tỷ đồng, tương ứng tăng
24,97% so với năm 2013. Mặc dù chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng tài sản nhưng tài
sản có tính thanh khoản cao như tiền mặt luôn được chi nhánh chú trọng duy trì một
cách ổn định qua các năm nhằm đảm bảo khả năng thanh khoản, thanh toán cho
khách hàng khi đến rút tiền, không để tình trạng mất khả năng thanh toán của chi

nhánh.
Giai đoạn 2012-2014, tài sản được hình thành từ các khoản cho vay nền kinh
tế chiếm tỷ trọng lớn nhất từ 73-83% trong tổng tài sản của chi nhánh. Cụ thể là

10
GVHD: Nguyễn Thị Quyên

Bài tập nhóm


Trường đại học Công Nghiệp Hà Nội
doanh

Khoa Quản lý kinh

năm 2012 là 83,50%, năm 2013 là 78,23% và năm 2014 là 73,10%. Tuy nhiên có
sự giảm nhẹ trong giai đoạn 2012-2014, năm 2013 giảm 20,51 tỷ đồng tương ứng
giảm 0,96% so với năm 2012, năm 2014 giảm 9,772 tỷ đồng, tương ứng giảm
0,46% so với năm 2013.Với việc các khoản cho vay nền kinh tế chiếm tỷ trọng rất
lớn trong tổng tài sản như vậy phản ánh doanh số cho vay khá tốt của Vietinbank
chi nhánh KCN Quế Võ. Ngoài ra, chứng khoán đầu tư cũng chiếm tỷ trọng trong
khoảng 8-12% trong tổng cơ cấu tài sản của chi nhánh.

11
GVHD: Nguyễn Thị Quyên

Bài tập nhóm


Trường đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản lý kinh doanh
Bảng 2.1: Bảng báo cáo tài sản của Vietinbank chi nhánh KCN Quế Võ 2012 – 2014
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu

Năm 2012
Số tiền

Năm 2013

Tỷ trọng

Số tiền

(%)

A. TÀI SẢN
1. Tiền mặt, vàng bạc, đá

Năm 2014

Tỷ trọng

Số tiền

(%)

Chênh lệch 2013/2012

Tỷ trọng

(%)

Số tiền

Tỉ lệ
(%)

Chênh lệch 2014/2013
Số tiền

Tỉ lệ (%)

25.021

0,98

36.070

1,33

45.077

1,56

11.049

44,16

9.007


24,97

2. Tiền gửi tại NHNN

54

0,01

32

0,03

28

0,01

-22

-40,74

-4

-12,50

3. Chứng khoán đầu tư

205.000

8,00


305.000

11,27

305.000

10,58

100.000

48,78

0

0

4. Cho vay nền kinh tế

2.137.253

83,50

2.116.743

78,23

2.106.971

73,10


-20.510

-0,96

-9.772

-0,46

30.046

1,17

26.700

0,97

54.987

1,90

-3.346

-11,14

28.287

106

quý


5. Tài sản cố định, BĐS
đầu tư
6. Công cụ TCPS và TS
TC khác
7. Tài sản có khác

-

-

-

-

1.543

0,05

-

-

1.543

100

162.370

6,34


221.045

8,17

368.724

12,80

58.675

36,14

147.679

66,81

TỔNG TÀI SẢN

2.559.744

100

2.705.590

100

2.882.330

100


145.846

5,7

176.740

6,53

(Nguồn: Phòng Kế toán Vietinbank chi nhánh KCN Quế Võ)

12
GVHD: Nguyễn Thị Quyên

Bài tập nhóm


Trường đại học Công Nghiệp Hà Nội
doanh


Khoa Quản lý kinh

Về nguồn vốn, cơ cấu nguồn vốn:

Nguồn vốn của chi nhánh bao gốm nợ phải trả và vốn chủ sở hữu, trong đó nợ
phải trả chiếm tỉ trọng đa số trong tổng nguồn vốn, trong khoảng từ 90-92%.
Trong cơ cấu nguồn vốn của chi nhánh, tài sản nợ khác và vốn huy động (tiền
gửi) chiếm tỷ trọng cao nhất – điều này là phù hợp với 1 định chế ngân hàng. Cụ thể
năm 2012 vốn huy động được là 830,667 tỷ đồng, chiếm 32,45% trong tổng cơ cấu.
Năm 2013 vốn huy động được là 1095, 9 tỷ đồng, tăng 265,2 tỷ đồng tương ứng tăng

31,93% so với năm 2012. Năm 2014 là 1184,536 tỷ đồng tăng 88,642 tỷ đồng tương
ứng tăng 8,09% so với năm 2013.
Chiếm tỷ trọng cao trong tổng cơ cấu là tài sản nợ khác. Năm 2012 là 1338,411 tỷ
đồng, chiếm 52,3% tổng nguồn vốn, năm 2013 là 1165,173 tỷ đồng, chiếm 43,06%
tổng nguồn vốn, năm 2014 là 1182,398 tỷ đồng chiếm 41,02% trong tổng nguồn vốn.
Cơ cấu các tài sản nợ khác có xu hướng giảm dần từ 2012-2014. Các khoản vay trong
giai đoạn 2012-2014 của chi nhánh chiếm tỷ trọng tương đối nhỏ, chỉ từ 7-9% trong
tổng nguồn vốn.
Trong cơ cấu nguồn vốn của chi nhánh, vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng tương đối
thấp. Năm 2012, vốn chủ sở hữu là 192,333 tỷ đồng chiếm 7,51% trong tổng nguồn
vốn, năm 2013 tăng lên đến 213,514 tỷ đồng, chiếm 7,89% trong tổng nguồn vốn.
Tuy nhiên vốn chủ sở hữu đã tăng mạnh vào năm 2014 lên đến 305,387 tỷ đồng chiếm
10,6% trong tổng nguồn vốn. Nguồn vốn chủ sở hữu này của chi nhánh dùng vào việc
mua sắm trang thiết bị phục vụ cho công tác hoạt động kinh doanh của chi nhánh và
các phòng giao dịch trực thuộc.

13
GVHD: Nguyễn Thị Quyên

Bài tập nhóm


Trường đại học Công Nghiệp Hà Nội
doanh

Khoa Quản lý kinh

Bảng 2.2: Bảng báo cáo nguồn vốnCSH và nợ phải trả của Vietinbank

chi nhánh KCN Quế Võ 2012 – 2014

Đơn vị: Triệu đồng
Năm 2012

Chỉ tiêu

Số tiền

Tỷ trọng
(%)

Năm 2013
Số tiền

Năm 2014

Tỷ trọng

Số tiền

(%)

Tỷ trọng
(%)

Chênh lệch

Chênh lệch

2013/2012
Tỷ lệ

Số tiền
(%)

2014/2012
Tỷ lệ
Số tiền
(%)

NỢ PHẢI TRẢ
VÀ VỐN CHỦ
SỞ HỮU
I. Nợ phải trả
1. Vốn huy động
( Tiền gửi)
2. Các khoản vay
3. Tài sản nợ
khác
Tổng nợ phải trả
II. Vốn chủ sở
hữu
1. Vốn chủ sở
hữu
2. Các loại quỹ
3. Lợi nhuận
chưa phân phối
TỔNG NỢ
PHẢI TRẢ VÀ
VỐN CHỦ SỞ

830.667


32,45

1.095.894

40,50

1.184.536

41,10

265.227

31,93

88.642

198.030

7,74

231.009

8,55

150.009

7,28

32.979


16,65

-81.000

1.338.714

52,30

1.165.173

43,06

1.182.398

41,02

-173.001

2.367.411

92,49

2.492.076

92,11

2.516.943

89,40


124,655

12,92
5,27

192.333

7,51

213.514

7,89

305.387

10,6

21.181

152.893

6,00

189.246

7,00

290.996


10,1

255

0,02

661

0,02

893

39.185

1,53

23.607

0,87

2.559.744

100

2.705.590

100

-


35,06

17.225

1,48

24.867

1,00

11,01

91.873

43,03

36.353

23,78

101.750

53,77

0,03

406

232


13.498

0,47

-15.578

159,2
-

35,1
-

2.882.330

100

145.846

39,80

5,7

-10.109

176.740

HỮU

(Nguồn: Phòng Kế toán Vietinbank chi nhánh KCN Quế Võ)


14
GVHD: Nguyễn Thị Quyên

8,09

Bài tập nhóm

42,82

6,53


Trường đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản lý kinh doanh

2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh trong 3 năm 2012, 2013, 2014
Bảng 2.3: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Vietinbank chi nhánh KCN Quế Võ2012- 2014.
Đơn vị: Triệu đồng

So sánh 2013/2012
Tỷ lệ
Số tuyệt đối
(%)
130.596,93
25,63
130.140,2
26,0
179,23
2,45


So sánh 2014/2013
Tỷ lệ
Số tuyệt đối
(%)
(266.426,29) (41,6)
(266.051,2)
(42,2)
93,61
1,25

Chỉ tiêu

2012

2013

2014

A.THU NHẬP
I. Thu nhập lãi thuần
II. Lãi thuần từ hoạt động dịch vụ
III. Lãi thuần từ hoạt động kinh

509.498,84
500.534,3
7.309,84

640.095,77
630.674,5

7.489,07

373.669,48
364.623,3
7.582,68

1021

1.400

976

379

37,1

(424)

(30,3)

633,7

532,2

487,5

(101,5)

(16,0)


(44,7)

(8,4)

461.349,6

607.067

351.125,6

145.717,4

31,6

(255.941,4)

(42,2)

39.185

23.607

13.498

(15.578)

(39,7)

(10.109)


(42,8)

(9.796,25)

(6.303,1)

(3.374,8)

29.388,75

17.303,9

10.123,2

(12.084,85)

(41,1)

(7.180,7)

(41,5)

doanh ngoại hối
IV. Lãi/lỗ từ hoạt động kinh doanh
khác
B. CHI PHÍ
C. Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh trước thuế
D. Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp

E. Lợi nhuận sau thuế

(Nguồn: Phòng Kế toán – Vietinbank chi nhánh KCN Quế Võ)

15
GVHD: Nguyễn Thị Quyên

Bài tập nhóm


Trường đại học Công Nghiệp Hà Nội
doanh

Khoa Quản lý kinh

Hình 2.1: Biểu đồ lợi nhuận sau thuế của Vietinbank chi nhánh KCN Quế Võ
2012-2014
Đơn vị: Triệu đồng

 Nhận xét và đánh giá:
Từ đầu năm 2012 đến nay nền kinh tế thế giới nói chung và kinh tế Việt Nam
nói riêng lâm vào khủng hoảng trầm trọng. Sự phá sản của các ngân hàng Mỹ do
bong bóng bất động sản, khủng hoảng nợ công của Hi Lạp và nguy cơ tan vỡ của
đồng tiền chung Châu Âu. Tại Việt Nam, tốc độ lạm phát cao đã khiến Chính phủ
đưa ra các biện pháp mạnh tay để kiểm soát nền kinh tế vĩ mô, giảm lạm phát,
kiểm soát tiền tệ. Các doanh nghiệp trong nước gặp rất nhiều khó khăn, đặc biệt là
các ngành bất động sản, vật liệu xây dựng, hàng tiêu dùng xa xỉ… Vietinbank chi
nhánh KCN Quế Võlà một đơn vị trẻ, vì vậy cũng gặp rất nhiều khó khăn từ những
ảnh hưởng trên.Đôi nét về tình hình kinh doanh của đơn vị ở bảng trên đã giúp ta
có được cái nhìn chi tiết hơn.

Ta thấy thu nhập của chi nhánh nhìn chung giảm trong giai đoạn 2012-2014.
Năm 2012, thu nhập của chi nhánh đạt gần 509,5 tỷ đồng, năm 2013 là 640,095 tỷ
đồng, tăng hơn 130,5 tỷ tương ứng tăng 25,63% so với năm 2012. Nhưng cho đến
năm 2014, sự tăng trưởng này chững lại và suy giảm, thu nhập của chi nhánh giảm
266,426 tỷ đồng tương ứng giảm 41,6% so với năm 2013, còn 373,7 tỷ đồng.
Nguyên nhân của sự tăng giảm không ổn định này do trong giai đoạn này, năm

16
GVHD: Nguyễn Thị Quyên

Bài tập nhóm


Trường đại học Công Nghiệp Hà Nội
doanh

Khoa Quản lý kinh

2012 được xác định là 1 năm rất khó khăn của nền kinh tế nói chung cũng như
ngành ngân hàng nói riêng, cho đến năm 2013 thì lãi suất giảm mạnh, đây là cơ
hội và cũng làthách thức cho ngành ngân hàng. Tuy nhiên, với những bước đi
đúng đắn, tăng cường hoạt động cho vay, hoạt động dịch vụ…. do đó thu nhập
trong năm 2013 của chi nhánh được tăng lên đáng kể, nhưng chi phí cũng tăng cao
nên lợi nhuận sau thuế năm 2013 giảm so với năm 2012 (giảm 12,085 tỷ đồng,
tương đương giảm 41,1%, từ 29,388 tỷ xuống còn 17,303 tỷ đồng). Đóng góp chủ
yếu vào lợi nhuận của chi nhánh là thu nhập lãi thuần, tuy nhiên cũng không ổn
định qua các năm, năm 2013 tăng 130,14 tỷ đồng, tương ứng tăng 26% so với năm
2012 nhưng đến năm 2014 thì lại giảm hơn 266 tỷ đồng, tương ứng giảm 42,2% so
với năm 2013. Nguyên nhân giảm do nợ xấu, nợ nhóm 2 tăng khiến cho dư nợ sinh lãi
giảm đồng thời trích lập dự phòng rủi ro lại liên tục tăng lên.

Lãi thuần từ hoạt động dịch vụ cũng đóng góp một phần tương đối vào thu
nhập của chi nhánh và tăng trưởng khá ổn định, đạt trong khoảng từ 7,3- 7,6 tỷ
đồng.
Lãi thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối đóng góp không đáng kể vào thu
nhập của chi nhánh, do chi nhánh có quy mô còn nhỏ, hoạt động kinh doanh ngoại
tệ chủ yếu phụ thuộc vào Hội sở chính, hoạt động mua bán ngoại tệ chủ yếu để
đáp ứng nhu cầu nhập khẩu hàng hóa của khách hàng và trả nợ gốc, lãi tiền vay.
Phần lớn lãi từ hoạt động kinh doanh khác là từ hoạt động kinh doanh chứng
khoán và bất động sản đầu tư. Lãi từ nguồn này cũng đóng góp 1 phần nhỏ vào thu
nhập của chi nhánh, tuy nhiên giảm qua các năm. Nguyên nhân của sự sụt giảm
này là do giai đoạn này thị trường chứng khoán vẫn ảm đạm và liên tục giảm.
Chi phí hoạt động của chi nhánh năm 2012 là 461,4 tỷ đồng, năm 2013 là
607,067 tỷ đồng, tăng 145,7 tỳ đồng tương ứng tăng 31,6% so với năm 2012, tuy
nhiên đến năm 2014 thì chi phí của chi nhánh chỉ còn 351,1 tỷ đồng, giảm 255,9 tỷ
đồng, tương ứng giảm 42,2% so với năm 2013. Chi phí của chi nhánh cũng giảm
tương ứng với thu nhập lãi thuần trong giai đoạn này.
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của chi nhánh có sự sụt giảm qua các
năm, năm 2013 chỉ đạt 23,067 tỷ đồng, giảm 39,7% so với năm 2012, và đến năm
2014 chỉ đạt 13,498 tỷ đồng, giảm 42,8% so với năm 2013. Do nền kinh tế vẫn
chưa có dấu hiệu hồi phục thực sự, ngành ngân hàng còn gặp nhiều khó khăn,

17
GVHD: Nguyễn Thị Quyên

Bài tập nhóm


Trường đại học Công Nghiệp Hà Nội
doanh


Khoa Quản lý kinh

Vietinbank chi nhánh KCN Quế Võlà 1 chi nhánh còn non trẻ, cách khá xa trung
tâm nên hoạt động vẫn gặp phải nhiều khó khăn.

2.3. Đánh giá khát quát về tình hình huy động vốn và sử dụng vốn của
Vietinbank chi nhánh KCN Quế Võ trong 3 năm 2012,2013 và 2014
2.3.1. Hoạt động huy động vốn của Vietinbank chi nhánh KCN Quế Võ
Công tác huy động vốn là một nhiệm vụ tiên quyết trong hoạt động kinh doanh
của các ngân hàng thương mại. Muốn mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, đặc biệt
là hoạt động tín dụng thì các ngân hàng phải mở rộng hoạt động này. Do đó, toàn hệ
thống VietinBank nói chung và Vietinbank chi nhánh KCN Quế Võnói riêng đã và
đang không ngừng củng cố hoàn thiện và phát triển hoạt động này.

18
GVHD: Nguyễn Thị Quyên

Bài tập nhóm


Trường đại học Công Nghiệp Hà Nội

Khoa Quản lý kinh doanh

Bảng 2.4:Bảng báo cáo nguồn vốn huy động của Vietinbank chi nhánh KCN Quế Võ2012-2014
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ Tiêu

31/12/2012


31/12/2013
Tỷ

A. Vốn huy động

Số tiền

trọng

31/12/2014
Tỷ

Số tiền

(%)

Chênh lệch 2013/2012

Chênh lệch 2014/2013

Tỷ

trọng

Số tiền

(%)

trọng


Số tiền

(%)

Tỷ lệ

Số tiền

(%)

Tỷ lệ
(%)

I. Theo nhóm khách
hàng
1. Từ các định chế tài
chính
2. Từ các tổ chức, cá nhân
TỔNG VỐN HĐ
II. Theo sản phẩm
1. Tiền gửi thanh toán
2. Tiền gửi có kỳ hạn
3. Tiên gửi khác của các
TC, CN
4. Phát hành GTCG
TỔNG VỐN HĐ
Chỉ số Vốn huy động/

50.457


6,07

33.182

3,03

96.352

8,13

-17.275

-34,24

63.170

190,4

780.210
830.667

93,93
100

1.062.712
1.095.894

96,97
100


1.088.184
1.184.536

91,87
100

282.502
265.227

36,21
31.93

25.472
88.642

2,40
8,10

274.132
515.814

33,00
62,10

258.591
812.694

23,60
74,20


337.949
834.997

28,53
70,50

-15.541
296.880

-5,70
57,56

79.358
22.303

30,70
2,74

33.628

4,05

13.507

1,23

11.590

0,97


-20.121

-59,83

-1.917

-14,19

7.093
830.667

0,85
100

11.102
1.095.894

0,97
100

1.184.536

100

4.009
265.227

56,53
31.93


-11.102
88.642

-100
8,10

Tổng nguồn vốn

32,45

40,5

41,1

(Nguồn: Phòng kế toán Vietinbank chi nhánh KCN Quế Võ)

19
GVHD: Nguyễn Thị Quyên

Bài tập nhóm


Trường đại học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Quản lý kinh doanh
 Nhận xét:
Ta thấy nguồn vốn huy động của chi nhánh đạt quy mô tương đối lớn trong tổng
nguồn vốn. Theo bảng 2.1, vốn huy động của chi nhánh chiếm lần lượt là 32,45% năm
2012, 40,50% năm 2013 và 41,10% năm 2014 trong tổng nguồn vốn.Mặc dù đứng
trước khó khăn của thị trường tài chính, nguồn vốn VNĐ khan hiếm, cùng với sự cạnh
tranh của các Ngân hàng khác trong khu vực thì chi nhánh vẫn cố gắng để hoạt động

huy động vốn được diễn ra ổn định. Dựa vào số liệu bảng 2.3 số vốn huy động của chi
nhánh năm 2013 tăng hơn 265 tỷ đồng tương ứng với tăng 31,93% so với năm 2012.
Năm 2014 huy động vốn chỉ tăng 88,642 tỷ đồng tương ứng tăng 8,10% so với năm
2013, điều này là do lãi suất huy động giảm mạnh từ cuối năm 2013 đến năm 2014,
điều đó dẫn đến người dân, doanh nghiệp không quá mặn mà với việc gửi tiền vào
ngân hàng mà sẽ chuyển hướng một phần qua các kênh đầu tư khác là một điều dễ hiểu
làm cho lượng vốn huy động của ngân hàng tăng trưởng ít.
Dựa vào bảng số liệu 2.4,nguồn vốn huy động chia theo tiêu thức nhóm khách
hàng, nguồn vốn huy động từ các tổ chức cá nhân chiếm tỉ trọng cao trong tổng cơ cấu
vốn huy động, đều đạt trên 90% trong vòng 3 năm 2012-2014, năm 2012: chiếm
93,93% . Năm 2013 vốn huy động từ các tổ chức cá nhân chiếm 96,97%, tăng hơn 282
tỷ đồng tương ứng tăng 36,21% so với năm 2012. Cho đến năm 2014, thì có sự thay
đổi hơn trong cơ cấu vốn huy động chia theo nhóm khách hàng, tỉ trọng vốn huy động
từ các định chế tài chính tăng đáng kể, năm 2014 tăng hơn 63 tỷ đồng, tương ứng tăng
190,4% so với năm 2013.
Nguồn vốn huy động chia phân theo sản phẩm: tiền gửi có kỳ hạn chiếm tỉ
trọng cao trong tổng cơ cấu, năm 2012: 62,10%, năm 2013 là 74,20%, năm 2014 là
70,50%. Lượng tiền gửi có kỳ hạn của chi nhánh có sự thay đổi qua các năm. Cụ thể
năm 2013, số tiền gửi có kỳ hạn tăng 296,88 tỷ đồng, tương ứng tăng 57,56% so với
năm 2012, môt con số tăng đáng kể so với chi nhánh. Bên cạnh đó thì lượng tiền gửi
thanh toán năm 2013 có chút giảm nhẹ so với năm 2012, cụ thể giảm hơn 15 tỷ đồng,
tương ứng giảm 5,7% so với năm 2012, nhưng sau đó lại hồi phục và tăng lên vào năm
2014. Năm 2014 lượng tiền gửi thanh toán chiếm 28,53% trong tổng cơ cấu nguồn
vốn huy động, tăng hơn 79 tỷ đồng, tương ứng tăng 30,70% so với năm 2013. Lượng
tiền gửi các của các tổ chức cá nhân và phát hành GTCG có số lượng tiền không đáng
kể so với tổng nguồn vốn.

20
GVHD: Nguyễn Thị Quyên


Bài tập nhóm


Trường đại học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Quản lý kinh doanh
Qua bảng trên ta nhận thấy lượng vốn huy động năm 2013 tăng nhanh so với năm
2012, và đến năm 2014 thì chậm lại, do bối cảnh thị trường tài chính vẫn ảm đạm, tính
cạnh tranh ngày càng cao trên thị trường tài chính ngân hàng, các doanh nghiệp vẫn
phải đối mặt với không ít khó khăn như kinh tế tăng trưởng thấp, thị trường chứng
khoán vẫn chưa mấy khởi sắc, điều đó làm cho việc huy động vốn của chi nhánh cũng
gặp nhiều khó khăn. Vào năm 2014, với sự nỗ lực không ngừng từ đội ngũ nhân viên
cùng những hướng đi mới trong chiến lược kinh doanh, lượng vốn huy động được của
chi nhánh đã tăng 88,642 tỷ đồng. Đây là một tín hiệu đáng mừng trong vấn đề huy
động vốn tiền gửi của chi nhánh Vietinbank chi nhánh KCN Quế Võsong vẫn chưa
thực sự xứng đáng với tiềm năng của một ngân hàng cấp I.

21
GVHD: Nguyễn Thị Quyên

Bài tập nhóm


Trường đại học Công Nghiệp Hà Nội
doanh

Khoa Quản lý kinh

2.3.2. Hoạt động cho vay của Vietinbank chi nhánh KCN Quế Võ
Bảng 2.5: Tình hình hoạt động cho vay của Vietinbank chi nhánh KCN Quế Võ
Đơn vị: triệu đồng

Chỉ Tiêu
A. Tài sản

31/12/2012
Số tiền

31/12/2013

Tỷ trọng
(%)

Số tiền

31/12/2014

Tỷ trọng
(%)

Số tiền

Chênh lệch 2013/2012

Tỷ trọng
(%)

Số tiền

Tỷ lệ

Chênh lệch 2014/2013

Số tiền

(%)

Tỷ lệ
(%)

II. Cho vay nền kinh tế

2.137.253

100

2.116.743

100

2.106.971

100

-20.510

-0,96

-9.772

-0,46

1. Cho vay ngắn hạn


1.045.310

48,9

917.181

43,33

874.001

41,48

-128.129

-12,26

-43.180

-4,71

2. Cho vay trung hạn

239.297

11,20

228.239

10,78


125.426

5,95

-11.058

-4,62

-102.813

-45,05

3. Cho vay dài hạn

845.027

39,54

967.867

45,72

1.107.464

52,56

122.840

14,54


137.597

14,42

4. Cho vay tài trợ ủy thác

7.619

0,36

3.456

0,17

80,00

0,01

-4.163

-54,64

-3.376

-97,68

Tỷ lệ dư nợ trung dài
hạn/ Tổng dư nợ


50,73

56,51

58,51

(Nguồn: Phòng kế toán Vietinbank chi nhánh KCN Quế Võ)

22
GVHD: Nguyễn Thị Quyên

Bài tập nhóm


×